Professional Documents
Culture Documents
LỚP VỎ ELECTRON
1
CẤU TRÚC VỎ ELECTRON
2
Ta đã biết gì về nguyên tử?
3
CẤU TRÚC VỎ ELECTRON
• ―Plum-Pudding‖ model
4
CẤU TRÚC VỎ ELECTRON
5
Vậy các electron có trạng thái nhƣ
thế nào trong nguyên tử?
• Năng lƣợng?
• Tốc độ?
• Quỹ đạo di chuyển?
6
Làm thế nào để ―thấy‖ đƣợc cấu trúc
bên trong của lớp vỏ electron?
• Nguyên tử có kích thƣớc quá nhỏ, ta không thể
nhìn thấy cấu trúc bên trong lớp vỏ electron.
• Ta chỉ có thể quan sát một cách ―gián tiếp‖ thông
qua việc nghiên cứu bức xạ điện từ hấp thu hay
phát xạ từ nguyên tử.
7
NHỮNG KHÁM PHÁ VẬT LÝ QUAN TRỌNG
(Đầu thế kỷ XX)
• Bức xạ điện từ là một sóng điều hòa gồm hai thành phần là
điện trƣờng và từ trƣờng cùng pha và vuông góc với nhau.
• Bức xạ điện từ đƣợc biểu thị đặc trƣng bằng phƣơng trình
sóng điều hòa hình sin:
y Asin t Asin 2 t
– vận tốc góc
– tần số
8
NHỮNG KHÁM PHÁ VẬT LÝ QUAN TRỌNG
(Đầu thế kỷ XX)
9
NHỮNG KHÁM PHÁ VẬT LÝ QUAN TRỌNG
(Đầu thế kỷ XX)
http://science.hq.nasa.gov/kids/imagers/ems/visible.html
11
CÁC LOẠI BỨC XẠ ĐIỆN TỪ
12
Ví dụ:
• CO2 hấp thu bức xạ có bƣớc sóng 0,018 mm. Hãy xác định
tần số của bức xạ này?
c 3,00108 m/s
= = = 1,71013 s-1
0,01810-3 m
c 3,00108 m/s
= = = 3,31 m
90,7106 s-1
13
Quan điểm vật lý cổ điển
(cuối thế kỷ XIX)
14
THUYẾT LƢỢNG TỬ
(Quantum theory)
Planck Einstein
15
Thuyết lƣợng tử (Planck 1900)
16
Thuyết lƣợng tử (Planck 1900)
• Khái niệm hoàn toàn mới: ―năng lượng có tính gián đoạn‖.
• Vật chất phát xạ năng lƣợng bức xạ theo từng lƣợng nhỏ gọi là
lượng tử (quantum).
• Năng lƣợng của 1 lƣợng tử bức xạ đƣợc tính theo biểu thức:
c
E h h
h hằng số Planck, h = 6,62610–34 J.s
tần số bức xạ (Hz)
bƣớc sóng của bức xạ (m)
• Theo Planck, năng lƣợng luôn đƣợc truyền theo từng bội số
nguyên (ví dụ: 1h; 2h; 22h chứ không thể là 1,5h; 4,7h …)
17
Hiệu ứng quang điện (Einstein 1905)
19
HIỆU ỨNG QUANG ĐIỆN
20
BẢN CHẤT HẠT CỦA ÁNH SÁNG
• Theo Einstein: ánh sáng là một chùm các hạt photon, mỗi
hạt có năng lƣợng:
Ephoton = h với h = 6,62610-34 J.s
• Dòng bức xạ gồm nhiều hạt nhỏ gọi là photon. Mỗi photon
có năng lƣợng tỉ lệ với tần số của nó E = h
• Electron đƣợc giữ chặt trong nguyên tử kim loại nhờ vào
lực liên kết với hạt nhân (Eliên kết)
• Muốn tách electron ra khỏi kim loại cần cung cấp cho nó
năng lƣợng lớn hơn Eliên kết.
• Nhƣ vậy ta có thể thấy rằng: Eliên kết = h0.
21
BẢN CHẤT HẠT CỦA ÁNH SÁNG
• Những bức xạ có tần số thỏa điều kiện h > h0 = Eliên kết
có thể tách electron khỏi tấm kim loại. Phần năng lƣợng dƣ
ra của bức xạ sẽ biến thành động năng của electron sau
khi tách khỏi bề mặt kim loại.
