Professional Documents
Culture Documents
Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn
Cơ quan: Văn phòng Chính phủ
Thời gian ký: 08.07.2014 09:55:19 +07:00
Bảng 17. Kiểm tra và thử các chi tiết kiểm tra
Vùng 1 cho:
- một mẫu thử kéo
- một mẫu thử uốn ở chân và một mẫu
thử uốn ở mặt hoặc hai mẫu thử uốn ở
mặt bên mối hàn
Vùng 2 cho:
- các mẫu thử độ dai va đập và thử bổ
sung nếu cần
Vùng 3 cho:
- một mẫu thử kéo
- một mẫu thử uốn ở chân và một mẫu
thử uốn ở mặt hoặc hai mẫu thử uốn ở
mặt bên mối hàn
Vùng 4 cho:
- một mẫu kiểm tra vĩ mô
- một mẫu thử độ cứng
Hình 22. Vị trí của các mẫu kiểm tra đối với mối hàn giáp mép các tấm
Vùng 1 cho:
- một mẫu thử kéo
- một mẫu thử uốn ở chân và một mẫu thử uốn
mặt hoặc hai mẫu thử uốn ở mặt bên mối hàn
Vùng 2 cho:
- các mẫu thử độ dai va đập và thử bổ sung
nếu cần
Vùng 3 cho:
- một mẫu thử kéo
- một mẫu thử uốn ở chân và một mẫu thử uốn
mặt hoặc hai mẫu thử uốn ở mặt bên mối hàn
Vùng 4 cho:
- một mẫu kiểm tra vĩ mô
- một mẫu thử độ cứng
Hình 23. Vị trí của các mẫu kiểm tra đối với mối hàn giáp mép trên ống
Một quy trình hàn được chấp nhận nếu các khuyết tật trong chi tiết kiểm tra ở
trong các giới hạn quy định của mức B trong ISO 5817 trừ các khuyết tật sau: kim
loại mối hàn quá dư thừa, độ lồi của mặt mối hàn quá lớn, chiều cao hiệu dụng của
mối hàn quá lớn và hàn quá thấu - đó là các khuyết tật thuộc mức C.
6 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
Hình 24. Vị trí của các mẫu kiểm tra trong mối nối hàn chữ T
hoặc mối nối hàn góc các tấm
Hình 25. Vị trí của các mẫu kiểm tra đối với mối hàn giáp mép trên ống
Đối với các mối nối hàn kim loại khác nhau hoặc các mối nối hàn giáp mép
không đồng nhất trên các tâm, có thể dùng một mẫu kiểm tra uốn dọc thay cho kiểm
tra uốn ngang.
Đường kính của trục uốn hoặc gối uốn trong phải bằng 4 t và góc uốn 120o trừ khi
kim loại cơ bản có độ dẻo thấp hoặc kim loại bổ sung mối hàn có các hạn chế khác.
Trong quá trình thử, các mẫu kiểm tra không được xuất hiện bất kỳ vết nứt nào
lớn hơn 3mm theo mọi hướng. Các vết nứt xuất hiện tại các cạnh của mẫu kiểm tra
trong quá trình thử được bỏ qua trong đánh giá.
5.7.4.3. Kiểm tra vĩ mô
Mẫu kiểm tra phải được chuẩn bị và được khắc ăn mòn axit trên một mặt bên
để bộc lộ rõ đường nóng chảy. Vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và sự tạo thành các
đường hàn. Kiểm tra vĩ mô phải bao gồm kim loại cơ bản không chịu ảnh hưởng nhiệt.
Các mức chấp nhận trong 5.7.3.2 phải được áp dụng.
5.7.4.4. Thử độ dai va đập
Các mẫu kiểm tra và quá trình thử cho thử độ dai va đập các mối nối hàn giáp
mép phải phù hợp với tiêu chuẩn này đối với vị trí của mẫu và nhiệt độ thử, phù hợp
với ISO 9016 đối với kích thước và thử nghiệm.
Đối với kim loại mối hàn phải sử dụng loại mẫu kiểm tra VWT (V là rãnh chữ V - W
là rãnh trong kim loại mối hàn - T là rãnh xuyên qua chiều dày) và đối với vùng ảnh
hưởng nhiệt (HAZ) phải sử dụng loại mẫu kiểm tra VHT (V là rãnh chữ V - H là rãnh
trong vùng chịu ảnh hưởng nhiệt - T là rãnh xuyên qua chiều dày). Mỗi vị trí quy
định phải sử dụng một bộ ba mẫu kiểm tra.
Các mẫu có rãnh chữ V phải được lấy thấp hơn bề mặt của kim loại cơ bản từ 1
đến 2mm và ngang qua mối hàn.
Rãnh chữ V phải được cắt vuông góc với bề mặt của mối hàn.
Trong vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ), rãnh phải cách đường nóng chảy ít nhất là 1
đến 2mm và trong kim loại mối hàn rãnh phải ở đường tâm của mối hàn.
Đối với chiều dày lớn hơn 50 mm, phải lấy hai bộ mẫu bổ sung, một từ kim loại
mối hàn và một từ vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) ở ngay bên dưới một nửa chiều
dày hoặc ở vùng chân mối hàn.
Nhiệt độ thử và năng lượng hấp thụ phải phù hợp với các yêu cầu quy định về
kết cấu đối với sản phẩm hoàn chỉnh miễn là đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Đối với các mối nối hàn kim loại khác nhau, các phép thử độ dai va đập phải được
thực hiện trên các mẫu từ vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) trong mỗi kim loại cơ bản.
