You are on page 1of 46

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM

HÓA HỌC 10

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC 10 - NĂM 2023


(CHUYÊN ĐỀ 3 LIÊN KẾT HÓA HỌC) TỰ LUẬN
- TRẮC NGHIỆM THEO DẠNG - TRẮC NGHIỆM
THEO CẤP ĐỘ - BẢN HỌC SINH
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : 
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
LIÊN KẾT HÓA HỌC
● Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Ví dụ: Hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau tạo phân tử H2.

● Trong liên kết hóa học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng tham gia vào
quá trình tạo thành liên kết (electron hóa trị).
● Các electron hóa trị được biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh nguyên tố.
Ví dụ: Biểu diễn các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3.

● Quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp
chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.
Ví dụ: Nguyên tử Sodium nhường 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Neon.

Ví dụ: Nguyên tử Fluorine nhận 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm Neon.

Ví dụ: Hai nguyên tử Fluorine góp chung electron tạo phân tử F2.

Trang 1 Trang 2
LIÊN KẾT ION

● Sự hình thành ion


o Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường electron để tạo ion dương
(cation).
o Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử đã nhường.
Ví dụ: Nguyên tử Sodium nhường 1 electron để tạo ion Sodium
(mang điện dương, điện tích 1+).
● Các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới. Các ion dương và
ion âm được sắp xếp luân phiên.
● Số ion cùng dấu bao quanh một ion trái dấu phụ thuộc vào kiểu mạng lưới tinh thể, số điện tích và kích
thước của ion.
● Tính chất của hợp chất ion:
o Thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường.
o Khó nóng chảy, khó bay hơi.
o Thường tan nhiều trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
o Các phi kim có 5,6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận electron để tạo ion âm (Anion).
● Tên của hợp chất ion
o Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.
Tên của hợp chất lưỡng nguyên tố được xác định khi biết tên của hai phần tử liên quan.
Ví dụ: Nguyên tử Fluorine nhận 1 electron để tạo ion Fluoride
1. Tên của cation kim loại được gọi theo một số nguyên tắc sau
(mang điện âm, điện tích 1-).
NT1. Kim loại chỉ tạo một cation có tên cùng tên của kim loại
Na (sodium) → Na+ (sodium).
NT2. Kim loại tạo thành nhiều cation với các điện tích khác nhau, thì điện tích dương được biểu thị bằng
chữ số La Mã trong ngoặc đơn sau tên của kim loại:
Fe (iron) → Fe2+ iron(II) ion; Fe3+ iron(III) ion
NT3. Các cation được hình thành từ các nguyên tử phi kim có tên tận cùng bằng -ium:
NH4+ ammonium ion; H3O+ hydronium ion
● Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. 2. Tên anion được gọi theo một số nguyên tắc sau
Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. NT1. Các anion đơn nguyên tử được hình thành bằng cách thay thế phần cuối của tên nguyên tố bằng -ide:
Ví dụ: Sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Phi kim Tên gốc Tên ion
Bromine brom- Br- bromide ion
Chlorine chlor- Cl- chloride ion
Fluorine fluor- F- fluoride ion
Iodine iod- I- iodide ion
Nitrogen nitr- N3- nitride ion
Oxygen ox- O2- oxide ion
Phosphorus phosph- P3- phosphide
Sulfur sulf- S2- sulfide
Hydrogen hydr- H- hydride ion
Một số anion đa nguyên tử cũng có tên kết thúc bằng -ide:
OH- hydroxide ion CN- cyanide ion O22- peroxide ion
NT2. Các anion đa nguyên tử chứa oxy có tên kết thúc bằng -ate hoặc -ite và được gọi là oxyanion. -ate
● Tinh thể ion là tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion. được sử dụng cho oxyanion phổ biến nhất hoặc của một nguyên tố và -ite được sử dụng cho oxyanion có
cùng điện tích nhưng ít hơn một nguyên tử O:
NO3- nitrate ion SO42- sulfate ion
NO2- nitrite ion SO32- sulfite ion

Trang 3 Trang 4
Tiếp đầu ngữ được sử dụng khi oxyanion của một nguyên tố có đến bốn phần tử, như với các halogen. Tiền
tố per- chỉ ra một nguyên tử O nhiều hơn oxyanion kết thúc bằng -ate; hypo- chỉ ra một nguyên tử O ít hơn NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
oxyanion kết thúc bằng -ite:
ClO4- perchlorate ion (nhiều hơn 1 O hơn chlorate) ● Sự hình thành liên kết sigma và liên kết pi.
ClO3- chlorate ion o Liên kết được tạo nên từ sự xen phủ trục của 2 AO gọi là liên kết sigma (δ)
ClO2- chlorite ion (ít hơn 1 O so với chlorate) Sự xen phủ trục của hai orbital s - s
ClO- hypochlorite ion (ít hơn 1 O so với chlorite)

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ


Sự xen phủ trục của hai orbital s - p
● Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên
tử. Liên kết tạo thành từ cặp electron chung thường gặp giữa phi kim và phi kim.
o Liên kết đơn hình thành từ một cặp electron dùng chung.
o Liên kết đôi hình thành từ hai cặp electron dùng chung.
o Liên kết ba hình thành từ ba cặp electron dùng chung.
Ví dụ: Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba trong các phân tử Sự xen phủ trục của hai orbital p - p

o Liên kết được tạo nên từ sự xen phủ bên của 2 AO gọi là liên kết pi (π)
Sự xen phủ trục của các orbital p - p
● Liên kết cho nhận là liên kiết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.
● Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp electron chung) và các electron hóa trị
riêng.

● Độ âm điện và liên kết hóa học


● Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết xác định trong phân tử ở thể khí, tại
25oC và 1 bar.
● Năng lượng liên kết cho biết độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết càng bền.

LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS

● Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (Đã liên kết với một
nguyên tử khác có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
● Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F.
● Liên kết hydrogen tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
● Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất vật lí của nước. Các phân tử nước có thể tập hợp với nhau
tạo thành một cụm phân tử.
Ví dụ: Liên kết hydrogen trong phân tử nước

Trang 5 Trang 6
PHẦN TỰ LUẬN

Ví dụ: Các QUY TẮC OCTET


cụm phân tử
nước

Giải thích sự hình thành phân tử dựa trên quy tắc octet
Bài 1: Các nguyên tử sau đây nhường hay nhận electron để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất?
a) Magnesium. b) Chlorine.
Bài 2: Cho mô hình nguyên tử của một số nguyên tố. Ion do mỗi nguyên tố đó tạo nên có cấu hình
electron của các khi hiếm tương ứng nào?

Mô hình nguyên tử sodium Mô hình nguyên tử Mô hình nguyên tử oxygen


aluminium
● Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái Bài 3: Sử dụng bảng tuần hoàn và quy tắc octet để dự đoán số electron hóa trị nhường hay nhận của nguyên
dấu của phân tử. tử các nguyên tố sau đây trong quá trình hình thành liên kết ion. Viết sơ đồ biểu diễn quá trình nhường,
Ví dụ: Tương tác van der Waals nhận electron trong từng trường hợp.
a) Lithium.
b) Bất cứ nguyên tố M nào thuộc nhóm IIA.
c) Nguyên tố nằm ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
d) Carbon.
Bài 4: Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Vẽ
mô hình (hoặc viết số electron theo lớp) quá trình các nguyên tử nhường, nhận electron để tạo ion:
a) K (Z = 19) và F (Z = 9).
b) Mg (Z = 12) và O (Z = 8)
Bài 5: Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B sao cho phù hợp:
Cột A Cột B
1. He (Z = 2) a. có xu hướng nhận thêm 1 electron.
2. Na (Z = 11) b. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 2 electron bền vững.
3. Cl (Z = 17) c. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng 8 electron bền vững.
4. O (Z = 8) d. có xu hướng nhận thêm 2 electron.
● Tương tác van der Waals cũng làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất nhưng yếu hơn
5. Al (Z = 13) e. có xu hướng nhường đi 1 electron.
so với liên kết hydrogen.
6. Ca (Z = 20) f. có xu hướng nhường đi 2 electron.
7. Ar (Z = 18) g. có xu hướng nhường đi 3 electron.
Bài 6: Methane là một hợp chất hóa học với công thức hóa học CH4. Methane là alkan đơn giản nhất, và là
thành phần chính của khí tự nhiên. Methane là một trong những loại nguyên liệu quan trọng không thể thiếu
trong quá trình sản xuất công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày của con người.
Dựa vào quy tắc octet, hãy đề xuất công thức cấu tạo của methane. (Cho ZC = 6; ZH = 1).
Bài 7: Các quá trình nhường, nhận electron thường được biểu diễn với nguyên tử độc lập. Trong thực tế,
các electron nhường đi bởi kim loại cũng chính là electron nhận vào của phi kim mà nó phản ứng. Các hợp
chất hình thành như vậy gọi là hợp chất ion. Không nguyên tử nào có thể nhường electron khi không có
Trang 7 Trang 8
nguyên tử khác nhận electron. Các công thức dùng để biểu diễn hợp chất ion đại diện cho tỉ lệ kết hợp của Bài 13: Potassium chloride là hóa chất được sử dụng làm phân bón. Cho số hiệu nguyên tử của potassium
ion dương và ion âm trong hợp chất. Tỉ lệ này được xác định bởi điện tích trên các ion, được xác định bởi và chloride lần lượt là 19 và 17. Dựa trên quy tắc octet đề nghị công thức phân tử của potassium chloride.
số lượng các electron nhường hoặc nhận. Bài 14: Khi hình thành liên kết H-H (H + H → H2) và ngược lại khi phá vỡ liên kết H2 → H + H thì hệ thu
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion của các cặp chất sau và công thức của hợp chất ion tạo thành năng lượng hay giải phóng năng lượng? Xét về mặt năng lượng thì phân tử H2 có năng lượng lớn hơn hay
trong mỗi trường hợp. nhỏ hơn hệ hai nguyên tử hydrogen riêng rẽ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn?
a) Na và Cl. b) Mg và F.
Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố Na, Cl, Mg và F lần lượt là 11, 17, 12, 9.
Bài 8: Sodium chloride (NaCl) là muối có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp như sản xuất cao
su, trong khai thác dầu khí, trong dung dịch khoan giếng khoan, …). Bên cạnh đó, trong công nghiệp thực
phẩm sodium chloride là thành phần chính có trong muối ăn và còn được sử dụng để bảo quản thực phẩm
do có khả năng hút ẩm. Ước tính lượng sodium chloride tiêu thụ cho ngành công nghiệp mỗi năm lên đến
khoảng 200 triệu tấn - chiếm hơn 80% sản lượng muối trên toàn thế giới.
Sơ đồ sự tạo thành phân tử hydrogen
Vận dụng quy tắc octet, biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride (NaCl) từ nguyên
Bài 15: Hai hợp chất A và B đều được tạo nên từ hai nguyên tố nitrogen và hydrogen. Biết:
tử của các nguyên tố sodium và chloride.
● Trong hợp chất A chứa 1 nguyên tử nitrogen và x nguyên tử hydrogen.
● Trong B chứa 2 nguyên tử nitrogen và y nguyên tử hydrogen.
Giá trị x và y lớn nhất có thể là bao nhiêu? (Cho số hiệu nguyên tử của nitrogen và hydrogen lần lượt là:
7N và 1H; các hợp chất tạo ra đều thỏa mãn quy tắc bát tử).
Bài 16: Phosphine là hợp chất hóa học giữa phosphorus với
hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí có khả
năng tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ thường và tạo thành
khối phát sáng bay lơ lửng (hiện tượng "ma trơi"). Giải thích sự tạo
thành liên kết hóa học trong phosphine và biễu diễn phân tử
Hình 3.1. Mô hình cấu trúc phân tử sodium chloride phosphine theo quy tắc Octet (Cho: ZP = 15, ZH = 1).
Bài 9: Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: F2, H2, HF, CH4, NF3, Hiện tượng “ma trơi”
KBr. (Cho số hiệu nguyên tử của F = 9, H = 1, C = 6, N = 7, K = 19 và Br = 35).
Bài 10: Cho số hiệu nguyên tử của potassium, chlorine lần lượt là 19 và 17. Nguyên tử potassium, chlorine
có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm? Bài 17: Trong khi xem lại các ghi chú của mình, Lan nhận thấy rằng cô ấy đã vẽ ..
H : O:
cấu trúc (công thức Lewis) của acetaldehyde (C2H4O) trong sổ tay của mình như
hình bên. Theo em công thức Lewis của acetaldehyde mà Lan đề nghị theo quy tắc H C C H
octet có chính xác hay không? Giải thích? Nếu sai hãy đề nghị công thức Lewis
mới mà các nguyên tử thoả mãn quy tắc octet. Biết rằng mỗi gạch (–) trong các H
công thức biểu diễn hai electron hoá trị chung.
H :O:
Hình 3.2. Ô nguyên tố potassium và chlorine. H C C H
Bài 11: Nêu tên và công thức hoá học của một chất ở thể rắn, một chất ở thể lỏng và một chất ở thể khí
(trong điều kiện thường) trong đó nguyên tử oxygen đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm Neon. H
Bài 12: Sodium bromide (NaBr) là hợp chất được sử dụng trong nhiếp ảnh, tổng hợp hữu cơ, sản xuất các
loại thuốc như: thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc chống co giật,… …. Trong phân tử sodium bromide, các
nguyên sodium và bromine đã đạt được cấu hình electron nguyên tử của khí hiếm gần nhất, xác định các
khí hiếm đó. (Cho số hiệu nguyên tử của một số khí hiếm: ZHe = 2; ZNe = 10; ZAr = 18; ZKr = 36).

Mô hình cấu trúc mạng tinh thể sodium bromide


Trang 9 Trang 10
Bài 18: Cho cấu trúc Lewis của một số hợp chất sau:

LIÊN KẾT ION

Dạng 1: Sự hình thành cation và anion


H C C H Bài 1: Có ít nhất 14 nguyên tố được coi là “nguyên tố vi lượng thiết yếu” cho cơ thể người. Cụm
(a) (b) (c) (d) (e) từ “vi lượng thiết yếu” cho thấy các nguyên tố này được đưa vào cơ thể với lượng rất nhỏ nhưng
Những nguyên tử nào trong các phân tử trên thoả mãn quy tắc octet? Biết rằng mỗi gạch (–) trong các lại không thể thiếu. Hai trong số các nguyên tố vi lượng thiết yếu này là chromium và zinc. Mô hình
công thức biểu diễn hai electron hoá trị chung. cấu tạo nguyên tử của hai nguyên tố này được cho ở hình 3.7. Viết cấu hình electron nguyên tử của
Bài 19: Methane là một hợp chất hóa học với công thức hóa học CH4. Methane là alkan đơn giản nhất, và Cr, Cr3+, Zn, Zn2+.
là thành phần chính của khí tự nhiên. Methane là một trong những loại nguyên liệu quan trọng không thể
thiếu trong quá trình sản xuất công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày của con người.
Dựa vào quy tắc octet, hãy đề xuất công thức cấu tạo của methane. (Cho ZC = 6; ZH = 1).

Hình 3.7.a. Mô hình nguyên tử chromium Hình 3.7.b. Mô hình nguyên tử zinc
Hình 3.7. Mô hình nguyên tử của chromium và zinc.
Bài 2. Điền vào ô trống trong bảng sau:
Kí hiệu 59
Co3+
28

Proton 34 76 80
Neutron 46 116 120
Electron 36 78
Điện tích 2+

Bài 3: Cho mô hình nguyên tử của một số nguyên tố:

Hình 3.8.a. Mô hình nguyên Hình 3.8.b. Mô hình Hình 3.8.c. Mô hình nguyên
tử magnesium nguyên tử sulfur tử bromine

ThS Phan Hữu Thành Trang 12


Trang 11
Hình 3.10. Mô hình cấu tạo nguyên tử của Magnesium và Chlorine
Hình 3.8.d. Mô hình nguyên Hình 3.8.e. Mô hình nguyên Hình 3.8.f. Mô hình nguyên Mô tả cách các nguyên tử magnesium và nguyên tử chlorine tạo thành ion.
tử nitrogen tử hydrogen tử oxygen Bài 2: Cho X, Y, Z, T là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 11, 20, 17.
Hình 3.8. Mô hình nguyên tử của một số nguyên tố a. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T.
Dựa vào mô hình cấu tạo nguyên tử ở hình 3.8, hoàn thành thông tin trong bảng sau. b. Viết công thức hợp chất tạo thành và xác định liên kết hóa học giữa các cặp chất:
Mg2+ S2- Br- NH4+ NO3- SO32- ● X và Y
Số proton ● X và Z
● Y và T
Số ● Z và T.
electron Bài 3: Hình dưới đây biểu diễn quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Hãy
Bài 4: Magnesium là một khoáng chất tuyệt vời cho cơ thể, tham gia vào quá trình sản xuất năng viết các bước để minh họa cho hình ảnh em quan sát được.
lượng, sự co cơ, hoạt động của hệ thần kinh và duy trì xương chắc khỏe. Vì vậy, việc bổ sung
magnesium mỗi ngày là cần thiết đối với cơ thể. Viết cấu hình electron nguyên tử magnesium và
cation magnesium, phương trình tạo thành cation magnesium (Cho ZMg = 12).

Hình 3.9. Nguyên tố magnesium


Bài 5: Cho các ion sau: 17Cl-; 20Ca2+; 8O2-; 13Al3+; 3Li+; 9F-. Viết cấu hình electron của mỗi ion trên.
Cấu hình đã viết của mỗi ion giống với cấu hình electron của nguyên tử nào? (Cho số hiệu nguyên
tử của một số khí hiếm ZHe = 2; ZNe = 10; ZAr = 18).
+ 8O: [He]2s22p4 =>: 8O2-: [Ne].
Bài 6: Hoàn thành thông tin của bảng sau:
Kí hiệu Na+ Cl-
Proton 11 13 15 17
Neutron 12 16
Electron 10 18
Điện tích
Số khối 27 35
Dạng 2: Sự hình thành liên kết ion
Bài 1: Magnesium chloride (MgCl2) là một hợp chất ion.

