You are on page 1of 70

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ


BÀI TẬP
KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN
PHẦN II: KHÍ NÉN

GVHD: TRẦN NGUYÊN DUY PHƯƠNG


LỚP: CK10KSTN
NHÓM 1
1. PHAN PHƯỚC THIỆN......... 21003177
2. NGUYỄN CÔNG THỨC ...... 21003348
3. NGÔ HỒNG THUẬN ............ 21003284
4. LÊ MINH CHỌN ................... 21000315
5. LÊ MỘNG HẢI HOÀNG ....... 21001099
6. NGUYỄN XUÂN THỊNH ....... 21003218
7. NGUYỄN ĐỨC HƯNG ........ 21001384
8. NGUYỄN TUẤN KHANH ..... 21001465
9. NGUYỄN TIẾN KHANG ....... 21001451

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÁNG 12 – 2012


BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

BÀI TẬP VỀ NHÀ 8



Ví dụ 1.1 đến ví dụ 10.5 sách Power Pneumatics

Chương 1: NGUYÊN LÝ KHÍ NÉN


Ví dụ 1.1: Một vật có khối lượng 1 kg, trọng lượng của nó là bao nhiêu khi:
(a) Trên trái đất có gia tốc trọng trường là 9,81 m/s2 .
(b) Trên một hành tinh có gia tốc trong trường là 6 m/s2.
Giải:
(a) Trọng lượng của vật trên trái đất:
W = mg =1× 9,81 = 9,81 kgm/s2 = 9,81 N.
(b) Trọng lượng của vật trên hành tinh:
W = mg =1× 6 = 6 kgm/s2 = 6 N.

Ví dụ 1.2: Một vật nặng 1 kg treo trên lò xo, gia tốc lớn nhất khi lên và xuống là 3, tính khối
lượng vật nặng khi lò xo:
(a) Khi gia tốc hướng lên.
(b) Khi gia tốc hướng xuống.
Giải:
(a) Khi gia tốc hướng lên:
Trọng lượng vật:
W = m(g + a) = 1.(3 + 9,81) = 12,81 N
Khối lượng vật:
12,81
𝑀𝑀 = = 1,306 𝑘𝑘𝑘𝑘
9,81
(b) Khi gia tốc hướng xuống:
Trọng lượng vật:
W = m(g - a) = 1.(9,81 - 3) = 6,81 N
Khối lượng vật:
6,81
𝑀𝑀 = = 0,694 𝑘𝑘𝑘𝑘
9,81

Ví dụ 1.3: Một xy lanh khí nén có đường kính là 100 mm đẩy một lực 3000N, xác định áp suất
khí yêu cầu.
Giải:
Áp suất của khí cấp cho xy lanh:
𝐹𝐹 𝐹𝐹 3000 5
𝑁𝑁
𝑝𝑝 = = = = 3,82. 10 = 3,82 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏
𝐴𝐴 𝜋𝜋𝐷𝐷2 𝜋𝜋. 0,12 𝑚𝑚2
Áp suất tuyệt đối của khí trong xy lanh: 3,82 + 1 = 4,82 bar

NHÓM 1 – CK10KSTN 2
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Ví dụ 1.4: Một máy nén có lưu lượng là 500 m3/giờ có áp suất tương đối là 7 bar và nhiệt độ là
400C. khí sau khi nén có độ ẩm là 80%, và nhiệt độ là 200C. tính lượng nước tách ra từ không khí
trong 1 giờ.
Giải:
Ở 20 C và 0 bar (tương đối), 100m không khí có chứa 1,73 kg nước.
0 3

Ở độ ẩm 80%, lượng nước chứa trong 100 m3 không khí là 1,384 kg.
Lượng nước chứa trong không khí có nhiệt độ là 400C, và áp suất khí 7 bar là
0,728 + 0,567
= 0,647 𝑘𝑘𝑘𝑘
2
Lượng nước tách ra khỏi không khí trong 1 giờ là:
M = lượng nước vào – lượng nước ra
= 5.(1,384 – 0.647) 3,68 kg

Ví dụ 1.5: Một máy nén có lưu lượng 3 m3/ph ở 7bar (áp suất tương đối).biết PV1,3 = const. tính
công lý thuyết của quá trình.
Giải:
Ta có: P1 = áp suất khí quyển = 1 bar,
n = 1,3.
V1 = 3m3/ph = 0,05m3/s
P2 = 7 bar (áp suất tương đối) = 8 bar ( áp suất tuyệt đối).
(𝑃𝑃1 𝑉𝑉1 )1,3 = (𝑃𝑃2 𝑉𝑉2 )1,3
𝑃𝑃1 1,3 1 1,3 𝑚𝑚3
𝑉𝑉2 = 𝑉𝑉1 � � = 0,05 × � � = 0,0102
𝑃𝑃2 8 𝑠𝑠
Công của quá trình nén:
1,3 104 𝑁𝑁𝑁𝑁
𝑊𝑊 = × (8 × 0,0102 − 1 × 0,05) × 105 = 1,37 × = 13,7𝑘𝑘𝑘𝑘
1,3 − 1 𝑠𝑠

Ví dụ 1.6: Tính công đẳng nhiệt trong ví dụ 1.5.


Giải:
Ta có: P1 = 1 bar,
V1 = 3m3/ph = 0,05m3/s
P2 = 8 bar ( áp suất tuyệt đối).
Công trong quá trính đẳng nhiệt:
8
𝑊𝑊 = 1 × 0,05 × 105 × ln � � = 10,4 × 103 𝑁𝑁𝑁𝑁/𝑠𝑠 = 10,4𝑘𝑘𝑘𝑘
1

Ví dụ 1.7: Cho máy nén khí 2 bậc lưu lượng, có áp suất tương đối 7 bar, tính áp suất của bình
lạnh trung gian để công suất nguồn vào nhỏ nhất.
Giải:
𝑃𝑃𝑖𝑖 = �[(7 + 1) × 1] = 2,82 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡ệ𝑡𝑡 đố𝑖𝑖 = 1,82 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 𝑡𝑡ươ𝑛𝑛𝑛𝑛 đố𝑖𝑖

NHÓM 1 – CK10KSTN 3
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Ví dụ 1.8: Xem xét sự tổn thất áp suất qua L = 100m ống có đường kính d = 50mm, lưu lượng
dòng là Q = 100 l/s, với áp suất tuyệt đối Pm = 5 bar tương đối = 6 bar tuyệt đối, hệ số ma sát f
= 500.
Giải:
2
𝑓𝑓𝑓𝑓𝑄𝑄 500 × 100 × 1002
∆𝑃𝑃 = 5 = = 0,27 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏
𝑑𝑑 . 𝑃𝑃𝑚𝑚 505 × 6
Đường kính ống dẫn tăng sẽ làm giảm tổn thất áp suất. Tính toán lại tổn thất áp suất khi d = 60
mm:
𝑓𝑓𝑓𝑓𝑄𝑄2 500 × 100 × 1002
∆𝑃𝑃 = 5 = = 0,107 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏
𝑑𝑑 . 𝑃𝑃𝑚𝑚 605 × 6

Ví dụ 1.9: Một máy nén lưu lượng 200 l/s, ở áp suất 7 bar, biết vận tốc lớn nhất là 6m/s, tính
đường kính ống cần thiết.
Giải:
Hệ số nén của máy nén:
𝑃𝑃𝑜𝑜 7 + 1
𝑘𝑘 = = =8
𝑃𝑃𝑖𝑖 1
Lưu lương ra của máy nén:
200
𝑄𝑄 = = 25 𝑙𝑙/𝑠𝑠 = 0,035 𝑚𝑚3 /𝑠𝑠
8
𝜋𝜋𝜋𝜋 2
𝑄𝑄 = × 𝑣𝑣
4
4𝑄𝑄 4.0,025
⟹ 𝑑𝑑 = � =� = 0,073𝑚𝑚 = 73𝑚𝑚𝑚𝑚
𝜋𝜋 × 𝑣𝑣 6𝜋𝜋