5.7.4.5. Thử độ cứng
Thử độ cứng phải phù hợp với ISO 9015. Phải sử dụng phương pháp Vickers HV10.
Phải khía các rãnh răng cưa trong mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và kim loại
cơ bản để đo và ghi lại phạm vi của các giá trị trong mối nối hàn. Có các hàng rãnh
răng cưa mà một trong các hàng phải ở bên dưới cách bề mặt mối hàn tối đa là 2mm.
Các ví dụ điển hình được giới thiệu trên Hình 26.
8 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
Đối với mỗi hàng rãnh răng cưa, có ít nhất là 3 rãnh răng cưa trong mỗi phần
của mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) (cả hai mặt bên) và kim loại cơ bản
(cả hai mặt bên).
Đối với vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ), rãnh răng cưa đầu tiên phải được đặt
càng gần với đường nóng chảy càng tốt.
Các kết quả thử độ cứng phải đáp ứng các yêu cầu cho trong Bảng 18.
Bảng 18. Các giá trị độ cứng lớn nhất cho phép HV10
Mối hàn giáp mép và mối hàn Mối hàn giáp mép và mối hàn góc
Nhóm góc một đường hàn nhiều đường hàn
thép Không xử lý Không xử lý
Có xử lý nhiệt Có xử lý nhiệt
nhiệt nhiệt
1 (1), 2 380 320 350 320
3 (2) 450 3)
420 (3)
(3) (3)
4,5 320 320
(3) (3)
6 350 350
(3)
Ni ≤ 4% 300 320 300
(3) (3) (3)
Ni > 4% 400
(1) Nếu yêu cầu thử độ cứng.
(2) Đối với thép có Re min > 885 N/mm2 cần có sự thỏa thuận đặc biệt.
(3) Cần có sự thỏa thuận đặc biệt.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 9
Bảng 20. Phạm vi chấp nhận đối với hàn các kim loại khác nhau
Thử quy trình hàn được chấp nhận đối với nhóm
Phạm vi chấp nhận
thép hoặc các mối nối hàn kim loại khác nhau
2 2 được hàn với 1
3 được hàn với 1
3
3 được hàn với 2
8 được hàn với 1
8 được hàn với 2
8 được hàn với 2
8 được hàn với 1
8 được hàn với 3 8 được hàn với 2
8 được hàn với 3
9 được hàn với 2 9 được hàn với 1
hoặc 9 được hàn với 2
9 được hàn với 3 9 được hàn với 3
2) Phạm vi chấp nhận đối với mối hàn giáp mép
Một phép thử quy trình hàn đối với mẫu thử có chiều dày t sẽ được chấp nhận
cho chiều dày vật liệu được hàn nêu trong phạm vi trong Bảng 21.
Bảng 21. Phạm vi chấp nhận cho chiều dày (đơn vị: mm)
Phạm vi chấp nhận
Chiều dày của mẫu thử,
Cho hàn 1 lớp hoặc hàn 1 Cho hàn nhiều
t
lớp từ cả hai phía lớp hàn
t≤3 0,8 đến 1,1 t t đến 2 t
3 < t ≤ 12 0,8 đến 1,1 t 3 đến 2 t
0,5 t đến 2 t
12 < t ≤ 100 0,8 đến 1,1 t
(max 150)
t > 100 0,8 đến 1,1 t 0,5 t đến 1,5 t
Chú thích:
1 Đối với vật liệu có chiều dày nhỏ hơn 12mm không yêu cầu thử độ dai va đập.
2 Phạm vi chấp nhận có thể được giảm đi để tránh vết nứt do hydro.
3) Phạm vi chấp nhận đối với các mối hàn góc
Ngoài các yêu cầu của Bảng 21, phạm vi chấp nhận của chiều cao hiệu dụng
mối hàn a phải là 0,75 a đến 1,5 a. Tuy nhiên, một phép thử với chiều cao hiệu
dụng mối hàn a lớn hơn hoặc bằng 10mm sẽ chấp nhận đối với tất cả các chiều cao
hiệu dụng lớn hơn hoặc bằng 10mm.
4) Phạm vi chấp nhận đối với đường kính ống và các mối nối hàn nhánh
Sự chấp nhận một phép thử quy trình hàn trên đường kinh D phải bao gồm sự
chấp nhận đối với các đường kính được cho trong Bảng 22.
12 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
Bảng 22. Phạm vi chấp nhận đối với ống và mối nối hàn nhánh
Đường kính của chi tiết kiểm tra, D (1), (2), mm Phạm vi chấp nhận
D ≤ 168,3 0,5 D đến 2 D
D > 168,3 0,5 D và các tấm (3)
(1) D là đường kính ngoài của ống hoặc đường kính ngoài của ống nhánh.
(2) Sự chấp nhận các tấm cũng bao hàm sự chấp nhận của ống khi đường kính
ngoài lớn hơn 500 mm.
(3) Xem 8.4.2.
