Professional Documents
Culture Documents
THÍ NGHIỆM
KHOA CN HOÁ HỌC-THỰC PHẨM
HÓA LÝ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC
2. Xác định thời gian bán hủy phức ion [Mn(C2O4)3]3- từ hằng số tốc độ phản ứng và
theo đồ thị.
2. Cơ sở lý thuyết
Phương pháp trắc quang được ứng dụng phổ biến để nghiên cứu động học phản
ứng trong trường hợp tác chất có màu khác với màu của sản phẩm.
Trong bài thực nghiệm này nghiên cứu động học phản ứng phân hủy phức ion
Мn+3. Ion Мn+3 tác dụng với axit oxalic cho ra phức [Mn(C2O4)3]3- có màu nâu.
Phản ứng phân hủy phức [Mn(C2O4)3]3- diễn ra dưới tác dụng của ánh sáng
được mô tả theo phương trình sau:
[Mn(C2O4)3]3- → Mn2+ + 2.5C2O42- + CO2.
Sản phẩm của phản ứng phân hủy không màu. Mặc dù cơ chế phản ứng khá
phức tạp, nhưng sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng theo thời gian tuân theo
0
phương trình động học của phản ứng bậc 1. Hằng số tốc độ k tại nhiệt độ xác
định được tính theo phương trình động học phản ứng bậc 1 như sau:
k (1),
Trong đó: С0 và Сτ – nồng độ ban đầu và nồng độ phức ion [Mn(C2O4)3]3- còn
lại tại thời điểm τ;
τ – thời gian diễn ra phản ứng, tính từ thời điểm bắt đầu phản ứng đến thời
điểm khảo sát.
Nồng độ phức ion được xác định bằng phương pháp trắc quang, đo mật độ
quang của dung dịch phức ion [Mn(C2O4)3]3- theo thời gian τ .
Theo định luật Lambert –Beer, ta có:
I = I0 e-εСl (2),
Trong đó: I0 và I – cường độ chùm sáng đơn sắc ban đầu và cường độ chùm
sáng đó sau khi đi qua lớp dung dịch;
С – nồng độ mol/l;
ε – hệ số hấp thu mol;
l – bề dày lớp dung dịch (chiều rộng cuvet chứa dung dịch cần đo).
Biến đổi phương trình (2) ta được:
I/I0 = e-εcl
Lấy loga 2 vế của phương trình trên:
= – ε С l hoặc = 2,303 = ε с l.
Từ đây:
= = ε' с·l.
,
Thế vào phương trình (1) giá trị D0 và Dτ thu được phương trình động học dạng
sau:
k ,
1
hay =kτ
Xây dựng đường hồi qui tuyến tính , hệ số góc sẽ là hằng số tốc
độ phản ứng khảo sát ( k).
+ Cuvet l=1cm
+ Pipet 2, 5, 10mL
+ Becher 25 mL
Hóa chất
+ Nước cất
4. Thực nghiệm
Bật máy trắc quang, cài đặt bước sóng chùm sáng đơn sắc λ = 440 nm.
Hút 1mL dung dịch MnSO4 0.1M và 7 mL dung dịch H2C2O4 0.1M cho vào
becher 25mL, thu được hỗn hợp không màu. Hút tiếp 1mL KMnO4 cho vào
hỗn hợp trên, khuấy đều, thu được phức ion [Mn(C2O4)3]3- màu nâu.
Sau khi thu được phức [Mn(C2O4)3]3- màu nâu, ngay lập tức cho vào cuvet
l=1cm và tiến hành đo mật độ quang theo thời gian. Sử dụng nước cất làm mẫu
so sánh. Mật độ quang của dung dịch phức đo tại thời điểm τ=0, sau mỗi 1 phút
trong 5 phút đầu, sau mỗi 2 phút trong thời gian tiếp theo cho đến khi mật độ
quang của dung dịch giảm còn 0.1. Kết quả đo điền vào bảng số liệu sau:
Theo bảng kết quả số liệu đo được, xây dưng đồ thị (hình 1)
2
và Dτ = f(τ) (hình 2).
Đồ thị số 1 (hình 1) đi qua trục tọa độ, có hệ số góc bằng hằng số tốc độ phản
ứng phân hủy phức (tgα = k). Từ giá trị k thu được, tính thời gian bán hủy theo
công thức sau:
τ1/2 = ln2/k,
Thời gian bán hủy còn có thể thu được dựa vào đồ thị số 2 (hình 2) bằng cách
sau: kẻ 1 đường thẳng xuất phát từ điểm D0/2 trên trục tung, song song với trục
hoành; tại điểm giao nhau giữa đường thẳng vừa kẻ với đồ thị, kẻ đường song
song với trục tung. Điểm giao nhau giữa đường vừa kẻ và trục hoành chính là
thời gian bán hủy τ1/2.
Trong đó:
- N0, là số lần ghi lại kết quả
- τ (min) là thời điểm khảo sát mật độ quang
D0
- ln là tỉ lệ giữa mật độ quang ban đầu và mật độ quang tại thời điểm t
Dτ
3
1. Lần thí nghiệm thứ 1
№ τ, Dτ k,min-1
min
.
