You are on page 1of 45

Ký bởi: Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn
Cơ quan: Văn phòng Chính phủ
Thời gian ký: 08.07.2014 09:55:19 +07:00

CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 3

PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Thông tư số 18/2014/TT-BGTVT ngày 27 tháng 5 năm 2014


ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật liệu và hàn thiết bị áp lực
trong giao thông vận tải

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA


QCVN 71:2014/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA


VỀ VẬT LIỆU VÀ HÀN THIẾT BỊ ÁP LỰC
TRONG GIAO THÔNG VẬN TẢI
National Technical Regulation
for Material and Welding of Pressure Equipments of Transport

(Tiếp theo Công báo số 635 + 636)

5.7. Kiểm tra và thử quy trình hàn


5.7.1. Phạm vi thử
Quá trình thử bao gồm thử không quá hủy (NDT) và thử phá hủy phù hợp với
các yêu cầu của Bảng 17.
5.7.2. Vị trí và cắt các mẫu kiểm tra
Vị trí của các mẫu kiểm tra phải phù hợp với các Hình 22, Hình 23, Hình 24 và
Hình 25.
Các mẫu kiểm tra phải được lấy sau khi thử không phá hủy (NDT) đã đạt được
kết quả tốt. Cho phép lấy các mẫu kiểm tra từ các vị trí không có các khuyết tật.
5.7.3. Thử không phá hủy
5.7.3.1. Phương pháp
Sau khi xử lý nhiệt sau hàn và trước khi cắt các mẫu kiểm tra, tất cả các chi tiết
kiểm tra phải được kiểm tra bằng mắt và thử không phá hủy theo 5.7.1.
Đối với các chi tiết kiểm tra không xử lý nhiệt sau hàn, cần quan tâm đến các
vật liệu dễ bị rạn nứt do hyđro và do đó kiểm tra không phá hủy cần được làm
chậm lại.
Tùy theo kết cấu hình học của mối nối, vật liệu và các yêu cầu đối với công việc
sản xuất, phải tiến hành thử không phá hủy phù hợp với các tiêu chuẩn thích hợp
(ISO 1106-1; ISO 1106-2 và ISO 1106-3).
4 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

Bảng 17. Kiểm tra và thử các chi tiết kiểm tra

Chi tiết kiểm tra Loại kiểm tra Phạm vi thử


Bằng mắt 100%
Bức xạ hoặc siêu âm 100%
Dò vết nứt bề mặt (1) 100%
Mối hàn giáp mép
Thử kéo ngang Hai mẫu
(xem Hình 17 và
Thử uốn ngang (2) Hai mẫu ở chân và hai mẫu ở mặt
Hình 18)
Thử độ dai va đập (3) Hai bộ
Thử độ cứng (4) Theo yêu cầu
Kiểm tra vĩ mô Hai mẫu
Bằng mắt 100%
Mối hàn chữ T (5)
Dò vết nứt bề mặt (1) 100%
(xem Hình 3)
Siêu âm (6), (7) 100%
Mối nối hàn nhánh (5)
Thử độ cứng (4) Theo yêu cầu
(xem Hình 20)
Kiểm tra vĩ mô Hai mẫu
Mối hàn góc các tấm (5) Bằng mắt 100%
(xem Hình 21) Dò vết nứt bề mặt (1) 100%
Mối hàn góc trên Kiểm tra vĩ mô Hai mẫu
ống (5) (xem Hình 20) Thử độ cứng Theo yêu cầu
(1) Chất thẩm thấu nhuộm màu theo ISO 3452 hoặc kiểm tra bằng hạt từ; đối với
vật liệu không có từ tính chỉ dùng chất thấm nhuộm màu.
(2) Hai mẫu kiểm tra uốn ở chân và hai mẫu kiểm tra uốn ở mặt mối hàn có thể
được thay bằng bốn mẫu kiểm tra uốn mặt bên mối hàn đối với t ≥ 12 mm.
(3) Một bộ mẫu kiểm tra mối hàn và một bộ mẫu kiểm tra trong vùng ảnh hưởng
nhiệt (HAZ). Chỉ yêu cầu đối với t ≥ 12 mm và chỉ đối với kiểm tra vật liệu cơ bản
có các tính chất va đập quy định hoặc khi có yêu cầu của tiêu chuẩn. Nếu nhiệt độ
thử không được quy định thì việc thử phải được thực hiện ở nhiệt độ trong phòng.
(4) Không yêu cầu đối với các kim loại cơ bản:
- Thép ferit với Rm ≤ 420 N/mm2 (Re ≤ 275 N/mm2).
- Thép nhóm 9.
(5) Khi pWPS hoặc WPS chưa được chấp nhận bởi các biện pháp khác, cần xem
xét đến các phép thử bổ sung đối với cơ tính của mối nối.
(6) Chỉ áp dụng cho thép ferit và đối với t ≥ 12mm.
(7) Đối với các đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 50mm, không cần phải kiểm
tra siêu âm, đối với đường kính ngoài lớn hơn 50mm, nếu về mặt kỹ thuật không
thực hiện được việc kiểm tra siêu âm thì phải thực hiện kiểm tra bức xạ đối với
các chi tiết kiểm tra của mối nối hàn nhánh khi có thể (xem Hình 20).
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 5

5.7.3.2. Các mức chấp nhận

Vùng 1 cho:
- một mẫu thử kéo
- một mẫu thử uốn ở chân và một mẫu
thử uốn ở mặt hoặc hai mẫu thử uốn ở
mặt bên mối hàn
Vùng 2 cho:
- các mẫu thử độ dai va đập và thử bổ
sung nếu cần
Vùng 3 cho:
- một mẫu thử kéo
- một mẫu thử uốn ở chân và một mẫu
thử uốn ở mặt hoặc hai mẫu thử uốn ở
mặt bên mối hàn
Vùng 4 cho:
- một mẫu kiểm tra vĩ mô
- một mẫu thử độ cứng

Hình 22. Vị trí của các mẫu kiểm tra đối với mối hàn giáp mép các tấm

Vùng 1 cho:
- một mẫu thử kéo
- một mẫu thử uốn ở chân và một mẫu thử uốn
mặt hoặc hai mẫu thử uốn ở mặt bên mối hàn
Vùng 2 cho:
- các mẫu thử độ dai va đập và thử bổ sung
nếu cần
Vùng 3 cho:
- một mẫu thử kéo
- một mẫu thử uốn ở chân và một mẫu thử uốn
mặt hoặc hai mẫu thử uốn ở mặt bên mối hàn
Vùng 4 cho:
- một mẫu kiểm tra vĩ mô
- một mẫu thử độ cứng

Hình 23. Vị trí của các mẫu kiểm tra đối với mối hàn giáp mép trên ống
Một quy trình hàn được chấp nhận nếu các khuyết tật trong chi tiết kiểm tra ở
trong các giới hạn quy định của mức B trong ISO 5817 trừ các khuyết tật sau: kim
loại mối hàn quá dư thừa, độ lồi của mặt mối hàn quá lớn, chiều cao hiệu dụng của
mối hàn quá lớn và hàn quá thấu - đó là các khuyết tật thuộc mức C.
6 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

Hình 24. Vị trí của các mẫu kiểm tra trong mối nối hàn chữ T
hoặc mối nối hàn góc các tấm

Hình 25. Vị trí của các mẫu kiểm tra đối với mối hàn giáp mép trên ống

5.7.4. Thử phá hủy


5.7.4.1. Thử kéo ngang
Các mẫu và quá trình thử cho thử kéo ngang đối với các mối nối hàn giáp mép
phải phù hợp với ISO 4136.
Đối với ống có đường kính ngoài lớn hơn 50mm, phần kim loại tăng cường nhô
ra trên mặt và chân mối hàn phải được loại bỏ để mẫu kiểm tra có chiều dày bằng
chiều dày thành ống.
Đối với ống có đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 50mm và khi sử dụng
toàn bộ tiết diện ống có đường kính nhỏ, phần kim loại tăng cường nhô ra ở mặt
trong của ống có thể không cần phải loại bỏ.
Độ bền kéo của mẫu kiểm tra thường không được nhỏ hơn độ bền kéo nhỏ
nhất quy định cho kim loại cơ bản.
5.7.4.2. Thử uốn
Các mẫu và quá trình thử cho thử uốn đối với các mối hàn giáp mép phải phù
hợp với ISO 5173.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 7

Đối với các mối nối hàn kim loại khác nhau hoặc các mối nối hàn giáp mép
không đồng nhất trên các tâm, có thể dùng một mẫu kiểm tra uốn dọc thay cho kiểm
tra uốn ngang.
Đường kính của trục uốn hoặc gối uốn trong phải bằng 4 t và góc uốn 120o trừ khi
kim loại cơ bản có độ dẻo thấp hoặc kim loại bổ sung mối hàn có các hạn chế khác.
Trong quá trình thử, các mẫu kiểm tra không được xuất hiện bất kỳ vết nứt nào
lớn hơn 3mm theo mọi hướng. Các vết nứt xuất hiện tại các cạnh của mẫu kiểm tra
trong quá trình thử được bỏ qua trong đánh giá.
5.7.4.3. Kiểm tra vĩ mô
Mẫu kiểm tra phải được chuẩn bị và được khắc ăn mòn axit trên một mặt bên
để bộc lộ rõ đường nóng chảy. Vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và sự tạo thành các
đường hàn. Kiểm tra vĩ mô phải bao gồm kim loại cơ bản không chịu ảnh hưởng nhiệt.
Các mức chấp nhận trong 5.7.3.2 phải được áp dụng.
5.7.4.4. Thử độ dai va đập
Các mẫu kiểm tra và quá trình thử cho thử độ dai va đập các mối nối hàn giáp
mép phải phù hợp với tiêu chuẩn này đối với vị trí của mẫu và nhiệt độ thử, phù hợp
với ISO 9016 đối với kích thước và thử nghiệm.
Đối với kim loại mối hàn phải sử dụng loại mẫu kiểm tra VWT (V là rãnh chữ V - W
là rãnh trong kim loại mối hàn - T là rãnh xuyên qua chiều dày) và đối với vùng ảnh
hưởng nhiệt (HAZ) phải sử dụng loại mẫu kiểm tra VHT (V là rãnh chữ V - H là rãnh
trong vùng chịu ảnh hưởng nhiệt - T là rãnh xuyên qua chiều dày). Mỗi vị trí quy
định phải sử dụng một bộ ba mẫu kiểm tra.
Các mẫu có rãnh chữ V phải được lấy thấp hơn bề mặt của kim loại cơ bản từ 1
đến 2mm và ngang qua mối hàn.
Rãnh chữ V phải được cắt vuông góc với bề mặt của mối hàn.
Trong vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ), rãnh phải cách đường nóng chảy ít nhất là 1
đến 2mm và trong kim loại mối hàn rãnh phải ở đường tâm của mối hàn.
Đối với chiều dày lớn hơn 50 mm, phải lấy hai bộ mẫu bổ sung, một từ kim loại
mối hàn và một từ vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) ở ngay bên dưới một nửa chiều
dày hoặc ở vùng chân mối hàn.
Nhiệt độ thử và năng lượng hấp thụ phải phù hợp với các yêu cầu quy định về
kết cấu đối với sản phẩm hoàn chỉnh miễn là đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Đối với các mối nối hàn kim loại khác nhau, các phép thử độ dai va đập phải được
thực hiện trên các mẫu từ vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) trong mỗi kim loại cơ bản.
5.7.4.5. Thử độ cứng
Thử độ cứng phải phù hợp với ISO 9015. Phải sử dụng phương pháp Vickers HV10.
Phải khía các rãnh răng cưa trong mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và kim loại
cơ bản để đo và ghi lại phạm vi của các giá trị trong mối nối hàn. Có các hàng rãnh
răng cưa mà một trong các hàng phải ở bên dưới cách bề mặt mối hàn tối đa là 2mm.
Các ví dụ điển hình được giới thiệu trên Hình 26.
8 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

