Professional Documents
Culture Documents
Trong đó :
- 𝐹: là lực tác động
- 𝐴 : diện tích tấm
- 𝑉 : vận tốc dòng cạnh tấm di chuyển
- 𝑌 : khoảng cách giữa các tấm
- 𝜂 : hằng số tỷ lệ ( độ nhớt )
Ví dụ 1.1 ( Trang 17 ) :
Hai tấm song song cách nhau 1 mm. Tấm dưới đứng yên và tấm trên di chuyển
với vận tốc là 2 m/s. Cần một áp suất căng là 5 N/m² để duy trì tấm trên trong
chuyển động. Tìm độ nhớt của chất lỏng nằm giữa các tấm trong (a) N s m^2 và
(b) cP.
Bài làm
Áp dụng công thức :
𝐹 𝑉
𝐴
= 𝜂
𝑌
( F/A = 5 N/m2 ; Lực / Diện tích = Áp suất or Ứng suất )
5
→ 𝜂 =
𝑉
𝑌
5
→ 𝜂 = 2 = 2,5 × 10−3 [ N s m^2 ] = 2,5 [ cP ] ( Nhớ đổi đơn vị )
1×10−3
√𝑀. 𝑇𝑐 𝑘𝐵 . 𝑇
𝜂 = 3,33 × 10−5 × 2 × 𝑓[ ]
𝜀
𝑉𝑐3
𝜎 = 2,827 𝐴𝑠𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔
Từ ( * ) và bảng 1.2 ta có :
𝜀
= 59,7 𝐾
𝑘𝐵
𝑇. 𝑘𝐵 1
→ = 1364 × = 22.84
𝜀 59,7
- 𝑃0 − 𝑃𝐿 : Độ giảm áo suất
- 𝜌 : Khối lượng riêng chất lỏng chảy
Công thức tính toán 2 : Chỉ số Reynolds
𝐷𝑉 𝐷𝑉𝜌
𝑅𝑒 = =
𝑣 𝜂
4𝜌𝑄
Trong đó : 𝜌𝑉 = 𝜋𝐷 2
4𝜌𝑄
Nên có biến thể công thức sau : 𝑅𝑒 = 𝜋𝐷𝜂
Ví dụ 2.2 : Nước ở nhiệt độ 290 K chảy qua một ống nằm ngang có đường kính
1,6 mm với độ giảm áp suất là 900 N m·3 Tìm tỉ lệ dòng khối lượng chảy qua
ống.
Bài làm
Xét trên 1m chiều dài ống ( L = 1m )
Do ống nằm ngang nên lực trọng trường không tác dụng lên chất lỏng theo
hướng dòng chảy, ta áp dụng phương trình tốc độ dòng chảy :
𝑃0 − 𝑃𝐿 𝜋𝑅 4
𝑄 = [ 𝐿
]. 8𝜂
( do trọng trường không tác dụng nên bỏ 𝜌. 𝑔 )
Mà độ nhớt của nước và khôi lượng riêng của nước là 𝜂 = 1,080 × 10−3 𝑁 𝑠 𝑚−2
và 𝜌 = 103 𝑘𝑔 𝑚−3
Thay số, ta được tốc độ dòng chảy :
900 𝜋. [0,8 × 10−3 ]4
𝑄 = [ ]. = 1,34 × 10−7 [𝑚3 𝑠 −1 ]
1 8 × 1,080 × 10−3
Suy ra
𝐷𝜌𝑄 4𝜌𝑄 4 × 1,34 × 10−4
𝑅𝑒 = = = = 98,73 < 2100
𝜋 𝐷2 𝜋𝐷𝜂 𝜋 × 1,6 × 10−3 × 1,080 × 10−3
( 4 ).𝜂
Vì Re < 2100 nên dòng chảy này là dòng chảy tầng
Trong đó :
- P1,P2 : Áp suất đầu, cuối
𝑊
- V2,V1 : Vận tốc tại các mốc ; 𝑉 = 𝜌.𝐴
- z : Độ cao
- M* = M/W, M là công suất cơ do hệ thực hiện, W là tốc độ dòng chảy
- Đối với dòng chảy tầng trong ống, 𝛽 = 0,5 ; với dòng chảy rối, 𝛽 = 1 gần
đúng.
- Ef là cơ năng khi ma sát chuyển hóa thành nhiệt
Công thức tính toán 2 : Tính đường kính tương đương De
4 × 𝐷𝑖𝑒𝑛𝑡𝑖𝑐ℎ (𝑆) 4𝐴
𝐷𝑒 = =
𝐶ℎ𝑢𝑣𝑖 (𝐶) 𝑃𝑊
Trong đó :
- Diện tích (S) : flow area (Vùng ướt)
- Chu vi (C) : wetted perimeter (Chu vi ướt)
- Công thức sử dụng khi đường ống không tròn và có dòng chảy rối
Công thức tính toán 3 : Tính hệ số ma sát f ( Có thể tra bảng 3.2 )
TH1 : Dòng chảy giữa hai mặt phẳng song song.
24
𝑓 =
𝑅𝑒
TH5 : Dòng chảy tầng trong ống hình chữ nhật kích thước z1 x z2
16
𝑓 =
∅𝑅𝑒
TH6 : Từ thực nghiệm tổng quát
1 𝐷 𝑃0 − 𝑃𝐿
𝑓 =
4 𝐿 1 𝜌𝑉 2
2
Ví dụ 4.1 : Không khí được thổi bằng quạt từ trạng thái tĩnh vào ống trơn có
tiết diện hình chữ nhật nằm ngang, 200x300 mm, 55 m chiều dài. Không khí ở
nhiệt độ 289K và áp suất 750mm Hg chuyển động với tốc độ 0,472m3s-1. Hãy
tìm năng lượng lý thuyết cần thiết cho quạt ở áp suất 750mmHg là bao nhiêu ?
(Áp suất được đo chung bằng manometer hoặc bằng barometer. Áp suất không
khí bình thường là 760mm Hg và 760mm Hg = 1,01325. 103Nm-2)
Bài làm
Có,
2 × (0,2 × 0,3) 𝑚2
𝐷𝑒 = = 0,24 𝑚
(0,2 + 0,3) 𝑚
Lại có, ở áp suất khí quyển bình thường và 289 K, mật độ không khí là 1,22 kg
m-3. Do đó,
750
𝜌 = [ ] × 1,22 = 1,20 𝑘𝑔 𝑚−3
760
Chỉ số Reynolds :
𝐷𝑒 𝑉2 𝜌 0,24 × 7,87 × 1,20
𝑅𝑒 = = = 1,27 × 105
𝜂 1,78 × 10−5
Công thức tính toán : Tổn thất ma sát khi mở rộng hoặc thu hẹp
ống dẫn.
1 2
𝐸𝑓 = . 𝑉 . 𝑒𝑓
2
Trong đó :
- V là vận tốc trong phần ống nhỏ hơn.
- 𝑒𝑓 là hệ số ma sát ( trong trường hợp thay đổi kích thước ống ) ( tra bảng
4.3; 4.4 )
Ví dụ 4.2 : Trong ví dụ 4.1 đầu vào và ra sự mất mát là bỏ qua. Bây giờ chúng
ta phải tính toán với mất mát đó.
Bài làm
Vẫn là ống dẫn khí hư bài 4.1 nhưng ta dịch mặt phẳng thứ 2 sang phải sao cho
nó nằm sát phía ngoài đầu ra của ống.
2 2
Khi đó ta có : P1 = P2 = 750 mm Hg ; 𝑉1 = 𝑉2 = 0 ( do 2 mặt phẳng nằm ở
khu vực lớn không bị giới hạn nên tốc độ trung bình nhỏ, khi bình phương
chúng lên sẽ xấp xỉ bằng 0 ) ; △ 𝑧 = 0 .
Ta có phương trình tính toán :
𝑃2 2 2
𝑑𝑝 𝑉2 𝑉1
∫ + [ − ] + 𝑔.△ 𝑧 + 𝑀 ∗ + 𝐸𝑓 = 0
𝑃1 𝜌 2𝛽2 2𝛽1
→ 𝑀 ∗ + 𝐸𝑓 = 0 (*)
Lại có :
𝐿 2 1 2 1 2
𝐸𝑓 = 2. [𝐷 ] . 𝑉 . 𝑓 + 2
. 𝑒𝑓1 . 𝑉 + 2
. 𝑒𝑓2 . 𝑉 (**)
𝑒
Với 𝑒𝑓1 và 𝑒𝑓2 là hệ số tổn thất năng lượng ở gần mặt phẳng giả tưởng 1 và 2 ; V
là vận tốc không khí trong ống.
Thay (**) và (*) ta được :
𝐿 2 1 2 1 2
𝑀 ∗ = − [2. [ ] . 𝑉 . 𝑓 + . 𝑒𝑓1 . 𝑉 + . 𝑒𝑓2 . 𝑉 ]
𝐷𝑒 2 2
𝐴
Với 𝑅𝑒 = 1,27 × 105 và 𝐴2 = 0, ta tra bảng 4.4 được 𝑒𝑓1 = 0,4. Với 𝐴𝐴1 = 0, tra bảng
1 2
Hoặc
P = 0,0924 kW
Dựa và phương trình 4.11, xét hai mặt 1 và 2; V2 = 0, không có M*, độ cao
không đổi ( Δ𝑧 = 0 ), Ef = 0, 𝛽 = 1 ( Vì là dòng chảy rối ). Biến đổi tích phân ta
được :
2 2
𝑃2 𝑃1 𝑉1 𝑃2 𝑃1 𝑉1
𝜌
− 𝜌
− 2
= 0 hoặc 𝜌
= 𝜌
+ 2
Trong đó :
- P1 : Áp suất ngược dòng
- V1 : Vận tốc tiếp cận
- P2 : Áp suất đình trệ ( là hợp của áp suất tĩnh nếu nước không chảy và áp
suất dừng đột ngột
Áp suất đình trệ ( Áp suất vận tốc ) :
𝜌𝑣12
𝑃2 = 𝑃1 +
2
Với dòng khí, đằng nhiệt ta vẫn dùng công thức (***), nếu có sự biến thiên
đáng kể của T :
𝑃2
𝑑𝑃 𝑣12
∫ =
𝑃1 𝜌 2
Ví dụ 4.3 : Ống Pitot tĩnh được đặt tại vị trí giữa ống dài có đường kính trong
là 300mm. Không khí ở 339K và 8,27.104Nm-2 (áp suất) qua ống; áp suất là
645mm Hg (9,93.104Nm-2 ). Chênh lệch Áp suất đo được là 10,7mm Nước.
