Professional Documents
Culture Documents
I. Hỗn hợp
Phân loại:
-Chất tinh khiết: chỉ gồm 1 loại chất (điểm sôi và điểm tan chảy không đổi)
-Hỗn hợp: là gồm từ 2 chất trở lên trộn lại với nhau (điểm sôi và điểm tan chảy thay đổi do bởi thành phần)
- Phương pháp: (dựa vào đặc điểm từng PP mà ta áp dụng sao cho thích hợp)
+ Tái kết tinh (dựa vào độ tan biến đổi nhiều khi thay đổi nhiệt độ)
+ Chưng cất, chưng cất phân đoạn (dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ sôi)
+ Thăng hoa
- Đơn thể: cấu tạo chỉ từ 1 nguyên tố : Na, Au, Cl2, O3,...
- Thù hình ( 同素体): cùng nguyên tố, khác tính chất ( vật lí, hóa học) : S C O P
S ( đơn tà, tà phương, cao su), C ( than chì, kim cương, fuleren,...)
Li : đỏ Na: vàng K: tím Ba: xanh lục chuối Ca: cam Sr: đỏ
Page 1 / 11
Giáo viên: PHAN THỊ MỸ DUYÊN SĐT/ZALO: 0356417109
KHÍ
RẮN
- Biến đổi hóa học: Sự biến đổi từ chất này sang chất khác (có chất mới sinh ra).
- Biến đổi vật lý: là sự biến đổi trạng thái vật chất.
+ Khuếch tán: hiện tượng các hạt lan rộng, nồng độ trở nên đồng đều.
+ Chuyển động nhiệt: hạt chuyển động tương ứng với nhiệt độ.
Page 2 / 11
Giáo viên: PHAN THỊ MỸ DUYÊN SĐT/ZALO: 0356417109
CHƯƠNG 3: CẤU TẠO VẬT CHẤT
Electron ( -)
A=p+n => quyết định khối lượng (vì me rất nhỏ nên có thể bỏ qua)
Đồng vị: cùng nguyên tố ( cùng p), khác notron => khác số khối A
Lớp K L M N O P
n 1 2 3 4 5 6
6s 6p 6d 6f
5s 5p 5d 5f
4s 4p 4d 4f
3s 3p 3d
2s 2p
1s
electron hóa trị: là e ở lớp ngoài VÀ có khả năng tham gia liên kết
Cấu hình e ổn định (Có 8e ở lớp ngoài cùng, riêng He có 2e ngoài cùng)
Page 3 / 11
Giáo viên: PHAN THỊ MỸ DUYÊN SĐT/ZALO: 0356417109
II. Định luật tuần hoàn
Định luật:
- Nếu sắp xếp nguyên tố theo số hiệu nguyên tử thì e hóa trị biến đổi tuần hoàn (1,2,...)
+ Nhóm có tên đặc biệt: Nhóm 1: kim loại kiềm Nhóm 17: halogen
Nhóm 2: kim loại kiềm thổ (trừ Be, Mg) Nhóm 18: Khí hiếm
- Tính chất tuần hoàn thể hiện rõ nhất, tính chất giống nhau theo chiều dọc.
Vì cấu hình e phức tạp => nên số e ngoài cùng hầu như là 2 (ít khi 1)
Nguyên tố kim loại Số e ngoài cùng ít => dễ cho e => dễ trở thành ion (+)
Đơn thể kim loại có ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt.
Có nhiều e hóa trị => dễ nhận e => dễ trở thành ion (-)
=> Cấu hình e của ion giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm có số hiệu nguyên tử gần với nó
nhất.
Page 4 / 11
Giáo viên: PHAN THỊ MỸ DUYÊN SĐT/ZALO: 0356417109
CHƯƠNG 4: VẬT CHẤT VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Page 5 / 11
Giáo viên: PHAN THỊ MỸ DUYÊN SĐT/ZALO: 0356417109
Tiết 2: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ VÀ PHÂN TỬ
Liên kết cộng hóa trị: là liên kết hình thành bằng cách góp chung một hay nhiều cặp electron giữa hai
nguyên tử.