Đối với mỗi hàng rãnh răng cưa, có ít nhất là 3 rãnh răng cưa trong mỗi phần
của mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) (cả hai mặt bên) và kim loại cơ bản
(cả hai mặt bên).
Đối với vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ), rãnh răng cưa đầu tiên phải được đặt
càng gần với đường nóng chảy càng tốt.
Các kết quả thử độ cứng phải đáp ứng các yêu cầu cho trong Bảng 18.

Kích thước tính bằng milimét


Hình 26. Các vị trí điển hình của thử độ cứng

Bảng 18. Các giá trị độ cứng lớn nhất cho phép HV10
Mối hàn giáp mép và mối hàn Mối hàn giáp mép và mối hàn góc
Nhóm góc một đường hàn nhiều đường hàn
thép Không xử lý Không xử lý
Có xử lý nhiệt Có xử lý nhiệt
nhiệt nhiệt
1 (1), 2 380 320 350 320
3 (2) 450 3)
420 (3)

(3) (3)
4,5 320 320
(3) (3)
6 350 350
(3)
Ni ≤ 4% 300 320 300
(3) (3) (3)
Ni > 4% 400
(1) Nếu yêu cầu thử độ cứng.
(2) Đối với thép có Re min > 885 N/mm2 cần có sự thỏa thuận đặc biệt.
(3) Cần có sự thỏa thuận đặc biệt.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 9

5.7.5. Thử lại


Nếu chi tiết kiểm tra không tuân thủ bất kỳ yêu cầu nào của việc kiểm tra bằng
mắt hoặc thử không phá hủy NDT được quy định trong 5.7.3.2 phải hàn một chi tiết
kiểm tra khác và tiến hành cùng các phép kiểm tra tương tự. Nếu chi tiết kiểm tra bổ
sung này không tuân thủ các yêu cầu thích hợp thì pWPS phải được xem là không
có khả năng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này nếu không có sự cải tiến.
Nếu một mẫu kiểm tra nào đó không tuân thủ các yêu cầu thích hợp trong 5.7.4 chỉ
do các khuyết tật hình học của mối hàn thì phải làm thêm hai mẫu nữa thay cho mỗi
mẫu không đạt. Các mẫu này được lấy từ cùng một chi tiết kiểm tra nếu có đủ vật
liệu hoặc từ một chi tiết kiểm tra mới và được thực hiện với cùng một phép thử.
Nếu một trong hai mẫu kiểm tra bổ sung không tuân thủ các yêu cầu thích hợp,
pWPS phải được xem là không có khả năng phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này nếu không có sự cải tiến.
5.8. Phạm vi chấp nhận
5.8.1. Quy định chung
Tất cả các điều kiện có giá trị được trình bày dưới đây phải được đáp ứng độc
lập đối với nhau.
Các thay đổi ngoài phạm vi quy định phải cần đến một phép thử quy trình hàn mới.
5.8.2. Các nội dung liên quan đến cơ sở chế tạo
Sự chấp nhận một WPS của một cơ sở chế tạo có giá trị đối với việc hàn trong
xưởng hoặc trên hiện trường trong cùng một điều kiện kiểm soát kỹ thuật và chất
lượng của cơ sở chế tạo đó.
5.8.3. Các nội dung liên quan đến vật liệu
5.8.3.1. Kim loại cơ bản
1) Hệ thống phân nhóm
Để giảm tới mức nhỏ nhất sự nhân lên không cần thiết các phép thử quy trình
hàn, các loại thép phải được phân nhóm như trong Bảng 19.
Bảng 19. Hệ thống phân nhóm đối với thép
Nhóm Loại thép
1 Các loại thép có giới hạn chảy nhỏ nhất quy định Re > 355 N/mm2 hoặc
Re > 500 N/mm2 và tỷ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố không
vượt qua các giá trị sau:
C = 0,24
Si = 0,55
Mn = 1,60
Mo = 0,65
S = 0,045
P = 0,045
Một nguyên tố khác = 0,3
Tổng các nguyên tố khác = 0,8
10 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

Nhóm Loại thép


Các loại thép hạt mịn được thường hóa hoặc xử lý cơ - nhiệt với giới
2
hạn chảy nhỏ nhất quy định Re > 355 N/mm2
Các loại thép hạt mịn được tôi và ram với giới hạn chảy quy định Re >
3
500 N/mm2
4 (1) Các loại thép với Cr max. 0,6%, Mo max. 0,5%, V max. 0,5%
(1)
5 Các loại thép với Cr max. 9%, Mo max. 1,2%
(1)
6 Các loại thép với Cr max. 12%, Mo max. 1%, V max. 0,5%
(1)
7 Các loại thép với Ni max. 9%
(1)
8 Các loại thép không gỉ ferit hoặc mactenxit với Cr từ 12% đến 20%
9 Các loại thép không gỉ austenit
(1) Hàm lượng hợp kim được phân tích tại gàu rót.
Một phép thử quy trình hàn được thực hiện với một trong các loại thép của một
nhóm bao gồm các thép hợp kim thấp hơn của chính nhóm đó với các nguyên tố bổ
sung định trước nhưng không được có các tạp chất bất kỳ, hoặc các thép có giới
hạn chảy quy định thấp hơn của nhóm này, miễn là các vật liệu hàn cho thử nghiệm
cũng có thể được dùng cho các loại thép khác của nhóm này. Nhóm 2 bao hàm
nhóm 1. Vật liệu lót cố định mặt sau mối hàn phải được coi là kim loại cơ bản.
Phải thực hiện sự chấp nhận một quy trình hàn riêng biệt đối với mỗi loại thép
hoặc hỗn hợp loại thép không được bao hàm bởi hệ thống phân nhóm.
Nếu một loại thép có thể thuộc về hai nhóm thì nên xếp loại thép này trong
nhóm thấp hơn.
2) Các mối nối hàn kim loại khác nhau
Đối với các mối nối hàn kim loại khác nhau, phạm vi chấp nhận được cho trong
Bảng 20.
Đối với một mối nối hàn kim loại khác nhau nào đó không được bao hàm bởi
Bảng 20 cần phải có một phép thử riêng và không có phạm vi chấp nhận.
5.8.3.2. Chiều dày của kim loại cơ bản và đường kính ống
1) Quy định chung
Chiều dày danh nghĩa t phải được hiểu như sau:
a) đối với mối nối hàn giáp mép
là chiều dày của kim loại cơ bản, đối với các mối nối giữa các chiều dày khác
nhau là chiều dày vật liệu mỏng hơn.
b) đối với mối hàn góc
là chiều dày của vật liệu cơ bản được chấp nhận, đối với các mối nối hàn giữa
các chiều dày khác nhau là chiều dày của vật liệu dày hơn.
c) đối với mối nối hàn nhánh đặt lên nhau là chiều dày của ống nhánh.
d) đối với mối nối hàn nhánh ăn sâu hoặc xuyên qua là chiều dày của ống chính.
e) đối với mối nối hàn chữ T các tấm là chiều dày của tấm được chuẩn bị.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 11

Bảng 20. Phạm vi chấp nhận đối với hàn các kim loại khác nhau
Thử quy trình hàn được chấp nhận đối với nhóm
Phạm vi chấp nhận
thép hoặc các mối nối hàn kim loại khác nhau
2 2 được hàn với 1
3 được hàn với 1
3
3 được hàn với 2
8 được hàn với 1
8 được hàn với 2
8 được hàn với 2
8 được hàn với 1
8 được hàn với 3 8 được hàn với 2
8 được hàn với 3
9 được hàn với 2 9 được hàn với 1
hoặc 9 được hàn với 2
9 được hàn với 3 9 được hàn với 3
2) Phạm vi chấp nhận đối với mối hàn giáp mép
Một phép thử quy trình hàn đối với mẫu thử có chiều dày t sẽ được chấp nhận
cho chiều dày vật liệu được hàn nêu trong phạm vi trong Bảng 21.
Bảng 21. Phạm vi chấp nhận cho chiều dày (đơn vị: mm)
Phạm vi chấp nhận
Chiều dày của mẫu thử,
Cho hàn 1 lớp hoặc hàn 1 Cho hàn nhiều
t
lớp từ cả hai phía lớp hàn
t≤3 0,8 đến 1,1 t t đến 2 t
3 < t ≤ 12 0,8 đến 1,1 t 3 đến 2 t
0,5 t đến 2 t
12 < t ≤ 100 0,8 đến 1,1 t
(max 150)
t > 100 0,8 đến 1,1 t 0,5 t đến 1,5 t
Chú thích:
1 Đối với vật liệu có chiều dày nhỏ hơn 12mm không yêu cầu thử độ dai va đập.
2 Phạm vi chấp nhận có thể được giảm đi để tránh vết nứt do hydro.
3) Phạm vi chấp nhận đối với các mối hàn góc
Ngoài các yêu cầu của Bảng 21, phạm vi chấp nhận của chiều cao hiệu dụng
mối hàn a phải là 0,75 a đến 1,5 a. Tuy nhiên, một phép thử với chiều cao hiệu
dụng mối hàn a lớn hơn hoặc bằng 10mm sẽ chấp nhận đối với tất cả các chiều cao
hiệu dụng lớn hơn hoặc bằng 10mm.
4) Phạm vi chấp nhận đối với đường kính ống và các mối nối hàn nhánh
Sự chấp nhận một phép thử quy trình hàn trên đường kinh D phải bao gồm sự
chấp nhận đối với các đường kính được cho trong Bảng 22.
12 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

Bảng 22. Phạm vi chấp nhận đối với ống và mối nối hàn nhánh

Đường kính của chi tiết kiểm tra, D (1), (2), mm Phạm vi chấp nhận
D ≤ 168,3 0,5 D đến 2 D
D > 168,3 0,5 D và các tấm (3)
(1) D là đường kính ngoài của ống hoặc đường kính ngoài của ống nhánh.
(2) Sự chấp nhận các tấm cũng bao hàm sự chấp nhận của ống khi đường kính
ngoài lớn hơn 500 mm.
(3) Xem 8.4.2.