Hãy tính tốc độ khối dòng trong ống.
Bài làm
Suy ra :
𝑃1 𝑀 𝑛𝑇
𝜌 = .
𝑛𝑇𝑎𝑖𝑟 𝑃𝑉
4
𝐹𝑠 : lực tác dụng ngay cả khi chất lỏng đứng yên [ 𝐹𝑠 = 3
𝜋𝑅3 𝜌𝑔 ]
𝐹𝑘 : lực liên quan đến chuyển động của chất lỏng [ 𝐹𝑘 = 6𝜋𝜂𝑅 𝑉∞ ]
Bài 1.1 : Tính dòng động lượng ổn định (động lượng trên đơn vị diện tích)
trong một dầu bôi trơn, độ nhớt bằng 2 x 10^-2 N s m^-2, nằm giữa một tấm
tĩnh và một tấm đang di chuyển với vận tốc là 61.0 cm s^-1. Khoảng cách giữa
hai tấm là 2 mm. Tiếp theo, hãy thể hiện hướng của dòng động lượng và áp suất
cắt liên quan đến hệ trục tọa độ x-y trong sơ đồ dưới đây.
Bài làm
Đổi 2 mm = 0,002 m ; 61,0 cm s^-1 = 0,610 m s^-1
Dòng động lượng ổn định được tính theo công thức :
𝐹 𝑣𝑥
𝑀𝑜𝑚𝑒𝑛𝑡𝑢𝑚 𝑓𝑙𝑢𝑥 = 𝐴
= −𝜂 𝑦
( 1.1 )
𝐹 0,610
→ = 2 × 10−2 ×
𝐴 2 × 10−3
𝐹
→ = − 6,1 [𝑁 𝑚−2 ]
𝐴
Hướng của dòng động lượng là hướng xuống theo chiều âm của trục y ( theo
hướng vận tốc giảm dần )
Bài tập 1.2 : Gần bề mặt của một tấm phẳng, nước có một biểu đồ vận tốc
được cho bởi công thức:
𝑣𝑥 = 3𝑦 − 𝑦 3
Với y đo bằng mm, v đo bằng cm/s, và . Khối lượng riêng và độ nhớt động của
nước lần lượt là 103 kg/m^3 và 7 × 10−7 m^2/s
a) Ứng suất cắt trên tấm tại x1 trên tấm là bao nhiêu?
b) Lưu lượng động lượng tại y = 0,8 mm và x = x1 theo hướng y là bao nhiêu ?
c) Có lưu lượng động lượng theo hướng x tại y = 0,8 mm và x = x1 không ?
Nếu có, hãy tính giá trị của nó.
Bài làm
a) Độ nhớt của nước được tính bằng công thức :
𝜂 = 𝑣𝜌
Tại x = x1 thì y = 0 :
𝑑𝑣𝑥 𝑐𝑚
= 3 − 3𝑦 2 = 30 𝑠 −1
𝑑𝑦 𝑠 𝑚𝑚
b) Lưu lượng động lượng tại y = 0,8 mm = 0,8 x 10^-3 m và x = x1 được tính
bằng công thức :
𝑑𝑣𝑥 𝑑𝑣𝑥 𝑐𝑚
𝜏𝑦𝑥 = − 𝜂 ; = 3 − 3𝑦 2 = 3 − 3 × 0,82 = 1,08 = 10,8 𝑠 −1
𝑑𝑦 𝑑𝑦 𝑠 𝑚𝑚
𝑁
= 0,3565 [ ]
𝑚−2
Bài tập 1.3 : Trong các quy trình tầng sôi, nhiệt độ vận hành có thể khác nhau
giữa các quy trình hoặc trong chính lớp sôi. Vì vậy, cần phải biết những thay
đổi nhiệt độ này ảnh hưởng như thế nào đến các tính chất, chẳng hạn như độ
nhớt của khí hóa lỏng trong lò phản ứng. Lấy không khí làm khí hóa lỏng, ước
tính độ nhớt của nó ở mức 313 K và 1073 K khi coi là khí một thành phần với
các thông số cho trong Bảng 1.1. Lặp lại các ước tính. bây giờ chỉ coi không khí
có 79% N2, 21 % 02' So sánh các kết quả này với các giá trị thực nghiệm lần
lượt là 0,019 cP và 0,0438 cP ở 313 K và 1073 K
Bài làm
Ta có công thức
√𝑀𝑇
𝜂 = 2,67 × 10−5 ×
𝜎 2 Ω𝜂
Trong đó :
M là khối lượng phân tử của không khí = 28,8
T là nhiệt độ ( 313 K và 1073 K )
𝜎= 3,711 ( bảng 1.1 ) ; 𝑘𝐵𝜀 𝑇 =
313
78,6
≈ 4 ; 𝑘𝐵𝜀 𝑇 =
1073
78,6
≈ 13,65
Ω𝜂 = 0,97
√28,8 × 313
𝜂 = 2,67 × 10−5 × = 1,8977 × 10−4 [𝑃𝑜𝑖𝑠𝑒]
3,7112 × 0,97
Suy ra gần như bằng giá trị thực nghiệm, sai số rất nhỏ khoảng 10^-5
Bài tập 1.4 : Hãy xem xét rằng khí A-B là một hỗn hợp nhị phân sao cho ở
một nhiệt độ nhất định nA = nB. Vẽ đồ thị của tỷ lệ nmix/nA theo xB nếu tỷ lệ
trọng lượng phân tử của hai loại chất, MA/MB, là: a) 100; b) 10; c) 1.
Bài làm
𝑖 𝑥𝑖 𝑀𝑖 𝜂𝑖
1 ( Chất A ) 𝑥𝐴 𝑀𝐴 𝜂
2 ( Chất B ) 𝑥𝐵 𝑀𝐵 𝜂
𝑀𝑗 𝜂𝑗 ∑ 𝑥𝑖 Φ𝑖𝑗
𝑗=1
1 1 1 1 1 𝑥1 + 𝑥2 × 0,06095
2 100 1 0,06095
2 1 1/100 1 6,095 𝑥1 × 6,095 + 𝑥2
2 1 1 1
Ta tính được :
𝑥1 × 𝜂 𝑥2 × 𝜂
𝜂𝑚𝑖𝑥 = +
𝑥1 + 𝑥2 × 0,06095 𝑥1 × 6,095 + 𝑥2
𝜂𝑚𝑖𝑥 100 − 𝑥2 𝑥2
→ = +
𝜂𝐴 (100 − 𝑥2 ) + 𝑥2 × 0,06095 (100 − 𝑥2 ) × 6,095 + 𝑥2
Vẽ được đồ thị :
Sai số lớn nhất của độ nhớt ước tính theo phương trình trên là bao nhiêu khi so
sánh với kết quả tính toán cho a), b) và c) ở bài toán 1.4? Thảo luận ngắn gọn về
các lỗi.
Bài làm
Xét phần a) của bài toán 1.4, ta có :
𝑥1 × 𝜂 𝑥2 × 𝜂
𝜂𝑚𝑖𝑥 = +
𝑥1 + 𝑥2 × 0,06095 𝑥1 × 6,095 + 𝑥2
Suy ra
𝑥1 × 𝜂 𝑥2 × 𝜂 𝑥1 𝑥2
𝜂𝑚𝑖𝑥1 + +
𝑥1 + 𝑥2 × 0,06095 𝑥1 × 6,095 + 𝑥2 𝑥1 + 𝑥2 × 0,06095 𝑥1 × 6,095 + 𝑥2
= =
𝜂𝑚𝑖𝑥2 𝑥1 𝜂 + 𝑥2 𝜂 𝑥1 + 𝑥2
Bài tập 1.6 : Ở 920 K, độ nhớt của metan (CH4) là 2,6 x 10^-5 N s m^-2 và
độ nhớt của nitơ là 3,8 X 10^-5 N s m^-2. Vẽ đồ thị độ nhớt của hỗn hợp metan-
nitơ theo phần mol metan ở 920 K.