ThS Phan Hữu Thành Trang 13 ThS Phan Hữu Thành Trang 14
c. Ca (Z = 20) 3. điện tích 3+
d. O (Z = 8) 4. điện tích 1-
e. Al (Z = 13) 5. điện tích 2-
f. N (Z = 7) 6. điện tích 3-
Bài 9: Cho biết nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp s là 5, điện tích
hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10-19C.
a) Xác định X và Y.
b) Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết gì?
Bài 10: Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion? Hãy giải thích.
N3-, O2-, F-, Na+, Mg2+, Al3+
Biết số hiệu nguyên tử của N, O, F, Na, Mg, Al lần lượt là 7, 8, 9, 11, 12, 13.
Bài 11: Nguyên tố A là nguyên tố phổ biến thứ ba, và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.
A chiếm khoảng 17% khối lớp rắn của Trái Đất. Nguyên tố B là là nguyên tố phổ biến nhất theo
khối lượng trong vỏ Trái Đất. B liên tục được bổ sung trong bầu khí quyển của Trái đất bằng quá
trình quang hợp. Nguyên tử A chỉ có 7 electron trên phân lớp p, còn nguyên tử B chỉ có 4 electron
trên phân lớp p.
a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A và. B.
b) Hợp chất tạo bởi A và B có tính dẫn điện không? Tại sao?
c) Nêu một vài ứng dụng của hợp chất tạo bởi A và B trong thực tế cuộc sống?
Bài 12: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, O2-, F-, N3-. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành
các ion trên.
Bài 13: Cho các ion sau: 35Br-, 20Ca2+, 16S2-, 19K+, 7N3-, 13Al3+.
a) Viết cấu hình electron của mỗi ion.
b) Mỗi cấu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?
Bài 14: Cation X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11.
1) Xác định công thức và gọi tên cation X+.
2) Viết công thức electron của ion X+. Cho biết cấu trúc hình học của ion này?
Bài 15: Vì sao ở điều kiện thường các hợp chất ion thường tồn tại ở thể rắn, cứng nhưng lại giòn
Hình 3.11. Quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride và dễ vỡ?
Bài 4: Cho các hợp chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl. Hợp chất nào trong phân
tử có có chứa liên kết ion? Giải thích?
Bài 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Bài 6: Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion đơn
nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion đa nguyên tử và hợp chất tạo nên bởi các ion đơn nguyên
tử và đa nguyên tử: NaCl, NH4NO3, Ca3(PO4)2, NH4H2PO4, K2Cr2O7, CH3COONa, CuSO4, BaBr2,
AlCl3.
Bài 7: Cho các hợp chất ion sau đây: KCl, NH4NO3, CuSO4, Na2CO3, Ca(OH)2, K3PO4, FeCl3,
Al2(SO4)3.
Hình 3.12. Cấu trúc mạng tinh thể sodium chloride
a) Xác định các ion cấu thành các hợp chất trên.
Bài 16: Xác định nguyên tố X, Z và viết sơ đồ sự tạo thành liên kết trong hợp chất tạo nên từ hai
b) Chỉ ra các ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. nguyên tố X và Z biết rằng:
Bài 8: Ghép mỗi nguyên tử ở cột A với các giá trị điện tích của ion mà nguyên tử có thể tạo thành ● Nguyên tử nguyên tố X chỉ có 7 electron trên phân lớp s. Thực phẩm chứa nguyên tố X làm
ở cột B: giảm nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp và đột quỵ.
Cột A Cột B
a. Na (Z = 11) 1. điện tích 1+
b. Cl (Z = 17) 2. điện tích 2+

ThS Phan Hữu Thành Trang 15 ThS Phan Hữu Thành Trang 16
Bài 25: Viết phương trình hoá học và dùng sơ đồ biểu diễn sự trao đổi electron trong phản ứng
giữa:
a) Sodium và chlorine. b) Calcium và fluorine.
c) Magsenium và oxygen. d) Aluminum và oxygen.
Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tử: ZNa = 11; ZCl = 17; ZCa = 20; ZF = 9; ZMg = 12; ZAl = 13.
Bài 26: Mô tả sự dịch chuyển electron từ nguyên tử lithium sang nguyên tử fluorine để tạo
thành hợp chất lithium fluoride theo 2 cách.
a. Theo cấu hình electron.
Hình 3.13. Bổ sung chế độ dinh dưỡng giàu nguyên tố X hạn chế đột quỵ. b. Theo sơ đồ ký hiệu Lewis.
● Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và là chất nhạy cảm với ánh sáng. Bài 27: Theo nghiên cứu của Đại học Harvard vào
Nguyên tử nguyên tố Z có 17 electron trên các phân lớp p. năm 2013, trẻ em sinh sống tại những khu vực có
Bài 17: Anion X- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 4p6. Viết cấu hình electron của nguồn nước bị nhiễm Fluorine có chỉ số IQ trung
nguyên tử nguyên tố X. Viết quá trình hình thành liên kết và giải thích bản chất liên kết hoá học bình sẽ thấp hơn so với những trẻ em sống tại vùng
giữa X và barium. (Cho ZBa = 56). khác. Anion F- (fluoride) có độc tính mạnh với hệ
Bài 18: Viết cấu hình electron của Cl (Z = 17) và Ca (Z=20). Cho biết vị trí của Ca và Cl (chu kì, thần kinh. Với lượng tương đối thấp: 0,2 gam ion F-
nhóm) trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa calcium và chlorine trong hợp chất thuộc loại liên kết trên cơ thể có trọng lượng 70 kg có thể gây tử vong.
gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó. Tuy nhiên, sự có mặt của anion fluoride lại giúp
Bài 19: Viết công thức hóa học của hợp chất ion do mỗi cặp ion tạo thành: men răng
a) Na+ và O2-. chắc khỏe và chống chọi các bệnh về
b) K+ và N3-.
c) Ca2+ và Cl-. Hình 3.14. Men răng được bổ sung ion fluoride
d) Al3+ và F-.
Bài 20: Viết công thức hóa học của hợp chất ion do mỗi cặp ion tạo thành: sâu răng, vì vậy anion fluoride được thêm vào nước uống đóng chai với nồng độ với nồng độ 1mg
a) NH4+ và HSO4-. ion F- trên 1L nước và bổ sung một lượng nhỏ dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) trong kem
b) K+ và CO32-. đánh răng.
c) Ca2+ và PO43-. a. Viết sơ đồ mô tả sự hình thành hợp chất NaF từ nguyên tử Na (Z = 11) và F (Z = 9)?
d) NH4+ và HPO42-. b. Một bạn học sinh nặng khoảng 70kg sử dụng loại nước chứa ion F- với lượng 1mg/1L để giúp
Bài 21: Ion uranyl (UO22+) là dạng uranium tan trong nước phổ biến. Công thức hóa học của hợp men răng chắc khỏe, chống sâu răng. Sau khi đọc thông tin về độc tính của ion F-, bạn học sinh rất
chất ion uranyl nitrate là gì? Công thức hóa học của hợp chất ion uranyl phosphate là gì? lo lắng. Hãy tính xem với thể tích nước mà bạn học sinh này uống một ngày là bao nhiêu lít thì ion
Bài 22: Cho các hợp chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCl. Hợp chất nào trong F- có trong nước đạt đến mức có thể gây độc tính?
phân tử có chứa liên kết ion? Giải thích? c. Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, một người trưởng thành nên bổ sung 3,0 mg F- mỗi ngày dưới
Bài 23: Trong chín ô trống trong ma trận dưới đây, hãy viết công thức của các hợp chất ion được dạng muối sodium fluoride (NaF) để ngăn ngừa sâu răng. Lượng NaF không gây độc cho cơ thể khi
tạo thành bằng cách kết hợp mỗi ion kim loại (M) với mỗi ion phi kim (X). Ma trận này bao gồm ở mức 3,19.10-2 gam/ 1 kg cơ thể. Một mẫu kem đánh răng chứa 0,28% NaF, hãy tính khối lượng
các công thức chung cho tất cả các kết hợp có thể có từ các ion có điện tích độ lớn từ một đến ba. mẫu kem đánh răng mà một người nặng 75 kg có thể nuốt nhưng không gây độc tính với cơ thể?
Bài 28: a) Nêu sự khác nhau cơ bản trong cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử và tinh thể ion. Liên kết
X- X2- X3-
hoá học trong hai loại mạng trên thuộc loại liên kết gì?.
M+
b) Giải thích tại sao naphtalene và iodine lại dễ thăng hoa nhưng không dẫn điện, trái lại NaCl lại
M2+
rất khó thăng hoa nhưng lại dẫn điện khi ở trạng thái dung dịch hoặc trạng thái nóng chảy?
M3+
Bài 24:
a, Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B biết rằng:
- Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử A là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 10.
- Kí hiệu của nguyên tử B là 919B.
b, Liên kết trong hợp chất tạo thành từ A và B thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết công thức của
hợp chất tạo thành.

ThS Phan Hữu Thành Trang 17 ThS Phan Hữu Thành Trang 18
Hình 3.15. Sự thăng hoa của Iodine
Bài 29: Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với
khoảng cách giữa chúng:
Hình 3.17. Biểu đồ thể hiện nhiệt độ nóng chảy của X, Y và Z.
Xác định các hợp chất X, Y và Z? Giải thích
Bài 31: Trong đời sống muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ gia C5H8NO4Na: (bột ngọt) C7H5O2Na
(Chất bảo quản thực phẩm) đều có chứa ion
sodium. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo
lượng ion sodium mỗi ngày được nạp vào cơ thể
mỗi người cần thấp hơn 2300mg để bảo vệ tim
mạch và thận. Nếu trung bình mỗi ngày một người
dùng tổng cộng 5 gam muối ăn; 0,5 gam bột ngọt;
0,05 gam chất bảo quản thì lượng sodium tiêu thụ
có vượt quá mức tiêu thụ cho phép nói trên không?
Hình 3.16. Biểu đồ mối quan hệ giữa năng lượng và khoảng cách của hệ các ion trái dấu
Biểu đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion càng gần thì năng lượng càng giảm => càng thuận lợi
để hệ đạt được trạng thái năng lượng tối thiểu (trạng thái bền vững). Tuy nhiên, ở khoảng cách nhỏ Hình 3.18. Dùng quá nhiều sodium gây ảnh hưởng tới tim mạch.
quá, các ion lại đẩy nhau do hạt nhân của các ion đều mang điện tích dương. Năng lượng tối thiểu
đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách r0 tại mức năng lượng tối thiểu gọi là độ dài liên kết.
Bằng cách thực hiện một loạt các phép tính, người ta thấy rằng các hợp chất ion được hình thành
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra các liên kết mạnh hơn và các hợp chất ion có độ dài liên
kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết mạnh hơn. Sử dụng nhận định trên để dự đoán và giải thích độ Dạng 1: Công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis – Sự hình thành liên kết
bền liên kết giữa các hợp chất ion sau: NaCl và Na2O; NaCl và NaF. cộng hoá trị.
Bài 30: X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc vào dãy sau: NaF, MgO và MgF2 (sắp xếp ngẫu nhiên Bài 1: Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử ở cột A với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó ở
không theo thứ tự). Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ hình 3. cột B sao cho phù hợp:
Cột A Cột B
a. H2 1. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
b. Ne 2. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.
c. HCl 3. Là khí trơ.
d. NH3 4. Phân tử không phân cực.
e. CO2 5. Phân tử phân cực.
f. CH4 6. Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.
7. Liên kết trong phân tử là liên kết đôi.
8. Tan tốt trong nước.
9. Là chất khí ở điều kiện thường.
Bài 2: Phân cực liên kết đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc của protein. Sử dụng
ThS Phan Hữu Thành Trang 19 ThS Phan Hữu Thành Trang 20
các giá trị độ âm điện trong hình 3, sắp xếp các liên kết cộng hóa trị sau: C – H, C – N, C – O, N – K3N
H, O – H (thường gặp trong các acid amine) theo thứ tự tăng dần độ phân cực. Bài 4: Hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức electron So sánh hiệu độ âm điện Loại liên kết
Độ âm điện giữa 2 nguyên tử
Cộng hoá trị không phân cực
O là bằng nhau

Bảng 3.1. Độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Bài 3: Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố trong bảng sau: Bài 5: Viết công thức Lewis của các phân tử Cl2, H2O và CCl4.
Bảng. Độ âm điện của một số nguyên tố Bài 6: Methane thường được sử dụng để làm nhiên liệu trong các lò nướng, máy nước nóng, lò
Nguyên tố Độ âm điện Nguyên tố Độ âm điện nung, xe ôtô do quá trình đốt cháy methane (CH4) trong oxygen tỏa ra lượng nhiệt lớn. Methane ở
Na 0,93 Al 1,61 dạng khí nén được dùng làm nhiên liệu cho ôtô, xe máy,… do đặc tính thân thiện với môi trường.
H 2,20 O 3,44
Ca 1,00 S 2,58
Cl 3,16 P 2,19
F 3,98 C 2,55
N 3,04 K 0,82

Dựa vào giá trị độ âm điện ở bảng hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Hình 3.19. Khí methane cháy trong không khí
Bảng. Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của methane.
Phân tử ⊗)
Hiệu độ âm điện (⊗ Loại liên kết Bài 7: Ethene (C2H4) là một chất sinh trưởng tự nhiên, có khả năng thúc đẩy quá trình chín của
HCl 0,96 Liên kết cộng hoá trị phân cực nhiều loại trái cây. Bên cạnh đó, ethene cũng có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiêp,
Cl2 những ứng dụng của ethene được đưa ra trong hình 3.20.
H2O
CaO 2,44 Liên kết ion
CaF2
Al2O3
Na2O
NaCl
H2S 0,38 Liên kết cộng hoá trị không cực
CaS
PH3
CH4
SO2
PCl5

ThS Phan Hữu Thành Trang 21 ThS Phan Hữu Thành Trang 22
Bromine (Br2)

Hydrogen
sulfide (H2S)

Ammonia
(NH3)

Ethyne
(C2H2)
Hình 3.20. Một số ứng dụng của ethene
Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của ethene. Bảng 3.2. Công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của một số phân tử
Bài 8: Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen với orbital 3p của Bài 12: Nguyên tố X và nguyên tố Y có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 8.
nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết xích ma trong phân tử hydrogen chloride (HCl). 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của X và Y.
Bài 9: Carbon monoxide (CO) và carbon dioxide (CO2) là sản phẩm được 2. Dự đoán liên kết hóa học có thể hình thành giữa X và Y. Viết công thức phân tử của các hợp chất
sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. Trong đó CO là khí tạo thành.
độc, có khả năng gây tử vong với hàm lượng nhỏ, CO2 là khí gây ra hiệu Bài 13: Sự có mặt của nguyên tố X và nguyên tố phosphorus trong
ứng nhà kính. Viết công thức Lewis của khí CO và CO2. cơ thể người giúp cho xương, răng chắc khỏe. Nguyên tố Y có trong
Hình 3.21. Đốt than sinh ra khí CO, CO2. nhựa PVC, chất dẻo, cao su. Hạt nhân nguyên tử X có 20 proton và
Bài 10: Hydrogen sulfide (H2S) là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ nguyên tử Y có 17 electron ở lớp vỏ.
quan Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa
Kì, nồng độ H2S khoảng 100ppm gây kích thích
màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S
gây nguy hiểm tới tính mạng chỉ trong 30 phút.
Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nguy cơ Hình 3.23. Nguyên tố X giúp xương chắc khỏe
làm tử vong ngay lập tức. a. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y.
a. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của b. Viết công thức hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố X và Y. Xác định loại liên kết trong phân
H2S. tử X và Y.
Bài 14: Cho mô hình cấu tạo của một số phân tử sau, hoàn thành thông tin trong bảng.
Mô hình cấu tạo Công thức Lewis Công thức cấu tạo

Hình 3.22. Hydrogen sulfide là khí có mùi trứng thối.


b. Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?
c. Một gian phòng trống (250C, 1 bar) có kích thước 3m x 4m x 6m bị nhiễm 10 gam H2S. Tính
nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp
này. Cho biết 1 mol khí ở 250C và 1 bar có thể tích là 24,79 lít.
Bài 11: Hoàn thành bảng sau:
Phân tử Công thức electron Công thức Lewis Công thức cấu tạo
Chlorine
(Cl2) Cl - Cl

ThS Phan Hữu Thành Trang 23 ThS Phan Hữu Thành Trang 24
Bài 3: Giải thích sự hình thành liên kết hóa học trong phân tử NH4Cl. Cho biết trong phân tử NH4Cl
Hình 3.24. Mô hình cấu tạo của một số phân tử. có chứa các loại liên kết hóa học nào?
Bài 15: Viết công thức cấu tạo của H3PO3, H3BNF3, SO2Cl2.
Bài 16: Dự đoán loại liên kết trong các phân tử sau, và sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ phân cực
của liên kết HCl, CaH2, AlBr3, CaCl2, N2.
Bài 17: Bằng hình vẽ hãy mô tả sự xen phủ của các orbital nguyên tử (AO) để tạo ra các liên kết
trong phân tử H2, Cl2.
Bài 18: Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon để biểu diễn sự hình thành liên kết đôi
trong phân tử ethylene (C2H4).
Bài 19: Bảng sau chứa thông tin về 3 hợp chất (A), (B), (C) tạo bởi 2 nguyên tố X, Y thuộc chu kì
2 của bảng tuần hoàn:
Phân tử Công thức phân tử Số cặp electron hóa trị không liên kết
(A) XaYa 8 Hình 3.26. Phân tử ammonium chlorid
(B) XaYa+2 14 Dạng 3: Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết
(C) XbYa+1 10 Bài 1: Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng sau, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân
Bảng 3.3. Thông tin về ba hợp chất A, B và C cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, H2,
Biết tất cả các hợp chất đều thỏa mãn quy tắc bát tử. Xác định X, Y và viết công thức cấu tạo của NH3.
(A), (B), (C).
Dạng 2: Liên kết cho nhận
Bài 1: Perchloric acid được sử dụng để điều chế các muối perchlorate, chủ yếu là ammonium
perchlorate - một trong những nhiên liệu quan trọng trong sản xuất tên lửa. Sự phát triển của ngành
công nghiệp tên lửa đã thúc đẩy mạnh việc sản xuất perchloric acid với sản lượng hàng triệu tấn
mỗi năm. Viết công thức lewis và công thức cấu tạo của perchloric acid (HClO4).

Hình.3.25.a. Muối ammonium Hình.3.25.b. Phân tử acid perchloric


perchlorate là nhiên liệu quan Bảng 3.4. Bảng độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
trọng trong sản xuất tên lửa Bài 2: Dựa vào giá trị độ âm điện của một số nguyên tố nhóm A được cho trong hình dưới đây, xác
Hình 3.25. Aicd perchorate định loại liên kết trong phân tử các chất: CH4, CaCl2, HBr, NH3. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ
Bài 2: Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất được sử dụng rất nhiều trong sản xuất phân bón, chất tẩy phân cực liên kết của các phân tử trên.
rửa tổng hợp, sản xuất tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu. Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học
trong phân tử sulfuric acid. (Cho ZH = 1; ZO = 8; ZS = 16).

ThS Phan Hữu Thành Trang 25 ThS Phan Hữu Thành Trang 26
LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
WAALS

Dạng 1: Liên kết hydrogen


Bài 1: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và HF. Giải thích?
Bài 2: Giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:
a) Nhiệt độ sôi của NF3 nhỏ hơn NH3.
b) Nhiệt độ nóng chảy của AlCl3 nhỏ hơn AlF3.
Bài 3: Vì sao nguyên tử H của của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C
của phân tử CH4?
Bài 4: Một kết quả nghiên cứu mới đây cho thấy các phân tử NH3 có thể liên kết với nhau thành
những cụm phân tử (NH3)n với n = 3 – 6. (Theo ACD Omega 2020, 5, 49, 31724-31729). Vì sao
các phân tử NH3 có thể hình thành được cụm phân tử này?
Bảng 3.5. Độ âm điện của một số nguyên tố
Bài 3: Cho các phân tử sau: Br2, H2S, CH4, NH3, C2H4, C2H2.
a. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân
cực?
b. Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?
Bài 4:
a. Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ
độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện thường
nitrogen kém hoạt động hơn nhiều so với chlorine.
b. Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa?
Giải thích.
c. Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan
tốt trong các dung môi hữu cơ như tetrachloromethane Hình 3.28. Các cụm phân tử ammonia
(CCl4), hexane (C6H14) …? Bài 5: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của hai chất HBr và HF như sau. Hãy gán công thức chất
thích hợp vào các ô có dấu?
Hình 3.27. Benzen không tan trong nước
Chất Nhiệt độ nóng chảy (0C) Nhiệt độ sôi (0C)
Bài 5: Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố trong bảng 3.6. Hãy dự đoán loại liên kết trong các
? -86,9 -66,8
phân tử và ion sau: HClO, KHS, HCO3-.
? -83,6 19,5
Nguyên tố K H C S Cl O
Bảng 3.8. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của HF và HBr
Độ âm điện 0,8 2,1 2,55 2,58 3,2 3,44
Bài 6:
Bảng 3.6. Độ âm điện của một số nguyên tố
a) Liên kết hydrogen được hình thành trên cơ sở nào?
Bài 6: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết giữa 2
b) Đưa ra dự đoán và giải thích sự lựa chọn cho các câu hỏi dưới đây.
nguyên tử trong phân tử các chất sau: CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr, BCl3, AlCl3. Phân tử chất
- Chất nào dễ hóa lỏng nhất: F2, NH3, CO2, CH4.
nào có chứa liên kết ion? Phân tử chất nào liên kết cộng hoá trị không cực, cộng hoá trị có cực?
- Chất nào dễ tan trong nước nhất: H2, CH4, NH3.
(Cho độ âm điện của một số nguyên tố: O = 3,5; Cl = 3,0; Br = 2,8; Na = 0,9; Mg = 1,2; Ca = 1,0;
- Chất nào có nhiêt độ sôi cao nhất: CO2, SO2, HF.
C = 2,5; H = 2,1; Al = 1,5; N = 3; B = 2,0).
Bài 7: Giải thích tại sao:
Bài 7: Bảng dưới đây cung cấp giá trị độ âm điện của một số nguyên tố.
a, Nước đá là thể rắn nhưng lại có thể nổi trên bề mặt nước lỏng?
Nguyên tố Be Al P S Cl F
Độ âm điện 1,5 1,6 2,2 2,6 3,1 4,0
Bảng 3.7. Độ âm điện của một số nguyên tố
Hãy cho biết các hợp chất BeCl2, AlCl3, PCl5, SF6 có chứa loại liên kết nào?

