Professional Documents
Culture Documents
CHE10 - Khí - SV
CHE10 - Khí - SV
dịch tịnh tiến mà chỉ có thể dao động quanh vị trí Sắp xếp các tiểu Trật tự Bất trật tự Bất trật tự
cân bằng. phân
Tỉ trọng cao cao Thấp
• Có hình dạng và thể tích xác định.
Sự chuyển đổi giữa 3 trạng thái rắn - lỏng - khí Vài tính chất của chất khí
• Bị nén ® giảm thể tích ® tỉ
trọng tăng
• Khí có tính khuếch tánà tràn
ra môi trường chung quanh
à dùng áp suất thích hợp để
giữ khí trong bình chứa
• Khí có thể giãn nở không giới
hạn và khuếch tán vào nhau
à hỗn hợp các khí luôn là
hỗn hợp đồng nhất và chiếm
đầy bình chứa
sôi, bay hơi
nóng chảy (melting, fusion) (boiling, vaporization, evaporation) • Tính chất của khí được xác
Rắn Lỏng Khí định bởi: số mol (n), áp suất
đông đặc, hóa rắn (freezing) ngưng tụ, hóa lỏng (condensation) (P), nhiệt độ (T), thể tích (V)
• SPT (điều kiện tiêu chuẩn):
thăng hoa (sublimation)
kết tủa (deposition)
273K, 1atm
Các định luật về chất khí Áp kế (barometer)
Đơn vị đo các đại lượng đặc trưng cho khí:
• Nhiệt độ (T):
0oC = 273 K Áp kế hở một đầu dùng đo áp suất chất khí
• Thể tích (V):
DP: áp suất cột chất lỏng d: khối lượng riêng của chất lỏng
1 L = 10-3 m3
g: gia tốc trọng trường h: chiều cao chênh lệch cột chất lỏng
Pbar: áp suất khí quyển Pgas: áp suất khí
Định luật Boyle (mối liên hệ V - P) Định luật Charles ( mối liên hệ V - T)
Ví dụ Ví dụ
Ví dụ
1/
2/
M = 42.08 g/mol
1/
2/
Bài Tập Bài tập
3/ Một bình khí N2 có thể tích 50 L, áp suất 21,5 atm. Toàn
bộ khí được chuyển vào bình đã rút chân không chưa biết
1/ Sắp xếp tỉ khối các chất theo chiều tăng dần ở thể tích. Nếu áp suất cuối cùng là 1,55 atm thì thể tích của
điều kiện tiêu chuẩn? bình là bao nhiêu?
Cl2, ClF 3, N2O, SO 3 4/ Một quả bóng được thổi phồng với thể tích 2.5L đặt
trong nhà với nhiệt độ 24oC. Nếu đưa quả bóng ra ngoài
2/ Một mẫu khí có thể tích 1,4x103 mL đo ở nhiệt trời mùa đông với nhiệt độ -25oC thì thể tích qủa bóng là
độ 25oC và áp suất 760 mmHg. Tính thể tích bao nhiêu? Giả sử lượng khí và áp suất khí không đổi.
mẫu khí đó ở nhiệt độ 25oC và áp suất 5/ Tăng gấp đôi nhiệt độ khí từ 100oK đến 200oK gây ra
380mmHg? thể tích khí tăng gấp đôi. Nếu đun nóng một lượng khí từ
100oC đến 200oC thì thể tích khí có tăng gấp đôi không?
9/
Định luật Đalton – Áp suất riêng phần
(Partial pressure)
Ví dụ
Hỗn hợp khí: A, B, C,… Định luật Dalton: Ptong = PA + PB + PC + …
- Số mol: ntong = nA + nB + nC + … (Pi: áp suất riêng phần của khí i)
-Áp suất: Pi = niRT/V Phân mol của khí i (mole fraction, X):
Ptong = ntong RT / V Xi = ni / ntong = Pi / Ptong
= nART/V + nBRT/V + ….
Giải thích định luật Charles Giải thích định luật Dalton
Nếu có 2,2x10-4 mol khí N2 khuếch tán qua lỗ nhỏ Ø Nhắc lại: khi ở nhiệt độ khá cao và áp suất khá
thấp thì các khí không tương tác ® thể hiện như
trong 105s. Hỏi cũng trong thời gian đó có bao
khí lý tưởng.
nhiêu mol khí H2 khuếch tán qua lỗ nhỏ đó?
Khí thật:
Ø Do có sự tương tác giữa các phân tử khí.
Ø Nhiệt độ càng thấp, áp suất càng cao thì tương
tác càng nhiều.
Ø không tuân theo phương trình trạng thái khí lý
tưởng.