5.8.3.3. Góc của mối nối hàn nhánh


Một phép thử quy trình hàn được thực hiện trên một mối hàn nhánh với góc α1
phải chấp nhận tất cả các góc α1 trong phạm vi α ≤ α1 ≤ 90o.
5.8.4. Quy định chung cho tất cả các quy trình hàn
5.8.4.1. Phương pháp hàn
Sự chấp nhận chỉ có giá trị đối với phương pháp hàn được dùng trong thử quy
trình hàn.
Trong một phép thử quy trình hàn có nhiều phương pháp hàn, sự chấp nhận chỉ
có giá trị đối với trình tự được dùng trong quá trình thử chấp nhận.
Đối với các quy trình hàn có nhiều phương pháp hàn, mỗi phương pháp hàn có
thể được chấp nhận riêng biệt hoặc liên hợp với các phương pháp hàn khác.
Tương tự như vậy, một hoặc nhiều phương pháp hàn có thể loại bỏ khỏi một WPS
đã được chấp nhận miễn là chiều dày của mối nối ở trong phạm vi chiều dày đã
được chấp nhận của phương pháp hàn thích hợp được áp dụng.
5.8.4.2. Các tư thế hàn
Khi không quy định các yêu cầu về độ dai va đập hoặc độ cứng, việc hàn ở
một tư thế nào đó (ống hoặc tấm) chấp nhận các việc hàn ở tất cả các tư thế (ống
hoặc tấm).
Khi quy định các yêu cầu về độ dai va đập và/hoặc độ cứng, các phép thử độ
dai va đập phải được thực hiện từ tư thế có lượng nhiệt cấp vào lớn nhất và các
phép thử độ cứng phải được thực hiện từ tư thế có lượng nhiệt cấp vào nhỏ nhất
để chấp nhận tất cả các tư thế.
5.8.4.3. Loại mối nối hàn
Phạm vi chấp nhận cho các loại mối nối hàn dùng trong phép thử quy trình hàn
được cho trong Bảng 23. Trong Bảng này phạm vi chấp nhận được chỉ thị trên cùng
một đường nằm ngang.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 13

Bảng 23. Phạm vi chấp nhận các loại mối nối hàn
Phạm vi chấp nhận
Mối hàn
giáp mép Mối hàn
Mối hàn giáp mép các tấm Mối Mối
Loại mối nối hàn T trên giáp mép
tấm hàn hàn
trong chi tiết kiểm tra trên ống
chấp nhận góc góc
Hàn một phía Hàn hai phía Hàn
Hàn trên trên
Có Không Có Không cả Có Không
một tấm ống
đệm đệm tạo tạo hai đệm đệm
phía
lót lót rãnh rãnh phía lót lót
Có đệm
Hàn ∗ − x x − x x − − x
lót
một
Mối hàn Không
phía x ∗ x x x x x − − x
giáp đệm lót
mép Hàn Có tạo
− − ∗ x x x x − − x
các tấm cả rãnh
hai Không
− − − ∗ − x x − − x
phía tạo rãnh
Mối hàn Có đệm
Hàn x − x x − x x ∗ − x
giáp lót
một
mép Không
phía x x x x x x x x ∗ x
trên ống đệm lót
Mối hàn Hàn một phía − − − − ∗ x x − − x
giáp
Hàn cả hai
mép T − − − − − ∗ x − − x
phía
trên tấm
Mối hàn Tấm − − − − − − ∗ − − x
góc Ống − − − − − − x − − ∗
* Chỉ mối hàn mà WPS được chấp nhận trong thử chấp nhận
x Chỉ các mối hàn mà WPS cũng được chấp nhận
- Chỉ các mối hàn mà WPS không được chấp nhận
5.8.4.4. Kim loại bổ sung mối hàn, phân loại
Phạm vi chấp nhận của các kim loại bổ sung mối hàn bao hàm các kim loại bổ
sung khác nhau miễn là chúng:
- Thuộc về cùng một nhóm của các đặc tính kéo trừ khi cần phải thử độ dai va
đập. Sự thay đổi về loại thuốc bọc sẽ đòi hỏi sự chấp nhận mới của quy trình hàn;
- Hoặc trong cùng một thành phần hóa học danh nghĩa.
5.8.4.5. Kim loại bổ sung mối hàn, nhãn mác
Khi cần thử độ dai va đập, sự chấp nhận đã cho chỉ áp dụng được cho mác kim
loại bổ sung riêng trong phép thử quy trình hàn. Cho phép thay đổi mác kim loại bổ
14 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

sung này sang kim loại bổ sung khác thuộc cùng một nhóm phân loại khi hàn chi tiết
kiểm tra bổ sung.
Chi tiết kiểm tra này phải được hàn khi dùng các thông số về hàn tương tự như
đối với phép thử quy trình hàn ban đầu và phải thử độ dai va đập đối với kim loại
mối hàn.
Điều này không áp dụng cho dây hàn thuộc cùng một nhóm phân loại và cùng
thành phần hóa học danh nghĩa.
5.8.4.6. Loại dòng điện
Sự chấp nhận đã cho là đối với loại dòng điện (a.c, d.c, dòng điện xung) và tính
phân cực được dùng trong phép thử quy trình hàn.
5.8.4.7. Nhiệt cấp vào
Chỉ áp dụng các yêu cầu của điều này khi có quy định kiểm tra nhiệt cấp vào.
Khi áp dụng các yêu cầu về độ dai va đập, giới hạn trên của nhiệt cấp vào được
chấp nhận cần lớn hơn nhiệt cấp vào được dùng trong hàn chi tiết kiểm tra là 15%.
Khi áp dụng các yêu cầu về độ cứng, giới hạn dưới của nhiệt cấp vào được
chấp nhận cần nhỏ hơn nhiệt cấp vào được dùng để hàn chi tiết kiểm tra là 15%.
5.8.4.8. Nhiệt độ nung nóng trước
Giới hạn dưới của chấp nhận là nhiệt độ nung nóng trước danh nghĩa được áp
dụng tại lúc bắt đầu thử quy trình hàn.
5.8.4.9. Nhiệt độ giữa các lớp hàn
Giới hạn trên của chấp nhận là nhiệt độ danh nghĩa giữa các (lớp) đường hàn
đạt được trong phép thử quy trình hàn.
5.8.4.10. Xử lý nhiệt sau hàn
Không cho phép bổ sung hoặc loại bỏ xử lý nhiệt sau hàn.
Phạm vi nhiệt độ được dùng cho thử quy trình hàn là phạm vi đã được chấp
nhận. Khi cần, các tốc độ nung nóng, tốc độ làm nguội và thời gian giữ nhiệt phải có
quan hệ với các yếu tố của phương pháp sản xuất.
5.8.5. Đặc trưng cho các phương pháp hàn
5.8.5.1. Các phương pháp hàn 111 và 114
Sự chấp nhận đã cho là đối với đường kính điện cực được dùng trong thử quy
trình hàn cộng hoặc trừ một kích thước đường kính điện cực cho mỗi đường hàn,
trừ trường hợp đường hàn ở chân của các mối hàn giáp mép một phía không có
đệm lót mặt sau mối hàn được phép không thay đổi kích thước.
5.8.5.2. Phương pháp hàn 121
1) Sự chấp nhận đã cho được hạn chế cho hệ thống dây hàn được dùng trong
thử quy trình hàn (ví dụ: hệ thống một dây hàn hoặc hệ thống nhiều dây hàn).
2) Sự chấp nhận đã cho đối với thuốc hàn được hạn chế cho việc chế tạo và
phân loại được dùng cho thử phương pháp hàn.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 15

5.8.5.3. Các phương pháp hàn 131, 135 và 136


1) Sự chấp nhận đã cho đối với khí bảo vệ mặt mối hàn và/hoặc mặt sau mối
hàn được hạn chế cho loại khí (thành phần danh nghĩa) được dùng trong thử quy
trình hàn.
2) Sự chấp nhận đã cho được hạn chế cho hệ thống dây hàn được dùng trong
thử quy trình hàn (ví dụ hệ thống một dây hàn và hệ thống nhiều dây hàn).
5.8.5.4. Phương pháp 141
Sự chấp nhận đã cho đối với khí bảo vệ mặt mối hàn và/hoặc mặt sau mối hàn
được hạn chế cho loại khí (thành phần danh nghĩa) được dùng trong thử quy trình hàn.
5.8.5.5. Phương pháp 15
1) Sự chấp nhận đã cho được giới hạn cho loại khí plasma được dùng trong
thử quy trình hàn.
2) Sự chấp nhận đã cho đối với khí bảo vệ mặt mối hàn và/hoặc mặt sau mối
hàn được hạn chế cho loại khí (thành phần danh nghĩa) được dùng trong thử quy
trình hàn.
5.9. Biên bản chấp nhận quy trình hàn (WPAR)
Biên bản chấp nhận quy trình hàn (WPAR) là một bản tường trình các kết quả
đánh giá mỗi chi tiết kiểm tra bao gồm cả việc thử lại.
Phải dùng WPAR để ghi các chi tiết về quy trình hàn và các kết quả thử nhằm
tạo điều kiện dễ dàng cho việc trình bày và đánh giá dữ liệu một cách thống nhất.
Các nội dung trong WPS phải được nêu trong WPAR cùng với các chi tiết về
các đặc trưng đã bị loại bỏ bởi các yêu cầu của Điều 5.7.
Nếu không tìm thấy các đặc trưng đã bị loại bỏ hoặc các kết quả thử không
chấp nhận được thì WPAR mô tả chi tiết các kết quả của chi tiết thử quy trình hàn
sẽ được chấp nhận và phải được người kiểm tra hoặc Đăng kiểm viên ký xác nhận
và ghi ngày tháng ký.
6. Kiểm tra, chứng nhận thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra
chất lượng thiết bị áp lực, vật liệu hàn
6.1. Quy định chung
6.1.1. Kiểm tra, chứng nhận thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra chất
lượng thiết bị, vật liệu hàn thiết bị áp lực trong giao thông vận tải được thực hiện
theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận
thiết bị áp lực trong giao thông vận tải QCVN 67:2013/BGTVT và của Quy chuẩn này.
6.1.2. Các thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra chất lượng hàn, vật
liệu, thiết bị áp lực phải qua bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn, qua kỳ thi kiểm tra sát
hạch và cấp giấy chứng nhận của Đăng kiểm hoặc của Cơ sở được đánh giá đủ
năng lực thực hiện (sau đây gọi là Cơ sở kiểm tra chuyên môn). Cơ sở kiểm tra
chuyên môn phải được Đăng kiểm đánh giá cấp Giấy chứng nhận Cơ sở kiểm tra
chuyên môn theo mẫu AHCSKTCM ở Phụ lục III của Quy chuẩn này.
16 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

