Professional Documents
Culture Documents
CH4876 - Chuong 7-MS
CH4876 - Chuong 7-MS
1 4
2 5
3 6
Tín hiệu của các ion phân tử đồng vị
Ion đồng vị: - Nếu hợp chất có chứa nhiều nguyên tố đồng vị người ta
Ion phân tử của các hợp chất không phải chỉ là các có thể tính toán cường độ các pic khá đơn giản.
vạch riêng lẻ, vì các nguyên tố chứa trong hợp chất + Giả sử cho phân tử có 2 nguyên tố A và B.
thiên nhiên đều tồn tại các đồng vị. + Mỗi nguyên tố có một số đồng vị A1, A2,…,Ai và
Đồng vị Khối lượng Độ thường gặp B1,B2,…, Bj.
tương đối + Thành phần tương ứng của chúng trong tự nhiên là a1,
1
H 1.0078 99.985% a2,…,ai và b1,b2,…,bj.
2
H 2.0141 0.015 + Hệ số hóa học của A và B trong hợp chất tương ứng là
12
C 12.0000 98.89 n và m.
13
C 13.0034 1.11
14 + Cường độ tương đối của các pic có thể tính được dựa
N 14.0031 99.64
15 vào hệ thức (quy tắc chung xác định cường độ tương đối
N 15.0001 0.36
16 của các đồng vị):
O 15.9949 99.76
17
O 16.9991 0.04 (a1+a2+…+ai)n.(b1+b2+…+bj)m
18
O 17.9992 0.20
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-4/7 Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-4/10
7 10
8 11
9 12
* Quy tắc Nitơ * Tính số nối đôi và các bộ phận có chứa nối
- Các nguyên tố hidro, nitơ, oxi chỉ có phần đóng góp đôi (đơn vị không no) trong phân tử
rất nhỏ vào cường độ các pic đồng vị M+1, M+2. Vì - Hợp chất trong phân tử có chứa C, H và các
vậy sự có mặt của chúng trong hợp chất rất khó nguyên tử halogen
được suy ra từ tỉ số về cường độ các pic. + Công thức tổng quát: CxHyXm
- Nếu số khối của phân tử là chẵn thì phân tử không + Số đơn vị không no N trong phân tử
chứa dị tố N hay chứa một số chẵn dị tố N, là lẻ thì N=(2x+2-m-số nguyên tử hidro)/2
chứa một số lẻ dị tố N.
+ VD: SGK/113
13 16
* Tính số nối đôi và các bộ phận có chứa nối Ion đồng vị:
đôi (đơn vị không no) trong phân tử
- Phân tử chỉ gồm các nguyên tử C, H, O, hay S: • Phân tử có chứa Br:
+ Công thức tổng quát: CxHyOaSb M+ ~ M+2 (50.5% 79Br / 49.5% 81Br)
+ Số đơn vị không no N trong phân tử 2-bromopropane
N=(2x+2-số nguyên tử hidro)/2
+ Mỗi nối đôi hoặc vòng tương đương với một đv
không no, một nối ba tương đương với hai đơn M+ ~ M+2
vị không no.
+ VD: SGK/112
14 17
* Tính số nối đôi và các bộ phận có chứa nối Ion đồng vị:
đôi (đơn vị không no) trong phân tử
• Phân tử có chứa Cl:
- Hợp chất chứa nitơ Tín hiệu của pic M+2 (24.2%) ~ 1/3 M+ (75.8%)
+ Công thức tổng quát: CxHyNm
+ Số đơn vị không no N trong phân tử
Cl M+
N=(2x+2+m-số nguyên tử hidro)/2
+ VD: SGK/113
M+2
15 18
Ion metastabil: Mảnh ion và con đường cắt đoạn điển hình
- Các ion tồn tại >10-5s thì thu được tín hiệu, nếu các ion
• Cơ chế tách olefin (F2): ion ankyl mạch dài tách loại
có thời gian tồn tại ít hơn thì không thu được tín hiệu
phổ. Tuy nhiên có thể đánh dấu sự xuất hiện của các ion olefin
này từ các ion ban đầu và các ion cuối. Các ion có thời
gian tồn tại ngắn này gọi là ion metastabil, ký hiệu là m* CH3CH2CH2+ CH3+ + CH2=CH2
- m* = mE2/mA
trong đó mA, mE là khối lượng của ion ban đầu và ion
cuối
Ion mảnh của phân tử:
Dưới tác dụng của năng lượng va chạm, phân tử có thể
bị phá vỡ (một số liên kết bị bẻ gãy) thành các mảnh
khác nhau mang điện tích, gọi là các mảnh ion phân tử.