Bảng 23. Phạm vi chấp nhận các loại mối nối hàn
Phạm vi chấp nhận
Mối hàn
giáp mép Mối hàn
Mối hàn giáp mép các tấm Mối Mối
Loại mối nối hàn T trên giáp mép
tấm hàn hàn
trong chi tiết kiểm tra trên ống
chấp nhận góc góc
Hàn một phía Hàn hai phía Hàn
Hàn trên trên
Có Không Có Không cả Có Không
một tấm ống
đệm đệm tạo tạo hai đệm đệm
phía
lót lót rãnh rãnh phía lót lót
Có đệm
Hàn ∗ − x x − x x − − x
lót
một
Mối hàn Không
phía x ∗ x x x x x − − x
giáp đệm lót
mép Hàn Có tạo
− − ∗ x x x x − − x
các tấm cả rãnh
hai Không
− − − ∗ − x x − − x
phía tạo rãnh
Mối hàn Có đệm
Hàn x − x x − x x ∗ − x
giáp lót
một
mép Không
phía x x x x x x x x ∗ x
trên ống đệm lót
Mối hàn Hàn một phía − − − − ∗ x x − − x
giáp
Hàn cả hai
mép T − − − − − ∗ x − − x
phía
trên tấm
Mối hàn Tấm − − − − − − ∗ − − x
góc Ống − − − − − − x − − ∗
* Chỉ mối hàn mà WPS được chấp nhận trong thử chấp nhận
x Chỉ các mối hàn mà WPS cũng được chấp nhận
- Chỉ các mối hàn mà WPS không được chấp nhận
5.8.4.4. Kim loại bổ sung mối hàn, phân loại
Phạm vi chấp nhận của các kim loại bổ sung mối hàn bao hàm các kim loại bổ
sung khác nhau miễn là chúng:
- Thuộc về cùng một nhóm của các đặc tính kéo trừ khi cần phải thử độ dai va
đập. Sự thay đổi về loại thuốc bọc sẽ đòi hỏi sự chấp nhận mới của quy trình hàn;
- Hoặc trong cùng một thành phần hóa học danh nghĩa.
5.8.4.5. Kim loại bổ sung mối hàn, nhãn mác
Khi cần thử độ dai va đập, sự chấp nhận đã cho chỉ áp dụng được cho mác kim
loại bổ sung riêng trong phép thử quy trình hàn. Cho phép thay đổi mác kim loại bổ
14 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
sung này sang kim loại bổ sung khác thuộc cùng một nhóm phân loại khi hàn chi tiết
kiểm tra bổ sung.
Chi tiết kiểm tra này phải được hàn khi dùng các thông số về hàn tương tự như
đối với phép thử quy trình hàn ban đầu và phải thử độ dai va đập đối với kim loại
mối hàn.
Điều này không áp dụng cho dây hàn thuộc cùng một nhóm phân loại và cùng
thành phần hóa học danh nghĩa.
5.8.4.6. Loại dòng điện
Sự chấp nhận đã cho là đối với loại dòng điện (a.c, d.c, dòng điện xung) và tính
phân cực được dùng trong phép thử quy trình hàn.
5.8.4.7. Nhiệt cấp vào
Chỉ áp dụng các yêu cầu của điều này khi có quy định kiểm tra nhiệt cấp vào.
Khi áp dụng các yêu cầu về độ dai va đập, giới hạn trên của nhiệt cấp vào được
chấp nhận cần lớn hơn nhiệt cấp vào được dùng trong hàn chi tiết kiểm tra là 15%.
Khi áp dụng các yêu cầu về độ cứng, giới hạn dưới của nhiệt cấp vào được
chấp nhận cần nhỏ hơn nhiệt cấp vào được dùng để hàn chi tiết kiểm tra là 15%.
5.8.4.8. Nhiệt độ nung nóng trước
Giới hạn dưới của chấp nhận là nhiệt độ nung nóng trước danh nghĩa được áp
dụng tại lúc bắt đầu thử quy trình hàn.
5.8.4.9. Nhiệt độ giữa các lớp hàn
Giới hạn trên của chấp nhận là nhiệt độ danh nghĩa giữa các (lớp) đường hàn
đạt được trong phép thử quy trình hàn.
5.8.4.10. Xử lý nhiệt sau hàn
Không cho phép bổ sung hoặc loại bỏ xử lý nhiệt sau hàn.
Phạm vi nhiệt độ được dùng cho thử quy trình hàn là phạm vi đã được chấp
nhận. Khi cần, các tốc độ nung nóng, tốc độ làm nguội và thời gian giữ nhiệt phải có
quan hệ với các yếu tố của phương pháp sản xuất.
5.8.5. Đặc trưng cho các phương pháp hàn
5.8.5.1. Các phương pháp hàn 111 và 114
Sự chấp nhận đã cho là đối với đường kính điện cực được dùng trong thử quy
trình hàn cộng hoặc trừ một kích thước đường kính điện cực cho mỗi đường hàn,
trừ trường hợp đường hàn ở chân của các mối hàn giáp mép một phía không có
đệm lót mặt sau mối hàn được phép không thay đổi kích thước.
5.8.5.2. Phương pháp hàn 121
1) Sự chấp nhận đã cho được hạn chế cho hệ thống dây hàn được dùng trong
thử quy trình hàn (ví dụ: hệ thống một dây hàn hoặc hệ thống nhiều dây hàn).
2) Sự chấp nhận đã cho đối với thuốc hàn được hạn chế cho việc chế tạo và
phân loại được dùng cho thử phương pháp hàn.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 15
g) Trong trường hợp công việc gia công sản phẩm phần lớn là hàn góc, chấp
nhận thợ hàn bằng một kiểm tra hàn góc thích hợp, nghĩa là hàn trên các tấm, ống
hoặc mối nối nhánh (xem ISO 9956-3);
h) Khi hàn hai phía không tạo rãnh mặt sau mối hàn được phép chấp nhận các
mối hàn một phía có đệm lót mặt sau mối hàn và các mối hàn hai phía có tạo rãnh
mặt sau mối hàn;
i) Việc chấp nhận các mối hàn giáp mép ống không có đệm lót mặt sau mối hàn
được chấp nhận đối với các mối hàn nối nhánh trong cùng một phạm vi chấp nhận
tương ứng. Đối với một mối hàn nhánh, phạm vi chấp nhận dựa trên đường kính
của nhánh;
j) Trong trường hợp công việc sản xuất phần lớn là hàn nối nhánh hoặc đòi hỏi
một mối hàn nối nhánh phức tạp, thợ hàn được đào tạo đặc biệt. Trong một số
trường hợp, một phép kiểm tra chấp nhận thợ hàn trên một mối hàn nối nhánh là
cần thiết.