Chương 2: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI KHÍ NÉN


Ví dụ 2.1: Một dòng khí lý tưởng có luu lượng 10m3/phút ở áp suất 7 bar. Lưu lượng trung bình
là 7 m3/phút dao động trong khoảng áp suất từ 6 đến 7 bar . Thể tích thực tế sử dụng là 4m3 . Xác
định số lần máy nén khí ép tải trong mỗi giờ ?
Giải
a) Ở 7 bar:
PV PV
1 1
= 2 2
T1 T2
P1=1 bar V1=?
P2=(7+1)bar V2=4m3
T1=T2
PV 8× 4
=
V1 =2 2
= 32m3
P1 1

NHÓM 1 – CK10KSTN 4
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

b) Tương tự ở 6 bar:
PV PV
3 3
= 4 4
T3 T4
P3=1 bar V3=4m3
P4=(6+1)bar V4=? m3
PV 7×4
=
V4 = 3 3
= 28m3
P4 1
4m3
Thời gian hút cần thiết= =1,33 phút
3m3/min
4m3
Thời gian xả cần thiết := =0,57phut
7m3/min
Tổng thời gian hút xả là :
1,33+0,57=1,9 phút

Ví dụ 2.2: Một xy lanh có đường kính 100mm, đường kính cần xylanh là 32 mm và chiều dài
xylanh là 300mm với áp suất 6 bar. Nếu xylanh thực hiện 25 chu kỳ chuyển động /1 phút; hãy
tính toán lượng khí tiêu thụ ?
Giải
π ×1002 × 300
Dung tích xylanh là: mm3 = 2,355l
4
π (1002 − 322 )
Dung tích tính khi có cần là : × 300mm3 =
2,114l
4
Tổng dung tích : 2,355+2,114=4,469l
Lưu lượng khí qua xy lanh là :=4,469x25=111,7l/phút
PV PV
Ta có: 1 1 = 2 2
T1 T2
P1=1bar
V1?
P2=6bar
V2=111,7L/phút
T1=T2
P1V1=P2V2
V1=(6+1)x111,7=782l/phut
782
V2= =27,4ft3/phút
28,6

Ví dụ 2.3: Tính toán phần trăm thay đổi lưu lượng trong vd2.2 nếu áp suất trong quá trình là
2bar.
Giải
Với p=2bar ta có:

NHÓM 1 – CK10KSTN 5
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

P1V1=P2V2
PV 2 +1
V1 = 2 2 = × 2,114 =6,34l
P1 1
Với p=6bar ta có:
P1V1=P2V2
PV 6 + 1
V1 = 2 2 = × 2,355 =18, 48l
P1 1
Tổng dung tích khí : 18,48+6,34=24,82l
Quay 25 vòng/phút : 24,8x25=620l/phút
Phần trăm thay đổi lưu lượng khí là :
782−620
=20,7%
782𝑋𝑋100

Ví dụ 2.4: Xylanh như ví dụ 2.2.Tính sự tăng lên của lưu lượng khí tiêu thụ giữa van và xylanh .
đường kính ống dẫn là 12mmva2 khoảng cách giữa xylanh và van là 1m
Giải
Thể tích ống làm việc là:
122
π× ×1000=
× 2mm3 226, 224
= mm3 0, 226l
4
Áp suất tác động lên thành ống là 6bar :
Lưu lượng khí đi qua ống :
6+1
0,226x( )x25=39,6l/phút
1

Ví dụ 2.5: Cho biết: Q = 20m3/phút; Pmin= 5bar


ở 7 bar thì Q = 35m3/phút
hệ thống hoạt động ở áp suất 7 bar còn p=5bar thì van khóa
nếu n=20, xác định thể tích nhận vào ?
Giải
3𝑥𝑥20
Thời gian cần thiết := =1,714 phút
35
Thể tích khí nhận vào là :1,286x20=25,72m3
7+1
Thể tích khí tự do ở 7 bar là: Vx( )m3=8V m3
1
5+1
Thể tích khí tự do ở 5bar là :Vx( )m3=6V m3
1

∆V = 8V − 6V = 2Vm3
2V=25,72m3V=12,86m3
chọn V=13m3

NHÓM 1 – CK10KSTN 6
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Ví dụ 2.6: Tương tự ví dụ 2.5 lưu lượng giới hạn là 15m3/phút. ở 7 bar thì Q=35m3/phút. Thể
tích khí nhận vào là 13m3.xác định số lần khởi động nếu ở 7 và 5 bar hệ thống đều hoạt động?
Giải
7+1
Thể tích khí nhận vào ở 7 bar là: 13x( )m3=104 m3
1

5+1
Thể tích khí nhận vào ở 5 bar là: 13x( )m3=78 m3
1

∆V = 104 − 78= 26m3


Lưu lượng khí giảm đi là :35-15=20m3
26
Thời gian nạp khí là : =1,3 phút
20
Thời gia xả là:1,73+1,3=3,03phut
Số lần khởi động của máy nén khí là:
60
=19,9
3.03
Chọn số lần khởi động là 20 lần

Ví dụ 2.7: Cho hệ thống khí nén như vd2.4 nhưng với Q thay đổi từ 20->25m3/phút.tính toán số
lần công tắc đóng mở trong 1 giờ . nếu số lần khởi động là 20 lần/1 giờ.hệ thống chịu Pmax=7bar
Giải
26
Thời gian xả khí là := =1,04phut
25
26
Thời gian nạp là: := =2,6phut
10
Tồng thời gian 1 chu kỳ là:1,04+2,6=3,64 phút
Thể tích khí sử dụng là =13xP m3
13𝑥𝑥𝑥𝑥
Thời gian := phút
25
13P
Thời gian xả khí :
35 − 25
13P 8 P
+
25 10
13P 13P
+ ≥3
25 10
0,52 P + 1,3P ≥ 3
1,82 P ≥ 3
⇒ P ≥ 1, 65bar

Ví dụ 2.8:
Một thiết bị cần lưu lượng khí là 0.1 m3/ph cho mỗi xy lanh ở áp suất tương đối 4 bar, có 25 xy
lanh hoạt động trong 1 phút. Khí được cấp bởi hệ dây dẫn vòng giữa áp suất tương đối 7 và 3 bar
thay đổi tuyến tính, hành trình xy lanh là 20s. Tính kích thước bình chứa giữa thiết bị và hệ dây
dẫn vòng, áp suất nhỏ nhất là 4 bar ở thiết bị.
NHÓM 1 – CK10KSTN 7
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Biết độ chênh của hệ dẫn vòng dưới 4 bar cho 5s trên mỗi xylanh. Đây là thời gian để bình chứa
có đủ khí để thiết bị hoạt động ở áp suất lớn nhất là 5 bar, áp suất trung bình và nhỏ nhất của
4bar.