1
Ekin h h 0 mv2
2
– Ekin động năng của electron sau khi tách khỏi bề mặt kim loại
– h năng lƣợng của photon bức xạ
– h0 năng lƣợng cần thiết để tách 1 electron ra khỏi kim loại
– m khối lƣợng của electron
– v là tốc độ electron sau khi tách khỏi kim loại
22
TÍNH LƢỠNG NGUYÊN CỦA ÁNH SÁNG
24
TÍNH LƢỠNG NGUYÊN CỦA VẬT CHẤT
25
Ví dụ:
Ý nghĩa?
• Thí nghiệm chứng minh tính sóng của vật chất: nhiễu xạ
electron (Bell, Davison và Germer – 1927)
Electron vừa có tính sóng, vừa có tính hạt
26
Quá trình xây dựng mô hình vỏ
electron dựa trên các nghiên cứu
quang phổ
27
QUANG PHỔ NGUYÊN TỬ
Phổ phát xạ
28
Quang phổ vạch của Hydrogen
29
Quang phổ vạch của Hydrogen
30
Quang phổ vạch của Hydrogen
1 1
( 2 2 ) 3,29 10 Hz
15
2 n
• Cho phép tính toán chính xác vị trí tất cả các vạch
ở vùng khả kiến của quang phổ Hydrogen.
• Tuy nhiên, Balmer vẫn không cho biết đƣợc bản
chất của quang phổ vạch.
32
Công thức Rydberg (1890)
1 1 1
RH ( 2 2 )
2 n
33
Công thức Rydberg (1890)
1 1 1
RH 2 2 RH 1,097373 107 m1
n' n
35
Bohr: Nguyên tử hydrogen
• Lực: hƣớng tâm = ly tâm e2 mv2
o: hằng số điện môi của chân không 4or 2
r
(o = 8,85410-12 C2.J-1.m-1)
mv2 e2
• Năng lƣợng: động năng + thế năng E
2 4 or
h
• Moment góc: mvr n
2
1 me4
En 2 2 2
n 8 oh
13,6
2 (eV)
n
2,178 1018
(J)
n 2
37
Bohr: Giải thích quang phổ
nguyên tử hydrogen
DE E final E initial
1 1
2,178 10 18
( ) (J)
n 2
final
n 2
initial
Lƣu ý:
• DE > 0: hấp thu năng lƣợng
• DE < 0: phóng thích năng lƣợng
http://hyperphysics.phy-astr.gsu.edu/hbase/hyde.html#c4
38
Bohr: Dự đoán quang phổ
nguyên tử hydrogen
39
QUANG PHỔ HYDROGEN
40
QUANG PHỔ VẠCH HYDROGEN
41
NGUYÊN TỬ H:
THUYẾT CƠ HỌC LƢỢNG TỬ
(Quantum mechanics)
42
NGUYÊN TỬ H:
THUYẾT CƠ HỌC LƢỢNG TỬ
(Quantum mechanics)
Các luận điểm chính:
1. Giả thiết Louis de Broglie: sóng kết hợp của vật chất:
= h/mv
2. Phƣơng trình Schrödinger: trạng thái electron trong
nguyên tử: dạng sóng
h2 2 2 2 Ze 2
( 2 2 2 ) E
8 m x
2
y z r
3. Nguyên lý bất định Heisenberg (Heisenberg Uncertainty
Principle): không thể xác định chính xác đồng thời vị trí
và vận tốc của electron trong nguyên tử: Dx.Dv h/4m.