Bài làm
Ta có :
𝑖 𝑥𝑖 𝑀𝑖 𝜂𝑖
1 ( CH4 ) 𝑥1 20 2,6 x 10^-5
2( N ) 𝑥2 14 3,8 x 10^-5
𝑖 𝑗 𝑀𝑖 𝜂𝑖 Φ𝑖𝑗 2
𝑀𝑗 𝜂𝑗 ∑ 𝑥𝑗 Φ𝑖𝑗
𝑗=1
1 1 1 1 1 𝑥1 + 0,7 × 𝑥2
2 10/7 13/19 0,7
2 1 7/10 19/13 1,46 1,46 × 𝑥1 + 𝑥2
2 1 1 1
𝑥𝑖 𝜂𝑖
Ta lại có công thức tính 𝜂𝑚𝑖𝑥 = ∑𝑛𝑖=1 ∑𝑛
𝑗 =1 𝑥𝑗 Φ𝑗
1 1 1
2
−
1 𝑀𝑖 2 𝑛 2 𝑀
Với Φ𝑖𝑗 =
√8
[1 +
𝑀𝑗
] [1 + [ 𝑖 ] [ 𝑗 ]4 ]
𝑛𝑗 𝑀𝑖
𝑥1𝜂1 𝑥2 𝜂2
Suy ra : 𝑛𝑚𝑖𝑥 = 𝑥1 +0,7×𝑥2
+ 1,46×𝑥1+𝑥2
𝑥1 𝜂1 [100 − 𝑥1 ]𝜂2
𝑛𝑚𝑖𝑥 = +
𝑥1 + 0,7 × [100 − 𝑥1 ] 1,46 × 𝑥1 + [100 − 𝑥1 ]
Thay các thông số về độ nhớt của 2 chất và ta vẽ được đồ thị độ nhớt của hỗn
hợp Metan – Nito theo phần mol metal là :
Bài tập 1.7 : Ước tính độ nhớt của berili lỏng ở 1575 K. Có sẵn dữ liệu sau:
trọng lượng nguyên tử, 9,01 g mol^-1; điểm nóng chảy, 1550 K; mật độ ở 293
K, 1850 kg m^-3; cấu trúc tinh thể, hcp; bán kính nguyên tử, 0,114 nm.
Bài làm.
Ta có :
T = 1575 [ K ]
M = 9,01 [ g/mol ]
Tm = 1550 [ K ]
Khối lượng riêng tại 293 K : 𝜌 = 1850 [ kg/m^3 ]
Cấu trúc tinh thể : HCP
Rnt = 0,114 [ nm ] = 0,114 x 10^-9 [ m ]
Khi đó T* được cho bởi phương trình. (1.23) và 𝜂 ∗ (𝑉 ∗)2 được tìm thấy từ Hình
1.10:
1575 1
𝑇∗ = = 0,195 → = 5,1175
8060 𝑇∗
Suy ra
3,85
𝜂∗ = = 0,7054
5,485
Hoặc
𝜂 = 9,7887 × 10−4 [𝑁 𝑠 𝑚−2 ] ( 0,979 𝑐𝑃 )
Bài tập 1.8 : Crom nóng chảy ở khoảng 2148 K. Hãy ước tính độ nhớt của nó
ở 2273 K với dữ liệu sau: trọng lượng nguyên tử, 52 g moJ-1; mật độ 7100 kg
m·3; khoảng cách tương tác, 0,272 nm.
Bài làm
Sử dụng phương trình 1.25, ta được :
𝜀
= 5,20 × 𝑇𝑚 = 5,20 × 2148 = 11169,6 𝐾
𝑘𝐵
Khi đó T* được cho bởi phương trình. (1.23) và 𝜂 ∗ (𝑉 ∗)2 được tìm thấy từ Hình
1.10:
2273 1
𝑇∗ = = 0,2035 → = 4,914
11169,6 𝑇∗
Suy ra
3,5
𝜂∗ = = 5,7922
0,6043
Hoặc
𝜂 = 3,96 × 10−3 [𝑁 𝑠 𝑚−2 ] ( 3,96 𝑐𝑃 )
Thay số ta được hệ
𝐵
5 [𝑐𝑃] = 1273𝐴 exp [1000 × ]
1273
𝐵
6 [𝑐𝑃] = 1223𝐴 exp [1000 × ]
1223
Bài tập 1.11 : Giả sử rằng độ nhớt của thủy tinh thay đổi theo nhiệt độ theo
phương trình. ( 1.18). Ở 1700 K nó có độ nhớt là 20 N s m^-2; ở 1500 K nó là
100 N s m^-2. Độ nhớt ở 1450 K là bao nhiêu?
Bài làm
Ta có công thức 1.18 là
∆𝐺𝑣𝑖𝑠
𝜂 = 𝐴 exp [ 𝑅𝑇
] (*)
∆𝐺𝑣𝑖𝑠 = 170614,26
Thay ngược kết quả thu được vào phương trình ( * ) tại nhiệt độ 1450K
Ta được :
𝜂 ≈ 160 [𝑁 𝑠 𝑚−2 ]
Bài tập 1.13 : Nhiệt độ chuyển hóa thủy tinh của thủy tinh soda-vôi-silicat
hiển thị bên phải là khoảng 720 K. Kiểm tra khả năng áp dụng của phương
trình. (1.18). Nó có áp dụng không? Giải thích lý do tại sao và tại sao không ?
Bài làm
Ta có công thức 1.18 :
∆𝐺𝑣𝑖𝑠
𝜂 = 𝐴 exp [ ]
𝑅𝑇
∆𝐺𝑣𝑖𝑠
→ ln[𝜂] = ln[𝐴] +
𝑅𝑇
Ta có bảng sau
𝜂 ln[𝜂] 𝑇 𝑇 −1 𝜂 ln[𝜂] 𝑇 𝑇 −1
40 3,7 1500 5,6x10^-4 10^8 18,4 650 11x10^-4
10^2 4,6 1250 6,6x10^-4 10^10 23,0 560 12x10^-4
10^3 6,9 1070 7,4x10^-4 10^12 27,6 485 13x10^-4
10^4 9,2 940 8,2x10^-4 10^14 32,2 430 14x10^-4
10^6 13,8 770 9,6x10^-4 10^16 37,0 400 15x10^-4
𝐵 = 25,85
Vì đồ thị tìm được là tuyến tính nên phương trình 1.18 có thể biểu thị đẩy đủ
các kết quả.
Bài tập 1.15 : Hãy ước tính độ nhớt của LiCI và LiBr ở 1000 K. Cái nào lớn
hơn? Bạn có thể giải thích kết quả của mình trên cơ sở liên kết ion.
Bài làm
Vì LiCl và LiBr là muối nóng chảy
Tra bảng 1.7
Ta được :
LiCl : -ln A = 15,91 ; B = 4,52
LiBr : -ln A = 15,14 ; B = 3,65
Suy ra :
LiCl : A = 1,23 x 10^-7 ; B =4,52
LiBr : A =2,66 x 10^-7 ; B = 3,65
Áp dụng công thức 1.30 ta được :
1000𝐵𝐿𝑖𝐶𝑙
𝜂𝐿𝑖𝐶𝑙 = 𝐴𝐿𝑖𝐶𝑙 𝑇 exp [ ]
𝑇
1000 × 4,52
𝜂𝐿𝑖𝐶𝑙 = 1,23 × 10−7 × 1000 exp [ ] = 0,0113 [𝑁 𝑠 𝑚−2 ]
1000
1000𝐵𝐿𝑖𝐵𝑟
𝜂𝐿𝑖𝐵𝑟 = 𝐴𝐿𝑖𝐵𝑟 𝑇 exp [ ]
𝑇
1000 × 3,65
𝜂𝐿𝑖𝐵𝑟 = 2,66 × 10−7 × 1000 exp [ ] = 0,01023 [𝑁 𝑠 𝑚−2 ]
1000
Từ kết quả tính toán ta thấy độ nhớt của LiCl lớn hơn độ nhớt của LiBr
Lý do : Do cả hai đều chứa ion Li+. Nhưng Br- có kích thước lớn hơn so với Cl-
. Do đó trong môi trường giống nhau liên kết icon trong LiBr thường mạnh hơn
so với LiCl ( Định luật Coulomb ). Liên kết càng mạnh thì càng khó trượt và
chuyển động giữa các lớp phân tử khiến độ nhớt LiCl lớn hơn.
Bài tập 1.18 : Tham khảo Ví dụ 1.6. Ước tính độ nhớt ở nhiệt độ chuyển thủy
tinh (Tg) và 10 K trên Tg. Nhận xét về độ nhạy của độ nhớt với nhiệt độ gần
nhiệt độ chuyển thủy tinh.
Bài làm.
Xem bảng 1.9, ta thấy được nhiệt độ chuyển thủy tinh của Polystyrene là 373 K
Ta có công thức
log 𝑛0 = 3,4 log[𝑁] + 𝑘[𝑇]
1 3 × 10−3
→ 𝑣𝑔 = = 0,3125 𝑚2 𝑠 −1 ; 𝑣𝑚 = = 4,286 × 10−4 𝑚2 𝑠 −1
3,2 7
Ta có :
[𝜌𝑔 − 𝜌𝑚 ] 𝛿1 𝑔 cos 𝛽
𝑐2 =
𝜂𝑚
𝛿22 𝑔 cos 𝛽
𝑐3 = + 𝑐2 𝛿2
2 𝑣𝑚
0,0012 × 9,8 𝜋
𝑣𝑧 = 2,023 × 10−2 − × cos [ ] = 2,023 𝑚 𝑠 −1
6 × 0,313 8
1 𝐷 𝑃0 − 𝑃𝐿
𝑓 = × [ ] [ ]
4 𝐿 1 2
𝜌𝑉
2
Bài tập 2.2 : Một tấm kim loại liên tục được cán nguội bằng cách chuyển các
cuộn theo chiều dọc. Trước khi đưa vào cuộn, tấm giấy đi qua một thùng dầu
bôi trơn được trang bị thiết bị vắt để phủ đều cả hai mặt của tấm khi nó đi ra.
Lượng dầu chảy qua có thể được kiểm soát bằng cách điều chỉnh thiết bị vắt.