Giải:
Gọi thể tích bể chứa là V, thể tích khí đi ra từ bình chứa là:
5+1 4+1
𝑉𝑉5𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 − 𝑉𝑉4𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 = 𝑉𝑉 × − 𝑉𝑉 × = 𝑉𝑉 𝑚𝑚3 𝑓𝑓. 𝑎𝑎. 𝑑𝑑 (1)
1 1
Thể tích cần cho thiết bị trong 5s là lượng khí tiêu thụ cho xylanh trong 5s:
0.1 × 25 × 5
= 0.208 𝑚𝑚3 𝑓𝑓. 𝑎𝑎. 𝑑𝑑 (2)
60
Do đó thể tích nhỏ nhất của bể chứa được xác định từ (1) và (2):
V = 0.208 m3

Ví dụ 2.9: Trong một lần kiểm tra trên một hệ dây dẫn vòng, thấy rằng khi bình chứa đầy đến 7
bar và ngắt điện máy nén mất 10 phút cho độ chênh áp suất là 6.5 bar (áp suất tương đối). Bình
có dung tích là 20m3 và hệ dây dẫn có đường kính 100mm và chiều dài 800m. Xác định dòng rò
từ hệ thống. Nếu tổng công suất vào là 100kW, xác định phần trăm lượng công suất bị rò so với
công suất vào.
Giải:
Thể tích của hệ dây dẫn là:
0.12
𝑉𝑉 = 𝜋𝜋 × 800 = 6.28 𝑚𝑚3
4
Tổng thể tích của bình chứa và hệ dây dẫn là:
20 + 6.28 = 26.8 m3
Thể tích khí của bình chứa và hệ dây dẫn khi áp suất giảm từ 7 bar đến 6.5 bar:
(7 − 6.5) × 26.8 = 13.14 𝑚𝑚3
Lưu lượng dòng khí rò rỉ trong 600s là:
13.14
= 0.0219 𝑚𝑚3 /𝑠𝑠 𝑓𝑓. 𝑎𝑎. 𝑑𝑑
600
NHÓM 1 – CK10KSTN 8
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Hay dòng khí rò rỉ từ hệ thống ở áp suất trung bình 6.75 bar là 1.314 m3/ph.
Như phần trước, 75l/ph f.a.d ở áp suất tương đối 7 bar yêu cầu nguồn vào 1kW. Do đó, công suất
yêu cầu để cấp 1.314 m3/ph ở 6.75 bar là:
1.314 × 1000 6.75 + 1
× = 16.97 𝑘𝑘𝑘𝑘
75 7+1
Do đó, phần trăm công suất rò rỉ là:
16.97
× 100 = 16.97 %
100

Chương 3: VAN
Ví dụ 3.1: từ hình 3.18 ( sách power pneumatics), áp suất cung cấp là P1 = 6 bar, áp suất ra là P2
= 5 bar, ta tìm được lưu lượng dòng là Qn = 1500l/ph

Ví dụ 3.2: Giống điều kiện ví dụ trên, áp suất ra sụt còn 4bar thì lưu lượng dòng sẽ tăng lên đến
1900 l/ph.

Chương 4: CƠ CẤU CHẤP HÀNH


Ví dụ 4.1:
Một xy lanh tác động kép dùng kẹp phôi với một lực thực tế 3 kN. Áp suất cung cấp nhỏ nhất là
5 bar, xy lanh trở về thì tải cực tiểu. Tính kích thước xy lanh cần thiết với giả thiết hiệu suất là
96%.
Giải
𝐹𝐹𝑒𝑒𝑒𝑒𝑒𝑒 = 𝑃𝑃 × 𝐴𝐴 × 𝜂𝜂
𝐹𝐹𝑒𝑒𝑒𝑒𝑒𝑒 3000
⟹ 𝐴𝐴 = = = 0.00626 𝑚𝑚2
𝑃𝑃 × 𝜂𝜂 5 × 105 × 0.96
𝜋𝜋𝐷𝐷2 4𝐴𝐴 4 × 0.00626
𝐴𝐴 = ⟹ 𝐷𝐷 = � = � = 0.0893 𝑚𝑚 = 89.3 𝑚𝑚𝑚𝑚
4 𝜋𝜋 𝜋𝜋
Trong trường hợp này nên chọn xy lanh có đường kính 100 mm, giá trị này gần đường kính xy
lanh tiêu chuẩn nhất mà có thể đảm bảo lực cần thiết.

Ví dụ 4.2:
Một xy lanh khí nén dùng để di chuyển thùng giấy 200 kg đi lên mặt phẳng nghiêng 600 một
khoảng 600 mm. Hệ số ma sát là 0.15. Giả thiết rằng gia tốc của tải sẽ xuất hiện trong chiều dài
đệm (30 mm) và tải đạt vận tốc 0.6 m/s. Áp suất tối đa có thể của pittông là 5 bar, xác định:
(a) Kích thước cần thiết của cơ cấu chấp hành.
(b) Lượng khí tiêu thụ nếu xy lanh vận hành ở mức 15 chu kỳ/phút.
Giả thiết ma sát trong cộng thêm các mất mát khác tương dương 10% tổng lực đạt được.
Giải
Xác định tổng lực trực đối của chuyển động:
𝐹𝐹𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 = 𝐹𝐹1 + 𝐹𝐹𝑡𝑡 + 𝐹𝐹𝑎𝑎
NHÓM 1 – CK10KSTN 9
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Trọng lực: 𝐹𝐹1 = 𝑚𝑚 × 𝑔𝑔 × 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠600 = 200 × 9.81 × 0.866 = 1699 𝑁𝑁


Lực ma sát: 𝐹𝐹𝑡𝑡 = 𝑚𝑚 × 𝑔𝑔 × 𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐600 × 𝜇𝜇 = 200 × 9.81 × 0.5 × 0.15 = 147 𝑁𝑁
Lực gia tốc: 𝐹𝐹𝑎𝑎 = 𝑚𝑚 × 𝑎𝑎
Từ phương trình chuyển động: 𝑉𝑉 2 = 𝑈𝑈 2 + 2𝑎𝑎𝑎𝑎
Vật chuyển động từ trạng thái nghỉ nên U = 0
𝑉𝑉 2
⟹ 𝑎𝑎 =
2𝑠𝑠
𝑚𝑚𝑚𝑚 2 200 × 0.62
⟹ 𝐹𝐹𝑎𝑎 = 𝑚𝑚 × 𝑎𝑎 = = = 1200 𝑁𝑁
2𝑠𝑠 2 × 0.03
⟹ 𝐹𝐹𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 = 𝐹𝐹1 + 𝐹𝐹𝑡𝑡 + 𝐹𝐹𝑎𝑎 = 1699 + 147 + 1200 = 3046 𝑁𝑁
Ma sát trong + tổng tổn thất = 0.1 × 3046 𝑁𝑁
Tổng lực tác dụng: 𝑅𝑅𝑇𝑇 = 1.1 × 3046 𝑁𝑁
Đường kính pittông:
4𝑅𝑅𝑇𝑇 4 × 1.1 × 3046
𝐷𝐷 = � =� = 0.085 𝑚𝑚 = 85 𝑚𝑚𝑚𝑚
𝜋𝜋𝜋𝜋 𝜋𝜋 × 5 × 105
Theo tiêu chuẩn chọn D = 100 mm.
Tính lưu lượng cần thiết của xy lanh:
2𝐷𝐷2 − 𝑑𝑑 2 𝑃𝑃1 − 𝑃𝑃0 2 × 0.12 − 0.0252 5−1
𝑄𝑄 = 𝜋𝜋 × × 𝐿𝐿 × 𝑛𝑛 × = 𝜋𝜋 × × 0.6 × 15 ×
4 𝑃𝑃0 4 1
3⁄ ⁄
= 0.55 𝑚𝑚 𝑝𝑝ℎ = 9.13 𝑙𝑙 𝑠𝑠

Ví dụ 4.3:
Một xy lanh khí nén hoàn hảo với van phân phối được ghép nối với nhau dùng để di chuyển khối
lượng 3 kg với áp suất cung cấp là 8 bar. Dự đoán thời gian hành trình ra.
Giải
Dữ liệu của nhà sản xuất xy lanh là:
D = 50 mm; L = 240 mm; Lc = 29 mm.
Và cho van là:
Ce = 2.76
T1 = 0.05
Thời gian cần thiết để đến chỗ giảm chấn = T2
1.2(𝐿𝐿 − 𝐿𝐿𝑐𝑐 )𝐷𝐷2 1.2(240 − 29) × 502
𝑇𝑇2 = = = 0.229 𝑠𝑠
𝐶𝐶𝑒𝑒 × 106 2.76 × 106
Mặt khác,
0.05(𝐿𝐿 − 𝐿𝐿𝑐𝑐 ) × �𝑚𝑚⁄𝑃𝑃1 0.05(240 − 29) × �3⁄8
𝑇𝑇2 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = = = 0.129 𝑠𝑠
𝐷𝐷 50
Trường hợp này T2 min < T2, thiết bị giảm chấn không bị hỏng.
Vận tốc giảm chấn tối đa có thể là:

NHÓM 1 – CK10KSTN 10
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

30𝐷𝐷 30 × 50
𝑉𝑉𝑖𝑖 = = = 500 𝑚𝑚𝑚𝑚⁄𝑠𝑠
𝑚𝑚 3
Vận tốc chấp nhận được của xy lanh là 300 mm/s.
𝐿𝐿𝑐𝑐 29
𝑇𝑇3 = = = 0.097 𝑠𝑠
𝑉𝑉𝑖𝑖 300
Thời gian hành trình nhỏ nhất thực tế = T1 + T2 + T3 = 0.05 + 0.229 + 0.097 = 0.376 s.