ThS Phan Hữu Thành Trang 27 ThS Phan Hữu Thành Trang 28
a) Trong dung dịch ethanol và phenol có thể tồn tại những liên kết hydrogen khác nhau giữa các
phân tử. Hãy biểu diễn các liên kết hydrogen và cho biết liên kết hydrogen trong phân tử nào bền
vững hơn?
b) So sánh nhiệt độ sôi (tos) của các cặp chất sau:
1. H2O và HCl. 3. C2H5OH và CH3OCH3.
2. SO2 và O2. 4. CH3COOH và HCOOCH3.
c) Giải thích tại sao khi mạch carbon tăng, độ hòa tan trong nước của alcohol và của acid lại giảm.
Bài 10:
a) Liên kết hydrogen là gì?

Hình 3.29. Nước đá nổi trên bề mặt nước lỏng.


b, Nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, … trong ngăn đá của tủ lạnh?
c, Trong quá trình chưng cất rượu, rượu bay hơi trước nước?
Bài 8: Đọc đoạn thông tin sau, trả lời các câu hỏi.
Nước (H2O) là một dung môi phân cực kì diệu của tự nhiên, có khả
năng hòa tan hầu hết các chất tan. Công thức cấu tạo của nước được
biểu diễn tại hình 3. Trái ngược với nước, chất béo lại là một loại Hình 3.31. Liên kết hydrogen trong phân tử nước
dung môi không phân cực. b) Cho dãy các chất sau: C2H6, C2H5Cl, C2H5NH2, CH3COOC2H5, CH3COOH, CH3CHO. Hợp chất
Hình 3.30. CTCT của nước nào tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử. Giải thích.
Vitamin là một trong những dưỡng chất quan trọng cần bổ sung cho cơ thể. Mỗi loại vitamin sẽ c) Dựa vào ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của các chất, hãy cho biết:
mang tới những hiệu quả riêng cho cơ thể. Ví dụ vitamin C (C6H8O6) giúp tăng cường lưu thông * C2H5 - OH, CH3COOH, CH3-CHO Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
mạch máu, chống oxi hóa giúp trẻ hóa làn da, vitamin E giúp quá trình tuần hoàn máu được diễn ra * (C2H5)2O, C2H2-OH, CH3CO-C2H5 Chất nào dễ tan trong nước nhất?
thuận lợi, vitamin B2 điều trị tiêu chảy, nhiễm trùng, cường giáp, vitamin B6 giúp cải thiện hệ miễn Bài 11: Giá trị nhiệt độ sôi và phân tử khối của một số hợp chất được cho trong bảng 3.10:
dịch. C2H5-Cl C2H5-OH CH3COOH CH3-COOC2H5
Công thức cấu tạo của các vitamin được cho trong bảng dưới đây: Nhiệt độ sôi 12,5oC 78,3oC 118oC 77,1oC
Phân tử khối 64,5 46 60 88
Loại
Vitamin C Vitamin E Vitamin B2 Vitamin B6 Bảng 3.10. Giá trị nhiệt độ sôi và phân tử khối của một số hợp chất
vitamin
Giải thích tại sao
a, Phân tử khối của C2H5-OH; CH3COOH nhỏ hơn phân tử khối của C2H5Cl; CH3COOC2H5 nhưng
Công nhiệt độ sôi lại cao hơn.
thức cấu b, Nhiệt độ sôi của acid acetic CH3COOH cao hơn của ethanol C2H5-OH?
tạo Bài 12: Hai phân tử nước có thể liên kết được với nhau. Dựa vào sự phân bố điện tích trong phân
tử nước cho biết liên kết giữa hai phân tử nước có thể được hình thành qua cặp nguyên tử nào?

Bảng 3.9. Công thức cấu tạo của một số loại vitamin
Dựa theo tính tan, vitamin có thể chia thành vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.
Vitamin tan trong dầu khi dư thừa sẽ được tích lũy trong cơ thể, vitamin tan trong nước khi dư thừa
sẽ thải ra ngoài qua đường tiểu làm thay đổi màu sắc của nước tiểu.
a, Vitamin X giúp điều trị tiêu chảy, nhiễm trùng, cường giáp, … X là vitamin nào?
b, Dự đoán những vitamin nào có thể tan trong nước? Giải thích.
c, Bạn Lan đã uống một loại vitamin để bồi bổ cho cơ thể. Trong đợt kiểm tra sức khỏe, mẫu nước
tiểu của Lan có màu vàng. Hãy cho biết có thể Lan uống loại vitamin nào có thể đã được Lan sử
dụng trong số các vitamin trên? Giải thích?
Bài 9:

ThS Phan Hữu Thành Trang 29 ThS Phan Hữu Thành Trang 30
Liên kết H-F H - Cl H - Br H-I
Năng lượng liên kết kJ mol-1 565 431 364 297
Từ giá trị năng lượng liên kết, so sánh độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI.
Bài 2: Cho năng lượng liên kết của một số liên kết như ở dưới bảng:
Bảng. Năng lượng liên kết của một số loại liên kết
Năng lượng liên kết đơn Năng lượng liên kết bội
Liên kết Liên kết
(kJ/mol) (kJ/mol)
N–N 163 N≡N 945
N–O 222 N=O 607
O–O 142 O=O 498
Từ giá trị năng lượng liên kết, so sánh độ bền của các liên kết N – N, N – O và O – O và các phân
tử N2, NO và O2.
Bài 3: Khi khảo sát chiều dài liên kết của các nguyên tố nhóm halogen người ta thu được dữ liệu
sau:
Halogen X2 F2 Cl2 Br2 I2
Hình 3.32. Cấu trúc phân tử nước
Chiều dài liên kết (Å) 1,42 1,99 2,28 2,67
(1) O với O. (2) H với H.
Bảng 3.12. Chiều dài liên kết của các đơn chất halogen
(3) O với H.
a. Giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử Halogen.
Giải thích sự lựa chọn của em.
b. Giải thích sự biến thiên độ dài liên kết trong phân tử các nguyên tố nhóm Halogen.
Dạng 2: Tương tác Van Der Waals
c. Dự đoán nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các nguyên tố nhóm halogen thay đổi như thế nào?
Bài 1: Tương tác Van der Waals là gì? So sánh tương tác Van der Waals trong mỗi hợp chất sau.
Tại sao?
a. H2 và HCl. b. HBr và HF. c. Br2 và ICl.
Bài 4: Thực nghiệm cho biết các độ dài bán kính của sáu ion có cùng số electron như sau: 1,71Å;
Bài 2: Giải thích vì sao con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng.
1,16 Å; 1,19 Å; 0,68 Å; 1,26 Å; 0,85.Å. Số điện tích hạt nhân của 6 ion thỏa mãn
2 < Z <18. Hãy xác định sáu ion trên và gán giá trị bán kính cho từng ion, giải thích cho sự lựa
chọn.
Bài 5: Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo kết quả bảng
3.13.

Bảng 3.13. Độ dài và năng lượng liên kết của một số liên kết
Hình 3.33. Bàn chân con tắc kè bám trên bề mặt kính. Bài 6: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Bài 3: Nêu các hiện tượng trong đời sống có xuất hiện của liên kết hydrogen, tương tác van der
Waals trong thực tiễn?
Bài 4: Ở điều kiện thường các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến
đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu cho dưới bảng sau:
Khí hiếm He Ne Ar Kr Xe Rn
Số hiệu nguyên tử 2 10 18 36 54 86 Bảng 3.14. Năng lượng liên kết hoá học của các hydrogen halide
Nhiệt độ sôi (t0C) -269 -246 -186 -152 -108 -62 Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI.
Bảng 3.11. Nhiệt độ sôi của các khí hiếm Bài 7: Cho các phương trình sau:
Dạng 3: Độ dài liên kết và năng lượng liên kết H2 (gas) → 2H (gas) Eb = 432 kJ.mol-1 (1)
Bài 1: Cho năng lượng liên kết của một số liên kết như ở dưới bảng: N2 (gas) → 2N (gas) Eb = 945 kJ.mol-1 (2)
Bảng. Năng lượng liên kết của một số loại liên kết Giải thích vì sao năng lượng liên kết trong khí nitrogen lớn hơn trong khí hydrogen?

ThS Phan Hữu Thành Trang 31 ThS Phan Hữu Thành Trang 32
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Bài 8: Năng lượng liên kết và độ dài liên kết của các liên kết C – C, C = C, C ≡ C trong các phân
tử C2H6, C2H4 và C2H2 được cho trong bảng dưới đây:
QUY TẮC OCTET

Giải thích sự hình thành phân tử dựa trên quy tắc octet
QUY TẮC BÁT TỬ
Trong các phản ứng hóa học chỉ có các electron thuộc các lớp bên ngoài
(liên kết với hạt nhân yếu nhất) là có khả năng tham gia vào việc tạo liên
kết hóa học, những electron này được gọi là electron hóa trị.
Bảng 3.15. Năng lượng và độ dài liên kết của một số liên kết Trong tự nhiên, người ta nhận thấy chỉ có các nguyên tử khí hiếm là tồn tại
a. Nêu mối liên hệ giữa chiều dài liên kết và năng lượng liên kết của các nguyên tử carbon trong độc lập mà không liên kết với các nguyên tử khác. Sở dĩ như vây là vì
các hydrocarbon đã cho. chúng có lớp electron ngoài cùng có cấu hình ns2np6 (8 electron) bền vững
b. Giải thích vì sao giá trị năng lượng liên kết tăng theo thứ tự C – C, C = C, C ≡. C. có trạng thái năng lượng thấp.
Bài 9: Cation X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11. Vào năm 1916, Gilbert N. Lewis xây dựng Quy tắc octet. Quy tắc này phát
1. Xác định công thức và gọi tên cation X+. biểu như sau: "Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng
2. Viết công thức electron của ion X+. Cho biết cấu trúc hình học của ion này? hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm”. Như vậy, trong quá trình
hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc
góp chung electron để đạt được cấu hình bền vững như của khí hiếm gần
Gilbert Newton Lewis
nhất với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như (1875-1946)
của helium).
Sử dụng thông tin trong bài đọc trả lời từ câu 1 tới câu 10.
Câu 1: Liên kết hóa học là
A. Sự kết hợp các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững.
B. Sự kết hợp các chất tạo thành vật thể bền vững.
C. Sự kết hợp các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. Sự kết hợp các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
Câu 2: Khuynh hướng nào dưới đây không xảy ra trong quá trình hình thành liên kết hóa học:
A. Chia tách electron. B. Cho nhận electron.
C. Góp chung electron. D. Dùng chung electron tự do.
Câu 3: Theo quy tắc bát tử thì nguyên tử có xu hướng đạt cấu trúc bền giống như:
A. Kim loại kiềm gần kề. B. Kim loại kiềm thổ gần kề.
C. Nguyên tử halogen gần kề. D. Nguyên tử khí hiếm gần kề.
Câu 4: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron
A. Độc thân. B. Ở phân lớp ngoài cùng.
C. Ở obitan ngoài cùng. D. Tham gia tạo liên kết hóa học.
(Electron hóa trị: là những electron có khả năng tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học. Số e hóa trị =
số e ở lớp ngoài cùng cộng phân lớp sát ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hoà).
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon
khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
A. Hydro (Z = 1). B. Fluorine (Z = 9).
C. Chlorine (Z = 17). D. Potassium (Z = 19).

ThS Phan Hữu Thành Trang 33 ThS Phan Hữu Thành Trang 34
Câu 14: Cho các phân tử sau: F2, H2O, NaF, NH3, C2H4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt
cấu hình bền của khí hiếm Neon?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 15: Phân tử nào dưới đây “không tuân theo” quy tắc octet?
A. PCl5. B. CH4. C. H2S. D. NH3.
Câu 16: Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy
trong đường thở, thường dùng điều trị cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính.

Hình 3.34. Sơ đồ cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử Neon.


Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên kết hoá
học?
A. Calcium (Z = 20). B. Aluminum (Z = 13).
C. Oxygen (Z = 8). D. Neon (Z = 10).
Câu 7: Nguyên tử oxygen và nguyên tử magnesium có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt Hình 3.35. Tinh thể potassium iodide
được cấu hình electron bền vững của khí hiếm? Trong phân tử KI các nguyên tử potassium và iodine đều đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất. Đó
A. Nhận 2 elctron và nhường 2 electron. lần lượt là các khí hiếm nào? (Cho 19K, 53I, 10Ne, 18Ar, 36Kr, 54Xe).
B. Nhận 2 electron và nhường 1 electron. A. Neon và argon. B. Argon và xenon.
C. Nhường 2 electron và nhận 2 electron. C. Krypton và argon. D. Xenon và neon.
D. Nhận 1 electron và nhường 2 electron. Câu 17: Vì sao các nguyên tử (không xét các nguyên tử khí hiếm) lại thường có xu hướng liên kết với nhau
Câu 8: Chọn phát biểu sai? Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để thành phân tử?
A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn. A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
B. có cấu hình electron của khí hiếm. B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt được được cấu hình bền vững ở lớp ngoài cùng.
C. có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2 hoặc 8. C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
D. chuyển sang trạng thái có mức năng lượng cao hơn. D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
Câu 9: Số electron hóa trị trong nguyên tử chlorine (Z = 17) là Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon
A. 5. B. 7. C. 3. D. 1. khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
Câu 10: Số electron hóa trị trong nguyên tử chromium (Z = 24) là A. Sulfur (Z = 16). B. Oxygen (Z = 8).
A. 1. B. 3. C. 6. D. 4. C. Hydrogen (Z = 1). D. Chlorine (Z = 17).
Câu 11: Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- có Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon
đặc điểm chung là khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
A. Có cùng số proton. B. Có cùng neutron. A. Fluorine (Z = 9). B. Oxygen (Z = 8).
C. Có cùng số electron. D. Không có đặc điểm gì chung. C. Hydrogen (Z = 1). D. Chlorine (Z = 17).
(Theo quy tắc bát tử các nguyên tử luôn có xu hướng cho hoặc nhận e để đạt cấu hình khí hiếm gần nguyên tử
đó nhất, các nguyên tử trên đều gần khí hiếm Ne với 8 e lớp ngoài cùng bão hòa bền vững).
Câu 12: Cho 2 nguyên tố Na (Z = 11); Cl (Z = 17). Cấu hình electron của Na+ và Cl- lần lượt là:
Đáp án Ion Na+ Ion Cl-
A. 1. 1s2 2s2 2p6 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
B. 2. 1s2 2s2 2p6 3s1 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
C. 3. 1s2 2s2 2p6 3s2 1s2 2s2 2p6 3s2
D. 4. 1s2 2s2 2p5 1s2 2s2 2p6 Hình 3.36. Cấu hình electron của một số khí hiếm.
Câu 13: Nguyên tố A có 2 electron hóa trị, nguyên tố B có 5 electron hóa trị. Công thức của hợp chất ion tạo Câu 20: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Khi
bởi A và B có thể là đó, mỗi nguyên tử I trong I2 đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
A. A2B3. B. A3B2. C. A2B5. D. A5B2. A. Xe. B. Ne. C. Ar. D. Kr.

ThS Phan Hữu Thành Trang 35 ThS Phan Hữu Thành Trang 36
Câu 21: Trong các hợp chất, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất mỗi nguyên tử magnesium đã:
A. Nhường đi 2 e. B. Nhận vào 1 e. LIÊN KẾT ION
C. Nhường đi 3 e. D. Nhận vào 2 e.
Câu 22: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để
đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc Otet? Dạng 1: Sự hình thành cation và anion.
A. Z = 12. B. Z = 9. C. Z = 11. D. Z = 10. Câu 1: Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ sự hình thành liên kết trong hình?
Câu 23: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương
tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen.

Hình 3.38. Sơ đồ chuyển dịch electron khi hình thành liên kết giữa K và Cl
A. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
B. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion.
Hình 3.37. Tinh thể sodium hydride C. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion.
Trong sodium hydride nguyên tử sodium (Z = 11) có cấu hình bền của khí hiếm D. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
A. Helium(Z = 2). B. Argon(Z = 18). Câu 2: Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ:
C. Krypton(Z = 36). D. Neon(Z = 10).
Câu 26: Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium (Z = 3) và chlorine (Z = 17) có
khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
A. Helium và argon. B. Helium và neon.
C. Argon và helium. D. Neon và argon.
Câu 27: Hợp chất nào sau đây là trường hợp ”ngoại lệ” của quy tắc Octet?
A. H2O. B. NO2. C. CO2. D. Cl2.
Câu 28: Phân tử nào sau đây có nguyên tử đều đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet? Hình 3.39. Sơ đồ chuyển dịch electron của nguyên tử magnesium
A. BeH2. B. AlCl3. C. PCl5. D. SiF4. A. Cation magnesium nhận 2 electron để trở thành nguyên tử magnesium.
B. Cation magnesium nhường 2 electron để trở thành nguyên tử magnesium.
BẢNG ĐÁP ÁN C. Nguyên tử magnesium nhận 2 electron để trở thành cation magnesium.
1.A 2.A. 3.D 4.D 5.B 6.A 7.A 8.D 9.B 10.C D. Nguyên tử magnesium nhường 2 electron để trở thành cation magnesium.
11.C 12.A 13.B 14.C 15.A 16.B 17.B 18.B 19.D 20.A Câu 3: Chọn đáp án biểu diễn đúng cấu trúc của ô mạng tinh thể sodium chloride?.
21.A 22.A 23.D 26.A 27.B 28.D Câu 4: Nguyên tử oxygen có cấu hình electron là: 1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết, cấu hình ion oxide là
A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p43s2. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s2.
Câu 5: Nguyên tố calcium có số hiệu nguyên tử là 20. Khi calcium tham gia phản ứng tạo hợp chất ion thì
cấu hình electron của cation là
A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p63d10.
Câu 6: Làm thế nào để một ion calcium có điện tích +2 trở nên trung hòa?