6.2. Kiểm tra, chứng nhận thợ hàn


6.2.1. Quy định chung
1 Chương này đưa ra những yêu cầu đối với việc kiểm tra trình độ tay nghề cho
thợ hàn thủ công, hàn bán tự động, hàn tự động và hàn bằng điện cực Vônfram
trong môi trường khí trơ bảo vệ (TIG - Tungsten Inert Gas).
2 Thợ hàn chỉ được phép hàn trên thiết bị áp lực và các bộ phận chịu áp lực
dưới sự giám sát của Đăng kiểm hoặc Giám sát viên hàn sau khi đã qua đào tạo,
qua kỳ kiểm tra tay nghề bắt buộc và được Đăng kiểm hoặc Cơ sở kiểm tra chuyên
môn cấp giấy chứng nhận thợ hàn của theo mẫu AHTH ở Phụ lục V của Quy chuẩn
này. Mỗi thợ vận hành máy hàn tự động, rô bốt phải là thợ hàn đã có nhiều kinh
nghiệm đối với loại hàn này.
6.2.2. Kiểm tra lại
1 Khi bất kỳ mẫu thử nào không đạt được yêu cầu về kích thước theo yêu cầu
do chất lượng gia công không đạt thì phải làm mẫu thử khác để thử.
2 Đối với thợ hàn không đạt yêu cầu ở một phần nào đó của kỳ kiểm tra thì việc
kiểm tra lại phần không đạt có thể được tiến hành trên hai mẫu thử giống như vậy
được tách ra từ mẫu thử được hàn trong vòng một tháng tính từ ngày kiểm tra
không đạt.
3 Đối với thợ hàn không đạt yêu cầu ở toàn bộ các phần kiểm tra hoặc không
đạt yêu cầu khi kiểm tra lại như quy định ở 2 của Điều này thì không được dự đợt
kiểm tra tiếp trong vòng một tháng tính từ ngày kiểm tra không đạt.
4 Tùy theo chi tiết, phạm vi chấp nhận thợ hàn được giới thiệu trong Bảng 3 có
thể áp dụng các chuẩn mức sau:
a) Chấp nhận các mối hàn giáp mép thép ống bao gồm các mối hàn giáp mép
đối với các tấm;
b) Việc chấp nhận các mối hàn giáp mép các tấm ở tất cả các tư thế có liên
quan bao gồm các mối hàn giáp mép thép ống có đường kính ngoài lớn hơn hoặc
bằng 500 mm, trừ mục c) cũng áp dụng;
c) Chấp nhận các mối hàn giáp mép kiểm tra đối với các tấm được hàn ở tư thế
bằng hoặc nằm ngang được chấp nhận các mối hàn giáp mép trên các ống có
đường kính ngoài lớn hơn hoặc bằng 150 mm được hàn ở các tư thế tương tự;
d) Hàn một phía không có đệm lót mặt sau mối hàn chấp nhận các mối hàn một
phía có đệm lót mặt sau mối hàn và các mối hàn hai phía có và không có việc tạo
rãnh mặt sau mối hàn bằng điện cực;
e) Hàn các tấm hoặc ống có đệm lót mặt sau mối hàn được chấp nhận các mối
hàn được hàn hai phía nhưng không chấp nhận các mối hàn không có đệm lót mặt
sau mối hàn;
f) Các mối hàn giáp mép được chấp nhận cho cả các mối hàn góc đối với các
điều kiện hàn tương tự;
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 17

g) Trong trường hợp công việc gia công sản phẩm phần lớn là hàn góc, chấp
nhận thợ hàn bằng một kiểm tra hàn góc thích hợp, nghĩa là hàn trên các tấm, ống
hoặc mối nối nhánh (xem ISO 9956-3);
h) Khi hàn hai phía không tạo rãnh mặt sau mối hàn được phép chấp nhận các
mối hàn một phía có đệm lót mặt sau mối hàn và các mối hàn hai phía có tạo rãnh
mặt sau mối hàn;
i) Việc chấp nhận các mối hàn giáp mép ống không có đệm lót mặt sau mối hàn
được chấp nhận đối với các mối hàn nối nhánh trong cùng một phạm vi chấp nhận
tương ứng. Đối với một mối hàn nhánh, phạm vi chấp nhận dựa trên đường kính
của nhánh;
j) Trong trường hợp công việc sản xuất phần lớn là hàn nối nhánh hoặc đòi hỏi
một mối hàn nối nhánh phức tạp, thợ hàn được đào tạo đặc biệt. Trong một số
trường hợp, một phép kiểm tra chấp nhận thợ hàn trên một mối hàn nối nhánh là
cần thiết.
6.2.3 Hàn và quy trình hàn
1 Mẫu thử có thể được hàn bằng điện xoay chiều hoặc một chiều.
2 Không được xê dịch lên xuống hoặc qua lại mẫu thử trong quá trình hàn. Khi
hàn mối hàn ở tư thế đứng phải hàn từ dưới lên.
3 Hàn chỉ được thực hiện ở một mặt. Nếu không có quy định nào khác không
được hàn ở mặt sau.
4 Mẫu thử dùng cho vật liệu dạng tấm phải được cố định hoặc kẹp chặt để góc
cong vênh do hàn không lớn hơn 5 độ.
5 Không được gõ búa hoặc xử lý nhiệt trước, trong và sau khi hàn mẫu thử.
6.2.4. Trình độ thợ hàn
1 Thợ hàn được kiểm tra và chứng nhận liên quan đến các thông số như sau:
a) Vật liệu cơ bản
b) Quy trình hàn
c) Kiểu liên kết hàn
d) Chiều dày
e) Tư thế hàn
2 Phân loại thợ hàn theo tư thế hàn
1G - Tư thế hàn bằng
2G - Tư thế hàn ngang
3G - Tư thế hàn đứng
4G - Tư thế hàn trần
5G - Tư thế hàn ống ngang
6G - Tư thế hàn ống đứng cố định
18 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

3 Phân loại thợ hàn theo phương pháp hàn trong Bảng 24.
M - Hàn tay
S - Hàn bán tự động
T - Hàn TIG
A - Hàn tự động
Bảng 24. Quá trình hàn

Ký hiệu Quá trình hàn trong thực tế công việc hàn ISO 4063
M Hàn hồ quang điện hồ quang tay 111
S Hàn hồ quang dây kim loại lõi thuốc không có khí bảo vệ 114
Hàn hồ quang dây kim loại trong khí trơ (MIG) 131
Hàn hồ quang dây kim loại trong khí hoạt tính (MAG) 135
Hàn hồ quang dây kim loại lõi thuốc trong khí hoạt tính 136
Hàn hồ quang dãy kim loại lõi thuốc trong khí trơ. 137
T Hàn hồ quang điện cực vonfram trong khí trơ (TIG) 141
A Hàn hồ quang dưới lớp thuốc 12

Bảng 25. Quá trình hàn (một phần hàn cơ khí và một phần hàn tự động)

Quá trình hàn trong thực tế công việc hàn ISO 4063
Hàn cơ khí và Hàn hồ quang dây kim loại dưới lớp thuốc hàn một sợi 121
hàn tự động Hàn hồ quang dây kim loại dưới lớp thuốc hàn nhiều sợi 123
4 Loại trình độ thợ hàn được phân chia như ở Bảng 26 tương ứng với quy trình
hàn thực tế sử dụng.
Bảng 26. Các loại của trình độ thợ hàn

Ký hiệu Quy trình hàn thực tế sử dụng


A Hàn hai mặt bao gồm cả dũi và hàn mặt sau
N Hàn một mặt không có tấm lót
5 Bậc thợ hàn được phân chia như ở Bảng 27 theo chiều dày vật liệu thực tế
được hàn.
Bảng 27. Bậc thợ hàn và chiều dày vật liệu được hàn

Bậc Chiều dày (mm) của vật liệu thực tế có thể hàn
1 Từ 5 trở xuống
2 Từ 19 trở xuống
3 Không giới hạn
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 19