Công thức electron: là công thức mà có những điểm (hoặc chấm tròn) bao quanh ký hiệu nguyên tử
Electron bất đối (electron độc thân): là electron đơn độc, không có cặp.
Ví dụ: Hãy viết công thức electron của H2, N2, O2, H2S, CO2, HCN, CCl4.
Cặp electron phi cộng hữu: là cặp electron chưa tham gia liên kết cộng hóa trị.
Công thức phân tử: thể hiện chủng loại, số nguyên tử.
Công thức cấu tạo: 1 cặp e-: giá tiêu = dấu gạch (-)
Phân loại liên kết: Liên kết đơn: 2 e- dùng chung, biểu diễn bằng 1 dấu gạch
Liên kết đôi: 4 e- dùng chung, biểu diễn bằng 2 dấu gạch.
Liên kết ba: 6 e- dùng chung, biểu diễn bằng 3 dấu gạch
Phân loại phân tử: Đơn nguyên tử: cấu tạo từ 1 nguyên tử (He, Ne, Ar,...)
Page 6 / 11
Giáo viên: PHAN THỊ MỸ DUYÊN SĐT/ZALO: 0356417109
2. Liên kết phối trí
a. Định nghĩa: Liên kết phối trí: cặp e- dùng chung giữa 2 nguyên tử được đưa ra chỉ từ 1 nguyên tử.
b. Ion phức: là ion hình thành từ liên kết phối trí giữa các ion âm hay phân tử mà có cặp e- chưa liên kết +
kim loại.
[(Ag(CN)2) -: Không màu, đường thẳng [Cu(NH3)4]2+: xanh đậm, hình vuông, tâm Cu2+
[Zn(NH3)4]2+: không màu, tứ diện đều, tâm Zn2+ [Fe(CN)6]3-: vàng nhạt, bát diện đều, tâm Fe3+
- Độ âm điện (χ): là khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo ra liên kết hóa học.
trong bảng tuần hoàn, càng về phía trên bên phải thì χ càng tăng.
- Sự phân cực liên kết: Nguyên tố có χ lớn mang δ- & ngược lại.
+ Hợp chất nhiều nguyên tử: Cấu tạo đối xứng: đường thẳng (CO2), tứ diện đều (CH4) không cực
Cấu tạo không đối xứng: gấp khúc (H2O), chóp tam giác (NH3) có cực
Page 7 / 11
Giáo viên: PHAN THỊ MỸ DUYÊN SĐT/ZALO: 0356417109
2. Liên kết giữa các phân tử & kết tinh phân tử
- Lực Vanderwaals. ( lực hút giữa các phân tử). Kết tinh phân tử mà được hình thành bởi lực Vanderwaals
đa phần sẽ có nhiệt độ sôi, nóng chảy thấp, dễ thăng hoa, hoặc ở trạng thái lỏng và khí
- Kết tinh phân tử thường gặp : CO2, I2, Naphtalen C10H8, (NH2)2CO,...
Thăng hoa
- Định nghĩa: là liên kết giữa các phân tử, chúng lấy nguyên tử H của HF, H2O, NH3 làm cầu nối.
- HF, H2O, NH3 tuy Mnhỏ nhưng có liên kết Hidro ts,nc lớn hơn so với hợp chất hidro cùng nhóm.
- So sánh độ mạnh liên kết: LK cộng hóa trị > LK HIDRO > LỰC Vanderwaals
+ Nước đá: các phân tử H2O sắp xếp theo hình tứ diện đều, cấu trúc rỗng.