ThS Phan Hữu Thành Trang 37 ThS Phan Hữu Thành Trang 38
Câu 14: Trong phản ứng hoá học, nguyên tử sodium không hình thành được
A. Ion sodium. B. Cation sodium.
C. Anion sodium. D. Ion đơn nguyên tử sodium.
Câu 15: Hoàn thành nội dung sau: Xét các nguyên tử, cation và anion có cùng số electron ở lớp vỏ. “Bán kính
nguyên tử. (1) bán kính cation tương ứng và. (2) bán kính anion tương ứng”.
A. (1): nhỏ hơn, (2): lớn hơn. B. (1): lớn hơn, (2): nhỏ hơn.
C. (1): lớn hơn, (2): bằng. D. (1): nhỏ hơn, (2): bằng.
Câu 16: Trong các ion sau: Fe3+, Na+, Ba2+, S2–, Pb2+, Cr3+, Ni2+, Zn2+, Ca2+, Cl–, H+, có bao nhiêu ion không
Hình 3.40. Sơ đồ sự tạo thành nguyên tử calcium từ cation calcium có cấu hình electron giống khí hiếm? Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là 26, 11, 56, 16, 46,
A. Bằng cách nhường đi một electron. B. Bằng cách nhường hai electron. 26, 28, 30, 17, 1.
C. Bằng cách nhận thêm một electron. D. Bằng cách nhận thêm hai electron. A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 7: Để đạt được cấu hình bền vững, nguyên tử bromine thường nhận thêm một electron. Phương trình nào Câu 17: Anion X– và cation M2+ (M không phải là Berium) đều có chung một cấu hình electron của khí hiếm
dưới đây biểu diễn đúng quá trình trên? R. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Br → Br - + e -. B. Br → Br + + e –. A. Nếu M ở chu kì 3 thì X là fluorine.
C. Br + + e - → Br. D. Br + e - → Br -. B. Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron.
Câu 8: Các ion S2-, Cl-, K+, Ca2+ đều có cấu hình là [Ne] 3s23p6. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính C. X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
của các ion là: D. Hiệu số hạt mang điện của M và số hạt mang điện của X là 4.
A. S2- > Cl - > K+ > Ca2+. B. K+ > Ca2+ > S2- > Cl -. Dạng 2: Sự hình thành liên kết ion.
2+ + - 2-
C. Ca > K > Cl > S . D. S2- > Cl - > Ca2+ > K+. Câu 1: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y như hình 3.
Tài liệu phát hành từ website Tailieuchuan.vn.
Câu 9: Hai ion X+ và Y- có cùng cấu hình electron, khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Nguyên tử X, Y thuộc cùng 1 chu kỳ trong bảng tuần hoàn.
B. Số electron trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 2.
C. Số proton trong nguyên tử X bằng số proton trong nguyên tử Y.
D. Nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử Y 2 neutron.
Câu 10: Chọn định nghĩa đúng về ion. Ion là Hình 3.41. Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y.
A. Phần tử tạo bởi các hạt mang điện. Nguyên tố X và Y có thể tham gia liên kết với nhau. Công thức hợp chất ion tạo thành giữa X và Y là
B. Phần tử mang điện tạo ra từ nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. A. X2Y. B. X2Y2. C. X2Y4. D. XY.
C. Hạt vi mô mang điện dương hay âm. Câu 2: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y như hình 3.
D. Phân tử bị mất hay nhận thêm electron.
Câu 11: Khẳng định nào sai khi nói về ba ion Na+, Mg2+, F-. Cho số hiệu nguyên tử của Na, Mg và F lần lượt
là 11, 12 và 9)
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B. 3 ion trên có số neutron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau.
D. 3 ion trên có số proton bằng nhau. Hình 3.42. Mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y.
Câu 12: Khẳng định nào sai khi nói về ion? Nguyên tố X và Y có thể tham gia liên kết với nhau, tạo nên hợp chất ion. Hợp chất tạo thành có công thức là
A. Ion là phần tử mang điện tạo bởi nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử. A. X2Y. B. X2Y2. C. X2Y4. D. XY.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. Sử dụng thông tin trong đoạn văn trả lời các câu hỏi từ 3 tới 10.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. MUỐI ĂN VÀ CÁC HỢP CHẤT ION
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. Muối ăn hay trong dân gian còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng thuật ngữ khoa học thì không phải
Câu 13: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại điển hình có khuynh hướng muối nào cũng là muối ăn) là một khoáng chất, được con người sử dụng như một thứ gia vị cho vào thức ăn.
A. Nhận thêm electron tạo thành anion. Đây là một chất rắn, dạng tinh thể, có màu từ trắng tới có vết của màu hồng hay xám rất nhạt, thu được từ
B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể. nước biển hay các mỏ muối. Muối thu được từ nước biển có các tinh thể nhỏ hoặc lớn hơn muối mỏ.
C. Nhường bớt electron tạo thành cation. Trong tự nhiên, muối ăn bao gồm chủ yếu là natri chloride (NaCl), nhưng cũng có một ít các khoáng chất khác
D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể. (khoáng chất vi lượng). Muối ăn từ muối mỏ có thể có màu xám vì dấu vết của các khoáng chất vi lượng.

ThS Phan Hữu Thành Trang 39 ThS Phan Hữu Thành Trang 40
Từ muối ăn có thể tạo ra muối iodine. Muối ăn (NaCl) có bổ sung thêm một lượng nhỏ KI (hoặc KIO3) nhằm
cung cấp nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể con người. Để điều chế muối iodine, người ta thường phun
dung dịch potassium iodide (KI) vào muối ăn. Thông thường cứ 1 tấn muối thì cần 60ml dung dịch KI.

Hình 3.44. Cấu trúc mạng tinh thể NaCl


Chọn phát biểu đúng về tinh thể NaCl
A. Các ion Na+ và ion Cl– góp chung cặp electron hình thành liên kết.
Hình 3.43.a. Cánh đồng muối ở Ninh Hình 3.43.b. Sản phẩm muối ăn hàng ngày của B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp e hình thành liên kết.
Thuận người dân C. Các nguyên tử Na và Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Hình 3.43. Một số hình ảnh của muối sodium chloride D. Các ion ion Na+ và ion Cl –hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Ngoài vai trò phổ biến làm gia vị, muối còn có mặt trong y khoa như nước muối sinh lý. Đây là dung dịch Câu 8: Muối iodine là muối ăn có chứa thêm lượng nhỏ iodine ở dạng?
muối sodium chloride 0,9%, gọi là “sinh lý” vì đây là dung dịch đẳng trương, có áp suất thẩm thấu tương A. I2. B. MgI2. C. CaI2. D. KI hoặc KIO3.
đương với cách dịch của cơ thể (máu, nước mắt,.) trong điều kiện bình thường. Để tạo ra nước muối sinh lý, Câu 9: Thành phần của nước muối sinh lí có chứa
người ta hòa tan 9g muối tinh khiết với 1 lít nước cất. Tuy thành phần và cách bào chế đơn giản, nhưng để tạo A. 0,9% NaCl. B. 0,09% NaCl. C. 0,009% NaCl. D. 9% NaCl.
ra một sản phẩm nước muối sinh lý đạt tiêu chuẩn cần phải đảm bảo rất nhiều yếu tố từ nguyên liệu muối phải Câu 10: Nước muối sinh lí (có tác dụng diệt khuẩn, sát trùng trong y học) là dung dịch có nồng độ 0,9% của
đảm bảo sạch, không tạp chất, không nhiễm khuẩn, nước cất phải đạt chuẩn, dụng cụ pha chế phải đảm bảo muối nào sau đây?
sạch, quá trình thao tác cân đong phải chuẩn để nước muối đúng nồng độ, khu vực pha chế phải vô khuẩn,. A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. Na2SO4.
Câu 3: Thành phần chủ yếu của muối ăn là Câu 11: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.
A. NaCl. B. KCl. C. KI. D. KIO3. A. Hoà tan 15 gam NaCl vào 90 gam H2O.
Câu 4: Trong tự nhiên, chlorine tồn tại chủ yếu dưới dạng B. Hoà tan 15 gam NaCl vào 100 gam H2O.
A. NaCl trong nước biển và muối mỏ. C. Hoà tan 30 gam NaCl vào 170 gam H2O.
B. Khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl). D. Hoà tan 15 gam NaCl vào 190 gam H2O.
C. Đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên. Câu 12: Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn chlorine (Cl2). Nếu dùng muối ăn để điều chế
D. Khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O). chlorine thì cần bao nhiêu tấn muối (Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%)?
Câu 5: Liên kết giữa ion Na+ và ion Cl- thuộc loại A. 74 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 74,51 triệu tấn. D. 74,14 triệu tấn.
A. Liên kết cộng hoá trị có cực. B. Liên kết ion. Sử dụng thông tin trong đoạn văn trả lời các câu hỏi từ 13 tới 16
C. Liên kết cộng hoá trị không cực. D. Liên kết kim loại. LIÊN KẾT ION
Câu 6: Tìm định nghĩa sai về liên kết ion? Liên kết ion, là liên kết hóa học hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Trong
A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu. quá trình hình thành liên kết ion, nguyên tử kim loại điển hình (có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng) dễ
B. Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl–. mất electron tạo ra ion dương (cation). Các nguyên tử phi kim điển hình (có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng)
C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu. dễ nhận electron để tạo ra ion âm (anion). Vì vậy liên kết ion thường được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa
D. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu số độ âm điện > 1,7. các ion kim loại điển hình (cation, ví dụ Na+) và ion phi kim điển hình (anion, ví dụ Cl-). Sau khi sự nhường
Câu 7: Cho cấu tạo mạng tinh thể NaCl như sau electron của nguyên tử nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn cho nguyên tử nguyên tố có độ âm điện lớn hơn
xảy ra.

ThS Phan Hữu Thành Trang 41 ThS Phan Hữu Thành Trang 42
Câu 21: Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion?
A. 1s22s22p3 và 1s22s22p5.
B. 1s22s1 và 1s22s22p5.
C. 1s22s1 và 1s22s22p63s23p2.
D. 1s22s22p1 và 1s22s22p63s23p6.
Câu 22: Cặp nguyên tố nào sau đây có thể tạo thành hợp chất ion?
A. Carbon và hydrogen. B. Calcium và oxygen.
C. Oxygen và neon. D. Sodium và magsenium.
Câu 23: Theo quy tắc bát tử, một nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
Hình 3.45. Qúa trình tạo liên kết ion trong phân tử NaCl.
Câu 13: Bản chất của liên kết ion là
A. Sự dùng chung các electron.
B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
C. Lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
D. Lực hút giữa các phân tử.
Câu 14: Hoàn thành nội dung sau: “Các … thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong
nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.
A. Hợp chất vô cơ. B. Hợp chất hữu cơ.
C. hợp chất ion. D. hợp chất cộng hoá trị.
Hình 3.46. Mô hình cấu tạo nguyên tử nguyên tố Oxygen
Câu 15: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử
A. nhường sáu electron để trở nên ổn định.
A. Kim loại điển hình.
B. nhận thêm hai electron để trở nên bền vững.
B. Phi kim điển hình.
C. mất hai electron để trở nên bền vững.
C. Kim loại và phi kim.
D. chia sẻ hai cặp electron với một nguyên tử khác để trở nên bền vững.
D. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 24: X là một trong những khoáng chất cần thiết đối với cơ thể; trong mỗi tế bào X chiếm tỉ lệ khoảng
Câu 16: Thông tin “Sau khi sự nhường electron của nguyên tử nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn cho nguyên
0,004% khối lượng. X có vai trò hỗ trợ cho quá trình tổng hợp hemoglobin và myoglobin. Cấu hình electron
tử nguyên tố có độ âm điện lớn hơn xảy ra.” Cụm từ nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn dùng để chỉ?
của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d7. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc:
A. Nguyên tố kim loại. B. Nguyên tố phi kim.
A. Chu kì 4, nhóm VIIIB. B. Chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. Nguyên tố khí hiếm. D. Chưa xác định được.
C. Chu kì 3, nhóm VIB. D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 17: Liên kết hóa học trong phân tử NaCl được hình thành dựa trên
Câu 25: Ion berilium có điện tích +2, Ion floride có điện tích -1. Công thức hóa học tạo bởi berilium và
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
floride là:
B. Orbital của nguyên tử Na và nguyên tử Cl xen phủ lẫn nhau.
A. Be2F2. B. Be4F8. C. BeF2. D. Be2F.
C. Mỗi nguyên tử nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
Dạng 3: Tính chất của hợp chất ion.
D. Lực hút tĩnh điện giữa cation sodium và anion chloride.
Câu 1: Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion?
Câu 18: Khi một electron được thêm vào hoặc bị loại bỏ khỏi nguyên tử, nguyên tử đó sẽ trở thành một
A. Khó nóng chảy, khó bay hơi.
________.
B. Tồn tại dạng tinh thể, tan nhiều trong nước.
A. ion. B. liên kết.
C. Trong tinh thể chứa các ion nên dẫn được điện.
C. không; nó vẫn là một nguyên tử. D. phân tử.
D. Các hợp chất ion đều khá rắn.
Câu 19: Khi nguyên tử sodium và nguyên tử chlorine tác dụng với nhau tạo hợp chất thì
Hình 3.47. Tinh thể muối ăn là một hợp chất ion.
A. Năng lượng được giải phóng và liên kết ion được hình thành.
Câu 2: Hầu hết các hợp chất ion
B. Năng lượng được giải phóng và liên kết cộng hóa trị được hình thành.
A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
C. Năng lượng được hấp thụ và liên kết ion được hình thành.
B. Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
D. Năng lượng được hấp thụ và liên kết cộng hóa trị được hình thành.
C. Ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.
Câu 20: Nguyên tử X có 20 hạt proton và nguyên tử Y có 17 hạt electron. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên
D. Tan trong nước thành dung dịch không điện li.
tố này có công thức và loại liên kết tương ứng là
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của ion?
A. X2Y, liên kết cộng hóa trị. B. XY2, liên kết ion.
A. Chúng thường tạo thành mạng tinh thể.
C. XY, liên kết ion. D. X3Y2, liên kết cộng hóa trị.
ThS Phan Hữu Thành Trang 43 ThS Phan Hữu Thành Trang 44
B. Chúng thường là chất rắn mềm. C. Na2O, MgO, Al2O3. D. SO3, Cl2O3, Na2O.
C. Chúng có điểm nóng chảy cao. Câu 10: Cho các phân tử: NH3 (I); NaCl (II); K2S (III); CH4 (IV); MgO (V); PH3 (VI). Phân tử nào có chứa
D. Chúng dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước. liên kết ion?
Câu 4: Trong các phân tử hợp chất ion sau đây: CaCl2, MgO, CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, Na2S, MgCl2, K2S, A. I, II. B. IV, V, VI. C. II, III, V. D. II, III, IV.
KCl có bao nhiêu phân tử được tạo thành bởi các ion có chung cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Câu 11: Cho cấu hình electron của hai nguyên tử ở trạng thái cơ bản như sau:1s22s1 và 1s22s22p5. Hai nguyên
Argon? tử này có thể liên kết với nhau bằng loại liên kết gì để tạo thành hợp chất?
A. Liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết hydrogen.
Câu 12: Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là
A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion.
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 13: Cho các nguyên tố: postassium (K), sodium (Na), calcium (Ca), aluminium (Al), fluorine (F), oxygen
(O) và chlorine (Cl). Có bao nhiêu phân tử hợp chất ion tạo thành từ 2 nguyên tố trong các nguyên tố trên có
cấu hình electron của cation khác cấu hình electron của anion? Cho số hiệu nguyên tử của K = 19, Na = 11,
Ca = 20, Al = 13, F = 9, O = 8, Cl = 17.
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hình 3.48. Mô hình cấu tạo nguyên tử nguyên tố Argon F O C H Na
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 3,98 3,44 2,55 2,20 0,93
Câu 5: Các hợp chất ion thường có đặc điểm chung là Bảng 3.16. Giá trị độ âm điện của một số nguyên tố
A. Điểm nóng chảy cao và liên kết không định hướng. Hợp chất nào sau đây phân tử có chứa liên kết ion?
B. Điểm nóng chảy cao và điểm sôi thấp. A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O.
C. Liên kết có hướng và điểm sôi thấp. Câu 14: Cấu trúc điện tử của nguyên tử Q và R được biểu diễn trong hình:
D. Khả năng hòa tan cao trong dung môi phân cực và không phân cực.
Câu 6: Nguyên nhân làm cho các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao là gì?
A. Liên kết giữa các nguyên tử rất mạnh.
B. Một lượng nhỏ năng lượng là cần thiết để phá vỡ liên kết giữa các ion.
C. Liên kết giữa các ion rất mạnh.
D. Các hợp chất ion bao gồm một cấu trúc tinh thể khổng lồ.
Câu 7: Thông tin trên một bao bì thực phẩm có ghi: "Không có hóa chất nhân tạo". Ở bên dưới, trong các
thành phần được liệt kê thấy có "muối biển" (sodium chloride có rất nhiều trong nước biển). Sodium chloride
cũng có thể điều chế nhân tạo bàng cách pha trộn hai hóa chất độc hại là dung dịch NaOH và dung dịch acid
HCl.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Có hai loại sodium chloride, một loại nhân tạo và một loại có trong tự nhiên.
B. Muối biển luôn luôn là dạng sodium chloride tinh khiết hơn sodium chloride nhân tạo.
Hình 3.49. Cấu trúc lớp vỏ của nguyên tử Q và R
C. Sodium chloride nhân tạo là chất nguy hiểm vì được tạo bởi các hóa chất độc, trong khi sử dụng muối biển
Nguyên tố Q và nguyên tố R có thể kết hợp với nhau tạo thành một hợp chất ion. Công thức của hợp chất được
hoàn toàn an toàn.
tạo thành có dạng?
D. Không có khác biệt hóa học nào giữa sodium chloride tinh khiết từ nguồn tự nhiên hoặc nhân tạo.
A. QR7. B. Q2R4. C. QR. D. Q7R.
Câu 8: Tìm định nghĩa sai về liên kết ion:
Câu 15: Nguyên tử nguyên tố X và Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là 3s23p1 và 2s22p4. Hợp
A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu.
chất tạo bởi X và Y có công thức là
B. Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl–.
A. X2Y3. B. X3Y2. C. X2Y. D. XY3.
C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu.
Câu 16: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính ion nhất?
D. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu số độ âm điện > 1,7.
A. LiCl. B. NaCl. C. CsCl. D. RbCl.
Câu 9: Trong dãy oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Những oxide phân tử có chứa có
Câu 17: Cho các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl. Hãy cho biết liên kết trong phân tử nào mang nhiều
liên kết ion là
tính chất ion nhất?
A. Na2O, SiO2, P2O5. B. MgO, Al2O3, P2O5.
A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl.
ThS Phan Hữu Thành Trang 45 ThS Phan Hữu Thành Trang 46
Câu 18: Các chất trong phân tử có chứa liên kết ion là
A. KHS, Na2S, NaCl, HNO3. B. Na2SO4, K2S, KHS, NH4Cl.
C. Na2SO4, KHS, H2S, SO2. D. H2O, K2S, Na2SO3, NaHS.
Câu 19: Dãy chất nào sau đây phân tử có chứa liên kết ion? Dạng 1: Công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis – Sự hình thành liên kết cộng hoá
A. NaCl, H2O, KCl, CsF. B. KF, NaCl, NH3, HCl. trị.
C. NaCl, KCl, KF, CsF. D. CH4, SO2, NaCl, KF. Câu 1: Hình 3.50 biểu diễn sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử A,. B. Loại liên kết được tạo
Câu 20: Trong dãy các hợp chất sau: KF, BaCl2, CH4, H2S. Chất nào là hợp chất ion? thành có tên gọi là
A. Chỉ có KF. B. Chỉ có KF và BaCl2.
C. Chỉ có CH4 và H2S. D. Chỉ có H2S.
Câu 21: Cấu trúc nào biểu diễn đúng cấu trúc của tinh thể sodium chloride?

Hình 3.50. Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử A,. B.
A. Liên kết ion. B. Liên kết hydrogen.
C. Liên kết cho nhận. D. Liên kết cộng hóa trị.
Câu 2: Hình 3.51 biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử A,. B. Liên kết tạo
thành có tên gọi là

A B

Hình 3.51. Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử A,. B.
A. liên kết đơn. B. liên kết đôi.
C. liên kết ba. D. liên kết pi.
Câu 3: Công thức electron của ozone là
O O O O O O O O O O O O
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của 4 nguyên tố X, Y, Z, T như hình 3.51.

