Professional Documents
Culture Documents
(MSMH: CH2019)
Chương 1:
Tính chất của lưu chất
1
Tính chất của lưu chất
Lưu chất
• Chất lỏng và chất khí có cùng chung tính chất là tính liên tục và tính chảy
được nên có thể gọi chung chúng là lưu chất.
• Hình dạng của lưu chất là hình dạng của vật thể chứa nó.
• Ví dụ: ở nhiệt độ phòng, thủy ngân tồn tại ở dạng lỏng, nitơ tồn tại ở dạng
khí.
2
Tính chất của lưu chất
Đối với chất lỏng, khối lượng riêng là khối lượng chất lỏng chứa trong một đơn
vị thể tích
, kg/m3
trong đó, G – trọng lượng của chất lỏng, kp (gọi kilogam lực);
g – gia tốc trọng trường, có trị số bằng 9,81 m/s2.
Tỉ trọng là tỉ số giữa trọng lượng riêng của chất lỏng với trọng lượng riêng của nước
4
Tính chất của lưu chất
Đối với chất khí, khối lượng riêng được tính theo phương trình:
, kg/m3
Thể tích riêng của chất khí là giá trị nghich đảo của khối lượng riêng:
, m3/kg
5
Tính chất của lưu chất
Bảng 1.1. Khối lượng riêng của nước và không khí tại áp suất tiêu chuẩn (1 atm)
6
Tính chất của lưu chất
trong đó, x – phần trăm khối lượng pha rắn trong hỗn hợp, %;
𝜌r - khối lượng riêng pha rắn (pha phân tán) trong hỗn hợp, kg/m 3;
𝜌l - khối lượng riêng pha liên tục trong hỗn hợp, kg/m 3. 7
Tính chất của lưu chất
Lưu ý: Đối với chất lỏng hệ số nén rất nhỏ nên ta xem như là không bị nén, còn
đối với chất khí thì hệ số nén rất lớn nên ta coi chất khí là lưu chất bị nén.
8
Tính chất của lưu chất
Độ nhớt:
Thí nghiệm độ nhớt - ma sát
F U
𝜏= =μ
A h
Độ nhớt:
• Phân bố vận tốc tuyến tính:
U du
U=0 =
h dy
• Tổng quát:
du
𝜏=μ
dy
• Theo định luật ma sát của Newton, khi hai lớp lưu chất chuyển động thì giữa
chúng có lực ma sát và được trình bày như sau:
trong đó, F – lực ma sát, N;
du A – diện tích tiếp xúc của hai lớp lưu chất kề
F=𝜏 ∙ A=μ ∙ A ∙ nhau, m2.
dy
- gradient vận tốc theo phương chuyển động,
1/s
10
Tính chất của lưu chất
Độ nhớt:
Độ nhớt động lực (hay độ nhớt tuyệt đối):
Fdy
𝜇= , N . s /m2
A du
Ngoài ra thứ nguyên của độ nhớt động lực được đo theo kg/m.s hoặc Poise (P),
centipoise (cP): 1 P = 100 cP = 0,1 N.s/m2
Ngoài ra thứ nguyên của độ nhớt động học được đo theo Stokes (St) hoặc
centistokes: 1 St = 1 × 10-4 m2/s, 1 cSt = 1 × 10-6 m2/s
11
Tính chất của lưu chất
Độ nhớt:
M hh
𝜇 hh =
Độ nhớt hỗn hợp khí: yi M i
∑ 𝜇
i
1 yi
Độ nhớt hỗn hợp lỏng: =∑
𝜇hh 𝜇i
{
𝜇i ( 1+2 , 5 𝜑 ) ,𝜑 < 0 , 1
Độ nhớt huyền phù (lỏng- 𝜇 hh = 0 , 59
rắn): ¿ 𝜇i 2
, 0 , 1≤ 𝜑 ≤ 0 , 3
( 0 , 77 −𝜑 )
trong đó, Mhh , Mi – khối lượng phân tử của hỗn hợp và cấu tử i;
yi – phân thể tích của cấu tử i;
𝜇i – độ nhớt của cấu tử i;
𝜑 – phân thể tích của pha rắn trong huyền phù.
12
Tính chất của lưu chất
Độ nhớt:
Bảng 1.2. Độ nhớt của nước và không khí tại
áp suất tiêu chuẩn (1 atm)
T Độ nhớt động lực, μ Độ nhớt động học, 𝜈
(oC) Pa.s × 10 -5 m2/s × 10 -6
Nước Không khí Nước Không khí
13
Tính chất của lưu chất
15
Tính chất của lưu chất
trong đó, 𝜃 – góc tiếp xúc giữa chất lỏng và thành ống;
d – đường kính ống, m;
σ – sức căng bề mặt, N/m.
nước/cồn - ống thủy tinh: θ ≈ 0o, thủy ngân- ống thủy tinh: θ ≈ 130o - 140o
16
Tính chất của lưu chất
Tính có áp suất
Áp suất được định nghĩa là lực tác dụng lên một đơn vị bề mặt:
trong đó, – áp suất;
G
𝑝= G – lực tác dụng;
F F – bề mặt.
Đối với lưu chất lỏng chứa trong bình, nó gây ra áp lực lên thành bình, đáy bình
và mọi vật thể có trong bình.
Đơn vị của áp suất là at, mmHg, N/m2 và mH2O hoặc mmH2O. Ngoài ra, người
ta còn dùng atm và kp/cm2.
1 atm = 760 mmHg = 10,33 mH2O= 1,033 kp/cm2
1 at = 735,6 mmHg = 10 mH2O = 1 kp/cm2 = 9,81.104 N/m2
1 N/m = 7,5.10-3 mmHg = 1,02.10-4 mH2O = 10,2.10-2 kp/m2
Dụng cụ đo áp suất gọi là áp kế
17
Tính chất của lưu chất
Tính có áp suất
Áp suất được chia thành: áp suất tuyệt đối, áp suất dư, áp suất khí quyển và áp
suất chân không
Trường hợp P > Pa:
P
P=Pd ư + P a
P>Pa
Trường hợp P < Pa:
Pdư (+)
Pa P ck =P a − P
Pck (-) P
P<Pa trong đó, P – áp suất tuyệt đối
P Pa – áp suất khí quyển
0 Pdư – áp suất dư
Pck – áp suất chân không
18
Tính chất của lưu chất
Ví dụ 1
Một tấm phẳng trượt trên một lớp dầu trên mặt nghiêng với vận tốc v = 0.1 m/s
như hình vẽ. Cho biết chiều dày lớp dầu t = 0,5 mm; diện tích tấm phẳng 5 cm x
5 cm với trọng lượng G = 1 N; góc nghiêng 𝜶 = 20 ; dầu có khối lượng riêng ρ
= 800 kg/m. Hỏi hệ số nhớt động lực học của dầu là bao nhiêu?
Giải
(1)
(2)
19
Tính chất của lưu chất
Giải: Tra bảng I.5 trang 11 và 12 sổ tay quá trình thiết bị tập 1 ta có: ở -1 ∘C và
ở 0 ∘C
20