Ví dụ 4.4:
Sử dụng lại ví dụ 4.3 nhưng với tải tăng lên là 15 kg, xác định thời gian hành trình.
Giải
Từ kết quả ví dụ 4.3: T1 = 0.05 s và T2 = 0.229 s
0.05(𝐿𝐿 − 𝐿𝐿𝑐𝑐 ) × �𝑚𝑚⁄𝑃𝑃1 0.05(240 − 29) × �15⁄8
𝑇𝑇2 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = = = 0.289 𝑠𝑠
𝐷𝐷 50
T2 min > T2, ngõ thoát cần thiết cho hiệu quả quá trình giảm chấn.
1.2(𝐿𝐿 − 𝐿𝐿𝑐𝑐 )𝐷𝐷2 1.2(240 − 29) × 502
𝐶𝐶𝑒𝑒 = = = 2.19
𝑇𝑇2 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 × 106 0.289 × 106
Thời gian suốt quá trình giảm chấn là:
𝐿𝐿𝑐𝑐 𝐿𝐿𝑐𝑐 𝑚𝑚 29 × 15
𝑇𝑇3 = = = = 0.29 𝑠𝑠
𝑉𝑉𝑖𝑖 30𝐷𝐷 30 × 50
Vậy, tổng thời gian là: Ttot = T1 + T2 + T3 = 0.05 + 0.289 + 0.29 = 0.629 s.

Ví dụ 4.5:
Một xy lanh định vị đứng khối lượng 5 kg được dẫn xuống với vận tốc 1.5 m/s bởi một áp suất
cung cấp 8 bar.
Áp suất làm việc lớn nhất của xy lanh là 10 bar. Xác định kích thước xy lanh mà cung cấp bộ
phận giảm chấn trong phù hợp.
Giải
𝑚𝑚𝑉𝑉 2
𝐸𝐸 = = 𝐹𝐹𝑥𝑥 𝐸𝐸𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 ℎ
2
𝑚𝑚𝑉𝑉 2 5 × 1.52
⟹ 𝐸𝐸𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 ℎ = = = 3.75 𝑁𝑁𝑁𝑁
2𝐹𝐹𝑥𝑥 2 × 1.5
(trong đó, Fx =1.5 (hình 4.28))
Theo bảng 4.3 , với Ecush = 3.75 Nm ta chọn xy lanh có đường kính 32 mm.
Xác định áp suất giảm chấn:
𝐹𝐹𝑒𝑒 5 × 9.81
𝑃𝑃𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 ℎ = 𝑃𝑃𝑠𝑠 + 10 � � = 8 + 10 × = 8.6 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏
𝑎𝑎 800
Do đó, áp suất giảm chấn nhỏ hơn áp suất làm việc tối đa, xy lanh 32 mm có thể hãm hiệu quả.

NHÓM 1 – CK10KSTN 11
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Ví dụ 4.6:
Một xy lanh định vị đứng khối lượng 24 kg được dẫn lên với vận tốc 1.8 m/s bởi áp suất 6 bar.
Nếu áp suất làm việc tối đa là 10 bar, xác định kích thước xy lanh mà cung cấp bộ phận giảm
chấn trong phù hợp.
Giải
𝑚𝑚𝑉𝑉 2
𝐸𝐸 = = 𝐹𝐹𝑥𝑥 𝐸𝐸𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 ℎ
2
𝑚𝑚𝑉𝑉 2 24 × 1.82
⟹ 𝐸𝐸𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 ℎ = = = 21.6 𝑁𝑁𝑁𝑁
2𝐹𝐹𝑥𝑥 2 × 1.8
(trong đó, Fx =1.8 (hình 4.28))
Theo bảng 4.3, với Ecush = 21.6 Nm ta chọn xy lanh có đường kính 63 mm.
Xác định áp suất giảm chấn:
𝐹𝐹𝑒𝑒 24 × 9.81
𝑃𝑃𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 ℎ = 𝑃𝑃𝑠𝑠 − 10 � � = 6 − 10 × = 5.24 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏
𝑎𝑎 3110
Kết quả tính toán chứng minh xy lanh 63 mm là phù hợp.

Ví dụ 4.7:
Một xy lanh đường kính 50 mm, có hành trình 5000 mm, chuyển tải ra 1400 N. Nếu độ uốn
không quá 1 mm, xác định số bước của giá đỡ.
Giải
A1 được xác định từ nhà sản xuất. Trong trường hợp này sử dụng 300 mm.
𝐴𝐴1 + 𝐻𝐻à𝑛𝑛ℎ 𝑡𝑡𝑡𝑡ì𝑛𝑛ℎ 300 + 5000
𝑡𝑡𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = = = 3.18
𝐿𝐿1 1700
Chiều dài thực giữa các bước, hệ thống giá đỡ (c):
𝐴𝐴1 + 𝐻𝐻à𝑛𝑛ℎ 𝑡𝑡𝑡𝑡ì𝑛𝑛ℎ 300 + 5000
𝐿𝐿 = = = 1325 𝑚𝑚𝑚𝑚
𝑡𝑡𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 4
(với hệ thống giá đỡ (c), tsel = 4; với hệ thống giá đỡ (d), tse l = 4.5)
Chiều dài thực giữa các bước, hệ thống giá đỡ (d):
𝐴𝐴1 + 𝐻𝐻à𝑛𝑛ℎ 𝑡𝑡𝑡𝑡ì𝑛𝑛ℎ 300 + 5000
𝐿𝐿 = = = 1178 𝑚𝑚𝑚𝑚
𝑡𝑡𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 4.5
Theo hình 4.31, giá trị cực đại là 1700 mm, do đó cả hai hệ thống giá đỡ đều có thể chấp nhận
được.

Chương 5: ĐIỀU KHIỂN XY LANH


Ví dụ 5.1: một thùng hàng được hạ xuống chậm nhờ bồn dầu, thùng hàng dừng lại và được giữ
nhờ hệ thống xylanh khí nén có đường kính theo tiêu chuẩn ISO. Thùng hàng nặng 60kg và áp
suất khí nén lớn nhất là 5 bar.
Giải:
Dùng van 5/3 (5 ngõ, 3 trạng thái) có ngõ giữa đóng.