6.2.3 Hàn và quy trình hàn
1 Mẫu thử có thể được hàn bằng điện xoay chiều hoặc một chiều.
2 Không được xê dịch lên xuống hoặc qua lại mẫu thử trong quá trình hàn. Khi
hàn mối hàn ở tư thế đứng phải hàn từ dưới lên.
3 Hàn chỉ được thực hiện ở một mặt. Nếu không có quy định nào khác không
được hàn ở mặt sau.
4 Mẫu thử dùng cho vật liệu dạng tấm phải được cố định hoặc kẹp chặt để góc
cong vênh do hàn không lớn hơn 5 độ.
5 Không được gõ búa hoặc xử lý nhiệt trước, trong và sau khi hàn mẫu thử.
6.2.4. Trình độ thợ hàn
1 Thợ hàn được kiểm tra và chứng nhận liên quan đến các thông số như sau:
a) Vật liệu cơ bản
b) Quy trình hàn
c) Kiểu liên kết hàn
d) Chiều dày
e) Tư thế hàn
2 Phân loại thợ hàn theo tư thế hàn
1G - Tư thế hàn bằng
2G - Tư thế hàn ngang
3G - Tư thế hàn đứng
4G - Tư thế hàn trần
5G - Tư thế hàn ống ngang
6G - Tư thế hàn ống đứng cố định
18 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
3 Phân loại thợ hàn theo phương pháp hàn trong Bảng 24.
M - Hàn tay
S - Hàn bán tự động
T - Hàn TIG
A - Hàn tự động
Bảng 24. Quá trình hàn
Ký hiệu Quá trình hàn trong thực tế công việc hàn ISO 4063
M Hàn hồ quang điện hồ quang tay 111
S Hàn hồ quang dây kim loại lõi thuốc không có khí bảo vệ 114
Hàn hồ quang dây kim loại trong khí trơ (MIG) 131
Hàn hồ quang dây kim loại trong khí hoạt tính (MAG) 135
Hàn hồ quang dây kim loại lõi thuốc trong khí hoạt tính 136
Hàn hồ quang dãy kim loại lõi thuốc trong khí trơ. 137
T Hàn hồ quang điện cực vonfram trong khí trơ (TIG) 141
A Hàn hồ quang dưới lớp thuốc 12
Bảng 25. Quá trình hàn (một phần hàn cơ khí và một phần hàn tự động)
Quá trình hàn trong thực tế công việc hàn ISO 4063
Hàn cơ khí và Hàn hồ quang dây kim loại dưới lớp thuốc hàn một sợi 121
hàn tự động Hàn hồ quang dây kim loại dưới lớp thuốc hàn nhiều sợi 123
4 Loại trình độ thợ hàn được phân chia như ở Bảng 26 tương ứng với quy trình
hàn thực tế sử dụng.
Bảng 26. Các loại của trình độ thợ hàn
Bậc Chiều dày (mm) của vật liệu thực tế có thể hàn
1 Từ 5 trở xuống
2 Từ 19 trở xuống
3 Không giới hạn
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 19
6 Cấp thợ hàn theo tư thế hàn đối với mỗi bậc được phân chia như ở Bảng 28.
Bảng 28. Cấp thợ hàn theo tư thế hàn đối với mỗi bậc thợ
Tay nghề Cấp
Tấm Ống
Hàn bằng Hàn đứng Hàn ngang Hàn trần Hàn ống cố định
Bậc (Cấp F) (Cấp V) (Cấp H) (Cấp O) (Cấp P)
Bậc 1 1F 1V 1H 1O 1P
Bậc 2 2F 2V 2H 2O 2P
Bậc 3 3F 3V 3H 3O 3P
1 Người thợ hàn ở bất kỳ cấp nào, bậc nào của loại N đều được coi là thợ hàn
cùng cấp và bậc của loại A.
2 Thợ hàn bậc 3 có thể được coi là thợ hàn bậc 2, bậc 1; thợ hàn bậc 2 tương
tự cũng được coi là thợ hàn bậc 1 ở cùng cấp và loại.
6.2.5. Quy trình kiểm tra
1 Quy trình hàn, mẫu thử, tư thế hàn và quy trình kiểm tra đối với mỗi đợt kiểm
tra trình độ thợ hàn được quy định ở các Bảng 29, Bảng 30 và Bảng 31.