C D
BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 01
1.A. 2.D 3.C 4.C 5.C 6.D 7.D 8.A. 9.B 10.B
11.D 12.B 13.C 14.C 15.B 16.C 17.D 1.A 2.D 3.A
BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 02
1.A 2.D 3.A
4.A 5.B 6.C 7.D 8.D 9.A 10.C 11.C 12.B 13.B
14.C 15.D 16.A 17.D 18.A 19.A 20.B 21.B 22.B 23.B X Y Z T
24.A 25.C Hình 3.52. Mô hình cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 03 Những nguyên tố có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hóa trị là?
24.A 25.C 1.C 2.A 3.B 4.B 5.A 6.C 7.D 8.C A. X và Y. B. X, Y và Z. C. X và T. D. Y, Z và T.
9.C 10.C 11.B 12.A 13.B 14.C 15.A 16.C 17.D 18.B Câu 5: Cho cấu trúc của phân tử N2H4 như hình 3. Mỗi nguyên tử nitrogen còn mấy cặp electron chưa tham
19.C 20.B 21.B gia liên kết?

ThS Phan Hữu Thành LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ Trang 47 ThS Phan Hữu Thành Trang 48
Hình 3.55. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen.
Hình 3.53. Cấu trúc của phân tử N2H4 Câu 11: Trong phân tử nitrogen, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết
A. 0. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 6: Tổng số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử HNO3 là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 7: Trong quá trình trục vớt tàu chìm ở Cần Giờ, Việt Nam vào năm 2019, 5 thợ lặn bất ngờ gặp nạn nghi
do ngộ độc khí H2X từ thùng hàng container bị bung ra. Đây là chất khí độc, ở nồng độ thấp gây kích thích
màng phổi, mắt, đường thở… với nồng độ lớn có thể gây tử vong. Trong nguyên tử X tổng số hạt (proton,
neutron và electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 48. Hợp chất H2X chứa loại liên kết hóa học nào sau đây?
Hình 3.56. Phân tử nitrogen
A. Cộng hóa trị không phân cực. B. Ion yếu.
C. Hydrogen. D. Cộng hóa trị phân cực.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử kim loại với phi kim.
B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một cặp e chung.
Hình 3.54. Nhiều vụ ngộ độc khí H2X đã xảy ra C. Liên kết cộng hóa trị không cực là kiên kết giữa 2 nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết ion. D. Liên kết cộng hóa trị phân cực trong đó cặp e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. Liên kết cho – nhận. Câu 13: Cặp nguyên tử nào dưới đây liên kết với nhau tạo hợp chất cộng hoá trị?
Câu 8: Bảng dưới đây cho thấy cấu trúc điện tử (sự phân bố electron trên các lớp vỏ) của bốn nguyên tử X, A. H và He. B. Na và F. C. Li và F. D. H và Cl.
Y, Z, W. Câu 14: Có bao nhiêu cặp electron không tham gia liên kết trong phân tử HF?
Sự phân bố electron A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Nguyên tử
trên các lớp vỏ Câu 15: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CO2, mô tả nào dưới đây là đúng?
W 2, 8, 1
X 2, 8, 4
Y 2, 8, 7
Z 2, 8, 8 Hình 3.57. Công thức cấu tạo của phân tử CO2.
Bảng 3.17. Sự phân bố electron trên lớp vỏ của một số nguyên tử. A. Nguyên tử carbon góp 2 electron, nguyên tử oxygen góp 1 electron.
Hai nguyên tử nguyên tố nào có thể kết hợp với nhau tạo thành hợp chất chứa liên kết cộng hoá trị? B. Chỉ có một nguyên tử oxygen góp chung 2 electron.
A. W và X. B. W và Y. C. X và Y. D. X và Z. C. Nguyên tử carbon góp chung với hai nguyên tử 3 cặp electron.
Câu 9: Hợp chất có liên kết cộng hoá trị được gọi là D. Nguyên tử carbon góp chung với mỗi nguyên tử oxygen 2 electron.
A. Hợp chất phức tạp. B. Hợp chất cộng hóa trị. Câu 16: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng
C. Hợp chất không điện li. D. Hợp chất trung hoà điện. hóa trị không cực là?
Câu 10: Tuỳ thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
mà liên kết được gọi là Câu 17: Trong các sơ đồ dưới đây các gạch chéo biểu diễn kí hiệu các electron của nguyên tử oxygen, các
A. Liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực. chấm biểu diễn các electron của carbon. Sơ đồ chấm và gạch chéo nào cho thấy sự sắp xếp các electron ở lớp
B. Liên kết đơn giản, liên kết phức tạp. vỏ ngoài cùng trong phân tử của khí carbon dioxide?
C. Liên kết ba, liên kết đơn, liên kết đôi.
D. Liên kết xich ma, liên kết pi, liên kết delta.

A. . B. .

ThS Phan Hữu Thành Trang 49 ThS Phan Hữu Thành Trang 50
Acid nào mạnh hơn và tại sao?
A. HOCl, vì liên kết H – O yếu hơn trong HOF vì bán kính chlorine lớn hơn fluorine.
C. . D. . B. HOCl, vì liên kết H – O mạnh hơn trong HOF vì chlorine có độ âm điện lớn hơn fluorine.
Câu 18: Liên kết cộng hóa trị là liên kết C. HOF, vì liên kết H – O mạnh hơn trong HOCl vì fluorine có độ âm điện lớn hơn chlorine.
A. Giữa các phi kim với nhau. D. HOF, vì liên kết H – O yếu hơn trong HOCl vì bán kính fluorine nhỏ hơn chlorine.
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. Câu 28: Kiểu liên kết được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là
C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị.
D. Được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hydrogen.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng? Câu 29: Cho phản ứng giữa hai hợp chất AB và CD cùng mô hình liên kết như sau:
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. 2AB + CD → (E) + A2D
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực chỉ được tạo nên từ hai nguyên tử giống hệt nhau.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Câu 20: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen.
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion.
Câu 21: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. Cộng hoá trị không phân cực. B. Hydrogen. Phát biểu nào sau đây không đúng?
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion. A. Liên kết trong hợp chất (E) là liên kết cộng hóa trị.
Câu 22: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết B. Trong mô hình liên kết trên giá trị của m = 2.
A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen. C. Số cặp electron không liên kết trong B2 > D2.
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion. D. Trong hợp chất A2D có 2 cặp electron hóa trị không liên kết.
Câu 23: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết? Câu 30: Liên kết σ được hình thành do
A. Cộng hoá trị không cực. B. Hydrogen. A. Sự xen phủ bên của hai orbital. B. Cặp electron dùng chung.
C. Cộng hoá trị có cực. D. Ion. C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. Sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 24: Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử Câu 31: Hoàn thành nội dung sau: “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định
hydrogen là bằng. của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”.
A. Số electron hoá trị. B. Số electron độc thân.
C. Số electron tham gia liên kết. D. Số orbital hoá trị.
Câu 32: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 1. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1.
Câu 33: Liên kết π được hình thành do
A. Sự xen phủ bên của hai orbital. B. Cặp electron dùng chung.
Hình 3.58. Mô hình mô tả cấu trúc phân tử ammonia C. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. Sự xen phủ trục của hai orbital.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 34: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen sulfide là liên kết
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl?
A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn.
B. Liên kết trong phân tử hình thành bởi 1 cặp electron góp chung.
C. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử Cl nhiều hơn.
D. Liên kết trong phân tử hình thành bởi 1 cặp electron do nguyên tử Cl cho nguyên tử H.
Câu 26: Liên kết trong phân tử nitrogen có chứa
A. Có 1 liên kết σ và 1 liên kết π. B. Có 1 liên kết ba.
C. Có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. D. Có 2 liên kết σ và 1 liên kết π. Hình 3.60. Cấu trúc phân tử hydrogen sulfide
Câu 27: Cấu trúc của hai oxoacid được hiển thị dưới đây: A. Ion. B. Cộng hoá trị. C. Hydrogen. D. Cho – nhận.
Câu 35: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X tạo với nguyên tố hydrogen
hợp chất chứa liên kết?
ThS Phan Hữu Thành Trang 51 ThS Phan Hữu Thành Trang 52
A. Cộng hóa trị phân cực. B. Cộng hóa trị không phân cực.
C. Cho – nhận. D. Ion.
Câu 36: Dãy chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. H2, H2O, CH4, NH3. B. NaCl, PH3, HBr, H2S.
C. CH4, H2O, NH3, Cl2O. D. H2O, NH3, CO2, CCl4.
Câu 37: Dãy phân tử nào cho dưới đây phân tử nào đều không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. Hình 3.69. Sơ đồ biểu diễn liên kết trong phân tử hydrogen chloride
C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, SO2, N2, F2. A. Do sự xen phủ giữa orbital p của nguyên tử H và orbital s của nguyên tử Cl.
Câu 38: Dãy chứa các phân tử không phân cực là B. Do sự xen phủ giữa orbital s của nguyên tử H và orbital s của nguyên tử Cl.
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. Do sự xen phủ giữa orbital s của nguyên tử H và orbital p của nguyên tử Cl.
C. HCl, C2H2, Br2. D. NH3, Br2, C2H4. D. Do sự xen phủ giữa orbital p của nguyên tử H và orbital p của nguyên tử Cl.
Câu 39: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Nếu các cặp nguyên tố X và Câu 47: Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo như sau:
Y, Y và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có nhiều khả năng nhất là liên kết cộng hóa trị có
cực?
A. X và Y; Y và Z. B. X và Y.
C. X và Z. D. Y và Z.
Câu 40: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns² np5. Liên kết của các nguyên tố này với
nguyên tố hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây? Hình 3.63. Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ A
A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. Số liên kết σ trong phân tử A là
B. Liên kết cộng hóa trị có cực. A. 6. B. 8. C. 9. D. 11.
C. Liên kết ion. Câu 48: Cho các phân tử sau: C2H4, C2H2, O3, N2, CO2, CH4, NH3. Có bao nhiêu phân tử có liên kết đôi và
D. Liên kết hydrogen. có bao nhiêu phân tử có liên kết ba?
Câu 41: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị? A. 2 và 2. B. 3 và 2. C. 3 và 1. D. 2 và 1.
A. CaF2. B. NaCl. C. CCl4. D. KBr. Câu 49: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
Câu 42: Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn? A. C2H4, O2, N2, H2S. B. CH2, H2O, C2H4, C3H6.
A. N2. B. O2. C. F2. D. CO2. C. C2H4, C2H2, O2, N2. D. C3H8, CO2, SO2, O2.
Câu 43: Cho các phân tử : H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân Câu 50: Hình 3.64 biểu diễn công thức cấu tạo của các hợp chất X, Y.
tử ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 44: Dãy các chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
A. C2H4; C2H6. B. CH4; C2H6. C. C2H4; C2H2. D. CH4; C2H2.
Câu 45: Các liên kết trong phân tử nitrogen được hình thành do sự xen phủ của

X Y

Hình 3.64. Công thức cấu tạo của X và Y


Hình 3.61. Sự hình thành liên kết công hoá trị trong phân tử nitrogen Chọn đáp án đúng
A. Các orbital s với nhau. Hợp chất X Y
B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau. Loại liên kết δ π δ π
C. 1 orbital s và 2 orbital p với nhau. A. 4 1 8 1
D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian. B. 3 2 7 1
Câu 46: Liên kết trong phân tử Hydrogen chloride (HCl) được hình thành C. 3 2 8 1
D. 4 1 7 1
Câu 51: Số cặp electron góp chung và số cặp electron chưa liên kết của nguyên tử trung tâm trong các phân
tử: CH4, CO2, NH3, P2H4, PCl5, H2S lần lượt là
ThS Phan Hữu Thành Trang 53 ThS Phan Hữu Thành Trang 54
A. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 4 và 2; 5 và 0; 2 và 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
B. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 0. A. Trong WX, W mang một phần điện tích dương (δ+);.
C. 4 và 1; 4 và 2; 3 và 2; 5 và 2; 5 và 1; 2 và 2. B. Độ âm điện của Y < X < Z.
D. 4 và 0; 4 và 0; 3 và 1; 5 và 2; 5 và 0; 2 và 2. C. Hợp chất tạo thành giữa Y và W là YW4.
Câu 52: Phosphorus và nitrogen đều thuộc vào nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Phosphorus có thể tạo với D. Cả WX và WYZ đều tạo được liên kết hydrogen.
chlorine 2 hợp chất đó là PCl3 và PCl5 trong khi nitrogen chỉ tạo với chlorine hợp chất NCl3. Lí giải nào dưới Câu 56: Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?
đây là đúng?

Hình 3.62. Công thức cấu tạo của một số phân tử Hình 3.67. Cấu trúc phân tử NH4Cl
A. Nguyên tử nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ hơn phosphorus. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
B. Nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn hơn phosphorus. Câu 57: Chất mà trong phân tử vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không
C. Nguyên tử nitrogen không có trạng thái kích thích trong khi phosphorus thì có. phân cực là
D. Nguyên tử nitrogen có điện tích hạt nhân bé hơn phosphorus. A. CO2. B. H2O. C. NH3. D. C2F6.
Câu 53: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử khí carbon dioxide. Câu 58: Công thức cấu tạo đúng của phân tử CO2 là
A. O ← C → O. B. O = C → O. C. O = C = O. D. O = C – O.
Câu 59: Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo như sau:

Hình 3.65. Sự hình thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Phân tử CO2 không phân cực. Hình 3.68. Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X và Y
C. Liên kết giữa nguyên tử O và C là liên kết phân cực. Nhận xét nào sau đây là đúng?
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi. A. X và Y có số liên kết σ và số liên kết π bằng nhau.
Câu 54: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p? B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y.
C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y.
D. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.
Câu 60: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
Hình 3.70. Sơ đồ thể hiện sự xen phủ p - p
Hình 3.72. Sơ đồ thể hiện sự xen phủ s - p
A. H2. B. NH3. C. Cl2. D. HCl.
Câu 55: Hình sau mô tả cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong các hợp chất WX và WYZ. A. H2. B. NH3. C. Cl2. D. HCl.
Câu 61: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s?
Hình 3.71. Sơ đồ thể hiện sự xen phủ s - s
A. H2. B. NH3. C. Cl2. D. HCl.

Hình 3.66. Mô hình phân tử WX và WYZ

ThS Phan Hữu Thành Trang 55 ThS Phan Hữu Thành Trang 56
Câu 62: Cho mô hình liên kết trong các hợp chất WX và YXZ: A. CH2O. B. CH4. C. Na2O. D. KOH.
Câu 11: Hợp chất nào dưới đây chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?
A. MgO. B. H2SO4. C. Na2SO4. D. HCl.
Câu 12: Độ âm điện của một số nguyên tố được cho trong bảng:
Cs Ba Cl H S F Te
0,79 0,89 3,16 2,2 2,58 3,98 2,1
Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:
A. BaF2. B. CsCl. C. H2Te. D. H2S.
Hình 3.73. Mô hình liên kết trong các phân tử WX và YXZ Câu 13: Độ âm điện của một số nguyên tố được cho trong bảng:
Phát biểu nào sau đây là đúng? Cs Ba Cl H O F Te
A. Số electron hóa trị của X < Y. B. W và Y thuộc cùng một chu kì. 0,79 0,89 3,16 2,2 3,44 3,98 2,1
C. Hợp chất YX2 không phân cực. D. Độ âm điện của X < Y < Z. Bảng 3.18. Độ âm điện của một số nguyên tố
Dạng 2: Liên kết cho nhận. Chất nào trong các chất trên có liên kết ion?
Câu 1: Nhóm hợp chất nào sau đây có liên kết cho – nhận? A. BaF2. B. CsCl. C. H2Te. D. H2O.
A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2. C. NH4NO3, HNO3. D. H2S, HCl. Câu 12: Biết rằng độ âm điện của các nguyên tố Al, O, S, Cl lần lượt là 1,6; 3,5; 2,6 và 3. Trong các hợp chất
Câu 2: Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho – nhận? Al2O3, Al2S3, AlCl3 chất nào là hợp chất ion?
A. H2O. B. NH3. C. H2O2. D. HNO3. A. Chỉ có Al2O3 và AlCl3. B. Chỉ có Al2O3.
Dạng 3: Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết. C. Chỉ có Al2O3 và Al2S3. D. Chỉ có AlCl3.
Câu 1: Cho độ âm điện của H = 2,2, Na = 0,93, C = 2,55 và O = 3,44. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng Câu 14: Hãy cho biết trong các phân tử sau đây, phân tử nào có độ phân cực của liên kết cao nhất: CaO; MgO;
hóa trị không phân cực? AlCl3; BCl3. Cho biết độ âm điện: O (3,5); Ca (1,0); Mg (1,2); Cl (3,0); Al (1,5) và B (2,8).
A. Na-O. B. O-H. C. Na-C. D. C-H. A. CaO. B. AlCl3. C. BCl3. D. MgO.
Câu 2: Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93), Li (0,98), Mg (1,31), Al (1,61), P (2,19), Câu 15: Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử là
S (2,58), Br (2,96) và Cl (3,16). Phân tử nào trong số các phân tử dưới đây có chứa liên kết ion? A. HCl, Cl2, NaCl. B. NaCl, Cl2, HCl.
A. Na3P. B. MgS. C. AlCl3. D. LiBr. C. Cl2, HCl, NaCl. D. Cl2, NaCl, HCl.
Câu 3: Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử Câu 16: Cho các phân tử: H2S (1), H2O (2), CaS (3), NaCl (4), NH3 (5), NF3 (6). Độ phân cực của các liên kết
A. HCl, Cl2, NaCl. B. NaCl, Cl2, HCl. tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
C. Cl2, HCl, NaCl. D. Cl2, NaCl, HCl. A. (1), (6), (5), (2), (3), (4). B. (1), (5), (6), (2), (3), ( 4).
Câu 4: Phân tử chất nào sau đây ít phân cực nhất? C. (1), (3), (6), (2), (5), (4). D. (1), (4), (6), (2), (3), (5).
A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr. Câu 17: Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự F, O, Cl. Trong các phân tử sau, phân tử có liên
Câu 5: Độ âm điện của các phi kim giảm dần theo thứ tự F, Cl, Br, H. Lực kéo electron về phía nguyên tử kết phân cực nhất là
nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây? A. F2O. B. Cl2O. C. ClF. D. O2.
A. N-H. B. N-F. C. N-Cl. D. N-Br.
Câu 6: Liên kết nào sau đây phân cực nhất? Cho biết độ âm điện tăng theo thứ tự H, C, Br, Cl, F.
A. C-H. B. C-F. C. C-Cl. D. C-Br. BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 01
Câu 7: Khả năng hoạt động của các phi kim giảm dần theo thứ tự sau: F > O > Cl. Liên kết trong phân tử nào 1.D 2.B 3.A 4.D 5.D 6.B 7.A 8.C 9.B 10.C
sau đây có độ âm phân cực lớn nhất? 11.A 12.D 13.C 14.C 15.D 16.A 17.B 18.D 19.B 20.A
A. FCl. B. F2O. C. Cl2O. D. Cl2. 21.C 22.C 23.C 24.A 25.D 26.C 27.D 28.B 29.A 30.D
31.C 32.D 33.A 34.B 35.A 36.D 37.A 38.B 39.C 40.B
Câu 8: Độ âm điện của Ba và S lần lượt là 0,89 và 2,58. Trong phân tử BaS có loại liên kết nào?
41.C 42.C 43.B 44.B 45.D 46.C 47.C 48.B 49.C 50.C
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
51.D 52.C 53.A 54.D 55.D 56.D 57.D 58.C 59.A 60.C
C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. 61.A 62.C
Câu 9: Dãy chứa các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải mức độ phân cực của liên
kết hoá học trong các phân tử HX là (Biết độ âm điện của các nguyên tố như sau: H (2,2); Cl 3(,16); Br (2,96) BẢNG ĐÁP ÁN DẠNG 02 - 03
và I (2,66)). 1 2 1.D 2.D 3.C 4.C 5.A 6.B
A. HBr, HI, HCl. B. HI, HBr, HCl. 7.B 8 9 10.D 11.C 12.C 13.B 12.C 14.C 15.C
C. HCl, HBr, HI. D. HI, HCl, HBr. 16.D 17.C
Câu 10: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

ThS Phan Hữu Thành Trang 57 ThS Phan Hữu Thành Trang 58
Đó là loại liên kết gì?
LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
WAALS C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết hydrogen.
Câu 10: Hình 3.75 dưới đây biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước với nhau.