Chuẩn bị biểu đồ kiểm soát có thể được sử dụng để xác định độ dày của dầu
(tính bằng mm) trên tấm ngay trước khi nó đi vào cuộn dưới dạng hàm của tốc
độ khối lượng của dầu (tính bằng kg mỗi giờ). Các giá trị quan tâm đối với độ
dày của màng dầu nằm trong khoảng từ 0-0,6 mm. Số liệu: Tỷ trọng dầu, 962 kg
m^-3; độ nhớt của dầu. 4,1 x 10^-3 N s m^-2; chiều rộng của tấm là 1,5 m; vận
tốc của tấm, 0,3 m s^-1
Bài làm
Áp dụng công thức với dòng chảy dạng tấm mỏng ( film ) ( có 2 dòng ), góc 𝛽 =
0, ta được
𝜌𝑔𝛿 2
𝑄 = 2𝑣𝑧 𝑊𝛿 = 2 [ + 𝑉𝑚𝑒𝑡𝑎𝑙 ] 𝑊𝛿
3𝜂
𝑘𝑔 𝑚
962 [ ] × 9,8 [ 2 ] × 𝛿 2 𝑚
𝑚3 𝑠
𝑄 = 2 −3 −2 + 1,5 [𝑚] × 0,3 [ ] 𝛿
3 × 4,1 × 10 [𝑁 𝑠𝑚 ] 𝑠
[ ]
𝑚2
𝑄 = 1532943,1 [𝑠] × 𝛿 3 + 0,9 [ ]𝛿
𝑠
Suy ra
𝑚2
𝑊 = 𝜌𝑄 = 1532943,1 [𝑠] × 𝜌 × 𝛿 3 + 0,9 [ ] × 𝜌 × 𝛿
𝑠
𝑘𝑔 𝑘𝑔
𝑊 = 𝜌𝑄 = 1474691252 [ 3
] × 𝛿 3 + 865,8 [ ] × 𝛿
𝑚 𝑠 𝑚𝑠
𝑘𝑔 𝑘𝑔
𝑊 = 𝜌𝑄 = 1474691252 [ ] × 𝛿 3 + 865,8 [ ] × 𝛿
10003 1000
( 3600 ) 𝑚𝑚3 ℎ𝑟 (3600) 𝑚𝑚 ℎ𝑟
𝑘𝑔 𝑘𝑔
𝑊 = 𝜌𝑄 = 5308,89 [ ] × 𝛿 3 + 3116,88 [ ] × 𝛿
𝑚𝑚3 ℎ𝑟 𝑚𝑚 ℎ𝑟
Bài tập 2.3 : Một chất lỏng Newton chảy đồng thời qua hai kênh song song và
thẳng đứng có hình dạng khác nhau. Kênh "A" có hình tròn có bán kính R và
"B" là một khe có độ dày 2𝛿 và chiều rộng W; 2𝛿 « W. Giả sử dòng chảy đã
phát triển đầy đủ trong cả hai kênh và rút ra phương trình đưa ra tỷ lệ giữa tốc
độ dòng thể tích qua A và qua B.
Bài làm
Ta có công thức tính kênh A
𝑃0 − 𝑃𝐿 𝜋𝑅4
𝑄 = [ + 𝜌𝑔] [ ]
𝐿 8𝜂
Do dòng chảy đã phát triển đầy đủ trong cả hai kênh. Nên ta coi như độ giảm áp
suất, độ dài kênh, và độ nhớt của chất lỏng là như nhau trong cả 2 kênh.
𝑄𝐴 3𝜋𝑅4 3𝜋𝑅4
= =
𝑄𝐵 8 × 2 𝑊𝛿 3 16𝑊𝛿 3
Bài tập 2.6 : Một chất lỏng chảy qua một ống thẳng đứng dài 0,3 m, đường
kính 2,5 mm. Mật độ của chất lỏng là 1260 kg m^-3 và tốc độ dòng khối là 3,8
x 10^-5 kg s^-1.
a) Độ nhớt tính bằng N s m^-2 là bao nhiêu?
b) Kiểm tra tính hợp lệ của kết quả.
Bài làm.
a) Công thức tính tốc độ dòng khối của chất lỏng là :
𝑃0 − 𝑃𝐿 𝜋𝑅4 𝜌
𝑊 = 𝜌𝑄 = [ + 𝜌𝑔] [ ]
𝐿 8𝜂
∆𝑃 1,208 × 10−9
3,8 × 10−5 = [ + 12544] [ ]
0,3 𝜂
Giả sử 𝑃0 − 𝑃𝐿 = 0, suy ra :
𝜂 = 0,3925 [𝑁 𝑠 𝑚−2 ]
Bài tập 2.7 : Nước (độ nhớt 10^-3 N s m^-2) chảy song song với một mặt
phẳng nằm ngang. Cấu hình vận tốc tại x = x1 được cho bởi :
𝜋
𝑣𝑥 = 6 sin [ ] 𝑦
2
Với vx tính bằng m/s và y là độ lớn khoảng cách từ bề mặt tính bằng mm
a) Tìm ứng suất cắt tại tường tại x1→ Biểu thị kết quả bằng N m^-2.
b) Xa hơn về phía hạ lưu, tại x = x2, vận tốc được cho bởi
𝜋
𝑣𝑥 = 4 sin [ ] 𝑦
2
Dòng chảy có "phát triển đầy đủ" không? Giải thích
c) Có thành phần y nào được lưu chuyển không? Giải thích với sự trợ giúp
của phương trình liên tục
Bài làm
a) Do dòng chảy song song với mặt nằm ngang và vận tốc tại x1 được cho
bởi :
𝜋
𝑣𝑥 = 6 sin [ ] 𝑦
2
𝜋
→ 𝜏𝑦𝑥 = − 4 × 10−3 × sin [ ] = − 4 × 10−3 [𝑁 𝑚−2 ]
2
b) Vì chúng ta đang xem xét dòng chảy đã phát triển đầy đủ nên các thông
lượng động lượng do dòng chảy gây ra là bằng nhau. Nhưng có thể thấy ở
phía hạ lưu tại x = x2 đã có sự thay đổi vận tốc dòng khiến cho thông
lượng động lượng ( momentum flux ) thay đổi. Nên dòng chảy này vẫn
chưa phát triển đầy đủ
Bài tập 2.11 : Bắt đầu với thành phần x của phương trình động lượng
(phương trình (2.52), chứng minhthành phần x cho phương trình Navier-Stokes
(hằng số p và 𝜂 , (phương trình 2.63)
Bài làm
Bài tập 2.12 : Không khí ở nhiệt độ 289 K chảy trên một tấm phẳng với vận
tốc 9,75 m s^-1. Giả sử dòng chảy tầng.
a) Tính chiều dày lớp biên cách mép trước 50 mm;
b) Tính tốc độ tăng trưởng của lớp biên tại điểm đó; tức là 𝑑𝛿
𝑑𝑥
tại thời điểm đó là
gì? Các đặc tính của không khí ở 289 K: khối lượng riêng: 1,22 kg mol; độ
nhớt: 1,78 x 10-5 N s m^-2
Bài làm
a) Áp dụng công thức 2.100, ta được :
1
𝜐𝑥 2 𝜂 1,78 × 10−5
𝛿 = 5,0 × [𝑉 ] với 𝜐 = = = 1,457 × 10−5 [𝑚2 𝑠 −1 ] ( độ nhớt động học
∞ 𝜌 1,22
)
Suy ra
1
𝑚2 2
1,457 × 10−5 [ ] × 0,05 [𝑚]
𝑠
𝛿 = 5,0 × [ 𝑚 ] = 1,368 × 10−3 [𝑚]
9,75 [ 𝑠 ]
b) Ta có
1
𝑚2 2
𝑑𝛿 5 𝜐
1
1 5 1,459 × 10−5 [ ] 1
2 𝑠
= [ ] × 𝑥 −2 = [ 𝑚 ] × 1 1 = 1,368 × 10−2
𝑑𝑥 2 𝑉∞ 2 9,75 [ 𝑠 ] 0,052 [𝑚2 ]
Vậy 𝑑𝛿
𝑑𝑥
= 1,368 × 10−2 tại x = 50 mm
Bài tập 2.13 : Một chất lỏng chảy lên trên qua một hình trụ thẳng đứng có
chiều dài L. Giả sử rằng dòng chảy đã phát triển đầy đủ. Bán kính trong của
hình khuyên là kR và bán kính ngoài là R.
a) Viết phương trình động lượng theo vận tốc.
b) Giải phương trình vận tốc.
c) Giải vận tốc cực đại.