+ Nước lỏng: cấu tạo kết tinh bị phá vỡ Vlỏng < Vđá => dlỏng(0oC) > dđá(0oC) => nước đá nổi trên nước
lỏng
Page 8 / 11
Giáo viên: PHAN THỊ MỸ DUYÊN SĐT/ZALO: 0356417109
Tiết 3: VẬT CHẤT HÌNH THÀNH TỪ PHÂN TỬ
1) Khí hiếm
- Không có electron hóa trị => khó tạo liên kết hóa học => tồn tại phân tử đơn nguyên tử.
- Ar, Ne: trong bóng đèn, ống phóng điện.
- He: trong khinh khí cầu.
2) Phân tử 2 nguyên tử: N2, H2, O2, F2, Br2(l), I2(r),...
3) Phân tử đa nguyên tử: P4, S8 thể rắn.
4) Kết tinh cộng hóa trị: C, Si tồn tại dạng phân tử lớn.
5) Tính phản ứng của phi kim:
- Với nước: F2 phản ứng mãnh liệt 2H2O + 2HF 4HF + O2
Cl2, Br2: phản ứng 1 phần Cl2 + H2O HCl + HClO
- Với Hidro:
to thấp
F2 + H2 2HF
Tối
Ánh sáng
Cl2 + H2 2HCl
1) Hợp chất hidro của phi kim: thường là thể khí ( trừ H2O, HF,..)
NH3: tính bazo => quỳ hóa xanh H2S, HF, HCl: tính axit => quỳ hóa đỏ
2) Nước:
a) Khối lượng riêng : dđá < dlỏng
b) Nước ở 4oC có khối lượng riêng nhỏ nhất
c) Nhiệt dung riêng (tỉ nhiệt)(c [J/g.K]): là nhiệt lượng cần thiết để 1(g) vật chất tăng lên 1oC
Khi ở thể khí thì H2O vẫn còn liên kết hidro nên khi tăng nhiệt độ thì lượng nhiệt cung cấp vừa cắt liên kết
vừa làm cho phân tử H2O chuyển động => nên nhiệt dung riêng của nước lớn.
d) Nước có thể hòa tan nhiều chất: vì H2O phân cực mạnh, nó bao lấy ion làm liên kết ion yếu đi => dễ
bị cắt đứt. Ngoài ra, H2O hình thành liên kết hidro => hòa tan ancol, đường,...
Page 9 / 11
Giáo viên: PHAN THỊ MỸ DUYÊN SĐT/ZALO: 0356417109
1. Kim cương
- 1C liên kết 4C xung quanh => cấu tạo lặp đi lặp lại, tạo hình tứ diện đều liên tục
- Kết tinh cộng hóa trị: cứng, ts,nc cao, không dẫn điện.
- Các nguyên tử C tạo hình lục giác đều trên cùng mặt phẳng, cấu tạo này chồng chất lên nhau, lực liên kết
giữa chúng yếu (vander waals) => mềm.
- 3 e- tham gia liên kết cộng hóa trị nên còn 1 e- chuyển động trong kết tinh => dẫn điện.
+ Sự sắp xếp nguyên tử khó trượt => liên kết khó gãy => cứng, ts,nc cao.
LK kim loại là liên kết mà các electron tự do sử dụng chung cho tất cả nguyên tử.
2. Tính chất chung của kim loại Ánh kim (độ sáng, bóng)
II. Vật chất hình thành bằng liên kết kim loại
tnc của KL chuyển tiếp thường > 1000oC, Volfram cao nhất.
2) Khối lượng riêng KL nhẹ: d < 4g/cm3: Mg, Al,... kim loại kiềm: d < 1g/cm3
Page 10 / 11
Giáo viên: PHAN THỊ MỸ DUYÊN SĐT/ZALO: 0356417109
Nguyên tố cấu thành Nguyên tử của nguyên tố kim loại Nguyên tử của nguyên tố phi kim
Nguyên tử Ion
Nguyên tử
Phân tử
Phân loại kết tinh Kết tinh kim loại Kết tinh ion Kết tinh phân tử Kết tinh cộng hóa trị
Vd chất Natri, sắt NaCl, CaO Nước đá khô, iot Kim cương, SiO2
Page 11 / 11