43
Kết quả giải phƣơng trình Schödinger
cho nguyên tử H
• Gồm: hàm sóng Y và năng lƣợng E tƣơng ứng
• Mỗi hàm Y có 3 thông số: n, , m (3 số lƣợng tử, quantum
numbers)
– n: số lƣợng tử chính (principal quantum number):
1, 2, 3, …
K, L, M, … (dùng trong phổ học)
– : số lƣợng tử phụ (angular momentum quantum number):
0, 1, 2, 3, …, (n-1)
s, p, d, f, …,
– m: số lƣợng tử từ (magnetic quantum number):
- , …, 0, …, +
44
Hàm Y – Orbital nguyên tử
• Hàm Y: mô tả chuyển động của electron trong nguyên
tử: phức tạp
• Tích r2Y2: Xác suất bắt gặp electron tại vị trí nào đó
quanh nhân
45
HÀM Y CỦA NGUYÊN TỬ H
46
HÀM Y CỦA NGUYÊN TỬ H
48
HÀM Y CỦA NGUYÊN TỬ H
49
Hàm mật độ xác suất r2Y2 của nguyên tử H
50
Số lƣợng tử và orbital tƣơng ứng
Số orbital Ký hiệu
n m Ký hiệu orbital
trong lớp n lớp
1 0 0 1 K 1s
2 0 0 2s
4 L
1 -1, 0, +1 2px 2py 2pz
0 0 3s
3 1 -1, 0, +1 9 M 3px 3py 3pz
2 -2, -1, 0, +1, +2 (3d)
0 0 4s
1 -1, 0, +1 4px 4py 4pz
4 16 N
2 -2, -1, 0, +1, +2 (4d)
3 -3, -2, -1, 0, +1, +2, +3 (4f)
51
Nguyên tử H: AO và số lƣợng tử chính (n)
Số lƣợng tử chính:
• Kích thƣớc orbital
(n tăng kích thƣớc
orbital tăng)
• Năng lƣợng của
electron trong AO
52
Nguyên tử H: AO và số lƣợng tử chính (n)
Phân lớp
Lớp s p d
E
3 3s — 3p — — — 3d — — — — —
2 2s — 2p — — —
1 1s —
53
AO, số lƣợng tử phụ (), và số lƣợng tử từ (m)
Orbital s Orbital p
Orbital d
55
AO, số lƣợng tử phụ (), và số lƣợng tử từ (m)
Orbital f
56
MẶT NÚT CỦA ORBITAL
57
MẶT NÚT CỦA ORBITAL
Mặt nút (node): là khu vực mà xác suất gặp electron
bằng không
58
MẶT NÚT CỦA ORBITAL
Mặt nút (node): là khu vực mà xác suất gặp electron
bằng không
59
MẶT NÚT CỦA ORBITAL
60
Năng lƣợng của electron trong nguyên tử H
E 3s — 3p — — — 3d — — — — —
Trạng thái
2s — 2p — — — Kích thích
↑
1s — Trạng thái nền
Z2
En 2 13,6 (eV)
n
Z2
2 2,178 1018 (J)
n
63
Thuyết cơ học lƣợng tử:
Nguyên tử nhiều electron
• Trong nguyên tử nhiều electron xuất hiện: lực hút
giữa hạt nhân với electron và lực đẩy giữa electron
với electron.
65
Thuyết cơ học lƣợng tử:
Nguyên tử nhiều electron
• KẾT QUẢ:
– Các AO tƣơng tự nhƣ nguyên tử H.
– Có hai hiệu ứng ảnh hƣởng đến năng lƣợng
của electron:
• Hiệu ứng chắn (shielding effect)
• Hiệu ứng xuyên thấu (penetration)
– Trong cùng một lớp: hiệu ứng xuyên thấu của
các electron trên các phân lớp là khác nhau.
66
Thuyết cơ học lƣợng tử:
Nguyên tử nhiều electron
• KẾT QUẢ:
– Electron có tính xuyên thấu càng cao
electron bị nhân hút mạnh
các orbital trên cùng lớp không đồng năng.
– Do đó, năng lƣợng của electron phụ thuộc vào
số lƣợng tử chính n và số lƣợng tử phụ .
67
Biểu diễn sự phân bố mật độ electron
2s 3s
1s 3p
2p
3d
69
HIỆU ỨNG CHẮN
• Các electron bên trong trở thành ―màn che chắn‖ làm suy
yếu lực hút của hạt nhân với các electron bên ngoài các
electron bên ngoài bị hạt nhân hút với điện tích Z* nhỏ hơn
điện tích Z của hạt nhân (Z*: gọi là điện tích hiệu dụng).
• Hiệu ứng chắn (hằng số chắn) của các lớp electron bên
trong đối với electron khảo sát bên ngoài đƣợc xác định
nhƣ sau: = Z Z*
• Các electron lớp bên trong có tác dụng chắn mạnh đối với
electron lớp bên ngoài.
70
HIỆU ỨNG CHẮN
• Các electron trong cùng một lớp có tác dụng chắn nhau
yếu hơn so với lớp bên trong. Trong cùng một phân lớp
các electron chắn nhau càng yếu hơn.
• Trong cùng một lớp, tác dụng chắn của phân lớp giảm
khi tăng: ns > np > nd > nf.
• Phân lớp electron bão hòa hoặc bán bão hòa có tác
dụng chắn mạnh đối với electron lớp bên ngoài.
71
QUY TẮC SLATER
(Z )2
E 2 13,6 (eV)
(n )
Z* Điện tích hiệu dụng (Z* = Z )
n* Số lƣợng tử chính hiệu dụng
80
Năng lƣợng của các AO
trong nguyên tử nhiều electron
81
Thuyết cơ học lƣợng tử
Nguyên tử nhiều electron
• Từ dữ kiện phổ nguyên tử khi có mặt từ trƣờng
số lƣợng tử thứ 4: số lƣợng tử spin (ms, spin quantum
number):
– chỉ đặc trƣng cho electron
– giá trị: +1/2 và -1/2 (spin khác nhau)
• Electron trong nguyên tử nhiều electron đƣợc đặc trƣng
bởi 4 số lƣợng tử (n, l, ml, ms)
• Nguyên lý loại trừ Pauli: trong một nguyên tử không thể
có 2 electron có cùng 4 số lƣợng tử
82
Phân bố electron trong nguyên tử
nhiều electron
1. Qui tắc bền vững
(Aufbau): ở trạng thái
nền electron chiếm
các orbital có năng
lƣợng từ thấp đến
cao.
