Professional Documents
Culture Documents
𝜌 = ∑ 𝑝𝑖 × 𝑦𝑖
Trong đó, yi 𝜌i – phần thể tích cấu tử i và khối lượng riêng cấu tử i trong hỗn
hợp, kg/m3.
Hỗn hợp các chất lỏng-rắn hoặc khí-rắn:
1 𝑥 1−𝑥
= +
𝜌 𝜌𝑟 𝜌𝑙
Trong đó, x – phần trăm khối lượng pha rắn trong hỗn hợp, %;
𝜌r - khối lượng riêng pha rắn (pha phân tán) trong hỗn hợp, kg/m3;
𝜌l - khối lượng riêng pha liên tục trong hỗn hợp, kg/m3.
Độ nhớt:
Độ nhớt động lực (hay độ nhớt tuyệt đối):
𝐹 𝑑𝑦 𝑠
𝜇= × , 𝑁. 2
𝐴 𝑑𝑢 𝑚
Ngoài ra thứ nguyên của độ nhớt động lực được đo theo kg/m.s hoặc Poise (P),
centipoise (cP): 1 P = 100 cP = 0,1 N.s/m2
Độ nhớt động học (hay độ nhớt tương đối):
𝜇 𝑚2
𝜐= ,
𝜌 𝑠
Ngoài ra thứ nguyên của độ nhớt động học được đo theo Stokes (St) hoặc
centistokes: 1 St = 1 × 10-4 m2/s, 1 cSt = 1 × 10-6 m2/s
Độ nhớt hỗn hợp khí:
𝑀ℎℎ
𝜇ℎℎ =
𝑦 × 𝑀𝑖
∑ 𝑖
𝜇𝑖
Độ nhớt hỗn hợp lỏng:
1 𝑦𝑖
=∑
𝜇ℎℎ 𝜇𝑖
Độ nhớt huyền phù (lỏng-rắn):
𝜇𝑖 × (1 + 2,5𝜑), 𝜑 < 0,1
𝜇ℎℎ ={ 0,59
𝜇𝑖 × , 0,1 ≤ 𝜑 ≤ 0,3
(0,77 − 𝜑)2
trong đó, Mhh , Mi – khối lượng phân tử của hỗn hợp và cấu tử i;
yi – phân thể tích của cấu tử i;
𝜇i – độ nhớt của cấu tử i;
𝜑 – phân thể tích của pha rắn trong huyền phù.
Đối với lưu chất lỏng chứa trong bình, nó gây ra áp lực lên thành bình, đáy bình
và mọi vật thể có trong bình.
Đơn vị của áp suất là at, mmHg, N/m2 và mH2O hoặc mmH2O. Ngoài ra, người ta
còn dùng atm và kp/cm2.
1 atm = 760 mmHg = 10,33 mH2O= 1,033 kp/cm2
1 at = 735,6 mmHg = 10 mH2O = 1 kp/cm2 = 9,81.104 N/m2
1 N/m = 7,5.10-3 mmHg = 1,02.10-4 mH2O = 10,2.10-2 kp/m2
Dụng cụ đo áp suất gọi là áp kế
Áp suất được chia thành: áp suất tuyệt đối, áp suất dư, áp suất khí quyển và áp
suất chân không
𝑣𝐹 𝐴𝑡 ℎ 𝐹 1 𝐷 2
𝑡𝑒𝑚𝑝𝑡𝑦 = = (s) = = × (ℎ𝐹 × ( 𝑡 ) )
𝑉𝐹̇ 𝐴ℎ 𝑣 ℎ 𝑣ℎ 𝑑ℎ
√2𝑔ℎ𝐹
=> 𝑣ℎ = = 𝜑ℎ × √2𝑔ℎ𝐹
√1 + 𝜉ℎ
1 𝐷𝑡 2
=> 𝑡𝑒𝑚𝑝𝑡𝑦 = × ℎ𝐹 × ( )
𝑣ℎ 𝑑ℎ
Exact time
𝐷𝑡 2 0
1
𝑡𝑒𝑥𝑎𝑐𝑡 = −( ) × ∫ × 𝑑ℎ𝐹
𝑑ℎ ℎ𝐹 𝜑ℎ × √2𝑔ℎ𝐹
Từ bảo toàn năng lượng theo phương trình Bernoulli cho (1) & (2):
P1 v1 2 P2 v2 2
z1 + + = z2 + + + ∑h
ρg 2g ρg 2g
Khi:
z1 = z2
p1 − p2
=h
ρg
hf ≈ 0 [small distance from (1) to (2)]
𝑣𝑜 2
hl = 𝜉𝑜
2𝑔
Từ biểu thức (1)
vo 2
h= 𝜉
2g 𝑜
2gh
vo = √ = φo √2gh
ξo
Từ đó tìm ra được:
V̇ = 𝐴𝑜 × 𝑣𝑜
Ứng dụng thực tiễn số 3:
Từ bảo toàn năng lượng theo phương trình Bernoulli cho (1) & (2):
p1 v1 2 p2 v2 2
z1 + + = z2 + + + ∑h
ρg 2g ρg 2g
Khi:
z1 = z2
v1 A1 = v2 A2
A2
v1 = v2
A1
p1 − p2 ρU× h
=
ρF g ρF
hf ≈ 0 (small distance from (1) to (2))
hl ≈ 0 (dung dịch di chuyển từ từ)
Từ biểu thức số (1)
ρU h v2 2 − v1 2 v2 2 d 4
= = (1 − ( ) )
ρF 2g 2g D
ρU h
√2g
ρF
=> v2 =
4
√1 + ( d )
D
Hệ thống Siphon
Từ bảo toàn năng lượng theo phương trình Bernoulli (1) & (2):
p1 v1 2 p2 v2 2
z1 + + = z2 + + + ∑h
ρg 2g ρg 2g
Where:
z1 = z2
v1 A1 = v2 A2
p1 = p2 = pa
v1 ≈ v2 ≈ 0
𝑉̇
The velocity of fluid: vpipe = 𝐴
λ × l vpipe 2
hf = ×
𝑑 2g
vpipe 2
hl = ∑ 𝜉
2g
Từ biểu thức (1)
λ × l vpipe 2 vpipe 2
hmin = hf + hl = × + ∑𝜉
𝑑 2g 2g
Từ bảo toàn năng lượng theo phương trình Bernoulli cho (1) & (3):
P1 v1 2 P3 v3 2
z1 + + = z3 + + + ∑h
ρg 2g ρg 2g
Where:
z3 − z1 = h′
p1 = pa
p3 = pa − pvac
v1 ≈ 0
v3 ≈ vpipe
λ × l′ vpipe 2
hf = ×
𝑑 2g
vpipe 2
hl = ∑ ξ′
2g
Từ biểu thức (2)
p1 − p3 pvac vpipe 2 λ × l′
= = h′ + (1 + + ∑ ξ′)
ρg ρg 2g 𝑑