Professional Documents
Culture Documents
KHỐI PHỔ & LC-MS - 662754
KHỐI PHỔ & LC-MS - 662754
Nguyên lý cơ bản là
Detector
Nguồn ion PT khối ion
Intensity
Cường độ tín
Xử lý và lưu dữ
Signalhiệu
liệu
m/z
Phổ Khối
1. Nguồn ion hoá
Sợi đốt
+ PT
+ khối
Khu vực
Chùm electron Gia tốc ion
Bắn phá / ion hoá Chỉ các mảnh tích
điện được phát hiện
e- Phân mảnh
70 eV
•• [Mảnh Con]
M M+•
Mẫu F1+ + F1•
Cation gốc
/ Ion phân tử Mảnh Mảnh
2e- cation gốc
[Mẹ]
F1+• + NF1
Mảnh Mảnh
cation gốc trung hoà
F2+ + F2•
Mảnh Gốc
cation
Các LK dễ gãy là các LK yếu nhất, tạo các mảnh bền
Pic cơ bản Phổ MS của
pentobarbital,
bắn phá
bằng electron
• Tạo ít mảnh.
• Chùm electrons (100–200 eV) chuyển CH4 thành các SP như CH5+
CH5+ là chất cho proton mạnh, phản ứng hoá học với
chất phân tích tạo ra phân tử proton hoá MH+, có nhiều trên phổ
MS ion hoá hoá học dùng methan
CH4 e CH4. 2e
CH4. CH4 CH5 .CH3
CH5 M CH4 MH
(M+1) peak
Phổ ion hoá hoá học của
pentobarbital
Ion hoá
Cường độ tương đối
Hoá học
Pic của ion phân tử MH+ ở m/z 227 (M+1) là pic lớn thứ nhì.
Ít các pic của mảnh so với phổ EI
2. Bộ Phân tích Khối
• Phân loại:
Bộ phân tích từ,
Bộ phân tích tứ cực (Quadrupole)
Bộ phân tích bãy ion tứ cực (Ion trap)
Bộ phân tích thời gian bay (TOF)
Ionizing
voltage Increase B
Radius r
Detector
Sample
Low vacuum
inlet
Ion Beam Magnetic Field
Detector
2.2 Bộ phân tích tứ cực
(Quadrupole)
•Bằng cách thay đổi thế xoay chiều áp vào các cực, các ion có tỷ số m/z khác
nhau có thể vượt qua khoảng không để đến detector.
2.2 Bộ phân tích tứ cực
Bẫy ion (Quadrupole Ion trap)
• Bẫy ion tứ cực hoạt động theo nguyên lý của bộ phân tích
khối tứ cực; chỉ có một điểm khác là các ion được lưu giữ
và đưa dần ra khỏi bẫy
• Bằng cách thay đổi thế xoay chiều áp vào các cực, các
ion có tỷ số m/z khác nhau có thể vượt qua khoảng không
để đến detector.
2.3 Bộ phân tích tứ cực Chập Ba (Triple Quadrupole)
Q 1 Q Q Detector
2 3
Ở Q2: Với áp suất cao, các ion bị phân ly do va chạm với khí trơ có mặt
như nitơ, argon, heli. Bộ Q2 tạo ra phân ly do va chạm chúng bị phân
mảnh tiếp tạo ra các ion nhỏ hơn, ion con (daughter ions).
Nguyên tắc:
• Dùng bộ phận gia tốc ion đẩy ion bay tới
detector, đo thời gian bay
• Thời gian bay được chuẩn hóa theo tỷ lệ
m/z
2.3 Bộ phân tích Thời gian bay (TOF: Time Of Flight)
Ưu điểm:
• Độ phân giải rất cao (>10.000)
• Độ chính xác rất cao ( 2- 5 mDa)
Ứng dụng:
• Xác định chất mới (xác định công thức)
• Yêu cầu xác định khối lượng chính xác
• Xác định được tạp
• Đo tỷ lệ các pic đồng vị
Xác định tạp
3. Detector
TSQ
(Thermo)
WS 2005
Waters Micromass Q-Tof Premier
3
2
Waters Micromass Q-Tof Premier
1. Phun: Z-spray sạch hơn
2. T-Wave = ion optics = ion guide: tạo thành
hình ống hướng ion vào giữa, ít mất mát
ion trên đường đi
3. T-Wave thứ hai: cho MS2
4. TOF: Lựa chọn V mode/ W mode
GC-MS
Interface
• Sắc đồ TIC: ion mẹ rửa giải ở phút thứ 17,7 và các pic
tạp ra trước và sau đó.
•
• MS: Chất ra ở 8,35 ph cho phổ khối có các pic
thuộc ion (M+H)+ xuất hiện ở m/z = 225 và 227 theo tỷ
lệ 3:1 cho thấy sự có mặt của nguyên tử clo. Chất tạp là
quinazolin có 3 nhóm thế.
Ví dụ Ứng dụng LC-MS
Sắc đồ TIC
MS pic phút
8,35
Trình bày dữ liệu