Professional Documents
Culture Documents
v
m
q
Bức xạ photon
• Tốc độ di chuyển tương đương vận tốc ánh sáng
• Đặc trưng bởi tần số = mức năng lượng “được vận chuyển”
E = h.n
Hạt trung tính Hạt nặng : Neutrons hay các nguyên tử
M > 1,672×10-27 kg
q = 0
Phân loại tia bức xạ
2 loại chính tuỳ theo hiệu ứng của tia bức xạ lên môi
trường vật chất mà chùm tia xuyên qua:
• Bức xạ ion hoá:
Có mức năng lượng đủ để làm 1 electron bật ra khỏi
lớp vỏ nguyên tử (cấu tạo nên môi trường vật chất)
(E>12,4eV).
Ống RX
Máy gia tốc thẳng
Máy gia tốc cho các hạt
Môi trường
vật chất
Tuỳ thuộc :
• Môi trường vật chất : Bề dày, cấu tạo, trạng thái
• Chùm photon đến: số lượng, năng lượng.
Sự hao hụt năng lượng của chùm
photon trong môi trường vật chất
exp(-µx)
hn
• Chùm photon bị chặn đứng, chuyển toàn bộ năng lượng cho
MTVC
hn
•Hiệu ứng quang điện
•Hiệu ứng vật chất hoá
Tán xạ Rayleigh
Photon năng lượng thấp phục hồi năng lượng sau va
chạm với electron liên kết chặt với hạt nhân nguyên
tử (Của MTVC)
Photon (hn’)
Tán xạ Compton
• Electron Compton luôn bật ra về phía trước:
0 < f < 90°
• Góc q của tia photon tán xạ dao động từ 0 đến 180°.
• Góc f càng nhỏ, năng lượng chuyển cho electron
Compton càng lớn và góc q càng lớn.
Photon (hn’)
Tán xạ Compton
Năng lượng được chuyển sang electron tỷ lệ thuận với:
• Mức năng lượng (hn) của chùm photon đến.
• Mật độ electron của môi trường vật chất (Số lượng
electron trên 1 đơn vị khối lượng).
90%
80%
70%
Fraction d'énergie transférée
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
0 200 400 600 800 1000 1200 1400
Energie du photon (keV)
Hiệu ứng quang điện
• Hấp thụ toàn bộ năng lượng của photon đến
• Electron của MTVC sau khi nhận năng lượng bật ra
khỏi vỏ nguyên tử: electron quang điện.
• Quá trình tái sắp xếp lại lớp vỏ electron sẽ phát ra 1
photon sau đó.
Hiệu ứng quang điện
• Lý thuyết lượng tử (Einstein) :
Ánh sáng bao gồm các hạt mang năng lượng khi va
chạm với MTVC sẽ chuyển toàn bộ năng lượng của
chúng cho các electron của MTVC.
• Động năng của electron quang điện:
Ec = hn – El
Positon (+q)
Hiệu ứng vật chất hoá
• Mức năng lượng tối thiểu cần thiết: 1,022MeV.
Einitial
Ek
Các hạt mang điện NHẸ:
Hiện tượng phóng xạ
• Lệch quỹ đạo của chùm
electron đến do tác động của
hạt nhân nguyên tử MTVC (tích
điện dương)
• Giảm vận tốc của chùm
electron, do đó, giảm động
năng: Hiện tượng “Phanh
hãm”
• Phát ra bức xạ X được gọi tên:
Bức xạ hãm
Phân bố góc của các tia phát xạ
• Ionisation
Các hạt mang điện NẶNG:
• Mật độ electron trong MTVC càng cao, số lượng va
chạm càng nhiều thì sự hao hụt năng lượng của hạt
nặng càng lớn.
• Chùm hạt nặng càng chậm lại, hiện tượng tương tác
với các electron càng nhiều.
• Ở cuối quỹ đạo, khi sự chuyển giao năng lượng đạt
tối đa, hạt nặng bị dừng lại.
Các hạt mang điện NẶNG:
Sự hao hụt năng lượng của chùm tia trong MTVC được
định lượng bằng Sự truyền năng lượng tuyến tính (TLE)
= mức năng lượng mất đi sau mỗi đơn vị chiều dài của quỹ
đạo chùm tia.
Các hạt không mang điện
(neutrons)
• Do không mang điện tích, tương tác của loại bức
xạ hạt này với electron ở mức yếu.
• Tương tác chủ yếu xảy ra với hạt nhân nguyên tử
của MTVC theo 2 hiện tượng:
- Sự tán xạ: Thay đổi quỹ đạo và mức năng
lượng của chùm tia đến.
- Sự hấp thụ : Hạt nhân nguyên tử của MTVC
hấp thụ các hạt neutron của chùm tia đến.
Các hạt không mang điện:
Tán xạ đàn hồi
• Chuyển giao năng lượng giữa neutron và hạt nhân
nguyên tử khi va chạm
• Năng lượng mất đi của neutron chuyển hoá thành động
năng của hạt nhân nguyên tử.
• Hiện tượng này càng rõ ràng khi khối lượng hạt nhân
nguyên tử gần với khối lượng hạt neutron. Do đó, hạt
nhân của nguyên tử Hydro có khả năng tương tác với
neutron tốt nhất.
Các hạt không mang điện:
Tán xạ không đàn hồi
• Một phần năng lượng của neutron đến gây kích
thích hạt nhân nguyên tử (MTVC)
• Bức xạ neutron đến được phát xạ trở lại với mức
động năng giảm đi.
• Hạt nhân nguyên tử (MTVC) từ trạng thái kích thích
chuyển về trạng thái ổn định đồng thời phát ra bức xạ
gamma.
v g
v’ v’ < v
Các hạt không mang điện:
Hiện tượng hấp thụ
• Xảy ra sau khi hạt neutron bị làm giảm vận tốc do
hiện tượng tán xạ, đàn hồi hay không đàn hồi.
• Neutron được hấp thụ bởi hạt nhân làm hạt nhân
trở nên không ổn định, thoát kích thích theo các quá
trình phân rã hạt nhân khác nhau.
Các bức xạ ion hoá: Tổng kết
• Các bức xạ photon và neutron dẫn đến thay đổi
lớp vỏ electron hoặc hạt nhân nguyên tử và tạo ra
các ion.
• Tác động của các bức xạ ion hoá lên tổ chức mô được thể hiện
bởi đại lượng Liều.
Liều (Gray) = Mức năng lượng (Joule) / khối lượng mô (Kg)
Tiến trình diễn ra hiện tượng
ion hoá Thời gian
(Giây)
0
• Chiếu xạ tổ chức mô.
• Tạo ra các gốc tự do do biến đổi các phân tử 10-12
nước trong cấu trúc mô do bức xạ
H2O → OH° + H°
• Phân tán các gốc tự do trong tổ chức. 10-6