Professional Documents
Culture Documents
CHE9-liên kết MO-SV
CHE9-liên kết MO-SV
Liên kết F-F trong ion F2+ có năng lƣợng cao Tính thuận từ của O2
hơn trong F2 • VB: O2 nghịch từ ( không bị nam châm hút) do
• VB: liên kết càng bền khi mật độ electron liên kết không còn electron độc thân.
giữa 2 nguyên tử lớn. Khi F2 mất đi 1 electron tạo
• Thực tế O2 thuận từ (bị nam châm hút) chứng tỏ
thành F2+ thì mật độ electron trên F 2+ giảm liên
trong O2 có electron độc thân .
kết trong F2+ trở nên kém bền hơn F2.
• Thực tế: Ngoài ra VB không giải thích đƣợc hiện
- Liên kết F-F trong F2 (155 KJ/mol) tƣợng quang phổ (màu sắc) các hợp chất
- Liên kết F-F trong F2+ (320KJ/mol) cộng hóa trị.
Thuyết vân đạo phân tử (MO)
Molecular Orbitals Quan điểm chung của MO
• Trong phân tử, các electron cũng tồn tại ở trạng thái
Mở rộng khái niệm hàm sóng cho hệ phân tử riêng giống nhƣ trong nguyên tử.
• Phân tử là “hệ nguyên tử phức tạp” gồm hệ hạt nhân
và các electron thuộc về hệ hạt nhân electron
chuyển động trên các MO (Molecular Orbital, vân đạo
phân tử.)
• MO có đặc tính tƣơng tự AO
• Về toán học: hàm sóng mô tả chuyển động của • có n Yi tham gia vào MO à tạo n MO
electron trong phân tử gọi là MO, MO là tổ hợp • YMO2: xác suất bắt gặp electron trong phân tử
tuyến tính của các AO:
• Electron phân bố vào các MO tuân theo nguyên
YMO = C1 YA + C2 YB lý bền vững, qui tắc Hund, nguyên lý ngoại trừ
YA, YB: AO của nguyên tử A, B Pauli.
C1, C2: mức độ đóng góp của YA và YB vào YMO • Mỗi MO chứa tối đa 2 electron đối spin
• Hàm sóng phân tử YMO đƣợc xác định bằng
cách giải phƣơng trình sóng Schrodinger cho hệ
phân tử một cách gần đúng.
Điều kiện tạo MO từ các AO Điều kiện tạo MO từ các AO
• Tùy theo kiểu tổ hợp mà sẽ tạo thành các orbital
• Các orbital phân tử đƣợc hình thành từ sự tổ hợp phân tử có tính đối xứng và năng lƣợng khác nhau:
tuyến tính các orbital nguyên tử (LCAO – Linear - Tổ hợp đối xứng qua trục sẽ tạo thành các orbital
Combination of Atomic Orbitals) phân tử .
• Điều kiện để các AO có thể xen phủ nhau (tổ hợp - Tổ hợp đối xứng qua mặt phẳng sẽ tạo thành các
tuyến tính với nhau) để tạo MO: orbital phân tử .
- các AO có năng lƣợng xấp xỉ nhau - Tổ hợp dƣơng sẽ tạo thành các orbital phân tử có
- các AO có đối xứng nhƣ nhau qua trục nối nhân năng lƣợng thấp gọi là orbital liên kết (bonding
• Chỉ các orbital hóa trị mới đóng góp vào sự hình molecular orbital): ,
thành orbital phân tử. Các orbital nguyên tử bên - Tổ hợp âm sẽ tạo thành các orbital phân tử có
trong giữ nguyên không đổi. năng lƣợng cao gọi là orbital phản liên kết
(antibonding molecular orbital):*, *
MO phản
E liên kết
MO liên kết
nhân
- MO plk*: có mặt
x
phẳng nút vuông
góc với trục nối
nhân
y
LK , *: mật độ e
phân bố về 2 phía mặt
phẳng chứa đƣờng
y
nối liên nhân
- Đầu chu kỳ: 2s và 2p có năng lƣợng gần nhau à có tƣơng tác s-p
- Cuối chu kỳ: 2s và 2p có năng lƣợng xa nhau à tƣơng tác s-p không đáng kể
Giản đồ MO các phân tử chu kỳ 2
2p
2p
Example
Exercise Bài tập
1/
2/
Phân tử CO và vân đạo biên Bài tập
1/ Viết cấu hình điện tử của tiểu phân CN-, CN+;
xác định bậc lk của chúng
2/ Viết cấu hình điện tử: O2-, O 22-, O2+, O2
-Xác định bậc lk
-So sánh độ dài lk, độ bền của các tiểu phân
-Xác định từ tính của các tiểu phân
3/ Write a molecular orbital diagram, determine
the bond order, and write the electronic
configuations: N2+; Ne2+; C 22-
Thuyết dãy
4/ • Orbitals của nhiều nguyên tử
xen phủ nhau à dãy orbitals
Kim loại
• Band gap (DE): năng lƣợng với dãy Kim loại
hóa trị với dãy
cách biệt giữa 2 dãy hoá trị hóa trị và
Chất
chưa
(chứa các electron hóa trị) và Chất đầy dãy dẫn
bán
dẫn
chồng lên
dãy dẫn (không chứa electron) cách electron
điện nhau
• Band gap lớn à hợp chất
cách điện (trƣờng hợp a)
• Band gap nhỏ à bán dẫn
(trƣờng hợp d)
• Dãy hóa trị liền với dãy dẫnà
dẫn điện (trƣờng hợp b, c)
Trƣờng hợp dãy hóa trị chƣa đầy electron của • Những chất bán dẫn có năng lƣợng vùng cấm
kim loại Li (DE) lớn pha tạp để giảm DE