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-4/19 Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-4/22
19 22
Mảnh ion và con đường cắt đoạn điển hình Mảnh ion và con đường cắt đoạn điển hình
- Trong trường hợp đơn giản, có thể biển diễn quá trình * Cơ chế tách anlyl (F3)
ion hóa bằng sơ đồ: Phân tử olefin mạch dài mất đi 1 electron tạo thành một
M + e M+ + 2e M + e Mn+ + (n+1)e ion gốc.
M+eM - Sự chuyển dịch electron dẫn đến sự tách 1 gốc ankyl và
* Cơ chế tách ankyl (F1): hình thành 1 gốc và 1 ion ion anlyl
ankyl
[R-R'].+ R . + R'+
20 23
Mảnh ion và con đường cắt đoạn điển hình Mảnh ion và con đường cắt đoạn điển hình
Phản ứng tách ankyl xảy ra trong tất cả các hợp chất * Cơ chế tách oni (F4): hợp chất chứa nhóm X có thể
ankan và các hợp chất có chứa nhóm ankyl tách một vài nhóm metyl, etyl, ... để cho nhóm oni
Phản ứng cắt mạch có thể xảy ra tại một liên kết C-C >C=X+
bất kỳ, tuy nhiên xác suất phân mảnh còn phụ thuộc X = OH, SH, OR, SR, NH2, NHR, NR2, ...
vào độ bền của mảnh ion và mảnh gốc.
Các gốc không có tín hiệu trên phổ.
Ankyl gắn với nhóm chức X = OH, SH, OR …, nhóm
chức được tách ra cho một ion dương và một gốc X.
21 24
Mảnh ion và con đường cắt đoạn điển hình * Chuyển vị McLafferty (H)
* Cơ chế tách Retro Diels-Alder (F5) Kiểu I
Các hợp chất vòng chứa nối đôi thường được tách ra để
H H H
cho các olefin theo phản ứng Retro-Diels-Alder A E A E A E
+
B D B D B D
C C H2C
H H H
A E A E E
+
B D B D D
C C C
25 28
26 29
Mảnh ion và con đường cắt đoạn điển hình Mảnh ion và con đường cắt đoạn điển hình
* Phản ứng chuyển vị khác
* Chuyển vị McLafferty (H) Phản ứng chuyển vị xảy ra với sự di chuyển của một
Nguyên tử H ở vị trí cacbon so với nối đôi thường có sự nhóm nguyên tử
chuyển vị sang nguyên tử cacbon của nối đôi Chẳng hạn:
Phản ứng tách nước từ rượu
Phản ứng tách NO, CO từ một hợp chất nitro thơm
27 30
Một số mảnh ion đặc trưng Phương pháp va chạm electron:
31 34
4.3. Các kỹ thuật ion hóa trong phổ khối lượng 4.3. Các kỹ thuật ion hóa trong phổ khối lượng
Phương pháp ion hóa hóa học:
- Va chạm electron (Electron impact - EI) - Dòng phân tử khí va chạm với một dòng ion dương
- Tác nhân hóa học (Chemical ionization - CI) hoặc ion âm.
- Kỹ thuật phun điện (Electrospray ionization - ESI) - Các ion dương được hình thành từ các phân tử khí
- ... như H2, CH4, H2O, CH3OH, i-C4H10,... bị bắn phá bằng
một dòng electron năng lượng cao.
- Các ion âm được hình thành từ các phân tử khí như
H2, O2, N2O, RX, ... bị bắn phá bằng một dòng electron
năng lượng cao.