Dạng 1: Liên kết hydrogen.


Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?
A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O ở phân tử này) với một
trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.
B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.
C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong hợp chất cộng hóa trị.
Câu 2: Câu nào sau đây sai?
A. Lực van der Waals là một lực liên phân tử có mặt ở khắp mọi nơi thuộc về tương tác tĩnh điện.
B. Lực van der Waals tương đối yếu, nhưng lực van der Waals càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy và sôi của
chất càng cao.
C. Liên kết hydrogen là lực liên phân tử bền chặt chỉ có thể tồn tại giữa các phân tử.
D. Khi hình thành liên kết hydrogen thì phải chứa nguyên tử hydrogen và nguyên tử ở hai phía của nguyên tử Hình 3.75. Liên kết giữa các nguyên tử trong các phân tử nước với nhau
hydrogen phải có độ âm điện mạnh và bán kính nguyên tử nhỏ. Dấu “…” biểu thị cho liên kết nào dưới đây?
Câu 3: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa hai phân tử hydrogen fluoride (HF) A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị.
A. Hᵟ+ - Fᵟ- … Hᵟ+ - Fᵟ-. B. Hᵟ+ - Fᵟ+ … Hᵟ- - Fᵟ-. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết kim loại.
- + - +
C. Hᵟ - Fᵟ … Hᵟ - Fᵟ . D. Hᵟ+ - Fᵟ- … Hᵟ- - Fᵟ+. Câu 11: Liên kết các phân tử nước với nhau thuộc loại liên kết:
Câu 4: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
A. CH4. B. H2O. C. PH3. D. H2S. B. Liên kết hydrogen nội phân tử.
Câu 5: Hợp chất nào dưới đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? C. Vừa liên kết hydrogen liên phân từ và cả nội phân tử.
A. CH3OH. B. H2O. C. NH3. D. CH4. D. Không có liên kết.
Câu 6: Cho các chất sau: C2H6, H2O, NH3, PF3, C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7: Giữa nước và HF có thể tạo ra ít nhất được bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo
được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên
nhân là do
A. Độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen. Hình 3.76. Liên kết hydrogen liên phân tử và nội phân tử.
B. Phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl. Câu 12: Mức độ liên kết hydrogen của hợp chất phụ thuộc vào:
C. Tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl. A. Môi trường xung quanh.
D. Kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ B. Cấu tạo phân tử của hợp chất.
lớn để hình thành liên kết hydrogen. C. Dung môi hòa tan hợp chất.
Câu 9: Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt (liên kết X) ở hình 3.74 dưới đây có vai trò quan trọng D. Trạng thái vật chất của hợp chất.
trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Câu 13: Phân tử nào sau đây có thề tạo liên kết hydrogen?
A. Na. B. Oxi. C. Al. D. Rb.
Câu 14: Phân tử nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen?
A. H2O. B. O-nitrophenol. C. NaCl. D. HF.
Câu 15: Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất
A. Methane. B. Ethane. C. Ethanol. D. Đimethyl ete.
Câu 16: Nguyên tố nào sau đây ít có khả năng tham gia liên kết hidro nhất
A. O. B. F. C. S. D. N.
Hình 3.74. Liên kết X trong chuỗi xoắn đôi DNA
Câu 17: Giữa ancol ethanol, phenol, nước có 9 loại liên kết hydrogen. Loại liên kết nào bền nhất.
Trang 59 Trang 60
A. Phenol và alcohol. B. Phenol và nước.
C. Alcohol và phenol. D. Nước và alcohol.
Câu 18: Khi hai cục nước đá đè lên nhau, chúng hợp nhất với nhau để tạo thành một khối. Lực nào sau đây
có nhiệm vụ giữ chúng lại với nhau?
A. Hình thành liên kết hydrogen. B. Lực van der Waals.
C. Lực hút cộng hóa trị. D. Tương tác ion.

Hình 3.78. Tương tác Van der Waals


A. Các nguyên tử trong phân tử. B. Các electron trong phân tử.
C. Các proton trong hạt nhân. D. Các neutron và proton trong hạt nhân.
Câu 5: Tương tác van der Waals tồn tại giữa:
A. Ion. B. Hạt proton. C. Hạt neutron. D. Phân tử.
Câu 6: Giữa các nguyên tử Ne có thể có loại liên kết nào?
A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết ion.
C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì loại liên kết nào.
Câu 7: Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các liên kết?
A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.
C. Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
Hình 3.77. Mật độ của các phân tử nước ở trạng thái rắn và lỏng.
D. Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion.
Câu 19: Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH).
Câu 8: Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào
Nhiệt độ sôi sắp theo thứ tự tăng dần như sau:
sau đây?
A. Y < Z < X < G. B. Z < X < G < Y. C. X < Y < Z < G. D. Y < X < Z < G.
(1) Liên kết cộng hoá trị.
BẢNG ĐÁP ÁN
(2) Liên kết ion.
1.A 2.C 3.A 4.B 5.D 6.B 7.C 8.D 9.D 10.C
11.A 12.D 13.B 14.C 15.C 16.C 17.A 18.A 19 (3) Liên kết hydrogen
(4) Tương tác van der Waals.
Dạng 2: Tương tác Van Der Waals. A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 1: Trong số các tính chất sau đây của chất cấu tạo từ phân tử, tính chất nào liên quan đến độ lớn của lực Câu 9: Trong các khí hiếm sau, khí hiếm nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
van der Waals là A. He. B. Ne. C. Ar. D. Kr.
A. Ổn định nhiệt. Câu 10: Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 00C, -
B. Điểm nóng chảy và điểm sôi. 1640C, -420C và -880C. Nhiệt độ sôi -880C là của chất nào sau đây?
C. Sự oxi hoá hoặc sự khử. A. Methane. B. Ethane. C. Propane. D. Butane.
D. Khối lượng riêng. BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydro và lực van der Waals là đúng: 1.B 2.B 3.C 4.A.C 5.D 6.C 7.A 8.C 9.D 10.B
A. Liên kết hydrogen mạnh hơn lực van der Waals nên nó là liên kết hóa học.
Dạng 3: Độ dài liên kết và năng lượng liên kết.
B. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
Câu 1: Năng lượng liên kết được định nghĩa là
C. Điểm sôi HI > HBr > HCl > HF.
A. Năng lượng tỏa ra khi hai nguyên tử tham gia liên kết với nhau.
D. H2O là một hợp chất bền do sự hình thành các liên kết hydro giữa các H2O.
B. Năng lượng thu vào khi hình thành liên kết giữa hai nguyên tử.
Câu 3: Tương tác van der Waals được hình thành do
C. Năng lượng cần cung cấp để tạo thành liên kết giữa hai nguyên tử.
A. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
D. Năng lượng cần cung cấp đủ để tách hai nguyên tử tham gia liên kết thành hai nguyên tử độc lập tồn tại ở
B. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
thể khí trong điều kiện chuẩn.
C. Tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa nguyên tử hay phân tử.
Câu 4: Dựa vào giá trị năng lượng liên kết ở Bảng dưới đây:
D. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Câu 4: Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng
cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

Trang 61 Trang 62
Trả lời các câu hỏi (1) đến (3) theo dữ kiện trên:
(1) Chất nào sau đây có năng lượng thấp nhất là ________
A. H2. B. Cl2. C. Br2. D. HCl.
(2) Trong số các hiđrua sau đây, hiđrua bền nhất là _______
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 11: Quy luật thay đổi của các tính chất vật liệu sau đây liên quan đến năng lượng liên kết của liên
kết cộng hóa trị?
. A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của F2, Cl2, Br2 và I2 tăng
dần.
B. Độ bền nhiệt của HF, HCl, HBr và HI giảm dần.
Bnagr 3.19. Năng lượng liên kết trung bình của các phân tử halogen C. Độ cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim cương cao hơn kim cương tinh thể.
Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và D. Nhiệt độ nóng chảy của NaF, NaCl, NaBr và NaI giảm dần theo thứ tự.
phân tử càng khó bị phân hủy. Hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2 và I2. Câu 12: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. I2 > Br2 > Cl2. B. Br2 > Cl2 > I2. A. Độ dài liên kết càng dài thì liên kết hoá học. .
C. Cl2 > Br2 > I2. D. Cl2 > I2 > Br2. B. Càng mạnh. Sự xen phủ obitan nguyên tử giữa các nguyên tử liên kết càng ít thì liên kết cộng hoá trị càng
Câu 5: Đặt độ dài liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, I2, I3. Thứ tự tăng dần độ dài liên kết là bền. .
A. I1, I2, I3. B. I1, I3, I2. C. Đối với phân tử dioxide, năng lượng liên kết càng lớn thì phân tử chứa liên kết càng bền. .
C. I2, I1, I3. D. I3, I2, I1. D. Liên kết hóa học được hình thành bằng cách chia sẻ các cặp electron giữa các nguyên tử được gọi là liên
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về độ bền của một liên kết? kết ion.
A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền liên kết sẽ giảm. Câu 13: Người ta biết rằng tinh thể C3N4 có thể có độ cứng lớn hơn kim cương, và các nguyên tử đều liên kết
B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng. với nhau bằng liên kết đơn. Phát biểu nào sau đây về tinh thể C3N4 là đúng?
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm. A. Tinh thể C3N4 là tinh thể phân tử.
D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết. B. Trong tinh thể C3N4, độ dài liên kết của liên kết C-N dài hơn độ dài liên kết C-C trong kim cương.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không liên quan gì đến năng lượng liên kết và độ dài liên kết? C. Trong tinh thể C3N4, mỗi nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử N, còn mỗi nguyên tử N liên kết với 3
A. Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn H2S. nguyên tử.
B. SiC có nhiệt độ nóng chảy cao hơn silicon kết tinh. D. Các liên hạt trong tinh thể C3N4 liên kết với nhau bằng liên kết ion hơn.
C. Tính chất hóa học của O2 dễ phản ứng hơn N2. Câu 14: Kích thước của năng lượng liên kết có thể đo độ bền của liên kết hóa học. Câu nào sau đây sai?
D. HF bền hơn HCl. Liên kết hoá học Si - O Si – Cl H-H H – Cl Si – Si Si - C
Câu 8: Dữ liệu trong bảng dưới đây là năng lượng (kJ) cần thiết để phá vỡ liên kết hóa học trong 1 mol một NL liên kết kJ/mol 460 360 436 431 176 347
chất: Bảng 3.22. Năng lượng liên kết của một số liên kết
Cl2 Br2 I2 HCl HBr HI H2 A. Điểm nóng chảy của SiCl4 thấp hơn của SiC.
243 193 151 431 366 298 436 B. HCl bền hơn HI.
Bảng 3.20. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol các chất C. Năng lượng liên kết của C-C lớn hơn của Si-Si.
(1) Chất nào sau đây có năng lượng thấp nhất D. Năng lượng được hấp thụ để phá vỡ liên kết hóa học trong 1mol silicon kết tinh là 176kJ.
A. H2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 15: Theo dữ liệu về năng lượng liên kết (năng lượng giải phóng hoặc hấp thụ để hình thành hoặc phá vỡ
(2) Trong số hợp chất HCl, HBr và HI, I2 chất _____ bền nhất khi đun nóng: 1 mol liên kết hóa học) được liệt kê trong bảng dưới đây, hãy xác định phân tử bền nhất trong số các phân tử
A. HCl. B. HBr. C. HI. D. I2. sau?
Câu 9: Năng lượng liên kết của liên kết H-Cl là 431,4kJ/mol, phát biểu nào sau đây về năng lượng liên kết là Liên kết hoá học H-H H – Cl Cl – Cl Br – Br
đúng? NL chính kJ 436 431 247 193
A. Năng lượng 431,4kJ được giải phóng cho mỗi 2 mol H-Cl liên kết được tạo ra. Bảng 3.23. Năng lượng liên kết của một số liên kết
B. Hấp thụ 431,4kJ năng lượng trên mỗi 1 mol liên kết H-Cl bị phá vỡ. A. HCl. B. HBr. C. H2. D. Br2.
C. Năng lượng 431,4kJ được giải phóng cho mỗi 1 mol liên kết H-Cl bị phá vỡ. Câu 16: So sánh các công thức sau: Cl + Cl → Cl2 (tỏa nhiệt 247kJ), O + O → O2 (tỏa nhiệt 493kJ)
D. Hấp thụ 431,4kJ năng lượng trên mỗi 1 mol liên kết H-Cl được tạo ra. và N + N → N2 (tỏa nhiệt 946 kJ), có thể kết luận rằng:
Câu 10: Dữ liệu trong bảng dưới đây là năng lượng (kJ) tiêu thụ để phá vỡ các liên kết hóa học trong 1 mol A. Nitrogen bền hơn oxygen và chlorine ở nhiệt độ thường.
chất. B. Chlorine, nitrogen và oxygen là những chất khí ở nhiệt độ thường.
Cl2 Br2 I2 HCl HBr HI H2 C. Chlorine bền hơn nitrogen và oxygen ở nhiệt độ thường.
243 193 151 431 366 298 436 D. Chlorine, nitrogen và oxygen có mật độ khác nhau.
Bảng 3.21. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol các chất BẢNG ĐÁP ÁN
Trang 63 Trang 64
1.D 4.C 5.D 6.C 7 8.D 9.B 10.C 11.B 12.C
13.C 14.D 15.C 16.A

Trang 65
CHUYÊN ĐỀ 03: LIÊN KẾT HÓA HỌC Ar

A. CÂU HỎI TỰ LUẬN K


Câu 1: Hoàn thành các nội dung sau:
- Liên kết hóa học ………………………………………………………………………………………………...…… Ca
- Quy tắc octet……………………………………………………………………………………….………...……….
………………………………………………………………………………………………………………….……… Br
- Ion ……………………………………………………………………………………………………………….…...
- Liên kết ion ……………………………………………………………………………………………………….…. Bảng 2: Sự hình thành ion
- Liên kết cộng hóa trị ………………………………………………………………………………………………... SỰ HÌNH THÀNH ION DƯƠNG (CATION) SỰ HÌNH THÀNH ION ÂM (ANION)
- Liên kết cho – nhận ………………………………………………………………………………………………….
Na → Na+ + 1e
 O → O 2−
+ 2e 
- Liên kết σ …………………………………………………………………………………………………………… 1
[Ne]3s [Ne] [He]2s 2p 4
2
[Ne]
- Liên kết π ……………………………………………………………………………………………………………
- Năng lượng liên kết ………………………………………………………………………………..………………… Mg F
…………………………………………………………………………………………………………………………. [Ne]3s2 [He]2s2 2p5
- Liên kết hydrogen …………………………………………………………………………………………………... Al S
- Tương tác van der Waals …………………………………………………………………………………………… [Ar]3s2 3p1 [Ne]2s2 2p 4
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Li 
→ Cl
Bảng 1: Vận dụng quy tắc octet
[He]2s1 [Ne]2s2 2p5
KHNT Cấu hình Sự phân bố electron ở lớp ngoài cùng Xu hướng khi tham gia hình thành
electron ngoài liên kết hóa học N
Ca 

cùng Nhận Nhường Góp chung
[Ar]3s 2 [He]2s2 2p3
H
Bảng 3: Sự hình thành liên kết ion
Li PHÂN TỬ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
NaCl Na + Cl huùt nhau baèng löïc huùt tónh ñieän
→ Na+ + Cl− 
 → NaCl
C [Ne]3s [Ne]3s 3p5
1 2
[Ne] [Ar]
KCl
N
MgO
O
K2O
F
CaCl2
Ne

Na

Mg

Si

Al

Cl

! 1 2 !
Bảng 4: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
STT PHÂN TỬ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ ● Cấp độ nhận biết
1 H2 Câu 1: Khi tham gia liên kết, nguyên tử Na có xu hướng tạo thành ion có điện tích là
A. 2-. B. 1-. C. 2+. D. 1+.
2 Cl2 Câu 2: Khi tham gia liên kết, nguyên tử Mg có xu hướng tạo thành ion có điện tích là
A. 2-. B. 1-. C. 2+. D. 1+.
3 N2 Câu 3: Khi tham gia liên kết, nguyên tử Al có xu hướng tạo thành ion có điện tích là
A. 3-. B. 3+. C. 2+. D. 2-.
4 HCl Câu 4: Khi tham gia liên kết, nguyên tử O có xu hướng tạo thành ion có điện tích là
A. 2-. B. 1-. C. 2+. D. 1+.
5 H2O Câu 5: Khi tham gia liên kết, nguyên tử Cl có xu hướng tạo thành ion có điện tích là
A. 2-. B. 1-. C. 2+. D. 1+.
6 NH3 Câu 6: Ion Mg2+ có cấu hình eletron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
A. Helium. B. Neon. C. Argon. D. Krypton.
Câu 7: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
7 CO2 A. KCl. B. HCl. C. NH3. D. H2O.
Câu 8: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
Bảng 5: Công thức của một số chất A. HCl. B. H2. C. MgO. D. H2O.
STT Công thức Công thức Công thức Công thức cấu tạo Liên kết đơn/đôi/ba Câu 9: Hợp chất có chứa liên kết ion là
phân tử electron Lewis A. NH3. B. CH3COOH. C. NH4NO3. D. HNO3.
1 HCl Câu 10: Hợp chất nào sau đây mà trong phân tử có liên kết ion?
A. H2SO4. B. H2S. C. NaNO3. D. HBr.
2 O2 Câu 11: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị?
A. HCl. B. MgO. C. NaCl. D. K2O.
3 N2 Câu 12: Chất nào sau đây có liên cộng hóa trị?
A. KCl. B. CaO. C. H2. D. Na2O.
4 NH3 Câu 13: Chất nào sau đây có liên cộng hóa trị không phân cực?
A. HCl. B. NH3. C. Cl2. D. H2O.
Câu 14: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
5 CO2 A. LiCl. B. CF2Cl2. C. CHCl3. D. N2.
Câu 15: Chất nào sau đây có liên cộng hóa trị phân cực?
6 H2SO4 A. O2. B. NH3. C. Cl2. D. H2.
Câu 16: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. H2. B. CHCl3. C. O2. D. N2.
Câu 17: Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
7 H3PO4 Câu 18: Phân tử nào sau đây là phân tử không phân cực?
A. CO. B. HCl. C. CO2. D. H2O.
Câu 19: Cho dãy các chất: HCl, H2O, N2, H2, NH3, NaCl. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa
trị không cực là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 20: Cho dãy các chất: Cl2, HCl, H2O, O2, H2, NH3. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị
8 HNO3 phân cực là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 21: Trong phân tử HNO3 có bao nhiêu loại liên kết?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