NHÓM 1 – CK10KSTN 12
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Hệ thống xả được điều chỉnh để khi quá tải sẽ nâng lên hoặc hạ xuống tùy vào van hoạt động.
kích thước xy lanh phải xét đến áp suất trở về và phải lớn hơn hệ thống yêu cầu. khi giỏ hàng
được nâng lên, thì tải và áp suất về ngược lại chuyển động của xy lanh và kích thước xy lanh
phải tính toàn theo điều kiện này. Áp lực khi trở về của xy lanh phải vượt qua tảo và áp suất trở
về:
Diện tích pit tong là A, diện tích của cần là a, áp suất của khí cấp vào là Ps, và áp suất trở về là
Pb, cân bằng lực tác dụng lên xy lanh:
𝑃𝑃𝑏𝑏 × 𝐴𝐴 + 60 𝑘𝑘𝑘𝑘 = 𝑃𝑃𝑠𝑠 (𝐴𝐴 − 𝑎𝑎)
Khi hệ thống xả tải được điều chỉnh sẽ biến đổi áp suất về, nếu biết Ps là 60% của áp suất cấp
vào, do đó:
𝑃𝑃𝑏𝑏 = 0.6𝑃𝑃 = 0.6 × 5 × 105 = 3 × 105 𝑁𝑁/𝑚𝑚2
Cân bằng lực ngang trên pit tong là:
3 × 105 × 𝐴𝐴 + 60 × 9.81 = 5 × 105 (𝐴𝐴 − 𝑎𝑎)
a rất nhỏ, nên có thể bỏ qua, do đó:
3 × 105 × 𝐴𝐴 + 60 × 9.81 = 5 × 105 × 𝐴𝐴
⟹ 𝐴𝐴 = 2.943 × 10−3
𝜋𝜋𝐷𝐷2
𝑚𝑚à 𝐴𝐴 = = 2.943 × 10−3
4
2.943 × 10−3 × 4
⟹ 𝐷𝐷 = � = 0.061 𝑚𝑚 = 61𝑚𝑚𝑚𝑚
𝜋𝜋
Theo tiêu chuẩn chọn D = 63 mm, tuy nhiên rất gần với giá trị tính toán, và đường kính cần đã bị
bỏ qua nên có thể chọn kích thước lớn hơn là 80mm.
Đường kính xy lanh là 63 mm có thể dùng được nếu hệ thống được điều chỉnh bới van giảm áp
có giá trị dưới 60% áp suất cấp cho mạch.

Ví dụ 5.2: một máy khí nén hoạt động như hình vẽ, gồm một xy lanh cấp phôi và 1 xy lanh kẹp,
trình tự hoạt động của hệ thống: cấp – kẹp – pit tong cấp trở về - pit tong kẹp thôi kẹp.
Để đảm bảo an toàn thì xy lanh kẹp phải được cấp nguồn trước khi có hư hỏng ở nguồn cấp khí.

NHÓM 1 – CK10KSTN 13
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Giải:
Trình tự hoạt động sẽ là: A+ B+ A– B–
Xy lanh kẹp tiến hành kẹp phôi và giữ yên (B+), thiết bị phải dừng khi phần chứa phôi hết, cần 1
van để ngừng xy lanh trong trường hợp này.
Trong trường hợp phần cấp khí bị lỗi xy lanh kẹp phải được cấp điện. Hình bên dưới mô tả kết
cấu thiết bị:

Dãy hoạt động được bắt đầu bởi công tắc hành trình b0, khi có phôi, đồng thời phải gạt cần của
công tắc sang vị trí khởi động (A+), pít tong A đi ra, chạm vào công tắc hành trình a1 là một van
khởi động lại. là van VB chuyển sang trạng thái bên phải, xy lanh B tiến ra, khi xy lanh B đi hết
hành trình, áp suất bên phần diện tích vành khăn sẽ bằng 0, và kích hoạt ngõ điều khiển b1 làm
xy lanh A trở về (A-) chạm công tắc hành trình a0, khởi động lại a1, kích hoạt cho xy lanh B đi
về, chạm công tắc hành trình b0 và hành trình sẽ được lặp lại.
Khi nguồn cấp khí bị hư hỏng, van VB sẽ khởi động lại, nhờ lò xo. Khí trong bể chứa sẽ giúp giữ
xy lanh kẹp chặt.Van một chiều ngăn không cho khí từ xy lanh trở về nguồn khi nguồn bị hư
hỏng.

Ví dụ 5.3: Hệ thống gồm cấp phôi, khoan, cắt ren như trên hình:

NHÓM 1 – CK10KSTN 14
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Xy lanh cấp phôi A tiến ra cấp phôi và khi chạm công tắc hành trình thì xy lanh kẹp B sẽ kẹp
phôi, tiếp theo là khoan sẽ tiến ra và tự động lui về. Khi khoan đã lui về thì xy lanh cắt ren tự
động bắt đầu cắt. Quá trình cắt giống như khoan: tiến ra, cắt đúng chiều cao thì lui về.Khi đã lui
về hoàn toàn thì chu trình mới được tiếp tục.
Kí hiệu D là hoạt động của xy lanh khoan, T là hoạt động của xy lanh cắt ren, B là hoạt động của
xy lanh kẹp, các bước của 1 hành trình:
A+ B+ D+D- T+T- B- lặp lại
A- có thể xay ra bất cứ lúc nào khi B+ hoạt động, D+ và D- hoạt động tự động khoan khi
xy lanh hoàn thành hành trình của mình, dãy hoạt động trở thành:
𝐴𝐴+ 𝐵𝐵+ | 𝐷𝐷 𝑇𝑇 𝐵𝐵−
𝐴𝐴−
𝑁𝑁ℎó𝑚𝑚 𝐼𝐼 𝑁𝑁ℎó𝑚𝑚 𝐼𝐼𝐼𝐼

Biết xy lanh cấp phôi trở về sau khi xy lanh kẹp hoat động. Vì cần phải kẹp đúng áp suất kẹp và
phải kẹp đúng vị trí, nên xy lanh kẹp phải có cảm biến áp suất.
Khi D hoàn thành thì T mới bắt đầu hoạt dộng,khi nó kết thúc hành trình xy lanh kẹp trở về. khi
xy lanh kẹp trở về thì nó ăn tác động công tắc hành trình bảo đảm xy lanh đều trở về hoàn toan
trước khi xy lanh kế tiếp hoạt động.
Chú ý: công tắc hành trình a0 và b0 hoạt động như cổng logic AND đảm bảo xy lanh A trở về
hoàn toàn trước khi xy lanh kế tiếp hoạt động.

Vídụ 5.4: Một mạch thủy lực hoạt động lựa chọn vị trí được biểu diễn dưới dạng sơ đồ hình 5.47
được sử dụng để di chuyển linh kiện từ điểm 1 đến điểm 2 trên băng chuyền. Chuổi hoạt động
bao gồm: vị trí kẹp chặt 1, kẹp chặt linh kiện, nâng linh kiện, di chuyển đến điểm 2, hạ xuống,
thả linh kiện, nâng và trở lại vị trí bắt đầu.

NHÓM 1 – CK10KSTN 15
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Điều này được đưa ra giống như một chuổi, bắt đầu với 3 xy lanh rút vào
B+ C+ B– A+ B+ C- B- A-
Nó sẽ được ghi chú rằng xy lanh B hoạt động ở trạng thái 2 trong chuổi, vì vậy nó rất cần thiết có
một cặp van chuyển hướng và cảm biến đặt tại cuối chu kỳ.
Từ điều kiện an toàn linh kiện vẫn phải kẹp chặt nếu không có không khí cung cấp. Điều đó có
thể thay thế bằng cách sử dụng giống một máy thu không khí đã biểu diễn trong hình 5.13 hoặc
sử dụng lò xo kẹp tải hoặc kẹp xy lanh. Điều này đạt được khi nguồn được mở trong ví dụ lò xo
kẹp tải được sử dụng.
Điều cần xem xét tiếp theo là làm thế nào để mạch trở nên đơn giản hoặc giảm chuổi thời gian.
Có thể hai bước xảy ra tại một thời điểm? có thể một số bước bị khử?
Có thể nhiều bước xảy ra trong các chuỗi khác nhau? Trong trường hợp này tất cả các bước thì
cơ bản và chuổi không thể thay đổi, tuy nhiên xy lanh A có thể kéo ra giống như xy lanh B bắt
đầu nâng và, một cách tương tự, A bắt đầu rút lại trước khi xy lanh B bắt đầu nâng. Chuổi có thể
bị điều chỉnh như
B+ C+ B- B+ C- B-
Delay A+ delay A-
Một tín hiệu có thể được sử dụng để kích B- và A+ với một mạch khí nén thời gian nghỉ đến tín
hiệu A+
Chia chuổi thành nhiều nhóm:

NHÓM 1 – CK10KSTN 16
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Giống như C là xy lanh kẹp phôi, cảm biến áp suất được dùng để dò tìm đạt yêu cầu hoàn thành
của C+. Một van nhả có thể sử dụng để dò tìm C- . Chuổi mạch điện được biểu diễn trên hình
5.48. Thời gian nhã thì biểu diễn bởi cả hai buồng điều khiển đến van VA, và van con thoi đến
đường điều khiển của van VB
Dụng cụ kẹp là lò xo tải để đơn giản hóa hoạt động của xy lanh kẹp. Một xy lanh hoạt động đơn
có thể được sử dụng để khử năng lượng kẹp. Thay đổi mạch điện cho hoạt động của xy lanh C
thì biểu diễn trong hình 5.49 và sử dụng van 3/2 VC
Dấu “–“ điều khiển trên VC giúp ở chế độ không kẹp và “+ “ điều khiển kẹp

NHÓM 1 – CK10KSTN 17
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Vídụ 5.5:
Một bàn máy chuyển động qua lại được một khoảng 750mm. Tốc độ được điều khiển giữa 20 và
100 mm/ph. Chuyển tiếp áp suất yêu cầu có giá trị lớn nhất là 1,3 kN. Chu kỳ lặp lại là xấp xỉ
1m/ph. Thiết kế tiện dụng mạch khí nén định cỡ xy lanh và bể chứa khí – dầu sử dụng. Không
khí cung cấp có giá trị áp suất lớn nhất của áp kế là 6 bar.
Giải
Tốc độ khá thấp nên mạch thủy lực được sử dụng. Hãm tốc độ là bộ so tăng tốc và vì thế một
mạch khí nén có thể được sử dụng.
Áp lực động: 0,3 x áp lực ổn định
Đường kính xy lanh D
Áp lực xy lanh ổn định = áp suất x diện tích
Trong đó: Áp suất = 6 bar
= 6.105 N m-2
Áp lực động = 1,3 kN = 1300N
Áp lực động = 0,3 x áp lực ổn định
ΠD 2
0,3.6.105.
4
1300.4
= D2 = m 2 95, 6mm
0,3.6.10 .Π
5

Chiều dài xy lanh chuẩn lớn hơn giá trị tính toán đường kính trong là 100 cm. Cho một áp lực
yếu hơn yêu cầu, một áp suất bộ điều chỉnh có thể sử dụng để giảm áp suất cung cấp. Mạch điện
được biểu diễn ở hình 5.59.
Dung lượng dầu lưu trữ ở bể chứa hơn giá trị yêu cầu 25% bởi xy lanh.
Dung lượng lớn nhất của dầu trong xy lanh là diện tích của piston gấp chu kỳ.
NHÓM 1 – CK10KSTN 18
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

ΠD 2
Dung lượng bể chứa = 1, 25. .L
4

ở D=0,1 m và L=0,75 m.
Π.0,12
dung lượng bể chứa = 1, 25. =
.0, 75 0,=
00736m 2 7,36l
4
nếu bể chứa được gia công, độ dài của nó sẽ gấp 3 lần đường kính. Mặt thoáng bể chứa được
định vị dọc.

Vídụ 5.6: Một bàn được di chuyển dọc đến tấm xếp chồng, độ dày của tấm được cài đặt trước tại
giá trị giữa 10 và 50 mm. Bàn được bố trí sao cho tại phía trên của đường chạy. Tấm đầu tiên có
thể trượt lên trên bàn và bàn thì ở dưới bởi một lượng tương đương chiều dày của tấm. Tấm thứ
hai cung cấp để trượt trên bàn, quá trình lặp đi lặp lại cho đến khi bàn ở dưới cùng của di chuyển.
Bàn được cung cấp năng lượng thủy lực bởi xy lanh thủy lực và được sắp đặt như trong hình
5.63.
Tốc độ sản phẩm lớn nhất là 4 tấm mỗi phút, giả sử rằng cứ 10s đến thấp hơn bàn và 15s để trượt
tấm lên trên bàn. Bàn phải được giữ chặt ở mỗi vị trí. Khi bàn đầy tải thì nâng và tấm được xếp
chồng lên.
Thiết kế một mạch khí nén phù hợp và đánh giá cỡ của xy lanh có tiết diện ti bằng một nữa
đường kính trong xy lanh. Không ngừng khuếch đại khí nén với tỷ lệ 10:1 và lưu lượng dầu lớn
nhất 0,2 l/phút để sử dụng. Bỏ qua tất cả mất mát và giả sử áp suất cung cấp là 5 bar. Xy lanh
thủy lực có giá trị đường kính trong là 10mm.
Giải
Với tỉ lệ 10:1 khuếch đại áp suất thủy lực lớn nhất là:
10.5 = 50 bar
Xác định đường kính xy lanh: F = P.A
NHÓM 1 – CK10KSTN 19
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Chọn đường kính trong xy lanh gần nhất là 40 mm. Diện tích ti bằng một nữa diện tích piston, do
đó đường kính ti sẽ là:
402
= 28mm
2
Lưu lượng lớn nhất của xy lanh khi thấp hơn-cao nhất là 50mm- có thể xác định theo số lần thấp
hơn trong 10s.
Diện tích vành khăn X vận tốc
 402 − 282  −6 50 −3
= Π  .10 . .10
 4  10
= 3200.10−9 m3 / s
= 3200.103.60.10−9 l / phut
= 0,19m3 / phut

NHÓM 1 – CK10KSTN 20
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Chương 6: LÔ GÍCH
Ví dụ 6.1:
Cửa được mở bằng xilanh khí nén, xilanh được điều khiển bởi trạng thái của hai nút nhấn A và
B. Khi van mở cửa sẽ đóng.
Giải:
Tín hiệu vào là trạng thái các nút A, B. Tín hiệu ra là S, khi cửa mở S = 1.
Lập bảng sự thật: liệt kê tất cả các trạng thái có thể của A, B và suy ra trạng thái S của tất cả các
trường hợp:

NHÓM 1 – CK10KSTN 21
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bảng sự thật: mở cửa khi tác động van A OR/AND B, đóng khi cả hai van điều không bị tác
động.
A B S S

0 0 0 1

1 0 1 0

0 1 1 0

1 1 1 0

Từ bảng sự thật ta thấy S = 1 khi:


A = 1; B = 0
A = 0; B = 1
A = 1; B = 1
Sử dụng các hàm boolean ta có: S = A.B + A.B + A.B
Trong đó: (.) AND; (+) OR; A = 1; A = 0
Phương trình trên cũng có thể rút gọn nhờ sử dụng các phương trình đại số:
S= A.( B + B ) + A.B
⇔ S = A + AB
⇔ S = A+ B
Từ bảng sự thật ta có: S = A.B
A.B = A + B ⇒ S = A + B
Chu trình khí nén tìm được từ phương trình sẽ có 1 coonhr OR. Sử dụng 1 xilanh tác động
kép và van phân phối kiểu 5/2. (Hình 6.14)
Trạng thái đóng mở của cửa sẽ được điều khiển bởi sự thay đổi trạng thái của các nút A,B.
Nó củng giống như là 2 công tắc điều khiển 1 bóng đèn ở trong nhà. Giả sử như cả A và B
điều tắt thì S củng tắt, nếu trái giả sử thì tất cả các trường hợp còn lại đều giống nhau.
Bảng sự thật: trạng thái của cửa khi thay đổi trạng thái A,B.
A B S S

0 0 0 1

1 0 1 0

1 1 0 1

0 1 1 0

Ta có phương trình:=
S A.B + AB .