Qui tắc kinh nghiệm
Klechkowski:
ns (n-2)f (n-1)d np
83
Phân bố electron trong
nguyên tử nhiều electron
2. Nguyên tắc loại trừ Pauli (Pauli Exclusion
Principle): trong 1 nguyên tử, không có 2
electron có cùng 4 số lƣợng tử mỗi vân đạo
chứa tối đa 2 electron.
3. Qui tắc Hund (Hund’s rule): trong cùng phân
lớp, tổng spin của các electron là cực đại
(nghĩa là số electron độc thân nhiều nhất)
84
Cấu hình electron nguyên tử
(Electron configuration)
Nguyên tử Cấu hình electron Sự phân bố electron vào các orbital
1H 1s1
2He 1s2
3Li 1s2 2s1
4Be 1s2 2s2
5B 1s2 2s2 2p1
6C 1s2 2s2 2p2
7N 1s2 2s2 2p3
8O 1s2 2s2 2p4
9F 1s2 2s2 2p5
10Ne 1s2 2s2 2p6
85
Năng lƣợng electron trong nguyên tử
86
Cấu hình electron nguyên tử
11Na = 1s [Ne]
2 2s2 2p6 3s1
12Mg = 1s [Ne]
2 2s2 2p6 3s2
K = 1s 2 2s2 [Ar]
2p 6 3s2 3p6 4s1
19
88
Cấu hình electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử khí hiếm
Chu kì 1 He 1s2 ZHe = 2
Chu kì 2 Ne 2s2 2p6 ZNe = 10
89
Cấu hình electron nguyên tử
• Ở trạng thái cơ bản, nếu nguyên tử có cấu hình electron ở
phân lớp (n – 1)d gần bán bão hòa (hoặc bão hòa) thì sẽ
chuyển sang cấu hình bán bão hòa (hoặc bão hòa) bền hơn.
(n – 1)d4 ns2 (n – 1)d5 ns1
(n – 1)d9 ns2 (n – 1)d10 ns1
không bền bền
Ví dụ:
24Cr [Ar] 3d4 4s2 24Cr [Ar] 3d5 4s1
Không bền bền
29Cu [Ar] 3d9 4s2 29Cu [Ar] 3d10 4s1
Không bền bền
90
Cấu hình electron của ion đơn giản
• Trƣờng hợp ion âm (anion):
A x
xe
A
Z Y + Z Y
(số e = số p) (số e = số p + x)
x electron nhận vào tiếp tục sắp xếp vào các phân lớp
theo quy tắc Klechkowski
Ví dụ:
8O 1s
2 2s2 2p4 + 2e 8O
2
1s2 2s2 2p6 [Ne]
91
Cấu hình electron của ion đơn giản
• Trƣờng hợp ion dƣơng (cation):
A m+
me
A
ZM ZM
(số e = số p) (số e = số p m)
3e 26Fe
3+
[Ar] 3d5
92
Năng lƣợng của các AO
trong nguyên tử nhiều electron
93
PHÂN LOẠI NGUYÊN TỐ
s1
Nguyên tố s
s2
• Electron đang đƣợc điền vào phân lớp s.
• Kim loại kiềm s1 – Nhóm IA
• Kim loại kiềm thổ s2 – Nhóm IIA
• Lƣu ý trƣờng hợp đặc biệt của He (thuộc
nhóm khí trơ)
94
PHÂN LOẠI NGUYÊN TỐ
Nguyên tố d
• Electron đang đƣợc điền vào phân lớp d.
• Kim loại chuyển tiếp – Nguyên tố nhóm B
s2 d1 s2 d2 s2 d3 s1 d5 s2 d5 s2 d6 s2 d7 s2 d8 s1 d10 s2 d10
95
PHÂN LOẠI NGUYÊN TỐ
Nguyên tố p p1 p2 p3 p4 p5 p6
96
PHÂN LOẠI NGUYÊN TỐ
Nguyên tố f
• Electron đang đƣợc điền vào phân lớp f.