6 Cấp thợ hàn theo tư thế hàn đối với mỗi bậc được phân chia như ở Bảng 28.
Bảng 28. Cấp thợ hàn theo tư thế hàn đối với mỗi bậc thợ
Tay nghề Cấp
Tấm Ống
Hàn bằng Hàn đứng Hàn ngang Hàn trần Hàn ống cố định
Bậc (Cấp F) (Cấp V) (Cấp H) (Cấp O) (Cấp P)
Bậc 1 1F 1V 1H 1O 1P
Bậc 2 2F 2V 2H 2O 2P
Bậc 3 3F 3V 3H 3O 3P
1 Người thợ hàn ở bất kỳ cấp nào, bậc nào của loại N đều được coi là thợ hàn
cùng cấp và bậc của loại A.
2 Thợ hàn bậc 3 có thể được coi là thợ hàn bậc 2, bậc 1; thợ hàn bậc 2 tương
tự cũng được coi là thợ hàn bậc 1 ở cùng cấp và loại.
6.2.5. Quy trình kiểm tra
1 Quy trình hàn, mẫu thử, tư thế hàn và quy trình kiểm tra đối với mỗi đợt kiểm
tra trình độ thợ hàn được quy định ở các Bảng 29, Bảng 30 và Bảng 31.
Bảng 29. Quy trình hàn để kiểm tra trình độ thợ hàn
Loại Tấm lót Mẫu thử
A Có
N Không có
Bảng 30. Chiều dày mẫu thử, tư thế hàn và quy trình kiểm tra đối với kiểm tra
trình độ thợ hàn (vật liệu tấm)
Chiều Cấp
Bậc dày mẫu Quy trình thử
Cấp F Cấp V Cấp H Cấp O
thử (mm)
Thử uốn mặt và
Bậc 1 3,2 Hàn bằng Hàn đứng Hàn ngang Hàn trần
thử uốn chân
Thử uốn mặt và
Bậc 2 9 Hàn bằng Hàn đứng Hàn ngang Hàn trần
thử uốn chân
Bậc 3 ≥ 25 Hàn bằng Hàn đứng Hàn ngang Hàn trần Thử uốn cạnh
Bảng 31. Mẫu thử và quy trình thử đối với cấp P (ống cố định)
Thử Mẫu thử của vật liệu ống cố định
Quy trình thử
Bậc Thép thường và thép không gỉ Hợp kim nhôm
Chiều dày: Chiều dày: Thử uốn chân (thử
4,0 ~ 5,3 mm 4,0 ~ 5,3 mm uốn mặt và uốn
Bậc 1 Đường kính ngoài: Đường kính ngoài: chân đối với hợp
100 ~ 120 mm 100 ~ 150 mm kim nhôm).
20 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

Thử Mẫu thử của vật liệu ống cố định


Quy trình thử
Bậc Thép thường và thép không gỉ Hợp kim nhôm
Chiều dày: Chiều dày:
8 ~ 10 mm 12 ~ 15 mm Thử uốn mặt và
Bậc 2
Đường kính ngoài: Đường kính ngoài: uốn chân.
150 ~ 170 mm 150 ~ 200 mm
Chiều dày: Chiều dày:
≥ 20 mm ≥ 20 mm
Bậc 3 Thử uốn cạnh.
Đường kính ngoài: Đường kính ngoài:
200 ~ 300 mm 200 ~ 300 mm
2 Tư thế hàn đối với mối hàn giáp mép và ống tương ứng theo quy định ở Hình 27
và Hình 28.
Phương ngang
(a) Hàn bằng (b) Hàn đứng
Phương ngang

Phương ngang

(c) Hàn ngang Phương ngang


Phương đứng

(c) Hàn trần Phương ngang


Phương ngang

Phương đứng

Hình 27. Các tư thế hàn vật liệu tấm

(a) Ống cố định nằm (a) Ống cố định thẳng

Phương nằm

Phương thẳng

Hình 28. Tư thế hàn ống


CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 21

6.2.6. Mẫu thử dùng cho mỗi loại và mỗi bậc thợ hàn
1 Kích thước và dạng của mẫu thử dùng cho vật liệu tấm của Bậc 1 phải theo
quy định ở Hình 29.
2 Kích thước và dạng của mẫu thử dùng cho vật liệu tấm của Bậc 2 phải theo
quy định ở Hình 30.
3 Kích thước và dạng của mẫu thử dùng cho vật liệu tấm của Bậc 3 phải theo
quy định ở Hình 31.
4 Kích thước và dạng của mẫu thử dùng cho vật liệu ống của Bậc 1 phải theo
quy định ở Hình 32. Mẫu thử phải được cố định thích hợp như quy định ở Hình 28(a)
và tiến hành hàn ở vùng giữa A, B và C như ở Hình 32(a), trong đó A và C phải
nằm ngay trên và ngay dưới trục nằm ngang.
Sau đó, mẫu thử phải được cố định thẳng đứng như ở Hình 28(b) và phải tiến
hành hàn ở vùng giữa A, D và C như ở Hình 32(a).
5 Kích thước và dạng của mẫu thử dùng cho vật liệu ống của Bậc 2 như quy
định ở Hình 33. Mẫu thử phải được cố định thích hợp như ở Hình 28(a), và phải tiến
hành hàn ở vùng giữa AB và AD như ở Hình 33, trong đó A phải nằm ngay dưới
trục hoành. Sau đó mẫu thử phải được đặt cố định thẳng đứng như ở Hình 28(b),
và phải tiến hành hàn ở vùng giữa B, C và D như ở Hình 33(a). Có thể bắt đầu hàn
từ B hoặc từ D.
6 Kích thước và dạng của mẫu thử cho vật liệu ống của Bậc 3 phải lấy như ở
Hình 34. Quy trình hàn cũng như đối với mẫu thử quy định ở 5 trên đây.
6.2.7. Mẫu thử
Mẫu thử phải được chế tạo theo quy cách và có kích thước quy định.
Bảng 32. Điều kiện thử áp dụng cho thử uốn trên giá trục lăn
Mẫu thử Bán kính chày ép
Ống của bậc 1 1,5 t
Vật liệu tấm của bậc 1
Vật liệu tấm của bậc 2
Thép thường Vật liệu tấm của bậc 3
2,0 t
Vật liệu ống của bậc 2
Vật liệu ống của bậc 3
Vật liệu tấm của bậc 1
Thép không gỉ Vật liệu tấm của bậc 2
Vật liệu tấm của bậc 3
Vật liệu ống của bậc 1 1
Hợp kim nhôm Vật liệu ống của bậc 2 3 t
3
Vật liệu ống của bậc 3
t - Chiều dày mẫu thử
22 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

Bỏ đi

W1: Khoảng 150 mm đối với hàn thủ công và Mẫu thử uốn mặt

40
hàn TIG.
Bỏ đi
Khoảng 200 mm đối với hàn bán tự động.

W1
W2
W2: Không lớn hơn 30 mm đối với hàn thủ
Mẫu thử uốn chân

40
công và hàn TIG.
Khoảng 40 mm đối với hàn bán tự động. Khoảng 150
Bỏ đi

3-4
Khoảng 250

0
< 45
0
< 45 3-4

3-4
Mối hàn loại A
Mối hàn loại N

<3 Mặt chân > 1

Tùy ý Mặt chân > 1,6


Khoảng 25 Tấm lót

Mối hàn loại N


<2
0
< 45
3-4

<2 Mặt chân < 1

Hình 29. Kích thước và dạng của mẫu thử cho vật liệu tấm của Bậc 1
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 23

Bỏ đi

Mẫu thử uốn mặt

40
Bỏ đi
W2

W1
Mẫu thử uốn chân

40
Bỏ đi

8 - 10
Khoảng 250

W1: Khoảng 150 mm đối với hàn thủ công và hàn TIG.
Khoảng 200 mm đối với hàn bán tự động.
W2: Không lớn hơn 30 mm đối với hàn thủ công và hàn TIG.
Khoảng 40 mm đối với hàn bán tự động.

Mối hàn loại A Mối hàn loại N


0 0
< 35 < 35
8-10 8-10

>4 Mặt chân > 1,5


Tấm lót <4
Mặt chân < 1,5
Khoảng 25 ≤5

Mối hàn loại A Mối hàn loại N


0 0
< 55 < 55
8- 10
10
8-10

<8 Mặt chân < 3 Mặt chân < 3


<6
Khoảng 25 Tấm lót
<6 Mối hàn loại N
<5
0
< 45
Có thể lượn tròn
8-10

<4 Mặt chân < 3

Hình 30. Kích thước và dạng của mẫu thử cho vật liệu tấm của Bậc 2
24 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

(a) Kích thước của mẫu thử (đơn vị: mm)

Bỏ đi

8-10
Mẫu thử uốn chân

Khoảng 60
Bỏ đi

W1
8-10
Mẫu thử uốn cạnh

Bỏ đi

Khoảng 250

W1: Khoảng 150 mm đối với hàn thủ công và hàn TIG.
Khoảng 200 mm đối với hàn bán tự động.

(b) Mối hàn dùng cho mẫu thử bằng thép thường và thép không gỉ (đơn vị: mm)
< 350

> 25

Mối hàn loại A


Tấm lót <4
< 10
Mặt chân < 3
< Khoảng 40
0
< 35

> 25
Mối hàn loại N

<6 Mặt chân < 3

(c) Mối hàn dùng cho mẫu thử bằng hợp kim nhôm (đơn vị: mm)
Mối hàn loại A
> 20

Mặt chân < 5


< 10
Tấm lót
Khoảng 25
Mối hàn loại N
Có thể lượn tròn < 550
< 550
> 20 > 20
<9

<4 <6 Mặt chân < 5


Mặt chân < 5

Hình 31. Kích thước và dạng của mẫu thử cho vật liệu tấm của thợ Bậc 3
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 25

(a) Kích thước của mẫu thử (đơn vị: mm)

Mẫu thử uốn chân


Khoảng 125 Khoảng 125

C 0
450 45

B D

Mẫu thử uốn chân


(Mẫu thử uốn mặt đối với hợp kim nhôm)

(b) Quy cách mối hàn dùng cho thép thường và thép không gỉ (đơn vị: mm)

< 400
Mối hàn cho loại N
4,0 ∼ 5,0
<3 Mặt chân > 1,6

(c) Mối hàn dùng cho hợp kim nhôm (đơn vị: mm)

≤450
Mối hàn loại A <3 Có thể lượn góc
4,0 ∼ 5,0 (thông thường)
< Mặt chân < 2
<4 Tấm lót
Khoảng 25

< 450
Mối hàn loại N <3 Có thể lượn tròn
4,0 ∼ 5,0 (thông thường)
Mặt chân < 2
<4

Hình 32. Kích thước và dạng của mẫu thử ống của thợ Bậc 1
26 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

(a) Kích thước của mẫu thử (đơn vị: mm)

Cố định theo
Mẫu thử Khoảng 125 Khoảng 125
Phương đứng
Uốn chân
Mẫu thử uốn mặt

Mẫu thử uốn chân C


1200 Mẫu thử
0 300 uốn mặt
30
B D

1200 1200
A

Mẫu thử uốn chân


Mẫu thử uốn mặt

(b) Quy cách mối hàn dùng cho thép thường và thép không gỉ (đơn vị: mm)
0
< 35
Mối hàn loại A
8 ∼ 10

<4 Mặt chân < 3


<4
Tấm lót
Khoảng 25

0
< 35
Mối hàn loại N

8 ∼ 10
<4 Mặt chân < 3

(c) Quy cách mối hàn dùng cho Hợp kim nhôm (đơn vị: mm)
0
< 45

Mối hàn loại A <7 Có thể lượn góc

12 ∼ 14

<7 Mặt chân < 5


<4
Tấm lót
Khoảng 25

0
< 45

Mối hàn loại N <7 Có thể lượn góc

12 ∼ 14 (thông thường)
<4 Mặt chân < 5

Hình 33. Kích thước và dạng của mẫu thử ống của thợ Bậc 2
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 27