Bảng 29. Quy trình hàn để kiểm tra trình độ thợ hàn
Loại Tấm lót Mẫu thử
A Có
N Không có
Bảng 30. Chiều dày mẫu thử, tư thế hàn và quy trình kiểm tra đối với kiểm tra
trình độ thợ hàn (vật liệu tấm)
Chiều Cấp
Bậc dày mẫu Quy trình thử
Cấp F Cấp V Cấp H Cấp O
thử (mm)
Thử uốn mặt và
Bậc 1 3,2 Hàn bằng Hàn đứng Hàn ngang Hàn trần
thử uốn chân
Thử uốn mặt và
Bậc 2 9 Hàn bằng Hàn đứng Hàn ngang Hàn trần
thử uốn chân
Bậc 3 ≥ 25 Hàn bằng Hàn đứng Hàn ngang Hàn trần Thử uốn cạnh
Bảng 31. Mẫu thử và quy trình thử đối với cấp P (ống cố định)
Thử Mẫu thử của vật liệu ống cố định
Quy trình thử
Bậc Thép thường và thép không gỉ Hợp kim nhôm
Chiều dày: Chiều dày: Thử uốn chân (thử
4,0 ~ 5,3 mm 4,0 ~ 5,3 mm uốn mặt và uốn
Bậc 1 Đường kính ngoài: Đường kính ngoài: chân đối với hợp
100 ~ 120 mm 100 ~ 150 mm kim nhôm).
20 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
Phương ngang
Phương đứng
Phương nằm
Phương thẳng
6.2.6. Mẫu thử dùng cho mỗi loại và mỗi bậc thợ hàn
1 Kích thước và dạng của mẫu thử dùng cho vật liệu tấm của Bậc 1 phải theo
quy định ở Hình 29.
2 Kích thước và dạng của mẫu thử dùng cho vật liệu tấm của Bậc 2 phải theo
quy định ở Hình 30.
3 Kích thước và dạng của mẫu thử dùng cho vật liệu tấm của Bậc 3 phải theo
quy định ở Hình 31.
4 Kích thước và dạng của mẫu thử dùng cho vật liệu ống của Bậc 1 phải theo
quy định ở Hình 32. Mẫu thử phải được cố định thích hợp như quy định ở Hình 28(a)
và tiến hành hàn ở vùng giữa A, B và C như ở Hình 32(a), trong đó A và C phải
nằm ngay trên và ngay dưới trục nằm ngang.
Sau đó, mẫu thử phải được cố định thẳng đứng như ở Hình 28(b) và phải tiến
hành hàn ở vùng giữa A, D và C như ở Hình 32(a).
5 Kích thước và dạng của mẫu thử dùng cho vật liệu ống của Bậc 2 như quy
định ở Hình 33. Mẫu thử phải được cố định thích hợp như ở Hình 28(a), và phải tiến
hành hàn ở vùng giữa AB và AD như ở Hình 33, trong đó A phải nằm ngay dưới
trục hoành. Sau đó mẫu thử phải được đặt cố định thẳng đứng như ở Hình 28(b),
và phải tiến hành hàn ở vùng giữa B, C và D như ở Hình 33(a). Có thể bắt đầu hàn
từ B hoặc từ D.
6 Kích thước và dạng của mẫu thử cho vật liệu ống của Bậc 3 phải lấy như ở
Hình 34. Quy trình hàn cũng như đối với mẫu thử quy định ở 5 trên đây.
6.2.7. Mẫu thử
Mẫu thử phải được chế tạo theo quy cách và có kích thước quy định.
Bảng 32. Điều kiện thử áp dụng cho thử uốn trên giá trục lăn
Mẫu thử Bán kính chày ép
Ống của bậc 1 1,5 t
Vật liệu tấm của bậc 1
Vật liệu tấm của bậc 2
Thép thường Vật liệu tấm của bậc 3
2,0 t
Vật liệu ống của bậc 2
Vật liệu ống của bậc 3
Vật liệu tấm của bậc 1
Thép không gỉ Vật liệu tấm của bậc 2
Vật liệu tấm của bậc 3
Vật liệu ống của bậc 1 1
Hợp kim nhôm Vật liệu ống của bậc 2 3 t
3
Vật liệu ống của bậc 3
t - Chiều dày mẫu thử
22 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
Bỏ đi
W1: Khoảng 150 mm đối với hàn thủ công và Mẫu thử uốn mặt
40
hàn TIG.
Bỏ đi
Khoảng 200 mm đối với hàn bán tự động.
W1
W2
W2: Không lớn hơn 30 mm đối với hàn thủ
Mẫu thử uốn chân
40
công và hàn TIG.
Khoảng 40 mm đối với hàn bán tự động. Khoảng 150
Bỏ đi
3-4
Khoảng 250
0
< 45
0
< 45 3-4
3-4
Mối hàn loại A
Mối hàn loại N
Hình 29. Kích thước và dạng của mẫu thử cho vật liệu tấm của Bậc 1
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 23
Bỏ đi
40
Bỏ đi
W2
W1
Mẫu thử uốn chân
40
Bỏ đi
8 - 10
Khoảng 250
W1: Khoảng 150 mm đối với hàn thủ công và hàn TIG.
Khoảng 200 mm đối với hàn bán tự động.
W2: Không lớn hơn 30 mm đối với hàn thủ công và hàn TIG.
Khoảng 40 mm đối với hàn bán tự động.
Hình 30. Kích thước và dạng của mẫu thử cho vật liệu tấm của Bậc 2
24 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
Bỏ đi
8-10
Mẫu thử uốn chân
Khoảng 60
Bỏ đi
W1
8-10
Mẫu thử uốn cạnh
Bỏ đi
Khoảng 250
W1: Khoảng 150 mm đối với hàn thủ công và hàn TIG.
Khoảng 200 mm đối với hàn bán tự động.