32 35
4.3. Các kỹ thuật ion hóa trong phổ khối lượng Phương pháp ion hóa hóa học:
Phương pháp va chạm electron:
- Dòng phân tử khí của mẫu đi vào buồng ion hóa, va
chạm (hướng vuông góc) với một dòng electron sinh ra
từ một sợi đốt (catot).
- Các electron là các phần tử mang năng lượng, va chạm
với các phân tử trung hòa làm bật ra electron và phá vỡ
phân tử thành các mảnh ion, mảnh gốc hay phân tử
trung hòa nhỏ.
33 36
Phương pháp ion hóa hóa học:
Kỹ thuật phun điện:
Dòng ion dương, ion âm được hình thành từ các
phân tử khí CH4
CH4 + e- CH4+ + 2e-
PCI: CH4 + CH4+ CH3 + CH5+
37 40
Kỹ thuật va chạm electron và ion hóa hóa học Kỹ thuật phun điện:
38 41
39 42
1. Khối phổ kế tứ cực 2. Khối phổ kế thời gian bay (time of flight - TOF)
(quadrupole)
- Bộ tách cực gồm 4 thanh Source Drift region (flight tube)
điện cực tròn, từng cặp đối
tích điện âm hay dương +
của nguồn điện 1 chiều +
detector
(DC). Điện thế xoay chiều
cũng được sử dụng cho cả
2 cặp. + +
- Do sự thay đổi tần số và
thế cung cấp làm cho các
ion có số khối khác nhau
V
lần lượt đến detector.
- Độ phân giải của phổ kế tứ Đặc điểm:
cực chỉ đạt 500-1000. Để • Các ion được tách ra khỏi nhau dựa trên tốc độ chuyển động
nâng cao khả năng phân
giải của phổ kế, một hệ khác nhau của các ion trong khoảng không gian từ buồng ion
thống gồm 2-3 bộ tứ cực hóa đến detector.
được nối với nhau.
• Các ion có khối lượng bé đến detector nhanh hơn các ion có
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-4/43 khối lượng lớn hơn. Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-4/46
43 46
Bộ tứ cực có 2 chế độ
2. Khối phổ kế thời gian bay (time of flight - TOF)
m2 m1
m4 m3 m2 m1
m4 m3
m2 m1
m2 m2 m2 m2
m4 m3
Thời gian bay t của chùm ion ở khoảng cách L phụ thuộc
vào số khối và có giá trị:
single mass transmission mode
t = L / v = L ( m/2z )½
44 47
Độ phân giải R (Resolving power) 4.5. Định tính và định lượng bằng phương pháp phổ
khối lượng
Mn m 4.5.1. Định tính
R
M n M m m - Đồng nhất chất: xác định chính xác khối lượng của
Mm=lowest mass Mn=highest mass các ion phân tử
- Xác định công thức cấu tạo.
Các bước:
+ Xác định khối lượng ion phân tử M+
2000
R
low
2000 1999
2000 + Xác định khối lượng các mảnh ion
Mn=2000
Mm=1999 + Xác định hiệu số khối lượng của ion phân tử và các
mảnh ion
+ Tìm các pic (M+1)+, (M+2)+, ... và xác định tỉ lệ
cường độ của các pic này với pic M+
250,1933 + Đề xuất con đường cắt đoạn
Rhigh 19857 Mn=250,1807 Mm=250,1933
250,1933 250,1807 + Dự đoán công thức cấu trúc của phân tử
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-4/45 Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-4/48
45 48
VD: Xác định cấu trúc của hợp chất A có phổ khối lượng 4.6. Ứng dụng phổ khối lượng
cho dưới đây
Thường có sự kết hợp:
94 - Sắc ký khí – khối phổ: GC-MS
100 I158 = 13%
I157 = 3.7%
- Sắc ký lỏng khối phổ: HPLC – MS
I156 = 41% - Sắc ký điện di – khối phổ: CE – MS
% OF BASE PEAK
49 52
Trả lời
107 O CH2
4. 156-35-77-16-14 = 14 CH2
CH2
O
107
O Cl 77 65 51 39
Cl
O H O H O
H
94
50
51