NHÓM 1 – CK10KSTN 22
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Ta có sơ đồ dùng các cổng OR, AND để tạo hàm S: hình 6.15


Cũng có thể viết: S = A + B + A.B . Suy ra sơ đồ logic hình 6.16

Ví dụ 6.2:
Cho hàm: S = A.B + A.B.C + A.B.C.D + A.B.C.D
Yêu cầu:
a) Thể hiện hàm trên bìa Karnaugh.
b) Rút gọn về 2, 4 hoặc 8.
c) Viết biểu thức rút gọn của hàm chứa tất cả các biến.
Giải:

AB 10
CD 00 01 11
A.B.C 00 1 1

01 1 1
A.B.C.D A
11 1 1

10 1 1

A.B.C.D
Hình 6.22: Bìa Karnaugh được thu gọn

AB 10
CD 00 01 11
B.C 00 1
1

01 1 1
A.C.D 11 1
1

10 1 1

A.C.D A.B
Hình 6.23: Bìa Karnaugh được biến đổi với các biến được nhóm lại.
Bảng được vẽ lại với các biến được nhóm lại thành từng nhóm gồm 2 hay 4 gia trị.
Ta có hàm được rút gọn như sau:
S = A.B + B.C + A.C.D + A.C.D

NHÓM 1 – CK10KSTN 23
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Ví dụ 6.3:
Một bàn máy (hình 6.24) được khoan 2 lổ A và B. Máy kiểm tra khí nén đước dùng để kiểm tra
sự có mặt của các lổ và chiều dài của bàn.
Cảm biến khí nén W, X, Y, Z được dùng để kiểm tra các lổ và chiều dài cảu bàn. Tín hiệu của
cảm biến có dạng: W = lổ ở A; W = không có lổ ở A.

WX

WX 00 01 11 10
YZ

00 1 1 1 1

01 1 1 1

11

10
Hình 6.25: Bìa Karnaugh để gia công lại.
X = lổ ở B; X = lổ không ở B
Y = bàn quá ngắn; Z = bàn qua dài.
Để bàn không qua được máy kiểm tra thì điều kiên sau phải được thỏa:
Đúng = W. X .Y .Z
Nếu không có lổ hoặc bàn quá dài thì phải gia công lại
Gia cong lai = W. X .Y .Z + W. X .Y .Z + W. X .Y .Z + W. X .Y .Z
+ W. X .Y .Z + W. X .Y .Z + W. X .Y .Z
WX 00 01 11 10
YZ

00 1 1 1 1

01 1 1 1

11

10 X X X X

NHÓM 1 – CK10KSTN 24
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Hình 6.26: Bìa Karnaugh để gia công lại bao gồm các trạng thái tùy định.
Nếu bàn quá ngắn thì bị bỏ đi:
Bo đi = W. X .Y .Z + W. X .Y .Z + W. X .Y .Z + W. X .Y .Z
Trạng thái không thể xảy ra ở tín hiệu ra của cảm biến:
W. X .Y .Z + W. X .Y .Z + W. X .Y .Z + W. X .Y .Z
Để rút gọn biểu thức vẽ bìa Karnaugh cho những trạng thái gia công lại hình 6.25.
Những trạng thái không xảy ra và phải gia công lại hình 6.26.
Nhóm tín hiệu theo nhóm gồm 2 hay 4 hay 8. Có 3 nhóm gồm 4 tín hiệu bao gồm tất cả
các tín hiệu báo gia công lại và không chứa tín hiệu không xảy ra ( tùy định).
Gia cong lai =Y .Z + W.Y + X .Y
Bìa Karnaugh cho các tín hiệu không xảy ra hình 6.27:
1 = bỏ đi
X = không xảy ra

WX
00 01 11 10
YZ

00

01

11 1 1 1 1

10 X X X X

Hình 6.27: Bìa Karnaugh gồm các trạng thái bỏ đi và không xảy ra.
Kết luận:
Đúng = W. X .Y .Z
Bỏ đi = Y
Gia công lại = W. X .Y .Z + Y
Từ các cổng logic có sẵn ta có thể được xuất ra một cách đơn giản.

Ví dụ 6.4:
Tuần tự: A+ B – A –
B+
Sơ đồ được thể hiện như hình 6.40.
Vận hành A+ và B+ một cách đồng thời, có thể A+ sẽ hoàn thành trước, từ hình vuông 1
đến hình vuông 2 đến hình vuông 4. Nếu B+ hoàn thành trước thì đi từ hình vuông 1 đến
hình vuông 3 và hình vuông 4.
NHÓM 1 – CK10KSTN 25
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Hình 6.40: Bìa Karnaugh tuần tự A+ B – A – B +


Mặc dù hình vuông 3 hoặc 4 có thể bị chiếm khi đang trên đường đi có nhiều cơ hội để
chúng để trống ở bước vận hành kế tiếp, B-, có thể đi đến trực tiếp vào hình vuông 2.
A+ and B+ = S.a1, x1
X+ = a2.b2.x1
B- = x2
A- = a2.b1,x2
X- = a1.x1

Chương 7: ĐIỆN KHÍ NÉN


Ví dụ 7.1:
Nếu rơ le bật tín hiệu là S1, tín hiệu là S2 hoặc S3, vẽ sơ đồ mạch điện cho rơ le:
Rơ le bật K1e = S1
Rơ le tắt K1d = S 2 + S3 = S 2 .S3
Chú ý S2, S3 ở trạng thái thường đóng

NHÓM 1 – CK10KSTN 26
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Chương 8: BỘ ĐIỀU KHIỂN KHẢ LẬP TRÌNH


Ví dụ 8.1: Phân tích mạch hãm điện như hình

Trên xylanh A, tín hiệu của khóa giới hạn hành trình a0 cho biết piston đã lui về đến giới hạn
dưới, a1 báo piston đã tiến ra hết hành trình giới hạn trên với khoảng hành trình từ a0 đến a1.
Tương tự cho các tín hiệu b0 và b1 cho xylanh B. b0 báo piston lùi đến cận dưới, b1 lùi đến cận
trên của đoạn hành trình b0 đến b1.
Mạch vận hành khi kích các cuộn A+ B+ A- B-. Xác định thứ tự các lệnh điều khiển, giả sử rằng
1 công tắc S được mở?
Giải:
Tín hiệu A+ xuất hiện khi nút nhấn tại đầu tương ứng với nó được kích và khi đó xylanh B bắt
đầu đi ra, khóa giới hạn tại b0 được vận hành. Công thức:
A+p=S AND b0
=s.b0
Tín hiệu A- xuất hiện khi cylanh B đi ra hết hành trình đến b1, hay:
A-p=b1
Tương tự: B+p=a1 và B-p=a0

Ví dụ 8.2: Viết các lệnh nạp cho PLC được trình bày trong hình 8.7[1].

Các lệch được thực hiện theo thứ tự bản 8.4.[1]

NHÓM 1 – CK10KSTN 27
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Ví dụ 8.3: Chú ý cái bể nước có gắn 2 cái bơm A và B. Bơm A bơm chất lỏng vào bể từ nguồn
bên ngoài và bơm B lại có nhiệm vụ bơm chất lỏng từ bể ra ngoài. Công tắc S1,S2 được gắn trên
bể như hình 8.9. [1]

Giải
Bơm A được hoạt động khi mực chất lỏng giảm xuống dưới SW2 và vẫn hoạt động khi mực chất
lỏng đến chạm công tắc SW2. Do đó, ở bơm A thì:

• Mở S1
• Giữ nguyên khi S2 bù
• Tắt ở S2.
Tương tự đối với bơm B.