(b) Mối hàn dùng cho mẫu thử bằng thép thường và thép không gỉ (đơn vị: mm)
< 350
> 25
> 25
Mối hàn loại N
(c) Mối hàn dùng cho mẫu thử bằng hợp kim nhôm (đơn vị: mm)
Mối hàn loại A
> 20
Hình 31. Kích thước và dạng của mẫu thử cho vật liệu tấm của thợ Bậc 3
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 25
C 0
450 45
B D
(b) Quy cách mối hàn dùng cho thép thường và thép không gỉ (đơn vị: mm)
< 400
Mối hàn cho loại N
4,0 ∼ 5,0
<3 Mặt chân > 1,6
(c) Mối hàn dùng cho hợp kim nhôm (đơn vị: mm)
≤450
Mối hàn loại A <3 Có thể lượn góc
4,0 ∼ 5,0 (thông thường)
< Mặt chân < 2
<4 Tấm lót
Khoảng 25
< 450
Mối hàn loại N <3 Có thể lượn tròn
4,0 ∼ 5,0 (thông thường)
Mặt chân < 2
<4
Hình 32. Kích thước và dạng của mẫu thử ống của thợ Bậc 1
26 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
Cố định theo
Mẫu thử Khoảng 125 Khoảng 125
Phương đứng
Uốn chân
Mẫu thử uốn mặt
1200 1200
A
(b) Quy cách mối hàn dùng cho thép thường và thép không gỉ (đơn vị: mm)
0
< 35
Mối hàn loại A
8 ∼ 10
0
< 35
Mối hàn loại N
8 ∼ 10
<4 Mặt chân < 3
(c) Quy cách mối hàn dùng cho Hợp kim nhôm (đơn vị: mm)
0
< 45
12 ∼ 14
0
< 45
12 ∼ 14 (thông thường)
<4 Mặt chân < 5
Hình 33. Kích thước và dạng của mẫu thử ống của thợ Bậc 2
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 27
Cố định theo
Phương đứng Khoảng 125 Khoảng 125
Mẫu thử
uốn cạnh
C 0
120
0
B 30 D
0
120 0
0 120 Mẫu thử
30
A uốn cạnh
< 350
< 350
> 20
> 20
<4 Mặt chân < 3
< 10 <6 Mặt chân < 3
Tấm lót
khoảng 40
(c) Quy cách mối hàn dùng cho hợp kim nhôm (đơn vị: mm)
< 350
<7
Mối hàn loại A
> 20
< 350
Có thể lượn tròn
<7
Mối hàn loại N
> 20
Hình 34. Kích thước và dạng của mẫu thử ống của thợ Bậc 3
Có thể thay thế bằng phương pháp thử uốn định hướng thích hợp nếu được Đăng
kiểm chấp nhận.
2 Trong trường hợp thử uốn định hướng, mẫu thử được tách ra từ mẫu thử
dạng tấm của Bậc 1 phải được thử trên giá thử uốn cho ở Hình 36, còn mẫu thử
tách ra từ mẫu thử dạng tấm hoặc từ mẫu thử dạng ống của Bậc 2 và 3 phải được
thử bằng giá thử uốn trình bày ở Hình 35.
Tuy nhiên, mẫu thử tách ra từ mẫu thử dạng ống của Bậc 1 phải được thử trên
giá trục lăn bằng giá thử uốn như được cho ở Hình 36 theo điều kiện thử quy định ở
Bảng 32.
3 Trong trường hợp thử uốn trên giá đỡ trục lăn, việc thử uốn phải tiến hành
bằng giá thử uốn như ở Hình 38 theo các điều kiện đã nêu trong Bảng 32.
6.2.9. Tiêu chuẩn nghiệm thu
Mẫu thử phải không xuất hiện vết nứt hoặc khuyết tật khác có chiều dài lớn
hơn 3 mm ở bất kỳ hướng nào ở mặt ngoài do uốn.
Theo yêu cầu Theo yêu cầu
Mỡ bôi trơn
Khoảng 12 38
Khoảng 30
6 Khoảng 135
98 Khoảng 136
19R 30R
Khoảng 19
50 Khoảng 190
Khoảng 240
Khoảng 100
Hình 36. Đồ gá thử uốn có ránh dẫn hướng (đơn vị: mm)
(Dùng cho mẫu thử uốn có chiều dày 8 - 10 mm)
Theo yêu cầu Theo yêu cầu Theo yêu cầu
Chương 3
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ CHẾ TẠO, CƠ SỞ THỬ NGHIỆM, CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ,
KIỂM TRA THỢ HÀN, GIÁM SÁT VIÊN HÀN, NHÂN VIÊN KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU, HÀN VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC
3.3. Nhằm bảo đảm yêu cầu chất lượng, cơ sở phải thiết lập và duy trì hệ thống
chất lượng, các quy trình phù hợp các yêu cầu của lĩnh vực được chứng nhận, Cơ
sở phải biên soạn Sổ tay chất lượng có các quy trình để thực hiện hệ thống chất
lượng đã thiết lập trên.
3.4. Các cơ sở phải xác định cụ thể quyền, trách nhiệm và mối liên hệ giữa tất
cả những người, bộ phận quản lý, thực hiện và giám sát công việc liên quan. Các
cơ sở đào tạo, kiểm tra chuyên môn về hàn phải có từ 2 cán bộ có chứng nhận
chuyên môn về hàn trình độ sau đại học hoặc bằng kỹ sư hàn quốc tế, cơ sở đào
tạo, kiểm tra chuyên môn về NDT phải có từ 2 cán bộ có chứng nhận chuyên môn
về NDT có trình độ bậc 3 tương ứng.