Bài làm
Bài tập 2.14 : Trong sản xuất thép, quá trình khử oxy hóa nóng chảy được
thực hiện bằng cách bổ sung nhôm, kết hợp với oxy tự do để tạo thành alumina,
Al203. Sau đó, người ta hy vọng rằng hầu hết các hạt alumina này sẽ nổi lên
trên lớp xỉ để dễ dàng loại bỏ khỏi quy trình, vì sự hiện diện của chúng trong
thép có thể gây bất lợi cho các tính chất cơ học. Xác định kích thước của các hạt
alumina nhỏ nhất sẽ chạm tới lớp xỉ từ đáy thép hai phút sau khi thép được khử
oxy. Có thể giả định rằng các hạt alumina có bản chất hình cầu. Với mục đích
ước tính độ nhớt của thép, hãy sử dụng dữ liệu về Fe-0,5 wt pet C trong Hình
1.11. Số liệu: Nhiệt độ nóng chảy của thép: 1873 K; độ sâu nóng chảy thép: 1,5
m; mật độ thép: 7600 kg m·3; mật độ của alumina: 3320 kg m^-3
Bài làm
Cân bằng lực :
𝐹𝑠 = 𝐹𝑔 + 𝐹𝑘
4 3 4
𝜋𝑅 𝜌𝑙 𝑔 = 𝜋𝑅3 𝜌𝑠 𝑔 + 6𝜋𝜂𝑅𝑉𝑡
3 3
4 3
𝜋𝑅 𝑔 × [𝜌𝑙 − 𝜌𝑠 ] = 6𝜋𝜂𝑅𝑉𝑡
3
1
2𝑔 × [𝜌𝑙 − 𝜌𝑠 ] 2 1
[ ] =
9𝜂𝑉𝑡 𝑅
Ta có :
1,5 [𝑚] 1,5 [𝑚]
𝑉𝑡 = = = 1,25 × 10−2 [𝑚 𝑠 −1 ]
2 [min ] 120 [𝑠]
𝑃𝑠 − 𝑃𝑙 = 7600 − 3320 = 4280 [𝑘𝑔 𝑚−3 ]
Bài tập 2.15 : Xét một tấm phẳng rất lớn bao quanh một chất lỏng có chiều
dài y = +∞ . Ban đầu chất lỏng và tấm đứng yên; sau đó đột ngột tấm chuyển
động với vận tốc V0 như hình vẽ bên dưới. a) Viết (1) phương trình vi phân
thích hợp về vận tốc, cho các tính chất không đổi, áp dụng từ thời điểm tấm
chuyển động, và (2) điều kiện biên và điều kiện ban đầu thích hợp. Giải pháp
cho các phương trình này sẽ được thảo luận trong Chương 9.
b) Một chất lỏng chảy lên trên qua một ống dẫn tĩnh mạch dài có tiết diện hình
vuông. Với sự trợ giúp của một bản phác thảo có nhãn rõ ràng, hãy viết (1) một
phương trình vi phân thích hợp mô tả dòng chảy của các propen không đổi và
(2) các điều kiện biên thích hợp. Chỉ xem xét phần ống dẫn nơi dòng chảy được
phát triển đầy đủ và đảm bảo rằng bản phác thảo và phương trình của bạn tương
ứng với nhau.
Bài làm
a) Áp dụng bảo toàn động lượng, vì không có sự thay đổi nhiệt độ nên coi
như độ nhớt chất lỏng là hằng số. Tra bảng 2.2, ta được.
𝑑𝑣𝑥 𝑑𝑣𝑥 𝑑𝑣𝑥 𝑑𝑣𝑥 𝑑𝑃 𝑑 2 𝑣𝑥 𝑑 2 𝑣𝑥 𝑑 2 𝑣𝑥
𝜌[ + 𝑣𝑥 + 𝑣𝑦 + 𝑣𝑧 ] = − + 𝜂[ 2 + + ] + 𝜌𝑔𝑥
𝑑𝑡 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧 𝑑𝑥 𝑑𝑥 𝑑𝑦 2 𝑑𝑧 2
𝑑2 𝑣𝑥 𝑑2 𝑣𝑥
Với : 𝑑𝑣
𝑑𝑥
𝑥
= 0 , 𝑣𝑦 = 0 , 𝑣𝑧 = 0 , 𝑔𝑥 = 0 ,
𝑑𝑥 2
= 0,
𝑑𝑧 2
= 0,
𝑑𝑃
𝑑𝑥
= 0
𝑑𝑣𝑥 𝑑 2 𝑣𝑥
→ 𝜌 = 𝜂
𝑑𝑡 𝑑𝑥 2
𝑑𝑣𝑥 𝑑 2 𝑣𝑥
→ = 𝜐
𝑑𝑡 𝑑𝑥 2
b)
Áp dụng bảo toàn động lượng, tra bảng 2.2, ta được :
Thành phần z :
𝑑𝑣𝑧 𝑑𝑣𝑧 𝑑𝑣𝑧 𝑑𝑣𝑧 𝑑𝑃 𝑑 2 𝑣𝑧 𝑑 2 𝑣𝑧 𝑑 2 𝑣𝑧
𝜌[ + 𝑣𝑥 + 𝑣𝑦 + 𝑣𝑧 ] = − + 𝜂[ 2 + + ] + 𝜌𝑔𝑧
𝑑𝑡 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧 𝑑𝑧 𝑑𝑥 𝑑𝑦 2 𝑑𝑧 2
𝑑𝑣𝑧 𝑑𝑣𝑧 𝑑2 𝑣𝑧
Với : 𝑑𝑡
= 0 , 𝑣𝑥 = 0 , 𝑣𝑦 = 0 , 𝑑𝑧
= 0, 𝑑𝑧 2
= 0
Suy ra :
𝑑𝑃 𝑑 2 𝑣𝑧 𝑑 2 𝑣𝑧
− 𝜌𝑔𝑧 = 𝜂 [ 2 + ]
𝑑𝑧 𝑑𝑥 𝑑𝑦 2
Bài tập 2.16 : Nhôm nóng chảy được khử khí bằng cách tạo bọt khí 75%N2-
25%CI2 trong quá trình nấu chảy. Khí đi qua ống than chì với tốc độ dòng thể
tích 6,6 x 10-5 m3 s^-1. Tính áp suất cần được duy trì ở lối vào ống nếu áp suất
trên bể là 1,014 x 10^5 N m-2 (1 atm). Số liệu: Kích thước ống: L = 0,9 m;
đường kính trong = 2 mm. Nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 973 K; mật độ của
nhôm là 2500 kg m^-3
Bài làm
Ta có công thức tính tốc độ dòng chảy trong ống tròn :
𝑃0 − 𝑃𝐿 𝜋𝑅4
𝑄 = [ + 𝜌𝑚𝑖𝑥 𝑔]
𝐿 8𝜂
8𝜂𝑄
→ 𝑃0 = 𝑃𝐿 + 𝐿 [ − 𝜌𝑚𝑖𝑥 𝑔]
𝜋𝑅4
Mà 𝑃𝐿 = 1,014 × 105 + 𝜌𝐴𝑙 𝑔𝐿 = 1,014 × 105 + 2500 × 9,8 × 0,9 =
123450 [𝑁 𝑚−2 ]Và 𝜂𝑚𝑖𝑥 = 𝑥𝑁2 𝜂𝑁2 + 𝑥𝐶𝑙2 𝜂𝐶𝑙2 = 0,75 𝜂𝑁2 + 0,25 𝜂𝐶𝑙2
Tra bảng 1.7, ta được tại 973 K : 𝜂𝑁2 = 3,75 × 10−5 [𝑁 𝑠 𝑚−2 ]
𝜀
Với Cl2 : M = 70,91 , 𝜎 = 4,217 , 𝑘𝐵
= 316,0 , 𝑘𝐵𝜀 𝑇 = 3,08 , Ω𝜂 = 1,064
1
2,67 × 10−5 × [70,91 × 973]2
𝜂𝐶𝑙2 = = 37,1 × 10−5 [𝑃𝑜𝑖𝑠𝑒] = 3,71 × 10−5 [𝑁 𝑠 𝑚−2 ]
4,2172 × 1,064
𝜂𝑚𝑖𝑥 = 0,75 × 3,75 × 10−5 + 0,25 × 3,71 × 10−5 = 3,74 × 10−5 [𝑁 𝑠 𝑚−2 ]
Tại 298 K : 𝜌𝑁2 = 1,185 [𝑘𝑔 𝑚−3 ] , 𝜌𝐶𝑙2 = 2,956 [𝑘𝑔 𝑚−3 ]
Suy ra :
𝑁
𝑃0 = 1,235 × 105 [ ]
𝑚2
𝑁𝑠 𝑚3
8 × 3,71 × 10−5 [ 2 ] × 6,6 × 10−5 [ 𝑠 ] 𝑘𝑔 𝑚
𝑚
+ 0,9[𝑚] −3 4 4 − 0,449 [ 3 ] × 9,8 [ 2 ]
𝜋 × [1 × 10 ] [𝑚 ] 𝑚 𝑠
[ ]
𝑁
𝑃0 = 1,291 × 105 [ ]
𝑚2
Bài tập 2.17 : Thủy tinh chảy qua một lỗ nhỏ nhờ trọng lực để tạo thành sợi.
Sợi rơi tự do không có đường kính đồng đều; hơn nữa khi rơi vào không khí, nó
nguội đi nên độ nhớt của nó thay đổi. a) Viết phương trình động lượng của
trường hợp này. b) Viết điều kiện biên thích hợp.
Bài làm
nhưng do đường kính sợi thay đổi nên cả Vr và Vz đều tồn tại. Giả sử trạng thái
ổn định; nhưng dòng chảy chưa được phát triển đầy đủ. Phương trình liên tục
với 𝜌 = const là
Bài tập 2.18 : Một chất lỏng chảy lên trên qua một ống, tràn ra rồi chảy
xuống dưới dạng một lớp màng ở bên ngoài.
a) Phát triển sự cân bằng động lượng thích hợp áp dụng cho màng rơi, cho
dòng chảy tầng ở trạng thái ổn định, bỏ qua các hiệu ứng cuối cùng
b) Xây dựng biểu thức phân bố vận tốc.