! 3 4 !
Câu 22: Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn? Câu 38: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng
A. N2. B. O2. C. F2. D. CO2. A. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Câu 23: Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết ba? B. một hay nhiều cặp electron dùng chung nhưng chỉ do một nguyên tử đóng góp.
A. N2. B. H2. C. Cl2. D. CO2. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 24: Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đôi? D. một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện
A. N2. B. O2. C. NH3. D. HCl. lớn hơn.
Câu 25: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? Câu 39: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử
A. CH4. B. H2O. C. PH3. D. H2S. A. kim loại điển hình.
Câu 26: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? B. phi kim điển hình.
A. CH4. B. CO2. C. NH3. D. H2S. C. kim loại và phi kim.
Câu 27: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? D. kim loại điển hình và phi kim điển hình.
A. CH4. B. HCl. C. PH3. D. HF. Câu 40: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion:
Câu 28: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. Ion là phần tử mang điện.
A. H2S. B. PH3. C. HI. D. CH3OH. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
Câu 29: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
A. C2H5OH. B. PH3. C. HI. D. HBr. D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 30: Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây? Câu 41: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
A. CH4. B. CH3COOH. C. H3COCH3. D. PH3. A. Na + 1e 
→ Na+ . B. Cl2 
→ 2Cl − + 2e .
Câu 31: Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được kiên kết hydrogen là
→ 2O2− .
C. O2 + 2e  → Al3+ + 3e .
D. Al 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 32: Cho các phân tử H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng Câu 42: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi
loại là A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 43: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt
● Cấp độ thông hiểu cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
Câu 33: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp A. Z=12. B. Z=9. C. Z=11. D. Z=10.
chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như Câu 44: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi thành liên kết hóa học?
A. kim loại kiềm gần kể. B. kim loại kiểm thổ gần kể. A. Boron. B. Sodium. C. Helium. D. Fluorine.
C. nguyên tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kể. Câu 45: Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách
Câu 34: Liên kết hoá học là A. cho đi 2 electron B. nhận vào 1 electron
A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. Câu 46: Nguyên tử oxygen (Z=8) có xu hướng nào sau đây để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet?
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. A. Nhường 6 electron. B. Nhận 2 electron.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. C. Nhường 8 electron. D. Nhận 6 electron.
Câu 35: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử? Câu 47: Nguyên tử lithium (Z=3) có xu hướng nào sau đây để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet?
A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu hình electron bền vững. A. Nhường 1 electron. B. Nhận 7 electron.
B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng. C. Nhường 11 electron. D. Nhận 1 electron.
C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8. Câu 48: Nguyên tử nào sau đây có thể nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền vững?
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất. A. Silicon. B. Beryllium. C. Nitrogen. D. Selenium.
Câu 36: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu gọi là Câu 49: Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình
A. liên kết cộng hóa trị có cực. B. liên kết kim loại. thành liên kết hoá học?
C. liên kết cộng hóa trị không cực. D. liên kết ion. A. Chlorine B. Sulfur. C. Oxygen. D. Hydrogen.
Câu 37: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây? Câu 50: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đặt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi
tham gia hình thành liên kết hoá học?
A. Cation và anion. B. Các anion.
A. Fluorine. B. Oxygen. C. Hydrogen. D. Chlorine.
C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 51: Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương
tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium
có cấu hình electron bền của khí hiếm
A. helium. B. argon. C. krypton D. neon.
! 5 6 !
Câu 52: Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hay nhận electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc C. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion.
octet? D. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
A. Nitrogen. B. Oxygen. C. Sodium. D. Hydrogen. Câu 67: Hợp chất X có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dân
Câu 53: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn điện được. X là
quy tắc octet ? A. sodium chloride (natri clorua). B. glucose (glucozơ).
A. Calcium. B. Magnesium. C. Potassium. D. Chlorine. C. sucrose (saccarozơ). D. fructose (fructozơ).
Câu 54: Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình Câu 68: Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2-?
electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
A. Có chứa 18 proton.
A. Helium và argon. B. Helium và neon.
B. Có chứa 18 electron.
C. Neon và argon. D. Argon và helium.
C. Trung hoà về điện.
Câu 55: Nguyên tử nitrogen (nitơ) và nguyên tử aluminium (nhôm) có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao
D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton.
nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
Câu 69: Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron. B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron.
A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl.
C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron. D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.
B. Chất khí ở điều kiện thường.
Câu 56: Cho các ion sau. Ca2+, F- , Al3+ và N3-, O2-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
C. Có cấu trúc tinh thể.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2-.
Câu 57: Số electron và proton trong NH4+ là
Câu 70: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
A. 11 và 11. B. 10 và 11. C. 11 và 10. D. 11 và 12.
A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium và ion oxygen đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
Câu 58: Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo được hợp chất dạng X 2 Y hoặc XY2 ?
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2-.
A. Na và O. B. K và S . C. Ca và O. D. Ca và Cl. C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
Câu 59: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion? D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene carbon tetrachloride,...
A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl. Câu 71: Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
Câu 60: Dãy hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
A. Na2O; KCl; HCl. B. K2O; BaCl2; CaF2. B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực.
C. Na2O; H2S; NaCl. D. CO2; K2O; CaO. C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.
Câu 61: Dãy các phân tử đều có liên kết ion là D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thải rắn.
A. Cl2, Br2, I2. HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O. Câu 72: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
C. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. D. HCl, H3PO4, H2SO4. MgO. A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 62: Cho các chất sau: NaCl, H2O, K2O, BaCl2, CaF2, HCl, NH4NO3. Số phân tử có liên kết ion là B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4. C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
Câu 63: Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion Na+, Ca2+, F–, CO 32− là D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 73: Để đạt quy tắc octet, hai nguyên tử F (Z=9) đã góp chung bao nhiêu electron?
Câu 64: Phân tử KCl được hình thành do A. 2. B. 6. C. 8. D. 4.
A. sự kết hợp giữa hai nguyên tử K và Cl. B. sự kết hợp giữa hai ion K+ và Cl2-. Câu 74: Để đạt quy tắc octet, hai nguyên tử O (Z=8) đã góp chung bao nhiêu electron?
- +
C. sự kết hợp giữa hai ion K và Cl . D. sự kết hợp giữa hai ion K+ và Cl-. A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 65: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng? Câu 75: Để đạt quy tắc octet, hai nguyên tử N (Z=7) đã góp chung bao nhiêu electron?
A. Nitrogen và oxygen. B. Carbon và oxygen. A. 2. B. 6. C. 8. D. 4.
C. Sulfur và oxygen. D. Calcium và oxygen. Câu 76: Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí
Câu 66: Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ sự hình thành liên kết dưới đây? hiếm nào dưới đây?
A. Neon và argon. B. Helium và xenon.
C. Helium và radon. D. Helium và krypton.
Câu 77: Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi, ba lần lượt là
A. 1, 2 và 3. B. 2, 4 và 6. C. 1, 3 và 5. D. 2, 3 và 4.

A. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
B. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion.

! 7 8 !
Câu 78: Hình dưới đây biểu diễn sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử A, B. Loại liên kết được tạo thành có Câu 90: Công thức nào sau đây là công thức Lewis?
tên gọi là

(1) (2) (3) (4)


A. (2). B. (1). C. (3). D. (4).
A. liên kết ion. B. liên kết hydrogen.
Câu 91: Cấu trúc của kim cương được biểu diễn ở hình dưới, số lượng liên kết cộng hóa trị tối đa được hình thành
C. liên kết cho nhận. D. liên kết cộng hóa trị.
bởi một nguyên tử carbon trong tinh thể kim cương là
Câu 79: Hình dưới đây biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử X. Liên kết tạo thành là

A. liên kết đơn. B. liên kết đôi. C. liên kết ba. D. liên kết pi.
Câu 80: Hình dưới đây mô tả quá trình hình thành phân tử chất X. Trong phân tử chất X có bao nhiêu cặp electron
dùng chung? A. 2 B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 92: Theo octet bát tử thì công thức cấu tạo của phân tử SO2 là
A. O – S – O. B. O = S → O. C. O = S = O. D. O ← S → O.
Câu 93: Công thức cấu tạo đúng của CO2 là
A. O = C = O. B. O = C → O. C. O = C ← O. D. O – C = O.
Câu 94: Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp
nào sau đây?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. A. 1s. B. 2s. C. 2s, 2p. D. 1s, 2s, 2p.
Câu 81: Cho cấu trúc của phân tử N2H4 như hình dưới đây. Mỗi nguyên tử nitrogen còn mấy cặp electron chưa Câu 95: Phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị không phân cực nếu cặp electron chung
tham gia liên kết? A. ở giữa hai nguyên tử. B. lệch về một phía một nguyên tử.
C. chuyển hẳn về một nguyên tử. D. nhường hẳn về một nguyên tử.
Câu 96: Phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
A. 0. B. 2. C. 3. D. 1. A. ở giữa hai nguyên tử. B. lệch về một phía một nguyên tử.
Câu 82: Cho các liên kết sau: H−O, N−H, N−F, N−O. Liên kết nào là liên kết phân cực mạnh nhất? C. chuyển hẳn về một nguyên tử. D. nhường hẳn về một nguyên tử.
A. H−O. B. N−H. C. N−F. D. N−O. Câu 97: Hợp chất có liên kết cộng hoá trị được gọi là:
Câu 83: Độ âm điện của Al và Cl lần lượt bằng 1,6 và 3,0. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử A. Hợp chất phức tạp. B. Hợp chất cộng hóa trị.
AlCl3 là C. Hợp chất không điện li. D. Hợp chất trung hoà điện.
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 98: Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa:
C. Liên kết kim loại. D. Liên kết cộng hóa trị không cực. A. Hai kim loại giống nhau.
Câu 84: Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị? B. Hai phi kim giống nhau.
A. BaCl2, NaCl, NO2. B. SO3, H2S, H2O. C. Một kim loại mạnh và một phi kim mạnh.
C. SO2, CO2, Na2O2. D. CaCl2, F2O, HCl. D. Một kim loại yếu và một phi kim yếu.
Câu 85: Cho các oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết Câu 99: Tùy thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử mà
cộng hoá trị là: liên kết được gọi là:
A. SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. B. SiO2, P2O5, Cl2O7, Al2O3. A. liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực.
C. Na2O, SiO2, MgO, SO3. D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3. B. liên kết đơn giản, liên kết phức tạp.
Câu 86: Cho các phân tử : H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử? C. liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D. liên kết xích ma, liên kết pi, liên kết đelta.
Câu 87: Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F lần lượt là: Câu 100: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử
A. 1 và 3. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 1 và 4. A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron.
Câu 88: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là: B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 1. C. 2, 2, 2, 2. D. 1, 2, 2, 1. C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron.
Câu 89: Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho – nhận? D. được tạo thành từ sự cho nhận electron giữa chúng.
A. H2O. B. NH3. C. H2O2. D. HNO3.
! 9 10 !
Câu 101: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa Câu 115: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital như hình dưới đây?
A. Các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B. Các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
C. Các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim. A. H2. B. NH3. C. Cl2. D. HCl.
D. Các nguyên tử khí hiếm với nhau. Câu 116: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital như hình dưới đây?
Câu 102: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim mà chưa chắc chắn là liên
kết ion, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết
∆χ ≥ 1,7 thì đó là liên kết A. H2. B. NH3. C. Br2. D. HCl.
A. ion. B. cộng hoá trị không cực. Câu 117: Quá trình hình thành phân tử X2 có sự xen phủ orbital như sau:
C. cộng hoá trị có cực. D. kim loại.
Câu 103: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim mà chưa chắc chắn là liên
kết ion, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết X2 không thể là chất nào sau đây?
0,0 < ∆χ < 0,4 thì đó là liên kết
A. H2. B. Cl2. C. Br2. D. F2.
A. ion. B. cộng hoá trị không cực. Câu 118: Quá trình hình thành phân tử X2 có sự xen phủ orbital như sau:
C. cộng hoá trị có cực. D. kim loại.
Câu 104: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim mà chưa chắc chắn là liên
kết ion, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết
0,4 ≤ ∆χ < 1,7 thì đó là liên kết X2 không thể là chất nào sau đây?
A. ion. B. cộng hoá trị không cực. A. HBr. B. HF. C. Cl2. D. HCl.
C. cộng hoá trị có cực. D. kim loại. Câu 119: Quá trình hình thành phân tử X2 có sự xen phủ orbital như sau:
Câu 105: Nhận định sai về hợp chất cộng hóa trị là:
A. Các hợp chất cộng hóa trị thường là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
thấp.
B. Các hợp chất cộng hóa trị không cực tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
C. Các hợp chất cộng hóa trị tan tốt trong nước. X2 là chất nào sau đây?
D. Các hợp chất cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái. A. H2. B. N2. C. Br2. D. O2.
Câu 106: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là: Câu 120: Liên kết σ là liên kết được hình thành do
A. Có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ. A. sự xen phủ bên của 2 orbital. B. cặp electron chung.
B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
C. Có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy. Câu 121: Liên kết π là liên kết được hình thành do
D. Khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li. A. sự xen phủ bên của 2 orbital. B. cặp electron chung.
Câu 107: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p? C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
A. H2. B. Cl2. C. NH3. D. HCl. Câu 122: Các liên kết trong phân tử oxygen gồm
Câu 108: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s? A. 2 liên kết π. B. 2 liên kết σ.
A. H2. B. Cl2. C. NH3. D. HCl. C. 1 liên kết σ và 1 liên kết π. D. 1 liên kết σ.
Câu 109: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-p? Câu 123: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. H2. B. Cl2. C. NH3. D. O2. A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.
Câu 110: Phân tử nào sau đây có sự xen phủ bên của một cặp orbital p? B. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ.
A. H2. B. Cl2. C. N2. D. O2. C. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.
Câu 111: Phân tử nào sau đây có sự xen phủ bên của hai cặp orbital p? D. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.
A. H2. B. Cl2. C. N2. D. O2. Câu 124: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 112: Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các obital cùng loại (ví A. Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết σ.
dụ cùng là obital s, hoặc cùng là obital p)?
B. Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết π và 1 liên kết σ.
A. Cl2. B. H2. C. NH3. D. Br2.
C. Liên kết đơn được tạo nên từ 1 liên kết π.
Câu 113: Số obital của cả hai nguyên tử O tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là
D. Liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết π và 2 liên kết σ.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 114: Số obital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
! 11 12 !
Câu 125: Cho biết năng lượng liên kết H-I, H-Br và H-Cl lần lượt là 299 kJ/mol, 366 kJ/mol, 432 kJ/mol. Phát Câu 141: Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi
biểu nào sau đây là không đúng? DNA. Đó là loại liên kết gì?
A. Khi đun nóng, HI bị phân huỷ (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2). A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị có cực.
B. Phản ứng của Cl2 với H2 xảy ra dễ hơn so với phản ứng của Br2 với H2. C. Liên kết cộng hoá trị không cực. D. Liên kết hydrogen.
C. Khi đun nóng, HCl bị phân huỷ (thành H2 và Cl2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2). Câu 142: Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây?
D. Độ bền liên kết: HCl > HBr > HI. A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau.
Câu 126: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử? B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử.
A. C2H4, O2, N2, H2S. B. CH4, H2O, C2H4, C3H6. C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen.
C. C2H4, C2H2, O2, N2. D. C3H8, CO2, SO2, O2. D. F, O, N,… có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh
Câu 127: Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết σ trong phân tử? động.
A. C2H4, O2, N2, H2S. B. CH4, H2O, C2H6, C3H8. Câu 143: Phát biểu nào sau đây là đúng?
C. C2H6, CH4, CO2, NH3. D. C3H8, NO2, SO2, O2. A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại.
Câu 128: Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị? B. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử hydrogen và
nguyên tử có độ âm điện lớn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
C. Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu nhất giữa các phân tử.
Câu 129: Cho biết hoá trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó
tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hoá trị của N trong NH4+ là D. Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của
tương tác van der Waals.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 144: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?
Câu 130: Cho chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:
A. Là lực hút giữa các proton của nguyên tử này với các electron ở nguyên tử khác.
B. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O) ở một phân tử với một trong
các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.
C. Là lực hút giữa các ion trái dấu.
D. Là lực hút giữa các phân tử có chứa nguyên tử hydrogen.
Số liên kết σ trong phân tử X là Câu 145: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?
A. 6. B. 8. C. 9. D. 11. A. Là lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O ở phân tử này) với một
Câu 131: Trong dung dịch HF (nước có hòa tan HF) có thể có bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen? trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.
Câu 132: Trong dung dịch C2H5OH (nước có hòa tan C2H5OH) có thể tạo có bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen? C. Là lực hút tính điện giữa các ion trái dấu.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong một hợp chất cộng hóa trị.
Câu 133: Chất nào trong các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường? Câu 146: Ethanol tan vô hạn trong nước do
A. C2H5OH. B. CF4. C. CH4. D. CO2. A. cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực.
Câu 134: Tương tác van der Waals tồn tại giữa những B. nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau.
A. ion. B. hạt proton. C. hạt neutron. D. phân tử. C. ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác.
Câu 135: Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? D. ethanol và nước có tương tác van der Waals mạnh.
A. Ne. B. Xe. C. Ar. D. Kr. Câu 147: Amoniac là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Trong tự nhiên, amoniac sinh ra trong quá
Câu 136: Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là trình bài tiết và xác sinh vật thối rữa. Amoniac (NH3) nặng gần bằng nửa không khí. Sau khi nén và làm lạnh, nó
biến thành chất lỏng giống như nước nhưng sôi ở nhiệt độ -33°C. Khi bị nén xong, NH3 dễ bay hơi. Ở điều kiện
A. Ne. B. Xe. C. Ar. D. Kr.
tiêu chuẩn, nó là một chất khí, không màu, có mùi khai, tan nhiều trong nước do hình thành liên kết hydro với phân
Câu 137: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là tử nước. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 138: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhấp là Câu 148: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên
Câu 139: Dãy các chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần? nhân là do
A. H2O, H2S, CH4. B. H2S, CH4, H2O. C. CH4, H2O, H2S. D. CH4, H2S, H2O. A. độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen.
Câu 140: Quy tắc octet không được được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác B. phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen nhỏ hơn phân tử HCl.
nào sau đây? C. tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.
(1) Liên kết cộng hoá trị. (2) Liên kết ion. D. kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn
(3) Liên kết hydrogen. (4) Tương tác van der Waals. để hình thành liên kết hydrogen.
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (3) và (4).

! 13 14 !
Câu 149: Nhiệt độ của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 oC; -164 oC; A. Nhận 1 electron. B. Nhường 1 electron.
-42 oC và -88 oC. Nhiệt độ sôi –88 oC là của chất nào sau đây? C. Nhận 7 electron. D. Nhường 2 electron.
A. methane. B. propane. C. ethane. D. butane. Câu 158: Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thỏa mãn quy
Câu 150: Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào? tắc octet?
A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết hydrogen.
C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì liên kết nào.
Câu 151: Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình thành nên
A. một ion dương. B. một ion âm.
C. một lưỡng cực vĩnh viễn. D. một lưỡng cực tạm thời.
Câu 152: Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực A. 3+. B. 5+. C. 3- . D. 5-.
cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của Câu 159: Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của
A. các nguyên tử trong phân tử. B. các electron trong phân tử. nguyên tử nào?
C. các proton trong hạt nhân. D. các neutron và proton trong hạt nhân.
Câu 153: Tương tác van der Waals được hình thành do
A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực. A. Aluminium. B. Nitrogen. C. Phosphorus. D. Oxygen.
Câu 154: Nhóm halogen là nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn hóa học, gồm các nguyên tố hóa học như fluorine Câu 160: Nguyên tử nào đã tham gia vào quá trình dưới đây?
(F), chlorine (Cl), bromine (Br), iotine (I), astatinine (At là nguyên tố phóng xạ, hiếm gặp tự nhiên trong lớp vỏ
Trái Đất), Tennessine (Ts là nguyên tố mới được phát hiện). Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
nhóm halogen đều có 7 electron, được phân thành hai phân lớp (phân lớp s có 2 electron, phân lớp p có 5 electron).
Ở trạng thái đơn chất, phân tử gồm 2 nguyên tử, kí hiệu là X2, liên kết trong phân tử X2 không bền lắm. Tại sao ở
nhiệt độ phòng, fluorine, chlorine là những chất khí, còn bromine là chất lỏng?
A. Do giữa các phân tử bromine có tương tác van der Waals.
B. Do độ âm điện của bromine thấp hơn fluorine, chlorine.
A. Mg. B. Na. C. Ca. D. Al.
C. Do năng lượng liên kết của bromine lớn hơn fluorine, chlorine.
Câu 161: Nguyên tử nào đã tham gia vào quá trình dưới đây?
D. Do bán kính nguyên tử của bromine lớn hơn fluorine, chlorine.
Câu 155: Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der
Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau. Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành
phần chính là hydrocarbon) không tan trong nước?
A. Cả nước và dầu đều là các phân tử có cực.
B. Nước là phân tử phân cực và dầu là không/ít phân cực.
A. S. B. Cl. C. O. D. F.
C. Nước là phân tử không phân cực và dầu là phân cực.
Câu 162: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X và Y như hình dưới đây:
D. Cả nước và dầu đều không các phân cực.
Câu 156: Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.
C. Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
D. Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion. Nguyên tố X và Y có thể tham gia liên kết với nhau, tạo nên hợp chất ion. Hợp chất tạo thành có công thức là
● Cấp độ vận dụng A. X2Y. B. X2Y2. C. X2Y4. D. XY.
Câu 157: Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình Câu 163: Nếu xét nguyên tử X có 3 electron hóa trị và nguyên tử Y có 6 electron hóa trị thì công thức của hợp chất
thành liên kết hóa học? ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là
A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2.
Câu 164: Có hai nguyên tố X (Z = 19) và Y (X = 17). Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là:
A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion.
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.