• Nguyên tố họ Lanthanide và Actinide
97
PHÂN LOẠI NGUYÊN TỐ
98
Một số khái niệm quan trọng
• Electron lớp ngoài cùng: là những electron có số lƣợng tử
chính n lớn nhất.
• Electron hóa trị: là những electron có năng lƣợng cao, có
thể tham gia tạo liên kết hóa học.
Cách xác định electron hóa trị:
• Đối với nguyên tố s, p:
Số electron hóa trị = (ens + enp) (n: lớp ngoài cùng)
= số electron lớp ngoài cùng
• Đối với nguyên tố d:
Số electron hóa trị = (ens + e(n-1)d) Chú ý
99
Một số khái niệm quan trọng
• Orbital hóa trị: là những orbital có năng lƣợng cao, có thể
tham gia tạo liên kết hóa học.
– Đối với nguyên tố s, p:
• Các nguyên tố chu kì 2:
Số orbital hóa trị gồm các orbital ở 2s 2p
• Các nguyên tố chu kì 3 trở đi:
Số orbital hóa trị gồm các orbital ở ns np nd (n 3)
– Đối với nguyên tố d:
Số orbital hóa trị gồm các orbital ở (n-1)d ns np nd
(n 4)
100
BÀI TẬP
Câu 1:
Trong nguyên tử số electron tối đa trong
một lớp là
a. n. b. 2n2.
c. 2n. d. 8.
Đáp án: b
101
BÀI TẬP
Câu 2:
Cấu hình electron rút gọn của nguyên tố 47X
a. [Ar] 4d10 5s1. b. [Ar] 4d9 5s2.
c. [Kr] 4d10 5s1. d. [Kr] 4d9 5s2.
Đáp án: c
102
BÀI TẬP
Câu 3:
Nguyên tố Y có Z = 26, cấu hình electron của
ion Y2+ là
a. [Ar] 3d5 4s1. b. [Ar] 3d4 4s2.
c. [Ar] 3d6. d. [Ar] 3d8 4s2.
Đáp án: c
103
BÀI TẬP
Câu 4:
Trong bộ 3 số lƣợng tử n, l , m l sau, bộ hợp lý
là:
(i) (3, 2, -2) (ii) (3, 3, 1)
(iii) (3, 0, -1) (iv) (3, 0, 0)
a. chỉ có (i). b. (i) và (iv).
c. (iii) và (iv). d. chỉ có (ii).
Đáp án: b
104
BÀI TẬP
Câu 5:
Cho biết kí hiệu các vân đạo ứng với:
(i) n = 5, = 2 (ii) n = 4, = 3
(iii) n = 3, = 0 (iv) n = 2, =1
a. 4f, 3s, 5d, 2p. b. 5s, 4f, 3s, 2p.
c. 5d, 4f, 3s, 2p. d. 5f, 4d, 3s, 2p.
Đáp án: c
105
BÀI TẬP
Câu 6:
Một electron của nguyên tử Fe (Z = 26) có 1
trong 4 số lƣợng tử là -2. Electron đó phải
thuộc phân lớp:
a. 3d. b. 4s.
c. 4d. d. 3p.
Đáp án: a
106
BÀI TẬP
Câu 7:
Một electron hóa trị nào đó của nguyên tử O
(Z = 8) ở trạng thái cơ bản có thể có bộ 4 số
lƣợng tử nhƣ sau:
a. (1, 0, 0, +1/2). b. (2, 2, 0, -1/2).
c. (2, 1, -1, +1/2). d. (3, 0, 0, +1/2).
Đáp án: c
107
BÀI TẬP
Câu 8:
Electron cuối cùng (viết theo quy tắc Klechkowski)
của nguyên tử K (Z = 19) có bộ 4 số lƣợng tử là:
a. (3, 0, 0, +1/2). b. (4, 0, 0, -1/2).
c. (4, 0, 0, +1/2). d. (4, 1, 0, +1/2).
Đáp án: c
108
BÀI TẬP
Câu 9:
Electron cuối cùng (viết theo quy tắc Klechkowski)
của một nguyên tử có 4 số lƣợng tử là (3, 2, 0, -1/2).
Vậy nguyên tử đó thuộc nguyên tố:
a. V (Z = 23). b. Fe (Z = 26).
c. Zn (Z = 30). d. Ni (Z = 28).
Qui ước: electron điền vào các orbital nguyên tử theo
thứ tự m từ + - , và ms từ +1/2 -1/2
Đáp án: d
109
BÀI TẬP
Câu 10:
Ion M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
[Ar] 3d4. Số electron độc thân của nguyên tử
M trạng thái cơ bản là
a. 3. b. 0.
c. 4. d. 6.
Đáp án: d
110