Bài làm
a) Tra bảng 2.3, công thức F với 𝑔𝑧 = −𝑔 ta được :
𝑑 𝑑𝑣 𝜌𝑔 𝑑𝑣𝑧 𝜌𝑔 𝑐1
𝑑𝑟
(𝑟 𝑑𝑟𝑧 ) = 𝜂
𝑟 hoặc 𝑑𝑟
= 2𝜂
𝑟 + 𝑟
b) Tại r = aR , 𝑑𝑣
𝑑𝑟
𝑧
= 0
−𝜌𝑔𝑟 𝑅2
𝑐1 = [1 − 𝑎 2 2 ]
2𝜂 𝑟
𝜌𝑔 2
𝑣𝑧 = 𝑅 − 𝑐1 ln 𝑅 + 𝑐2
4𝜂
Tại r = R , 𝑣𝑧 = 0
𝜌𝑔 2
𝑐2 = − 𝑅 − 𝑐1 ln 𝑅
4𝜂
Vậy nên
𝜌𝑔 2 𝑟
𝑣𝑧 = [𝑟 − 𝑅2 ] + 𝑐1 ln
4𝜂 𝑅
Hoặc
𝜌𝑔𝑅2 𝑟 2 𝑟
𝑣𝑧 = [( 2 − 1) − 2𝑎 2 ln ]
4𝜂 𝑅 𝑅
Bài tập 3.1 : Nước ở 300 K đang chảy qua một ống đồng dài 30,0 m và đường
kính 13 mm (bên trong). Nước đang chuyển động qua ống với tốc độ 3,2 x 10,3
m^3 s^-1. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg m^-3, và độ nhớt của nó là
8,55 X 10^-4 N s m^-2 Tính độ giảm áp suất ở Pa đi kèm với dòng chảy này.
Bài làm
Ta có chỉ số Reynolds :
4𝜌𝑄 4 × 1000 [𝑘𝑔 𝑚−3 ] × 3,2 × 10−3 [𝑚3 𝑠 −1 ]
𝑅𝑒 = =
𝜋𝐷𝜂 𝜋 × 13 [𝑚𝑚] × 8,55 × 10−4 [𝑁 𝑠 𝑚−2 ]
𝑅𝑒 = 3,666 × 105
- Ống kéo, đồng thau, chì, thủy tinh, xi măng quay ly tâm, lớp lót bitum,
chuyển tiếp
- Thép thương mại hoặc sắt rèn
- Ống thép hàn
- Gang nhúng nhựa đường
- Sắt mạ kẽm
- Gang, trung bình
Tra bảng 3.2 ta thấy 𝑓 = 0,0041
4𝜌𝑄
Mà 𝜌𝑉 = , suy ra :
𝜋𝐷 2
𝐿 1 2
∆𝑃 = 4𝑓 ( ) ( ) 𝜌𝑉
𝐷 2
4 × 4,1 × 10−3 × 30 × 1 × 1 × 103 × 4 × 3,2 × 10−3
∆𝑃 =
1,3 × 10−2 × 2 × 𝜋 × (1,3 × 10−2 )2
∆𝑃 = 4,56 × 105 𝑃𝑎
Bài tập 3.2 : Đánh giá độ giảm áp suất trong ống dẫn hình chữ nhật mạ kẽm
dài 30 m nằm ngang (30,0 mm x 75,0 mm) với các điều kiện sau
a) Vận tốc dòng không khí trung bình là 0,46 m s^-1 ở 300 K và áp suất khí
quyển.
b) Vận tốc dòng không khí trung bình là 4,6 m s^-1 ở 300 K và áp suất khí
quyển. Mật độ và độ nhớt là 1,16 kg m^-3 và 1,85 X 10,5 N s m^-2.
Bài làm
a) Đường kính tương đương của ống là
4 × 30 × 75
𝐷𝑒 = = 42,86 [𝑚𝑚] = 4,286 × 10−2 𝑚
2 × [30 + 75]
trong ống là dòng chảy tầng. Áp dụng công thức cho dòng chảy tầng trong ống
chữ nhật z1 x z2 với z1/z2 = 30/75 = 0,4, tra bảng thấy Φ = 0,98 :
16 16
𝑓 = = = 1,32 × 10−2
𝜙 𝑅𝑒 0,98 × 1,236 × 103
2
2𝑓𝐿𝜌𝑉 2 × 1,32 × 10−2 × 30 [𝑚] × 1,16 [𝑘𝑔 𝑚−3 ] × 0,462 [𝑚2 𝑠 2 ]
𝑃0 − 𝑃𝐿 = =
𝐷𝑒 4,286 × 10−2 [𝑚]
= 4,54 [𝑃𝑎]
𝜋𝐷12 𝜋𝐷22
Mà D2 = 2 D1 và tốc độ dòng khối cũng bằng nhau nên : 4
𝑉1 = 4
𝑉2 →
𝑉1 𝐷22
𝐷12 𝑉1 = 𝐷22 𝑉2 Suy ra → = = 4
𝑉2 𝐷12
Bài tập 3.6 : Một nhớt kế hình cầu rơi được sử dụng để xác định độ nhớt của
xỉ dùng để sản xuất đồng. Độ nhớt của xỉ được xác định là 441,2 Poise, sử dụng
quả cầu thép làm quả cầu rơi. Đây có phải là độ nhớt hợp lệ? Tại sao hoặc tại
sao không? Nếu không, hãy xác định giá trị thực của độ nhớt rồi tính độ nhớt
động học của nó. Khối lượng riêng của xỉ có thể lấy bằng một nửa khối lượng
riêng của bi thép.
Số liệu: Bán kính bi thép, 88,7 mm; vận tốc cuối của quả cầu thép, 1,52 m/s
Bài làm
Ta có phương trình :
𝐹𝑘 = 𝐹𝑤 − 𝐹𝑠
Trong đó :
1 4
𝐹𝑘 = [𝜋𝑅2 ] [ 𝜌𝑠𝑙𝑎𝑔 𝑣 2 𝑡] 𝑓 = 𝜋𝑅3 𝑔 [𝜌𝑠𝑡𝑒𝑒𝑙 − 𝜌𝑠𝑙𝑎𝑔 ]
2 3
𝜌𝑠𝑡𝑒𝑒𝑙 = 2𝜌𝑠𝑙𝑎𝑔
0,1774 × 1,52
𝑣𝑠𝑙𝑎𝑔 = = 2,70 × 10−3 [𝑚2 𝑠 −1 ]
100
𝑚2 𝑘𝑔
𝑣𝑠𝑙𝑎𝑔 × 𝜌𝑠𝑡 2,7 × 10−3 [ 𝑠 ] × 7,850 × 103 [ 3 ]
𝑚
𝜂𝑠𝑙𝑎𝑔 = 𝑣𝑠𝑙𝑎𝑔 × 𝜌𝑠𝑙𝑎𝑔 = =
2 2
= 10,6 [𝑘𝑔 𝑚−1 𝑠 −1 ]
Bài làm.
Ta có phương trình 4.4
1 1 𝐴1 𝑣1 3
= ∫ [𝑉 ] 𝑑𝐴1 (*)
𝛽1 𝐴1 0 1
a) Dòng chảy từng lớp phát triển đầy đủ giữa các tấm song song
Ta có :
1 𝑃 − 𝑃𝐿
𝑣 = [𝛿 2 − 𝑦 2 ] 0
2𝜂 𝐿
𝛿 2 𝑃0 − 𝑃𝐿
𝑉 =
3𝜂 𝐿
Suy ra
𝑣1 3
= [𝛿 2 − 𝑦 2 ]
𝑉1 2𝛿 2
→ 𝛽1 = 0,648
𝑃0 − 𝑃𝐿 𝑅2
𝑉 = [ + 𝜌𝑔]
𝐿 8𝜂
Ta được
𝑣𝑧 𝑟 2
= 2 [1 − ( ) ]
𝑉 𝑅
Mà 𝐴 = 𝜋𝑅2 → 𝑑𝐴 = 2𝜋𝑟 𝑑𝑟
1 16 𝑅2
→ = 2× = 2
𝛽 𝑅 8
1
→ 𝛽 =
2
𝑅 1 𝑛
Tại 𝑟 = 0, 𝑣 = 𝑉𝑚𝑎𝑥 ; 𝑟 = 𝑅 , 𝑣 = 0 ; 𝑟 = 2 , 𝑣 = [2] 𝑉𝑚𝑎𝑥
Ta có :
1 1 𝐴 𝑣 3
= ∫ [ ] 𝑑𝐴
𝛽 𝐴 0 𝑉
Mà
1 𝐴 1 𝐴
𝑅−𝑟 𝑛 2𝑉𝑚𝑎𝑥 𝑅 𝑅 − 𝑟 𝑛
𝑉 = ∫ 𝑣 𝑑𝐴 = ∫ [ ] 𝑉𝑚𝑎𝑥 𝑑𝐴 = ∫ [ ] 𝑑𝑟
𝐴 0 𝜋𝑅2 0 𝑅 𝑅2 0 𝑅
1 1
→ 𝑉 = 2𝑉𝑚𝑎𝑥 [ − ]
𝑛+1 𝑛+2
Bên cạnh đó :
𝑅−𝑟 𝑛
𝑉 𝑉𝑚𝑎𝑥 [ ] 1 𝑅−𝑟 𝑛
= 𝑅 = [ ][ ]
𝑉 1 1 1 1 𝑅
2𝑉𝑚𝑎𝑥 [𝑛 + 1 − 𝑛 + 2] 2 (𝑛 + 1 − 𝑛 + 2)
𝑅 𝑅−𝑟 3𝑛
3 ∫0 [ 𝑅 ]
1 1 1
= [ ] 2𝜋𝑟 𝑑𝑟
𝛽 𝜋𝑅 2 × ( 1 − 1 )
2
𝑛+1 𝑛+2
3
1 1 1 𝑅
𝑅 − 𝑟 3𝑛
= [ ] × ∫ [ ] 2𝜋𝑟 𝑑𝑟
𝛽 𝜋𝑅2 2 × ( 1 − 1 ) 0 𝑅
𝑛+1 𝑛+2
Với n =1/7, ta được :
1 2 𝑅
𝑅 − 𝑟 3𝑛 2 1 1
= 2 × 1,836 × ∫ [ ] 𝑟 𝑑𝑟 = 2 × 1,836 × 𝑅2 × [ − ]
𝛽 𝑅 0 𝑅 𝑅 3𝑛 + 1 3𝑛 + 2
1
= 2 × 1,836 × 0,288 = 1,058
𝛽
→ 𝛽 = 0,945
Bài tập 4.2 : Quạt được sử dụng để hút khí thải từ một tủ hút lớn. Đối với
dòng chảy rối cao, hãy viết phương trình cho hệ trong đó -M*𝜌 là hàm của tốc
độ dòng thể tích, Q. Bỏ qua sự thay đổi thế năng vì khí đang cạn kiệt. Đối với
ma sát chỉ bao gồm sự co lại (ef = 0,4), sự giãn nở (ef = 1,0) và khuỷu tay (L/De
= 20, f = 0.001). Lưu ý rằng -M*𝜌 có đơn vị áp suất và đại diện cho "áp suất
tổng" mà quạt phải hoạt động.