(a) Kích thước của mẫu thử (đơn vị: mm)

Cố định theo
Phương đứng Khoảng 125 Khoảng 125

Mẫu thử
uốn cạnh
C 0
120
0
B 30 D

0
120 0
0 120 Mẫu thử
30
A uốn cạnh

Mẫu thử uốn cạnh


(b) Quy cách mối hàn dùng cho thép thường và thép không gỉ (đơn vị: mm)
Mối hàn loại A Mối hàn loại N

< 350
< 350

> 20
> 20
<4 Mặt chân < 3
< 10 <6 Mặt chân < 3
Tấm lót
khoảng 40

(c) Quy cách mối hàn dùng cho hợp kim nhôm (đơn vị: mm)
< 350
<7
Mối hàn loại A
> 20

<7 Mặt chân < 5


<7
Tấm lót
khoảng 25

< 350
Có thể lượn tròn
<7
Mối hàn loại N
> 20

<7 Mặt chân < 5

Hình 34. Kích thước và dạng của mẫu thử ống của thợ Bậc 3

6.2.8. Quy trình thử cho mỗi mẫu thử


1 Thử phải là thử uốn định hướng hoặc thử uốn trên giá trục lăn. Mẫu thử phải
được uốn quá 180 độ. Trường hợp là hợp kim nhôm thì phải thử uốn trên giá trục lăn.
28 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

Có thể thay thế bằng phương pháp thử uốn định hướng thích hợp nếu được Đăng
kiểm chấp nhận.
2 Trong trường hợp thử uốn định hướng, mẫu thử được tách ra từ mẫu thử
dạng tấm của Bậc 1 phải được thử trên giá thử uốn cho ở Hình 36, còn mẫu thử
tách ra từ mẫu thử dạng tấm hoặc từ mẫu thử dạng ống của Bậc 2 và 3 phải được
thử bằng giá thử uốn trình bày ở Hình 35.
Tuy nhiên, mẫu thử tách ra từ mẫu thử dạng ống của Bậc 1 phải được thử trên
giá trục lăn bằng giá thử uốn như được cho ở Hình 36 theo điều kiện thử quy định ở
Bảng 32.
3 Trong trường hợp thử uốn trên giá đỡ trục lăn, việc thử uốn phải tiến hành
bằng giá thử uốn như ở Hình 38 theo các điều kiện đã nêu trong Bảng 32.
6.2.9. Tiêu chuẩn nghiệm thu
Mẫu thử phải không xuất hiện vết nứt hoặc khuyết tật khác có chiều dài lớn
hơn 3 mm ở bất kỳ hướng nào ở mặt ngoài do uốn.
Theo yêu cầu Theo yêu cầu

Mỡ bôi trơn

Khoảng 12 38

Khoảng 30
6 Khoảng 135
98 Khoảng 136

19R 30R
Khoảng 19
50 Khoảng 190
Khoảng 240
Khoảng 100

Uốn mặt Uốn chân Uốn cạnh

Hình 36. Đồ gá thử uốn có ránh dẫn hướng (đơn vị: mm)
(Dùng cho mẫu thử uốn có chiều dày 8 - 10 mm)
Theo yêu cầu Theo yêu cầu Theo yêu cầu

Thanh tác động


14 Tối thiểu
50
38
52 Mẫu thử
R
7R
12R
Tối thiểu R' R'
50 S
Gối đỡ Gối đỡ
50
t: Chiều dày mẫu thử
R: Bán kính
Hình 37. Bộ gá thử uốn (đơn vị: mm) S: Khoảng cách giữa hai gối đỡ
(Dùng cho mẫu thử uốn có chiều dày 3 - 4 mm)
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 29

6.3. Giám sát viên hàn


6.3.1. Tất cả việc hàn phải được tiến hành dưới sự giám sát của Giám sát viên
hàn đã qua đào tạo, có kinh nghiệm về chế tạo và công nghệ hàn thiết bị áp lực.
6.3.2. Giám sát viên hàn phải qua đào tạo, qua kỳ thi sát hạch của Đăng kiểm
hoặc Cơ sở kiểm tra chuyên môn.
6.3.3. Yêu cầu tối thiểu về đào tạo, kiểm tra, chấp nhận cho giám sát viên hàn
phải phù hợp với tiêu chuẩn của Viện hàn quốc tế (Doc.IAB-041-2001/EWF-45)
(giám sát viên hàn) và TCVN 747302011 (ISO 14731:2006) - Điều phối viên hàn -
Nhiệm vụ và trách nhiệm.
6.3.4. Giám sát viên hàn đã qua đào tạo và đã đạt qua kỳ sát hạch của Đăng
kiểm hoặc Cơ sở kiểm tra chuyên môn sẽ được cấp giấy chứng nhận theo mẫu
AHGSV ở Phụ lục VI của Quy chuẩn này.
6.4. Nhân viên kiểm tra chất lượng thiết bị, hàn, vật liệu
6.4.1. Nhân viên kiểm tra chất lượng thiết bị, hàn, vật liệu liên quan đến chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các thiết bị áp lực trong giao
thông vận tải bao gồm nhân viên kiểm tra và thử thiết bị áp lực; kiểm tra, thử bằng
các phương pháp pháp hủy (DT), không phá hủy (NDT), phân tích thành phần hóa
học vật liệu và hàn; thử và kiểm tra khả năng chịu áp lực, thử kín áp lực, thử chân
không thiết bị áp lực. Sau đây gọi là Kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng.
6.4.2. Các Kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng phải qua đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, đạt qua kỳ sát hạch của Đăng kiểm hoặc Cơ sở kiểm tra chuyên môn
sẽ được cấp Giấy chứng nhận Kỹ thuật viên kiểm tra phù hợp với lĩnh vực chuyên
môn nêu ở mục 6.4.1 của Chương này theo mẫu AHNVKT ở Phụ lục VII của Quy
chuẩn này.
6.4.3. Các yêu cầu đối với trình độ các Kỹ thuật viên kiểm tra bằng các phương
pháp kiểm tra không phá hủy NDT (bao gồm kiểm tra MT, PT, RT, UT, UTM, VT...)
khi đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, thi sát hạch để cấp giấy chứng nhận tham
chiếu các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 5868, ISO 9712, EN 473; SNT-TC-1A.
6.4.4. Trình độ Kỹ thuật viên kiểm tra không phá hủy NDT phân loại theo bậc
cho từng phương pháp
- Kỹ thuật viên NDT bậc 1
- Kỹ thuật viên NDT bậc 2
- Kỹ thuật viên NDT bậc 3
6.4.5. Khi cấp chứng chỉ cho kỹ thuật viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp,
người này phải có cả chứng chỉ nhân viên bức xạ theo như quy định của Luật Năng
lượng nguyên tử.
6.4.6. Các thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ theo quy định. Các
thiết bị chụp ảnh phóng xạ công nghiệp phải đảm bảo an toàn bức xạ, an ninh đối
với nguồn bức xạ dùng trong chụp ảnh phóng xạ theo như quy định của Luật Năng
lượng nguyên tử.
30 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

7. Kiểm tra chất lượng


7.1. Thực hiện kiểm tra chất lượng, thử áp dụng đối với các thiết bị áp lực, vật
liệu, thợ hàn, quy trình hàn, vật liệu hàn, liên kết hàn, trước, trong và sau khi hàn
phải do các cơ sở thử nghiệm, các kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng đã được cấp
giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 ở Phần II của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2013/BGTVT và tại Quy chuẩn này. Cơ sở thử nghiệm
được Đăng kiểm đánh giá đủ năng lực sẽ được cấp Giấy chứng nhận Phòng thí
nghiêm theo mẫu AHPTN ở Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
7.2. Các phương pháp kiểm tra phải được áp dụng phù hợp với từng loại thiết
bị áp lực cụ thể và phải được chứng kiến bởi Đăng kiểm viên hoặc Giám sát viên
hàn đã được Đăng kiểm chứng nhận.
7.3. Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử mối hàn của thiết bị áp lực tham
chiếu Tiêu chuẩn TCVN 6008:2010.
7.4. Khi việc kiểm tra đạt yêu cầu, Đăng kiểm cấp các giấy chứng nhận theo
quy định.
7.5. Kiểm tra không phá hủy (NDT)
Đối với kiểm tra chất lượng hàn bằng các phương pháp kiểm tra không phá hủy
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
7.5.1. Các yêu cầu chung phải nêu rõ
- Các phương pháp NDT;
- Các tiêu chuẩn về các phương pháp NDT áp dụng;
- Trình độ nhân viên NDT.
7.5.2. Thiết bị
- Các thiết bị sử dụng phải thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra;
- Tất cả các thiết bị phải được được kiểm chuẩn theo quy định và hiệu chuẩn
còn hiệu lực.
7.5.3. Quy trình kiểm tra
- Quy trình phải được lập thành văn bản;
- Quy trình phải được chứng minh trước cán bộ giám sát;
- Phải đảm bảo quy trình và nhân viên kiểm tra NDT thỏa mãn các yêu cầu của
Quy chuẩn này.
7.5.4. Lập báo cáo/hồ sơ
Phải lập báo cáo theo yêu cầu quy định bao gồm các nội dung tối thiểu sau:
- Cơ quan soạn thảo và phê chuẩn quy trình;
- Phương pháp kiểm tra;
- Số hiệu quy trình;
- Tên và chứng chỉ của nhân viên thực hiện chứng minh quy trình;
- Phải lưu trữ hồ sơ theo quy định.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 31

Chương 3
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ CHẾ TẠO, CƠ SỞ THỬ NGHIỆM, CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ,
KIỂM TRA THỢ HÀN, GIÁM SÁT VIÊN HÀN, NHÂN VIÊN KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU, HÀN VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC

1. Quy định chung


1.1. Việc đánh giá và chứng nhận được thực hiện phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật
nhằm mục đích xác nhận rằng các cơ sở chế tạo, cơ sở thử nghiệm (phòng thử
nghiệm), cơ sở kiểm tra chuyên môn về thợ hàn, giám sát viên hàn, kỹ thuật viên kiểm
tra chất lượng vật liệu, chất lượng hàn và thiết bị áp lực có đủ năng lực như sau:
(a) Đối với cơ sở chế tạo các sản phẩm phải có đủ năng lực để chế tạo các sản
phẩm với chất lượng phù hợp với quy định của các quy chuẩn/tiêu chuẩn liên quan.
(b) Đối với cơ sở thử nghiệm phải có đủ năng lực để đánh giá chính xác chất
lượng các sản phẩm theo những yêu cầu của các quy chuẩn, tiêu chuẩn.
(c) Đối với cơ sở kiểm tra chuyên môn trình độ thợ hàn, giám sát viên hàn, kỹ
thuật viên kiểm tra chất lượng vật liệu, hàn và thiết bị áp lực phải có đủ năng lực để
bồi dưỡng, kiểm tra đánh giá chính xác trình độ tay nghề, chuyên môn của thợ hàn,
giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra chất lượng vật liệu, hàn và thiết bị áp lực phù
hợp với những yêu cầu của các quy chuẩn, tiêu chuẩn.
1.2. Khi các cơ sở có yêu cầu để chứng nhận hoặc duy trì sự chứng nhận, các
cơ sở này sẽ được Đăng kiểm đánh giá phù hợp các yêu cầu của Chương này và
cấp các giấy chứng nhận AHCSCT theo mẫu ở Phụ lục II (cho Cơ sở chế tạo),
AHCSKTCM theo mẫu ở Phụ lục III (cho Cơ sở kiểm tra chuyên môn), AHPTN theo
mẫu ở Phụ lục IV (cho Cơ sở thử nghiệm).
1.3. Khi các cơ sở đã được Đăng kiểm chứng nhận, các phiếu kết quả, các giấy
chứng nhận do các cơ sở này cấp về thử nghiệm, kiểm tra, về chứng nhận trình độ
chuyên môn, đào tạo cho thợ hàn, giám sát viên hàn, kỹ thuật viên kiểm tra (NDT, DT...)
sẽ được Đăng kiểm và các cơ quan liên quan công nhận phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn áp dụng đánh giá chứng nhận.
2. Đánh giá
2.1. Khi đánh giá, Đăng kiểm sẽ thực hiện xem xét hệ thống chất lượng; các
quy trình sản xuất, các quy trình thử nghiệm, hồ sơ đào tạo; các thiết bị sản xuất,
thử nghiệm; nguồn nhân lực, trình độ của người thực hiện đào tạo và kiểm tra
chuyên môn; các phép thử, thực hành thực tế.
2.2. Các loại hình đánh giá
Các loại hình đánh giá bao gồm: đánh giá lần đầu, đánh giá chu kỳ, đánh giá
cấp lại và đánh giá bất thường.
2.3. Đánh giá lần đầu
Trong trường hợp đánh giá lần đầu, các cơ sở sẽ được Đăng kiểm đánh giá,
căn cứ vào kết quả xem xét tài liệu và kiểm tra hiện trường như sau:
32 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

1 Xem xét tài liệu


(a) Giới thiệu chung về cơ sở;
(b) Mô tả cơ sở vật chất cần thiết liên quan;
(c) Hệ thống quản lý chất lượng cùng với các tài liệu và các quy trình liên quan
được lập thành hồ sơ.
(d) Danh sách các nhân viên kỹ thuật và cán bộ giám sát, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, chương trình đào tạo đã tham gia, bản sao các chứng chỉ chuyên môn
nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan.
(e) Các thiết bị sản xuất, thử, kiểm tra liên quan;
(f) Bản sao các giấy chứng nhận cơ sở của các cơ quan có thẩm quyền hoặc
các tổ chức khác, nếu có.
2 Kiểm tra hiện trường
Căn cứ theo các hồ sơ đã trình duyệt và thẩm định, Đăng kiểm tiến hành kiểm
tra thực tế để xác nhận rằng hệ thống chất lượng, cơ sở vật chất, các trang thiết bị,
nhân lực phù hợp với các yêu cầu quy định.
2.4. Đánh giá chu kỳ hệ thống chất lượng của cơ sở
(a) Các cơ sở đã được Đăng kiểm chứng nhận phải được đánh giá chu kỳ.
(b) Việc đánh giá chu kỳ nhằm mục đích để Đăng kiểm xác nhận rằng cơ sở
được duy trì các lĩnh vực được chứng nhận.
(c) Thời hạn đánh giá chu kỳ được thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng
trước hoặc sau ngày ấn định đánh giá chu kỳ (là ngày tương ứng với ngày hết hạn
của giấy chứng nhận cơ sở đã cấp).
2.5. Đánh giá cấp lại
(a) Đánh giá cấp lại được thực hiện đối với cơ sở đã được chứng nhận nhưng
hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận.
(b) Khi đánh giá cấp lại được thực hiện xem xét sự phù hợp với đợt đánh giá
lần đầu.
2.6. Đánh giá bất thường
Đánh giá bất thường được thực hiện đối với cơ sở này có yêu cầu sửa đổi hoặc
bổ sung các lĩnh vực đã được chứng nhận tại thời điểm không trùng với đợt đánh
giá chu kỳ hoặc cấp lại.
3. Năng lực và nhân sự của cơ sở
3.1. Cơ sở đủ điều kiện nghĩa là phải đáp ứng mọi năng lực cần thiết về các
thiết bị sản xuất, kiểm tra, thử nghiệm, đào tạo thực tập tay nghề cần thiết cùng các
thiết bị hỗ trợ để thực hiện các công việc theo lĩnh vực được chứng nhận.
3.2. Tại cơ sở, có người chịu trách nhiệm để duy trì một cách thích ứng mọi yêu
cầu chất lượng các công việc theo lĩnh vực được chứng nhận.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 33

3.3. Nhằm bảo đảm yêu cầu chất lượng, cơ sở phải thiết lập và duy trì hệ thống
chất lượng, các quy trình phù hợp các yêu cầu của lĩnh vực được chứng nhận, Cơ
sở phải biên soạn Sổ tay chất lượng có các quy trình để thực hiện hệ thống chất
lượng đã thiết lập trên.
3.4. Các cơ sở phải xác định cụ thể quyền, trách nhiệm và mối liên hệ giữa tất
cả những người, bộ phận quản lý, thực hiện và giám sát công việc liên quan. Các
cơ sở đào tạo, kiểm tra chuyên môn về hàn phải có từ 2 cán bộ có chứng nhận
chuyên môn về hàn trình độ sau đại học hoặc bằng kỹ sư hàn quốc tế, cơ sở đào
tạo, kiểm tra chuyên môn về NDT phải có từ 2 cán bộ có chứng nhận chuyên môn
về NDT có trình độ bậc 3 tương ứng.
3.5. Cơ sở phải chỉ định người chịu trách nhiệm đối với việc quản lý chất lượng
(gọi là "người đại diện lãnh đạo"). Người đại diện lãnh đạo phải có trách nhiệm về
mặt tổ chức và quyền cần thiết để thực hiện và duy trì hệ thống chất lượng.
3.6. Lãnh đạo của cơ sở phải thẩm tra xác nhận chất lượng thông qua việc
kiểm tra, thử. Nếu cần thiết, phải chỉ định những người không liên quan đến các bộ
phận được thẩm tra để thực hiện việc thẩm tra xác nhận nói trên. Những người
thực hiện việc thẩm tra xác nhận phải chịu sự kiểm soát của người đại diện lãnh đạo.
3.7. Lãnh đạo của cơ sở hoặc người được ủy quyền phải thực hiện việc đánh
giá chất lượng nội bộ theo chu kỳ. Sau khi hoàn thành mỗi đợt đánh giá nội bộ, phải
thực hiện các công việc sau:
(a) Kết quả đánh giá phải được báo cáo lên Lãnh đạo của cơ sở và các bộ
phận liên quan.
(b) Căn cứ vào kết quả đánh giá, Lãnh đạo của cơ sở phải xem xét lại hệ thống
chất lượng, nếu cần thiết.
(c) Lưu trữ các báo cáo về kết quả đánh giá nội bộ và các báo cáo xem xét hệ
thống chất lượng.
4. Kiểm soát thiết bị đo, kiểm tra và thử
Các thiết bị đo, kiểm tra và thử phải được kiểm soát một cách thích hợp.
Các thiết bị đo, kiểm tra và thử này phải được kiểm chuẩn/hiệu chuẩn theo quy định.
5. Đào tạo và chứng nhận nhân viên
5.1. Tất cả những người tham gia vào các hoạt động thuộc các lĩnh vực được
chứng nhận đều phải được đào tạo một cách thích hợp. Đối với những người tham
gia vào các công việc như hàn, kiểm tra không phá hủy phải có các chứng nhận
chuyên môn, qua các khóa đào tạo cập nhật, nâng cao để duy trì các chứng chỉ
chuyên môn.
5.2. Cơ sở thử nghiệm phải có trách nhiệm, đào tạo trình độ của các nhân viên,
giám sát viên và kỹ thuật viên thuộc cơ sở. Quy trình đào tạo được lập thành hồ sơ
bao gồm các thông tin về đào tạo đối với những người này.
(a) Kiến thức cần có về các yêu cầu chung do luật pháp và các Quy chuẩn, tiêu
chuẩn quy định.
34 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

(b) Hiểu biết về ý nghĩa quan trọng của những sai lệch được phát hiện liên quan
đến việc sử dụng bình thường các đối tượng, vật liệu, sản phẩm.
(c) Hiểu rõ về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị thử nghiệm; được đào
tạo sử dụng thiết bị; nắm chắc hướng dẫn vận hành thiết bị.

III. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

1. Vật liệu chế tạo thiết bị áp lực, các công việc liên quan đến hàn và chất
lượng các đường hàn, các thợ hàn, giám sát viên hàn, các kỹ thuật viên kiểm tra
chất lượng thiết bị áp lực, vật liệu và hàn (NDT, DT, thử áp lực, thử kín....) phải
được Đăng kiểm hoặc các Cơ sở đã được Đăng kiểm cấp giấy chứng nhận tiến
hành thử, kiểm tra, chứng nhận trong chế tạo, sửa chữa, hoán cải, bảo dưỡng, khai
thác sử dụng, nhập khẩu, thử nghiệm để đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cho các thiết bị áp lực trong giao thông vận tải như quy định của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông
vận tải (QCVN 67:2013/BGTVT) và các yêu cầu của Quy chuẩn, tiêu chuẩn, các
văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng dẫn có liên quan.
2. Các quy trình hàn các thiết bị phải được Đăng kiểm kiểm tra, xác nhận.
3. Vật liệu, chất lượng các đường hàn, mẫu của thợ hàn và các thiết bị áp lực
phải được thử, kiểm tra tại các cơ sở thử nghiệm (Phòng thí nghiệm) đã được Đăng
kiểm cấp giấy chứng nhận theo mẫu ở Phụ lục IV như quy định tại Điều 8 Phần III
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2013/BGTVT và Quy chuẩn này.
4. Các cơ sở chế tạo, cơ sở thử nghiệm, cơ sở kiểm tra chuyên môn phải được
Đăng kiểm đánh giá, kiểm tra cấp giấy chứng nhận. Thủ tục kiểm tra, chứng nhận
thợ hàn, giám sát viên hàn, kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng, kiểu sản phẩm, cơ sở
chế tạo, cơ sở thử nghiệm, cơ sở kiểm tra chuyên môn (theo mẫu ở các Phụ lục đi
kèm) phải tuân thủ theo quy định về thủ tục tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải
QCVN 67:2013/BGTVT và các quy định có liên quan trong Quy chuẩn này.
5. Các kết quả thử, giấy chứng nhận về thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên
kiểm tra chất lượng vật liệu và hàn, nhân viên NDT, cho thiết bị áp lực do các cơ sở
thử nghiệm, các cơ sở kiểm tra chuyên môn cấp sẽ được Đăng kiểm chấp nhận
tương đương.
6. Giấy chứng nhận thợ hàn, giám sát viên hàn, kỹ thuật viên kiểm tra chất
lượng được Đăng kiểm hoặc được Cơ sở kiểm tra chuyên môn cấp (theo mẫu ở
Phụ lục V, Phụ lục VI, Phụ lục VII) có giá trị tương đương khi đã qua đào tạo, đạt
qua kỳ kiểm tra trình độ tay nghề bắt buộc theo quy định. Các Giấy chứng nhận
phải ghi tên, lô gô của đơn vị cấp.
7. Giấy chứng nhận phải xuất trình khi Đăng kiểm yêu cầu.
8. Thời hạn hiệu lực: Giấy chứng nhận thợ hàn có giá trị 02 năm; Giấy chứng
nhận giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra, kiểu sản phẩm, cơ sở chế tạo, cơ sở
thử nghiệm (phòng thử nghiệm), cơ sở kiểm tra chuyên môn có giá trị 05 năm.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 35

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÁ NHÂN

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất, chế tạo, hoán cải,
nhập khẩu, thiết kế, khai thác sử dụng, quản lý, kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường thiết bị áp lực phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn
này và các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng dẫn có liên quan, chịu
trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, Cơ sở chế tạo, Cơ sở thử nghiệm, Cơ sở
kiểm tra chuyên môn
2.1. Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chế
tạo, lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng, hoán cải, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm tra, đào
tạo, huấn luyện chuyên môn, chứng nhận liên quan đến các thiết bị áp lực.
2.2. Xây dựng quy trình công nghệ, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng; đầu tư
thiết bị kiểm tra, thử nghiệm, sản xuất, đào tạo phù hợp; thiết bị phải được kiểm
chuẩn định kỳ theo quy định; tổ chức kiểm tra chất lượng cho sản phẩm và chịu
trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.
2.3. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, chất lượng hàn,
đào tạo, kiểm tra chuyên môn liên quan đến các thiết bị áp lực.
3. Trách nhiệm của thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra
3.1. Tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khi hàn,
kiểm tra các thiết bị áp lực.
3.2. Xây dựng quy trình công nghệ, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng; đầu tư
thiết bị kiểm tra, thử nghiệm.
3.3. Thực hiện kiểm chuẩn định kỳ các thiết bị hàn, thiết bị kiểm tra và thử.
3.4. Chịu trách nhiệm về chất lượng vật liệu, chất lượng hàn, kết quả kiểm tra
chất lượng các thiết bị áp lực.
4. Các tổ chức, cá nhân, cơ sở chế tạo, cơ sở thử nghiệm, cơ sở kiểm tra
chuyên môn chất lượng hàn và thiết bị áp lực, thợ hàn, nhân viên kiểm tra phải bảo
quản, giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xóa giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra,
giấy chứng nhận đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu của người thi hành công
vụ có thẩm quyền.
5. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
5.1. Kiểm tra, cấp lần đầu, cấp lại Giấy chứng nhận có liên quan trong việc chế
tạo, sửa chữa, hoán cải, khai thác sử dụng, nhập khẩu, thiết kế theo quy định về thủ
tục tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận
thiết bị áp lực trong giao thông vận tải QCVN 67:2013/BGTVT và các Giấy chứng
nhận quy định của Quy chuẩn này.
5.2. Báo cáo Bộ GTVT về quá trình triển khai, kết quả thực hiện theo định kỳ
hàng năm.
36 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và
thực hiện Quy chuẩn này; tham mưu, đề nghị Bộ Giao thông vận tải kịp thời sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết.
2. Khi các tiêu chuẩn, quy chuẩn, tài liệu viện dẫn, các văn bản quy phạm pháp
luật, quy định, hướng dẫn có liên quan đến Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 37

Phụ lục: MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN

1. Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm


2. Giấy chứng nhận cơ sở chế tạo
3. Giấy chứng nhận cơ sở kiểm tra chuyên môn
4. Giấy chứng nhận phòng thí nghiệm
5. Giấy chứng nhận thợ hàn
6. Giấy chứng nhận giám sát viên hàn
7. Giấy chứng nhận kỹ thuật viên kiểm tra
38 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

Phụ lục I
AHKSP

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM


VIETNAM REGISTER

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂU SẢN PHẨM


Số:
No.: CERTIFICATE OF TYPE APPROVAL

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN


VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT

Kiểu Sản phẩm:


Type Product

Cơ sở chế tạo:
Manufacturer

Địa chỉ:
Address

Đặc tính của sản phẩm:


Product description

Phù hợp với Quy chuẩn/Tiêu chuẩn


In compliance with the Regulation/Standard:

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:


This Certificate is valid until

Cấp tại: Ngày:


Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 39

PHỤ LỤC II

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM AHCSCT

VIETNAM REGISTER

GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ CHẾ TẠO


Số:
No.: CERTIFICATE OF MANUFACTURER APPROVAL

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN


VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT

Cơ sở:
Firm:

Địa chỉ:
Address:

Đã được đánh giá và chứng nhận năng lực để chế tạo sản phẩm:
Has been assessed and approved to manufacture the following product(s):
Đặc tính của sản phẩm/Product description

Phù hợp với Quy chuẩn/Tiêu chuẩn


In compliance with the Regulation/Standard:

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:


This Certificate is valid until:

Cấp tại: Ngày:


Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
40 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

PHỤ LỤC II
AHCSCT
XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI


SECOND ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ BA


THIRD ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ


FOURTH ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 41

PHỤ LỤC III

AHCSKTCM
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER

GIẤY CHỨNG NHẬN


Số:
No.:
CƠ SỞ KIỂM TRA CHUYÊN MÔN
CERTIFICATE OF FIRM APPROVAL

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN


VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT

Cơ sở:
Firm:

Địa chỉ:
Address:

Đã được đánh giá và chứng nhận năng lực để:


Has been assessed and approved to carrying out

Phù hợp với Quy chuẩn/Tiêu chuẩn


In compliance with the Regulation/Standard:

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:


This Certificate is valid until:

Cấp tại: Ngày:


Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
42 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

PHỤ LỤC III

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT AHCSKTCM


FIRST ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI


SECOND ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ BA


THIRD ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ


FOURTH ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 43

PHỤ LỤC IV
AHPTN
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER

GIẤY CHỨNG NHẬN PHÒNG THÍ NGHIỆM


Số:
No.: CERTIFICATE OF TESTING LABORATORY

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN


VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT

Cơ sở:
Firm:

Địa chỉ:
Address:

Đã được đánh giá và chứng nhận để thực hiện thử nghiệm/kiểm tra:
Has been assessed and approved for testing/examination:

Phù hợp với Quy chuẩn/Tiêu chuẩn


In compliance with the Regulation/Standard:

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:


This Certificate is valid until

Cấp tại: Ngày:


Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
44 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

PHỤ LỤC IV
AHPTN

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT


FIRST ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI


SECOND ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ BA


THIRD ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER

XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ


FOURTH ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 45

PHỤ LỤC V

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM AHTH


LÔ GÔ CƠ QUAN
CẤP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:
No.: GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ HÀN
CERTIFICATE OF WELDER’S QUALIFICATION

Họ tên
Name
Ảnh
Năm, nơi sinh
Date, Place of Birth
Nơi công tác
Employer
Mã số thợ hàn
Welder's Number

Đã được kiểm tra và được phép thực hiện


has been qualified and permitted for carrying out
Phương pháp hàn Kiểu liên kết:
Welding Process: Joint Type:

Tư thế: Kim loại cơ bản


Position Parent Metal:

Loại, cấp thợ:


Kind, Grade

Phù hợp với Quy chuẩn/Tiêu chuẩn


In compliance with the Regulation/Standard:

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:


This Certificate is valid until:

Cấp tại: Ngày:


Issued at Date

Cơ quan cấp
46 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014

PHỤ LỤC VI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM AHGSV


LÔ GÔ CƠ QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CẤP

Số:
No.:
GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁM SÁT VIÊN HÀN
CERTIFICATE OF WELDING INSPECTOR

Họ tên
Name
Ảnh
Năm, nơi sinh
Date, Place of Birth
Nơi công tác
Employer

Đã qua khóa đào tạo và được phép thực hiện


has attended training course and permitted for carrying out

Phù hợp với Quy chuẩn/Tiêu chuẩn


In compliance with the Regulation/Standard

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày


This Certificate is valid until

Cấp tại: Ngày:


Issued at Date

Cơ quan cấp
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 47

PHỤ LỤC VII

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM AHKTVKT


LÔ GÔ CƠ QUAN
CẤP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:
No.: GIẤY CHỨNG NHẬN KỸ THUẬT VIÊN KIỂM TRA
CERTIFICATE OF INSPECTOR

Họ tên
Name
Ảnh
Năm, nơi sinh
Date, Place of Birth

Nơi công tác


Employer

Đã qua khóa đào tạo và được phép thực hiện


has attended training course and permitted for carrying out

Phù hợp với Quy chuẩn/Tiêu chuẩn


In compliance with the Regulation/Standard

Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày


This Certificate is valid until

Cấp tại: Ngày:


Issued at Date

Cơ quan cấp

You might also like