1 0 1.192 0 -
4
2 1 0.9207 0.25858911
0.258589112
2
3 2 0.707 0.26106354
0.522127085
4 3
4 3 0.543 0.26208192
0.786245786
2 9
5 4 0.413 0.26482692
1.059307715
4 9
6 5 0.311 0.26872179
1.343608958
1 2
7 6 0.230 0.27376753
1.642605197
7 3
8 7 0.167 0.28056210
1.963934754
3 8
9 8 0.118 0.28891815
2.311345257
2 7
Biểu đồ mật độ quang của dung dịch phức theo thời gian
4
Đồ thị Dt = f(t)
Mật độ quang của dung dịch 1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 1 2 3 4 Thời gian
5 (s) 6 7 8 9 10
2.5
1.5
0.5
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
D0
Từ phương trình ln =f(τ), ta có thể xác định được đây là phản ứng bậc 1, với:
Dτ
k 1= 0.2860 (min-1)
5
№ τ, Dτ k,min-1
min
.
1 0 1.286 -
0
3
3 2 0.794
0.481686316 0.3973
6
4 3 0.587
0.78381914 0.1958
4
5 4 0.450
1.048945131 0.11265
6
6 5 0.343
1.32033804 0.0687
5
7 6 0.257 0.04298333
1.606953246
9 3
8 7 0.190 0.02715714
1.91197491
1 3
9 8 0.136
2.240274427 0.0171125
9
Biểu đồ mật độ quang của dung dịch phức theo thời gian
6
Đồ thị Dt = f(t)
1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1.5
0.5
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
D0
Từ phương trình ln =f(τ), ta có thể xác định được đây là phản ứng bậc 1, với:
Dτ
k 2= 0.2781 (min-1)
7
3. Lần thí nghiệm thứ 3
№ τ, Dτ k,min-1
min
.
1 0 1.1922 0
2 1 0.9228 0.25614309
0.256143092
2
3 2 0.711 0.25787932
0.515758646
8 3
4 3 0.548 0.25903262
0.777097867
1 2
5 4 0.419 0.26130187
1.045207486
2 1
6 5 0.317 0.26448961
1.322448078
7 6
7 6 0.238 0.26854749
1.611284945
0 1
8 7 0.175 0.27345837
1.914208634
8 6
9 8 0.127 0.27952798
2.236223876
4 4
Biểu đồ mật độ quang của dung dịch phức theo thời gian
8
Đồ thị Dt = f(t)
1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1.5
0.5
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
D0
Từ phương trình ln =f(τ), ta có thể xác định được đây là phản ứng bậc 1, với:
Dτ
k 3= 0.2776(min-1)
Tính toán
- Dựa vào ba kết quả của 3 lần thực nghiệm, ta tính được hằng số tốc độ phản ứng
k 1 +k 2 +k 3 0.2 86+0. 2776+0. 2781
trung bình: k = = = 0.2805 (min-1)
3 3
9
ln 2 ln 2
- Thời gian bán hủy: τ1/2 = = =¿ 2.4705 (min)
k 0.2 805
3. Tại thời điểm xác định, tốc độ đốt cháy pentan trong khí oxy lấy dư bằng 0,50
mol.l–1.s–1, Hãy tính tốc độ tạo thành СО2, tốc độ tạo thành hơi nước và tốc độ tiêu
tốn oxy tại thời điểm đó.
4. Tại 320°С hằng số tốc độ phản ứng bậc 1 SO2Cl2 → SO2 + Cl2 bằng 2.10-5s–1,
Tính độ phân hủy SO2Cl2 sau 90 phút.
- k = 2.10–5 s–1
- Phản ứng bậc 1, ta có:
C C
lnC – lnC0 = -akt →ln C =−1.2.10-5.90.60= −0,108 C =0,8976
0 0
Vậy sau 90 phút, SO2Cl2 có độ phân huỷ là 89,76%
5. Khi nghiên cứu động học của một phản ứng phân hủy bằng phương pháp trắc
quang, người ta thu được bảng số liệu sau:
τ, min 0 2 4 7 11 15 20
D 1.3 1 0.78 0.53 0.31 0.19 0.095
Hãy xác định hằng số tốc độ phản ứng và thời gian bán hủy.
τ, min 0 2 4 7 11 15 20
D 1.3 1 0.78 0.53 0.31 0.19 0.095
10
ln(𝐷0/𝐷𝜏) 0 0.262364 0.510826 0.897243 1.433547 1.923095 2.616243
2.5
2
ln(𝐷0/𝐷𝜏 )
1.5
0.5
0
0 5 10 15 20 25
Thời gian (min)
6. Nêu các sai số có thể ảnh hưởng kết quả đo trong bài thí nghiệm trên
- Bề mặt cuvet không được sạch
- Thao tác chậm làm cho phức bị phân hủy dẫn đến kết quả không chính xác
- Hóa chẩt không sạch
- Sai số của dụng cụ làm thí nghiệm
- Cân, pha hóa chẩt không chính xác
cực, môi trường phân tán là nước.
11