! 15 16 !
Câu 165: Nguyên tử X có 12 proton, nguyên tử Y có 9 proton. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên Câu 173: X, Y là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 6, 17. Công thức và liên kết hợp chất
kết là: tạo thành từ X và Y là:
A. X2Y với liên kết cộng hoá trị. B. XY2 với liên kết ion. A. XY và liên kết cộng hóa trị. B. X4Y và liên kết ion.
C. XY với liên kết cho nhận. D. X2Y3 với liên kết cộng hoá trị. C. XY2 và liên kết ion. D. XY4 và liên kết cộng hóa trị.
Câu 166: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron Câu 174: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Nếu các cặp nguyên tố X và Y, Y
1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có nhiều khả năng nhất là liên kết cộng hóa trị có cực?
A. cho – nhận. B. kim loại. C. cộng hóa trị. D. ion. A. X và Y; Y và Z. B. X và Y. C. X và Z. D. Y và Z
Câu 167: X có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 4s1. Y có 11 electron ở phân lớp p. Phát biểu nào sau Câu 175: Hình dưới đây mô tả quá trình hình thành phân tử chất X. Khối lượng phân tử (amu) của chất X là
đây đúng?
A. X là phi kim, Y là kim loại. B. Liên kết giữa X và Y là liên kết ion.
C. Hợp chất tạo bởi X và Y là X2Y. D. X tạo được anion, Y tạo được cation.
Câu 168: Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?
(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường.
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
A. 64. B. 48. C. 28. D. 44.
(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.
Câu 176: Cho các phân tử sau. Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiều nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình
(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. electron bền của khi hiếm neon?
(e) Tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 177: Có bao nhiêu cặp electron không tham gia liên kết trong phân tử HF?
Câu 169: Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2–? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(a) Là hợp chất ion. Câu 178: Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là
(b) Có công thức hóa học là NaO. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(c) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn. Câu 179: Phân tử nào sau đây chứa nhiều cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết nhất?
(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. A. H2. B. HCl. C. CO2. D. N2.
(e) Lực tương tác giữa Na+ và O2– là lực tĩnh điện. Câu 180: Tổng số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử HNO3 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. A. 7. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 170: Cho các phát biểu sau: Câu 181: Quy tắc octet không đúng với phân tử chất nào sau đây?
(a) Khi nguyên tử nhường hay nhận electron sẽ trở thành phần tử mang điện gọi là ion. A. H2O. B. NO2. C. CO2. D. Cl2.
(b) Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương (cation) Câu 182: Quy tắc octet không đúng với phân tử chất nào sau đây?
(c) Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. A. H2O. B. NH3. C. HCl D. BF3.
(d) Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm (anion) Câu 183: Phần tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hòa theo quy tắc octet?
(e) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. A. BeH2. B. BH3. C. PCl5. D. SiF4.
Số phát biểu đúng là: Câu 184: Cho các phát biểu nào sau:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. (a) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn.
Câu 171: Cấu trúc ô mạng tinh thể sodium chloride nào dưới đây đúng? (b) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.
(c) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp vỏ electron được octet.
(d) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng cao hơn.
(e) Các nguyên tử nguyên tố phi kim chỉ liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 185: Cho những phát biểu sau về phân tử H2O?
(a) Ở điều kiện thường, H2O ở trạng thái rắn.
(b) Liên kết giữa H và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
(1) (2) (3) (4) (c) Liên kết giữa H và O có cặp electron lệch về phía nguyên tử O.
A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). (d) Phân tử H2O chỉ có liên kết đơn.
Câu 172: Cho hai nguyên tố X (Z=1), Y (Z=17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và kiểu liên kết (e) Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.
trong phân tử là Số phát biểu đúng là
A. XY: liên kết cộng hóa trị. B. X2Y: liên kết ion. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
C. X2Y3 : liên kết cộng hóa trị. D. XY2: liên kết ion.
! 17 18 !
Câu 186: Chọn số phát biểu sai: Câu 195: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử khí carbon dioxide.
(a) Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa hai phi kim.
(b) Theo quy tắc Octet, công thức cấu tạo của phân từ HNO3 có 2 liên kết cho nhận.
(c) Các liên kết đôi và liên kết ba thường sẽ ngắn hơn và bền hơn so với liên kết đơn tương ứng.
(d) Electron lớp ngoài cùng hay còn được gọi là electron hóa trị.
(e) Theo quy tắc Octet, công thức cấu tạo của phân từ H2SO4 có 2 liên kết cho nhận.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 187: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H2 lần lượt là A. Phân tử có cấu tạo góc.
A. 2 và 3. B. 3 và 1. C. 2 và 2. D. 3 và 2.
B. Phân tử CO2 không phân cực.
Câu 188: Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
C. Liên kết giữa nguyên tử O và C là liên kết phân cực.
A. 4 và 0. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Câu 189: Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C3H6 là
Câu 196: Năng lượng liên kết (Eb) đặc trung cho điều gì?
A. 1 và 7. B. 2 và 5. C. 1 và 8. D. 2 và 6.
A. Độ bền liên kết. B. Độ dài liên kết.
Câu 190: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 6. Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 8. Công thức hoá học của
C. Tính chất liên kết. D. Loại liên kết.
hợp chất giữa X và Y có thể là
Câu 197: Ghép nối thông tin ở hai cột A và B sao cho phù hợp với nhau:
A. XY2. B. X2Y. C. XY3. D. X3Y.
Cột A Cột B
Câu 191: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X tạo với nguyên tố hydrogen hợp
chất chứa liên kết? 1. Liên kết đơn a. Metan
A. Cộng hóa trị phân cực. B. Cộng hóa trị không phân cực. 2. Liên kết đôi b. Nitrogen
C. Cho – nhận. D. Ion. 3. Liên kết ba c. Acid nitric
Câu 192: Độ âm điện của một số nguyên tố được cho trong bảng: 4. Liên kết cho nhận d. Ethene
Cs Ba Cl H S F Te A. 1-a; 2-c; 3-d. B. 1-a; 3-b; 4-c. C. 2-a; 3-b; 4-c. D. 1-b; 2-d; 4-c.
0,79 0,89 3,16 2,2 2,58 3,98 2,1 Câu 198: Cho những phát biểu sau về phân tử CO2:
Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là (a) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
A. BaF2. B. CsCl. C. H2Te. D. H2S. (b) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
(c) Phân tử CO2 có 4 cặp electron dùng chung.
Câu 193: Bảng dưới đây cho thấy cấu trúc điện tử (sự phân bố electron trên các lớp vỏ) của bốn nguyên tử X, Y, Z, (d) Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π.
W. (e) Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.
Nguyên tử Sự phân bố electron trên các lớp vỏ Số phát biểu đúng là
W 2/8/1 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
X 2/8/4 Câu 199: Số phát biểu sai khi nói về liên kết cộng hóa trị là:
Y 2/8/7 (a) Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên kết đó trong phân tử.
Z 2/8/8 (b) Liên kết cộng hóa trị được biểu diễn bằng mũi tên (→) từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận.
Hai nguyên tử nguyên tố nào có thể kết hợp với nhau tạo thành hợp chất chứa liên kết cộng hoá trị? (c) Đối với các phân tử nhiều nguyên tử, tổng năng lượng liên kết trong phân tử bằng năng lượng cần cung cấp để
A. W và X. B. W và Y. C. X và Y. D. X và Z. phá vỡ 1 mol phân tử đó ở thể khí thành các nguyên tử của nó.
Câu 194: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của 4 nguyên tố X, Y, Z, T như hình dưới đây: (d) Hiệu độ âm điện cho biết độ bền của liên kết còn cho biết trong phân tử đó cặp electron dùng chung sẽ lệch về
nguyên tử nào.
(e) Công thức electron biểu diễn tất cả các electron dùng chung và riêng của mỗi nguyên tử theo quy tắc Octet.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 200: Cho những phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
Những nguyên tố có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hóa trị là? (b) HF có tính axit yếu hơn HCl.
A. X và Y. B. X, Y và Z. C. X và T. D. Y, Z và T. (c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Rượu etylic (C2H5OH) có nhiệt độ sôi lớn hơn so với nước.
(e) H2O có nhiệt độ sôi nhỏ hơn H2S.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

! 19 20 !
C. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 6: R là nguyên tố thuộc phân nhóm chính, có hóa trị trong oxide cao nhất gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với
1. XÁC ĐỊNH KIỂU LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ KHI BIẾT THÔNG TIN VỀ CÁC HẠT CƠ BẢN hyđrogen. Trong oxide cao nhất của R, nguyên tố oxygen chiếm 60% về khối lượng. Công thức hydroxide cao nhất
của R là
Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố M, X lần lượt là 58 và 52. Hợp chất MX có tổng số hạt
proton trong một phân tử là 36. Liên kết trong phân tử MX thuộc loại liên kết: A. H2SO3. B. H3PO4. C. H2SO4. D. HClO4.
Đáp số: M là K, X là Cl; KCl có chứa liên kết ion. Câu 7: Trong tự nhiên, H2X là một khí độc, có mùi trứng thôi đồng nó còn được sản sinh trong các hầm kín hay
khí núi lửa hoặc từ các chất protein bị thối rữa. H2X được dùng sản xuất nước nặng tại một số nhà máy điện hạt
Ví dụ 2: Nguyên tử nguyên tố A có số hạt mang điện trong hạt nhân là 16, nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt
nhân. Trong hợp chất H2X thì nguyên tố hydrogen chiếm 5,88% về khối lượng. Nguyên tố R là
mang điện là 16. Viết công thức: phân tử, electron, Lewis, cấu tạo của hợp chất tạo bởi A và B.
A. S (M=32). B. C (M=12). C. P (M=31). D. Cl (M=35,5).
Đáp số: SO2, SO3.
Câu 8: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxide cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm
Ví dụ 3: Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X là RH4. Trong oxide cao nhất của X chiếm 53,3% về khối
40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?
lượng oxygen. Viết công thức electron, Lewis, công thức cấu tạo của oxide cao nhất của X và hợp chất của X với
H2. A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị có cực.
Đáp số: R là Si; oxide cao nhất là SiO2; hợp chất với H2 là SiH4. C. Liên kết cho nhận D. Liên kết cộng hoá trị không cực.
Ví dụ 4: Hợp chất X có công thức là A2B có tổng số hạt (p, n, e) là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt Câu 9: Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các oxide là +nO, +mO
không mang điện là 28. Nguyên tử nguyên tố A có số proton nhiều hơn so với nguyên tử nguyên tố B là 3. Viết và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –nH, –mH và thoả mãn điều kiện : n O = n H ; mO = 3 mH .
công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là công thức nào sau đây?
Đáp số: X là Na2O. A. XY2. B. X2Y. C. XY. D. X2Y3.
Ví dụ 5: Hợp chất X có công thức phân tử là AB2. X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 66, trong đó số hạt Câu 10: Nguyên tử X có có tổng số hạt cơ bản là 60 và thuộc nhóm IIA. Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 52
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 20. Viết công thức và thuộc nhóm VIIA. Tổng số hạt mang điện trong phân tử hợp chất tạo bởi X và Y là
phân tử, công thức cấu tạo, công thức Lewis của X.
A. 74. B. 114. C. 108. D. 76.
Đáp số: X là CO2.
Câu 11: Một phân tử XY3 có tổng các hạt proton, electron, neutron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều
Ví dụ 6: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. XY3
- Tổng số proton trong hợp chất bằng 46.
là công thức nào sau đây?
- Trong hạt nhân của M có n - p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
A. SO3. B. AlCl3. C. BF3. D. NH3.
- Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng.
2. XÁC ĐỊNH TÊN GỌI, CÔNG THỨC, LƯỢNG CHẤT DỰA VÀO PHẢN ỨNG HÓA HỌC
a. Hãy cho biết tên các nguyên tố M, X.
Ví dụ 1: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được 0,1
b. Liên kết trong hợp chất M2X là liên kết gì? Tại sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết trong hợp chất đó. mol khí H2. Xác định khối lượng của Fe trong 6,05 gam X.
Đáp án: M là K; X là O; b. K2O là liên kết ion. Đáp số: 2,08 gam.
Bài tập vận dụng Ví dụ 2: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có 5 electron nằm trong các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 11 electron nằm trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28 gam/ml). Xác định nồng độ
trong các phân lớp p. Hợp chất M tạo bởi X và Y. Hợp chất M chứa liên kết? phần trăm của dung dịch H2SO4.
A. Cộng hóa trị phân cực. B. Cộng hóa trị không phân cực. Đáp số: 49%.
C. Liên kết cho – nhận. D. Liên kết ion. Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM, thu được 25,95 gam hai
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có mức năng lượng cao nhất ở phân lớp 3p. Nguyên tử nguyên tố Y cũng có mức muối. Xác định giá trị của a.
năng lượng ở phân lớp 3p và có tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 1. Biết số hạt mang điện dương trong hạt nhân Đáp số: a = 1,75.
nguyên tử nguyên tố Y nhiều hơn trong nguyên tố X là 3 hạt. Xác định loại liên kết trong hợp chất của X và Y? Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí, thu được 7,8 gam hỗn hợp oxide X.
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết ion. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Xác định thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X.
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. Liên kết cho – nhận. Đáp số: 250 ml.
Câu 3: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là được 17,68 gam muối khan. Xác định kim loại đã dùng.
A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF. Đáp số: Zn.
Câu 4: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 28 và thuộc nhóm VIIA. Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 34 và Ví dụ 6: Cho 7,2 gam kim loại M, có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm
thuộc nhóm IA. Tổng số hạt mang điện trong phân tử hợp chất tạo bởi X và Y là Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Xác
A. 56. B. 24. C. 40. D. 76. định kim loại M.
Câu 5: Trong quá trình trục vớt tàu chìm ở Cần Giờ, Việt Nam vào năm 2019, 5 thợ lặn bất ngờ gặp nạn nghi do Đáp số: Mg.
ngộ độc khí H2X từ thùng hàng container bị bung ra. Đây là chất khí độc, ở nồng độ thấp gây kích thích màng phổi, Bài tập vận dụng
mắt, đường thở,… với nồng độ lớn có thể gây tử vong. Trong nguyên tử X tổng số hạt (proton, neutron và electron) Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng,
trong nguyên tử nguyên tố X là 48. Hợp chất H2X chứa loại liên kết hóa học nào sau đây? thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết ion. A. 9,52. B. 7,25. C. 8,98. D. 10,27.
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. Liên kết cho – nhận.

! 21 22 !
Câu 2: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng Câu 16: Nung nóng 14,7 gam một bazơ X trong chén sứ đến khối lượng không đổi, thu được 12 gam một oxide.
thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là Công thức của bazơ X là
A. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam. A. Zn(OH)2. B. Al(OH)3. C. Cu(OH)2. D. Mg(OH)2.
C. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2 gam. Câu 17: Cho a gam một base X vào dung dịch HCl loãng dư, cô cạn dung dịch, thu được 3,25 gam muối clorua
Câu 3: Để hòa tan hết 31,05 gam hỗn hợp oxide gồm FeO và ZnO thì cần vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 2M. Cô khan. Mặt khác, đem nung nóng a gam X đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam oxide kim loại. Công thức
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 63,05 gam muối khan. Giá trị của V là phân tử của bazơ X là
A. 0,2. B. 0,15. C. 0,75. D. 1,5. A. Fe(OH)3. B. Ba(OH)2. C. Zn(OH)2. D. Al(OH)3.
Câu 4: Hòa tan 12,2 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 vào dung dịch HCl 20%, thu được 31,45 gam hỗn hợp muối. Mặt Câu 18: X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Fe tác dụng với lượng dư dung
khác, để trung hòa lượng axit dư cần dùng 20 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng dung dịch HCl ban đầu là dịch HCl, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 3,6 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4
loãng, ththể tích khí hydrogen sinh ra chưa đến 4,48 lít (đktc). Kim loại X là
A. 27,01 gam. B. 108,04 gam. C. 135,05 gam. D. 54,02 gam.
A. Ca. B. Be. C. Mg. D. Ba.
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 31,75 gam FeCl2 và 24,375 gam FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư và để ngoài
không khí đến khối lượng không đổi. Khối lượng kết tủa thu được là Câu 19: Nguyên tố X là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố X trong
oxide cao nhất và phần trăm X trong hợp chất khí với hydrogen bằng 0,6995. Khi cho 5,85 gam kim loại M tác
A. 30,8 gam. B. 45 gam. C. 42,8 gam. D. 27,8 gam.
dụng với phi kim X, thu được 24,9 gam muối MX. Muối MX được trộn một lượng nhỏ vào muối ăn để ngừa bệnh
Câu 6: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 bứu cổ. Nguyên tố X và M lần lượt là
gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng
A. I và Na. B. Cl và K. C. Cl và Na. D. I và K.
muối khan là
Câu 20: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hydrogen có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố
A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.
X hoặc Y). Gọi P và Q lần lượt là hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong Q, Y chiếm 35,323% khối
Câu 7: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch P 16,8% cần 150 ml dung dịch Q 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau
dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành phản ứng trung hòa được m gam chất rắn. Giá trị m là
2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 20,775. B. 35,5. C. 25,55. D. 30,725.
A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.
Câu 8: Hòa tan hết 22,75 gam một muối sắt clorua vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch AgNO3
đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa màu trắng. Lọc kết tủa, sấy khô và cân thì có khối lượng là 60,27 gam.
Khối lượng phân tử của muối sắt clorua là
A. 162,5. B. 160. C. 127. D. 208.
Câu 9: Cho 4,5 gam hỗn hợp M gồm Na, Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư, thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm các
oxide. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,15. B. 0,12. C. 0,60. D. 0,30.
Câu 10: Nung nóng 100 gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi, thu được 69 gam hỗn hợp
rắn. Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là
A. 80%. B. 70%. C. 80,66%. D. 84%.
Câu 11: Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,6 gam và 8,4 gam. B. 16 gam và 3 gam.
C. 10,5 gam và 8,5 gam. D. 16 gam và 4,8 gam.
Câu 12: Người ta cần dùng 7,84 lít CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 50% và 50%. B. 20% và 80%. C. 57% và 43%. D. 65% và 35%.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với
oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là
A. 75,00 %. B. 66,67 %. C. 33,33 %. D. 25,00 %.
Câu 14: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Nếu
cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là
A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam.
Câu 15: Một tinh thể muối ngậm nước có dạng Na2CO3.xH2O, biết thành phần phần trăm của Na2CO3 trong muối
ngậm nước là 37,063%. Công thức phân tử của tinh thế muối ngậm nước là
A. Na2CO3.10H2O. B. Na2CO3.5H2O.
C. Na2CO3.7H2O. D. Na2CO3.8H2O.

! 23 24 !

You might also like