Bài làm
Ta có phương trình :
𝑃2 2 2
𝑑𝑃 𝑉2 𝑉1
∫ + [ − ] + 𝑔∆𝑧 + 𝑀 ∗ + 𝐸𝑓 = 0
𝑃1 𝜌 2𝛽2 2𝛽1
Có : 𝑉1 = 𝑉2 ; 𝑃1 = 𝑃2 ; ∆𝑧 = 0
Suy ra
𝑀 ∗ = − 𝐸𝑓
1 2 2
𝐸𝑓 ( Co ) = 2 × 𝑉 × 0,4 = 0,2 𝑉
1 2 2
𝐸𝑓 ( Giãn ) = 2 × 𝑉 × 1 = 0,5 𝑉
2 2 𝑄2
Vậy 𝐸𝑓 = ( 0,04 + 0,2 + 0,5 )𝑉 = 0,74𝑉 = 0,74
𝐴2
0,74𝜌
Tính được : −𝑀 ∗ 𝜌 = 𝐴2
𝑄2
Bài tập 4.3 : Nước làm mát được cung cấp cho khuôn được sử dụng trong quá
trình nấu chảy lại xỉ điện được mô tả dưới đây. Đối với dòng chảy qua khuôn,
2
𝐸𝑓 = 𝐾 𝑉
Trong đó 𝑉 là vận tốc trung bình của nước trong các đường vào và ra của khuôn
và K là hằng số dòng chảy rối của khuôn. Khi đồng hồ đo áp suất đọc 𝑃𝐴 =
2,76 × 105 𝑁 𝑚−2 và 𝑃𝐵 = 2,07 × 105 𝑁 𝑚−2 , lưu lượng thể tích là 2,83 ×
10−3 𝑚3 𝑠 −1 . Tính -M* (tính bằng N m kg^-l) cho máy bơm khi lưu lượng thể
tích là 5,66 x 10,3 m^3 s^-1. Giả sử rằng tổn thất do ma sát dọc theo chiều dài
ống thẳng có thể bỏ qua. Dữ liệu: D (ống) = 15,4 mm; f = 0,001; Le/D = 26
(khuỷu tay); ef (lối vào) = 0,8; ef (thoát) = 1.
Bài làm
Xét trong khoảng Pa và Pb coi như đó là khuôn.
Có : 𝑉1 = 𝑉2 , 𝑀 ∗ = 0
𝑃𝐵 − 𝑃𝐴 2
+ 𝑔[𝑧𝐵 − 𝑧𝐴 ] + 𝐾 𝑉 = 0
𝜌
1 1 𝐿 1 2
𝑀 ∗ = − [ 𝑒𝑓,1 + 𝑓 ( ) + 𝑑𝑓,2 + 𝐾] 𝑉
2 2 𝐷 2
1 1 𝐿 1 4𝑄 2
[
𝑀 ∗ = − 𝑒𝑓,1 + 𝑓 ( ) + 𝑑𝑓,2 + 𝐾] [ ]
2 2 𝐷 2 𝜋𝐷2
2
1 1 1 4 × 5,66 × 10−3
𝑀 ∗ = − [ × 0,8 + × 0,001 × 26 + × 1 + 0,0403] [ ]
2 2 2 𝜋 × 0,01542
𝑀 ∗ = − 881 𝑚2 𝑠 −2
−𝑀 ∗ = 881 𝑁 𝑚 𝑘𝑔−1
Bài tập 4.4 : Một máy thổi hút không khí từ khu vực nóng chảy và dẫn không
khí đến "nhà túi" nơi các hạt được lọc trước khi không khí thải ra môi trường.
Khu vực nóng chảy và môi trường ở nhiệt độ và áp suất xung quanh (lần lượt là
289 K và 1,0133 x 10^5 N m^-2). Khi áp suất giảm qua nhà túi (∆𝑃 trong sơ đồ)
là 5,07 x 10^3 N m^-2 thì lưu lượng thể tích là 0,944 m^3 s^-1. Tính công mà
quạt gió thực hiện theo đơn vị N m trên mỗi kg không khí do quạt gió cung cấp.
Thông tin ống dẫn vào: chiều dài trước khuỷu tay, 61 m; chiều dài sau khuỷu
tay là 61 m; đường kính 305 mm; Le/D = 25 (khuỷu tay);f = 0,0043; ef(co) =
0,4; ef (mở rộng) = 0,8.
Bài làm
2 2
Coi như 𝑉1 ≅ 𝑉2
1 2 2 2 122 2
→ 𝐸𝑓 = × 0,4 × 𝑉 + 2 × 0,0043 × 25 × 𝑉 + 2 × 0,8 × 𝑉 + 2 × 0,0043 × ×𝑉
2 0,305
2
→ 𝐸𝑓 = 4,225 𝑉 = 4,225 × 12,922 = 710 [𝑚2 𝑠 −2 ]
𝑁
𝑃2 − 𝑃1 5,07 × 103 [ 2 ]
= 𝑚 = 4056 𝑚2 𝑠 −2
𝜌 𝑘𝑔
1,25 [ 3 ]
𝑚
−𝑀 ∗ = (4056 + 598 + 710) [𝑚2 𝑠 −1 ] = 5364 [𝑚2 𝑠 −2 ] = 5364 [𝑁 𝑚 𝑘𝑔−1 ]
Bài tập 4.5 : Nước được bơm từ bể chứa đến khuôn được thiết kế để sản xuất
phôi kim loại màu bằng quy trình "làm lạnh trực tiếp". Nguồn cung cấp nước ở
áp suất xung quanh (1,0133 x l0^5 N m^-2), và nước rời khỏi khuôn tác động
lên bề mặt của phôi cũng ở áp suất xung quanh. Một đồng hồ đo áp suất được
gắn trong phần ống góp của khuôn (đồng hồ đo áp suất P trong sơ đồ) cho biết
áp suất tuyệt đối là 1,22 x l0^5 N m^2, khi lưu lượng thể tích là 3,93 X 10^-3
m^3 s^-1. Mực nước trong bể là 3 m, chiều dài thẳng đứng của ống là 3 m. Tính
công suất lý thuyết của bơm. Giả sử rằng bể cấp nước có đường kính rất lớn và
động năng của nước trong phần đa dạng của khuôn là không đáng kể. Thông tin
đường ống: tổng chiều dài ống thẳng 9,14 m; đường kính 30,5 mm; Le/D = 25
(khuỷu tay); f = 0,004; ef (co) = 0,4; ef (mở rộng) = 0,8.
Bài làm
2 2
𝑃2 − 𝑃1 𝑉2 𝑉1
+ [ − ] + 𝑔[𝑧2 − 𝑧1 ] + 𝑀 ∗ + 𝐸𝑓 = 0
𝜌 2𝛽2 2𝛽1
Trong đó
𝑁
𝑃2 − 𝑃1 1,22 × 105 − 1,0133 × 105 [ 2 ] [𝑘𝑔 𝑚]
= 𝑚 = 20,67 [𝑚2 𝑠 −2 ]
𝜌 3 𝑘𝑔 −2
1 × 10 [ 3 ] [𝑁 𝑠 ]
𝑚
𝑚
𝑔[𝑧2 − 𝑧1 ] = 9,807 [ ] × [−6][𝑚] = − 58,84 [𝑚2 𝑠 −2 ]
𝑠2
3
3,93 × 10 −3 [𝑚 ] × 4
𝑄 𝑠
𝑉 = = = 5,38 [𝑚 𝑠 −1 ]
𝐴 𝜋 × 0,03052 [𝑚2 ]
𝐸𝑓 = 𝐸𝑓 (ố𝑛𝑔) + 2 × 𝐸𝑓 (𝑘ℎ𝑢ỷ𝑢) + 𝐸𝑓 (𝑐𝑜) + 𝐸𝑓 (𝑔𝑖ã𝑛)
9,14 1 1
𝐸𝑓 = [2 × 0,004 × + 4 × 0,004 × 25 + × 0,4 + × 0,8] × 5,382 = 98,34
0,0305 2 2
Bài tập 4.6 : Nước, được duy trì ở mức không đổi, được cung cấp cho một
đường dây dài từ bể lọc chứa đầy cát. Có hai nhánh dọc gắn vào đường chính
như hình vẽ kèm theo; các nhánh này và bể chứa mở với áp suất xung quanh
(i.e., 1,0133 x l0^5 N m^-2). Ở cuối dòng có một van không ma sát.
a) Khi đóng van, độ cao h1 và h2 của các nhánh thẳng đứng là bao nhiêu?
b) Khi van mở. tốc độ dòng chảy khối lượng là gì?
c) Khi van mở thì độ cao chênh lệch giữa h1 và h2 là bao nhiêu?