3.5. Cơ sở phải chỉ định người chịu trách nhiệm đối với việc quản lý chất lượng
(gọi là "người đại diện lãnh đạo"). Người đại diện lãnh đạo phải có trách nhiệm về
mặt tổ chức và quyền cần thiết để thực hiện và duy trì hệ thống chất lượng.
3.6. Lãnh đạo của cơ sở phải thẩm tra xác nhận chất lượng thông qua việc
kiểm tra, thử. Nếu cần thiết, phải chỉ định những người không liên quan đến các bộ
phận được thẩm tra để thực hiện việc thẩm tra xác nhận nói trên. Những người
thực hiện việc thẩm tra xác nhận phải chịu sự kiểm soát của người đại diện lãnh đạo.
3.7. Lãnh đạo của cơ sở hoặc người được ủy quyền phải thực hiện việc đánh
giá chất lượng nội bộ theo chu kỳ. Sau khi hoàn thành mỗi đợt đánh giá nội bộ, phải
thực hiện các công việc sau:
(a) Kết quả đánh giá phải được báo cáo lên Lãnh đạo của cơ sở và các bộ
phận liên quan.
(b) Căn cứ vào kết quả đánh giá, Lãnh đạo của cơ sở phải xem xét lại hệ thống
chất lượng, nếu cần thiết.
(c) Lưu trữ các báo cáo về kết quả đánh giá nội bộ và các báo cáo xem xét hệ
thống chất lượng.
4. Kiểm soát thiết bị đo, kiểm tra và thử
Các thiết bị đo, kiểm tra và thử phải được kiểm soát một cách thích hợp.
Các thiết bị đo, kiểm tra và thử này phải được kiểm chuẩn/hiệu chuẩn theo quy định.
5. Đào tạo và chứng nhận nhân viên
5.1. Tất cả những người tham gia vào các hoạt động thuộc các lĩnh vực được
chứng nhận đều phải được đào tạo một cách thích hợp. Đối với những người tham
gia vào các công việc như hàn, kiểm tra không phá hủy phải có các chứng nhận
chuyên môn, qua các khóa đào tạo cập nhật, nâng cao để duy trì các chứng chỉ
chuyên môn.
5.2. Cơ sở thử nghiệm phải có trách nhiệm, đào tạo trình độ của các nhân viên,
giám sát viên và kỹ thuật viên thuộc cơ sở. Quy trình đào tạo được lập thành hồ sơ
bao gồm các thông tin về đào tạo đối với những người này.
(a) Kiến thức cần có về các yêu cầu chung do luật pháp và các Quy chuẩn, tiêu
chuẩn quy định.
34 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
(b) Hiểu biết về ý nghĩa quan trọng của những sai lệch được phát hiện liên quan
đến việc sử dụng bình thường các đối tượng, vật liệu, sản phẩm.
(c) Hiểu rõ về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị thử nghiệm; được đào
tạo sử dụng thiết bị; nắm chắc hướng dẫn vận hành thiết bị.
1. Vật liệu chế tạo thiết bị áp lực, các công việc liên quan đến hàn và chất
lượng các đường hàn, các thợ hàn, giám sát viên hàn, các kỹ thuật viên kiểm tra
chất lượng thiết bị áp lực, vật liệu và hàn (NDT, DT, thử áp lực, thử kín....) phải
được Đăng kiểm hoặc các Cơ sở đã được Đăng kiểm cấp giấy chứng nhận tiến
hành thử, kiểm tra, chứng nhận trong chế tạo, sửa chữa, hoán cải, bảo dưỡng, khai
thác sử dụng, nhập khẩu, thử nghiệm để đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cho các thiết bị áp lực trong giao thông vận tải như quy định của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông
vận tải (QCVN 67:2013/BGTVT) và các yêu cầu của Quy chuẩn, tiêu chuẩn, các
văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng dẫn có liên quan.
2. Các quy trình hàn các thiết bị phải được Đăng kiểm kiểm tra, xác nhận.
3. Vật liệu, chất lượng các đường hàn, mẫu của thợ hàn và các thiết bị áp lực
phải được thử, kiểm tra tại các cơ sở thử nghiệm (Phòng thí nghiệm) đã được Đăng
kiểm cấp giấy chứng nhận theo mẫu ở Phụ lục IV như quy định tại Điều 8 Phần III
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 67:2013/BGTVT và Quy chuẩn này.
4. Các cơ sở chế tạo, cơ sở thử nghiệm, cơ sở kiểm tra chuyên môn phải được
Đăng kiểm đánh giá, kiểm tra cấp giấy chứng nhận. Thủ tục kiểm tra, chứng nhận
thợ hàn, giám sát viên hàn, kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng, kiểu sản phẩm, cơ sở
chế tạo, cơ sở thử nghiệm, cơ sở kiểm tra chuyên môn (theo mẫu ở các Phụ lục đi
kèm) phải tuân thủ theo quy định về thủ tục tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải
QCVN 67:2013/BGTVT và các quy định có liên quan trong Quy chuẩn này.
5. Các kết quả thử, giấy chứng nhận về thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên
kiểm tra chất lượng vật liệu và hàn, nhân viên NDT, cho thiết bị áp lực do các cơ sở
thử nghiệm, các cơ sở kiểm tra chuyên môn cấp sẽ được Đăng kiểm chấp nhận
tương đương.
6. Giấy chứng nhận thợ hàn, giám sát viên hàn, kỹ thuật viên kiểm tra chất
lượng được Đăng kiểm hoặc được Cơ sở kiểm tra chuyên môn cấp (theo mẫu ở
Phụ lục V, Phụ lục VI, Phụ lục VII) có giá trị tương đương khi đã qua đào tạo, đạt
qua kỳ kiểm tra trình độ tay nghề bắt buộc theo quy định. Các Giấy chứng nhận
phải ghi tên, lô gô của đơn vị cấp.
7. Giấy chứng nhận phải xuất trình khi Đăng kiểm yêu cầu.
8. Thời hạn hiệu lực: Giấy chứng nhận thợ hàn có giá trị 02 năm; Giấy chứng
nhận giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra, kiểu sản phẩm, cơ sở chế tạo, cơ sở
thử nghiệm (phòng thử nghiệm), cơ sở kiểm tra chuyên môn có giá trị 05 năm.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 35
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất, chế tạo, hoán cải,
nhập khẩu, thiết kế, khai thác sử dụng, quản lý, kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường thiết bị áp lực phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn
này và các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng dẫn có liên quan, chịu
trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, Cơ sở chế tạo, Cơ sở thử nghiệm, Cơ sở
kiểm tra chuyên môn
2.1. Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về chế
tạo, lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng, hoán cải, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm tra, đào
tạo, huấn luyện chuyên môn, chứng nhận liên quan đến các thiết bị áp lực.
2.2. Xây dựng quy trình công nghệ, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng; đầu tư
thiết bị kiểm tra, thử nghiệm, sản xuất, đào tạo phù hợp; thiết bị phải được kiểm
chuẩn định kỳ theo quy định; tổ chức kiểm tra chất lượng cho sản phẩm và chịu
trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.
2.3. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, chất lượng hàn,
đào tạo, kiểm tra chuyên môn liên quan đến các thiết bị áp lực.
3. Trách nhiệm của thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra
3.1. Tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khi hàn,
kiểm tra các thiết bị áp lực.
3.2. Xây dựng quy trình công nghệ, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng; đầu tư
thiết bị kiểm tra, thử nghiệm.
3.3. Thực hiện kiểm chuẩn định kỳ các thiết bị hàn, thiết bị kiểm tra và thử.
3.4. Chịu trách nhiệm về chất lượng vật liệu, chất lượng hàn, kết quả kiểm tra
chất lượng các thiết bị áp lực.
4. Các tổ chức, cá nhân, cơ sở chế tạo, cơ sở thử nghiệm, cơ sở kiểm tra
chuyên môn chất lượng hàn và thiết bị áp lực, thợ hàn, nhân viên kiểm tra phải bảo
quản, giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xóa giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra,
giấy chứng nhận đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu của người thi hành công
vụ có thẩm quyền.
5. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
5.1. Kiểm tra, cấp lần đầu, cấp lại Giấy chứng nhận có liên quan trong việc chế
tạo, sửa chữa, hoán cải, khai thác sử dụng, nhập khẩu, thiết kế theo quy định về thủ
tục tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận
thiết bị áp lực trong giao thông vận tải QCVN 67:2013/BGTVT và các Giấy chứng
nhận quy định của Quy chuẩn này.
5.2. Báo cáo Bộ GTVT về quá trình triển khai, kết quả thực hiện theo định kỳ
hàng năm.
36 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và
thực hiện Quy chuẩn này; tham mưu, đề nghị Bộ Giao thông vận tải kịp thời sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết.
2. Khi các tiêu chuẩn, quy chuẩn, tài liệu viện dẫn, các văn bản quy phạm pháp
luật, quy định, hướng dẫn có liên quan đến Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 37
Phụ lục I
AHKSP
Cơ sở chế tạo:
Manufacturer
Địa chỉ:
Address
PHỤ LỤC II
VIETNAM REGISTER
Cơ sở:
Firm:
Địa chỉ:
Address:
Đã được đánh giá và chứng nhận năng lực để chế tạo sản phẩm:
Has been assessed and approved to manufacture the following product(s):
Đặc tính của sản phẩm/Product description
PHỤ LỤC II
AHCSCT
XÁC NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả đánh giá hàng năm, Giấy chứng nhận được xác nhận và giữ nguyên hiệu lực.
Based on the annual assestment, the Certiicate is endorsed and remains its validity.
Ngày:........................................................... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
Date VIETNAM REGISTER
AHCSKTCM
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
Cơ sở:
Firm:
Địa chỉ:
Address:
PHỤ LỤC IV
AHPTN
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
Cơ sở:
Firm:
Địa chỉ:
Address:
Đã được đánh giá và chứng nhận để thực hiện thử nghiệm/kiểm tra:
Has been assessed and approved for testing/examination:
PHỤ LỤC IV
AHPTN
PHỤ LỤC V
Số:
No.: GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ HÀN
CERTIFICATE OF WELDER’S QUALIFICATION
Họ tên
Name
Ảnh
Năm, nơi sinh
Date, Place of Birth
Nơi công tác
Employer
Mã số thợ hàn
Welder's Number
Cơ quan cấp
46 CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014
PHỤ LỤC VI
Số:
No.:
GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁM SÁT VIÊN HÀN
CERTIFICATE OF WELDING INSPECTOR
Họ tên
Name
Ảnh
Năm, nơi sinh
Date, Place of Birth
Nơi công tác
Employer
Cơ quan cấp
CÔNG BÁO/Số 637 + 638/Ngày 02-7-2014 47
Số:
No.: GIẤY CHỨNG NHẬN KỸ THUẬT VIÊN KIỂM TRA
CERTIFICATE OF INSPECTOR
Họ tên
Name
Ảnh
Năm, nơi sinh
Date, Place of Birth
Cơ quan cấp