Số liệu: 𝜌 = 1.000 kg m^-3; 𝜂 = 1 x 10^-3 N s m^-2; 𝐷𝜀 (độ nhám tương đối) =
0,01;
w (cát) = 0,40; Dp (cát) = 152𝜇𝑚 .
Bài làm.
a) Khi đóng van thì độ cao nước ở cả bể và ở nhánh h1, h2 đều bằng nhau
và băng 9,14m
2 2
b) Ta có phương trình : 𝑃2−𝑃
𝜌
1 𝑉
+ 2𝛽2
𝑉
− 2𝛽1 + 𝑔[𝑧1 − 𝑧2 ] + 𝐸𝑓 = 0
2 1
Với 𝑃2 − 𝑃1 = 0, 𝛽2 = 𝛽1 = 𝛽, 𝑉2 = 𝑉, 𝑉1 = 0
Bài tập 9.1 : Một bức tường lò được xây bằng gạch chịu lửa dày 7 inch (k =
0,6 Btu h^-1 fr^-1 °F^-1), gạch đỏ 4 inch (k = 0,40), kính 1 inch- lớp cách nhiệt
bằng len (k = 0,04) và tấm thép 1/8 inch (k = 26) ở bên ngoài. Hệ số truyền
nhiệt ở bề mặt bên trong và bên ngoài lần lượt là 9 và 3 Btu h^-1 ft^-2 °F^-1.
Nhiệt độ khí bên trong lò là 2500°F và nhiệt độ không khí bên ngoài là 90°F.
a) Tính hệ số truyền nhiệt qua tường (Btu h^-1 ft^-2).
b) Xác định nhiệt độ tại tất cả các mặt phân cách.
Bài làm
a) Biết 1 ft = 12 inch
Xét trên 1m^2 diện tích tường
Ta có độ lớn của hệ số truyền nhiệt qua tường là
𝑇∞1 − 𝑇∞2
𝑞 =
1 𝐿3 𝐿4 𝐿5 𝐿6 1
+ + + + +
ℎ𝑖 𝑘3 𝑘4 𝑘5 𝑘6 ℎ2
2500 − 90
𝑞 =
1 7 4 1 1 1
9 + 12 × 0,6 + 12 × 0,4 + 12 × 0,04 + 8 × 12 × 26 + 3
𝑞 = 556 [ 𝐵𝑡𝑢 ℎ−1 𝑓𝑡 −1 ]
b) Ta có :
𝑞 = ℎ𝑖 × [𝑇∞,𝑖 − 𝑇3 ] ; 556 = 9 [2500 − 𝑇3 ]
Suy ra 𝑇3 = 2438 ℉
Lại có
𝑘3 0,6
𝑞 = [𝑇3 − 𝑇4 ] ; 556 = × [2438 − 𝑇4 ]
𝐿3 7
12
Suy ra 𝑇4 = 1898℉
Bài làm
a) Phương trình vi phân năng lượng :
1 𝑑 2 𝑑𝑇 𝑑 2 𝑑𝑇
2
[𝑟 ] = 0; [𝑟 ] = 0
𝑟 𝑑𝑟 𝑑𝑟 𝑑𝑟 𝑑𝑟
Tại 𝑟 = 𝑅2 ; 𝑇 = 𝑇2
𝑑𝑇 𝑑𝑇 𝑐1 1 1
𝑟2 = 𝑐1 ; = 2 ; 𝑇 = 𝑇1 + 𝑐1 [ − ]
𝑑𝑟 𝑑𝑟 𝑟 𝑅1 𝑟
𝑅2 − 𝑅1 𝑅1 𝑅2
𝑇2 = 𝑇1 + 𝑐1 [ ] ; 𝑐1 = [𝑇2 − 𝑇1 ] [ ]
𝑅1 𝑅2 𝑅2 − 𝑅1
𝑅2 𝑅1 1 1
𝑇 = 𝑇1 + [𝑇2 − 𝑇1 ] [ ][ − ]
𝑅2 − 𝑅1 𝑅1 𝑟
c) Ta có :
𝑑𝑇 1 𝑅1 𝑅2
𝑞𝑟 = −𝑘 = 𝑘 2 [𝑇1 − 𝑇2 ] [ ]
𝑑𝑟 𝑟 𝑅1 − 𝑅2
1 𝑅2 𝑅1 𝑅1 𝑅2
𝑄 = 𝐴𝑞𝑟 = 4𝜋𝑟 2 [𝑘 2
(𝑇1 − 𝑇2 ) ] = 4𝜋𝑘[𝑇1 − 𝑇2 ] [ ]
𝑟 𝑅2 − 𝑅1 𝑅2 − 𝑅1
𝑇𝑗 −𝑇𝑘
d) So sánh với định luật Ohm 𝑅𝑇 = 𝑄
Bài tập 9.3: Để giảm tổn thất nhiệt qua tường lò lớn, người ta đã quyết định
bổ sung lớp cách nhiệt bên ngoài, Tính toán độ dày lớp cách nhiệt cần thiết để
giảm 75% tổn thất nhiệt. Trước khi thực hiện thay đổi, không sử dụng vỏ thép
bên ngoài.
Trong đó
hi và ho là hệ số truyền nhiệt đối lưu
L1 và L2 tương ứng là độ dày của vật liệu chịu lửa và tường
k1 và k2 tương ứng là hệ số dẫn nhiệt
Nếu có thêm lớp cách nhiệt
𝑇𝑖 − 𝑇0
𝑞2 =
1 𝐿1 𝐿2 1 𝐿 𝐿𝑠
+ + + + +
ℎ𝑖 𝑘1 𝑘2 ℎ0 𝑘 𝑘𝑠
Trong đó :
L và Ls là độ dày của lớp cách nhiệt cà vỏ thép
k và ks là hệ số dẫn nhiệt của lớp cách nhiệt và thép
Giảm tổn thất nhiệt đi 75%
1 𝐿 𝐿 1 𝐿 𝐿
𝑞1 [ + 1 + 2 + ] + [ + 𝑠] 𝑅 + 𝑅
ℎ𝑖 𝑘1 𝑘2 ℎ0 𝑘 𝑘𝑠 1
=4= =
𝑞2 1 𝐿1 𝐿2 1 𝑅1
[ + + + ]
ℎ𝑖 𝑘1 𝑘2 ℎ0
1 0,25 0,05 1
𝑅 = 3𝑅1 ; 𝑅1 = + + + = 0,454 [𝑚2 𝐾 𝑊 −1 ]
55 0,87 0,87 11
𝐿 𝐿𝑠 0,025
𝑅= + = 3 × 0,454 [𝑚2 𝐾 𝑊 −1 ] ; 𝐿 = [3 × 0,454 − ] × 0,090 = 0,122 [𝑚]
𝑘 𝑘𝑠 43
Bài tập 9.4 : Tường lò cao được làm mát bằng nước. Cho nhiệt độ bên trong
và bên ngoài bề mặt (2400°F và 180°F), hệ số truyền nhiệt của nước là bao
nhiêu? Bản thân nước ở nhiệt độ 80°F. Giả sử điều kiện trạng thái ổn định.
Bài làm
Dòng chảy qua thép và vật liệu chịu lửa = Dòng chảy trong nước
𝑇𝑖 − 𝑇0
= ℎ(𝑇0 − 𝑇𝑓 )
𝐿 𝐿
( ) +( )
𝑘 𝑅 𝑘 𝑠
𝑇𝑖 − 𝑇0 1 [2400 − 180] 1
ℎ = . = . = 11,1 𝐵𝑡𝑢 ℎ−1 𝑓𝑡 −2 ℉−1
𝐿 𝐿
𝑇0 − 𝑇𝑓 ( ) + ( ) [180 − 80] 1 0,05
𝑘 𝑅 𝑘 𝐿 [(0,5) + ( 20 )]
QUÁ TRÌNH VẬT LIỆU
BÀI GIẢNG 3
Mullite:
Các công thức hóa học Al (AlxSi22xO5.550.5x), có dạng pha lê và tinh thể trực thoi, hệ
tinh thể của khoáng chất silicat kép. Làm vật liệu chịu lửa chất lượng cao, các sản phẩm
gốm sứ, được sử dụng làm vật liệu nền gốm tổng hợp được gia cố vật liệu composite kim
loại, là nguyên liệu khoáng sản tự nhiên.
Trở kháng
“B” dẫn nhiệt nhanh, không thể duy trì
gradient (độ dốc)
“A” dẫn nhanh, không thể duy trì gradient
q cond : nhiệt dẫn; q conv : nhiệt đối lưu; flam: ngọn lửa; air : không khí
Nhiệt được truyền / loại bỏ trong chất lỏng như thế nào?
- sự dẫn truyền: nhiệt chuyển động, nguyên tử đứng yên
- đối lưu: dòng nguyên tử tải ra, mang theo nhiệt năng
1. đối lưu tự nhiên (T hòa đồng với vận tốc gây ra do trọng trường)
2. đối lưu cưỡng bức (dòng chảy được điều khiển cơ học/tương tác lực)
- bức xạ: các photon tải nhiệt ra
∂T
Bước 3: Giải tìm
∂x
2. Hình học:
BÀI GIẢNG 3
Ví dụ:
1. Tấm phẳng được nung nóng một mặt : L = chiều dày
2. Tấm phẳng được nung nóng hai mặt: L = nửa chiều dày
πR 2 l R
3. Trụ : L = =
2πRl 2
4 3
πR
3 R
4. Cầu ( hoặc hình 3D khác ) : L = =
4πR 2
3
OpenCourseWarehttp://ocw.mit.edu
3.044 Materials Processing
Spring 2013
For information about citing these materials or our Terms of Use, visit: http://ocw.mit.edu/terms.