NHÓM 1 – CK10KSTN 28
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

• Mở ở S2
• Cố định tại S1
• Tắt khi S1 bù.
Tại bơm A, A-p=S2, ngừng hoặc tắt tín hiệu ở S2 bù. Ngược lại ngắt tín hiệu của mạch
chốt, bởi vậy:
Ad=bù(A-p)
Hoặc Bơm A ngắt đường điều khiển.
Tương tự đối với bơm B:
B-p=bù(S1) và Bd=bù(B-p)
Chú ý: ở ví dụ 1 bơm sẽ hoạt động trực tiếp

Ví dụ 8.4: Cho mạch hãm điện H.8.12 [1] sử dụng cuộn dây tác động đơn với các tín hiệu điều
khiển tuần tự là A+ B+ A- B-

Chú ý: Van ổn định đơn và tín hiệu cuôn dây bị khóa

NHÓM 1 – CK10KSTN 29
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Giải
Dùng tín hiệu S, ta có: A+p=S.b0 và A-p=b1
Ad, tín hiệu bị ngắt, thì Ad= bù(A-p)=bù( b1).
Các lệnh cho ví dụ 8.1:

Ví dụ 8.5: Cho mạch hãm điện như hình 8.12 được vận hành bởi tín hiệu tuần tự A+ B+ B- A-.
Viết code lập trình cho PLC.
Giải:
Chú ý thứ tự các bậc điều khiển, đoạn đầu vào:

A+ B+ B- A-

Nhóm I Nhóm II

Bên trong hệ thống PLC sẽ phản hồi lại W để chỉ sự khác nhau giữa 2 nhóm,

NHÓM 1 – CK10KSTN 30
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Nhóm I=bù (W)


Nhóm II=W
Luôn luôn các tín hiệu bắt đầu tuần tự bằng việc phản hồi bằng việc ngắt nguồn điện.
Kế tiếp xác định các câu lệnh với từng bước , sử dụng tín năng on/off của công tắc S. Các câu
lệnh tuần tự được viết như sau:
A+p=S.bù(W) đầu tiên vận hành nhóm I
B+p=bù(W).a1
B-p=W đầu tiên vận hành nhóm II
A-p=W.b0

Các bước lệnh cho tín hiệu điều khiển:


Wp=bù(W).b1
Bù(Wp)=W.a0
Nếu sự phản hồi bên trong của PLC có set/reset điện dung thì biểu thức của Wp và Wd là:
Wd=bù(Wp)=bù(W.a0)=bù(W)+bù(a0)

NHÓM 1 – CK10KSTN 31
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Ví dụ 8.6: Chú ý mạch hãm điện H.8.12 và các lệnh tuần tự: A+ B+ A- B- A+ A-
Tạo mạch tuần tự như sơ đồ ghép tầng
Bước đầu tiên là gắn trạng thái replay cho mỗi nhóm. Chú ý là nhóm đầu theo thứ thì có tất cả
các replay bên trong
1. Relay W
2. Replay V, W
3. Replay U,V, W.

Ví dụ 8.7:
Đề cập đến sơ đồ hình 8.12, vẽ sơ đồ bậc thang cho chuỗi sau:
A+B+B–B+B–B+B–A–
Nếu một hệ thống bậc thang sử dụng nó thì cần phải có 6 nhóm, nhưng với việc sử dụng bộ đếm
này thì giảm xuống chỉ còn 2 nhóm. Chuỗi được viết như sau:
𝐵𝐵 + 𝐵𝐵 −
A+� �A –
𝑥𝑥3
Nó sẽ cho 2 nhóm như hàm lặp đi lặp lại có như một thao tác duy nhất.
A+[(B+B-)x3] A-
Group I Group II

Relay 𝑊𝑊 Relay W
Như van có một cuộn dây được sử dụng, tín hiệu đến cuộn dây sẽ phải dừng lại. Qua kiểm tra,
lệnh báo sẽ là:
� .S
A + p = 𝑊𝑊
A–p=W
Với S là tín hiệu bắt đầu.

NHÓM 1 – CK10KSTN 32
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Do đó:
Ad = �������
𝐴𝐴 − 𝑝𝑝 = 𝑊𝑊�
B + p = 𝑊𝑊 �����
� .a.b0.𝐶𝐶60
(Chú ý: giống như B+ được điều khiển bởi chức năng đếm, B không phải kéo dài để mở rộng
cho đến khi nó hoạn toàn rút ngắn lại).
B – p = 𝑊𝑊 � .b1
Vậy: Bd = ��������
𝑊𝑊. 𝑏𝑏1 = W + ���𝑏𝑏1

Wp = 𝑊𝑊 .b0.C60
Ta có:
����� = W.a0
𝑊𝑊𝑊𝑊
Wd = 𝑊𝑊.�������� ����
� + 𝑎𝑎0
𝑎𝑎0 = 𝑊𝑊
Bộ đếm phải được thiết lập lại sau khi quá trình đếm hoàn tất.Trong trường hợp, lúc bắt đầu của
nhóm 2:
Counter reset CR = W
Hàm đếm là bước đầu tiên trong hoạt động đếm, chẳng hạn như B+.Hệ số đếm K là số mà hoạt
động yêu cầu. Do đó:
Counter function CF = 𝑊𝑊� .b1 (K = 3).
Bây giờ, có thể xây dựng sơ đồ bậc thang như hình dưới.

NHÓM 1 – CK10KSTN 33
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Lệnh báo cáo cho sơ đồ bậc thang được cho như bảng dưới đây:

Ví dụ 8.8.
Xem xét một mạch khí nén như hình 8.3.Bởi vì hạn chế trong hệ thống này thì không thể phù
hợp với một chuyển đổi giới hạn để mở rộng diều kiện của xy lanh B.Chuỗi được cho:
A+A–B+B–
Như không có chuyển đổi giới hạn b1, một thời gian trễ được sử dụng để bắt đầu B-.Xây dựng
các sơ đồ bậc thang và viết các lệnh đầu ra cho một PLC để cho trình tựu đó.
Giải
Sử dụng một giải pháp bằng bậc thang (W là khoảng thời gian chuyển tiếp):
A+ A-B+ B-
Group I Group II Group I

𝑊𝑊 W �
𝑊𝑊

𝐴𝐴̅ + p = W.S.b0
A–p=W
B + p = W.a0
𝐵𝐵� - p = 𝑊𝑊

����� = 𝑊𝑊
𝑊𝑊𝑊𝑊 � .a1
����� = W.T50
𝑊𝑊𝑊𝑊

NHÓM 1 – CK10KSTN 34
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Do vậy: ���������
Wd = 𝑊𝑊. 𝑇𝑇50 = 𝑊𝑊 �����
� + 𝑇𝑇50
Bộ đếm thời gian cho phép (đầu vào): phần cao này biểu diễn cho thời gian trễ.Cho phép bộ đếm
thời gian được cài đặt ở A – tín hiệu của nhóm II.
Cho rằng mở rộng trục của xy lanh mất 3 s, sau đó cài đặt thời gian trễ, cho biết, 4s.Điều này có
thể được điều chỉnh khi máy đã hoạt động.Do đó:
T enable = W.a0 (K = 4s).
Sơ đồ bậc thang cho các biểu thức được biểu diễn trong hình trên.
Lệnh báo cáo cho sơ đồ bậc thang được cho như bảng dưới đây:

NHÓM 1 – CK10KSTN 35
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Chương 9: BẢO DƯỠNG


Ví dụ 9.1:
Khảo sát mạch được cho ở hình dưới.Máy dừng lại với xy lanh B rút ngắn lại hoàn toàn và xy
lanh A mở rộng hoàn toàn.Các lỗi bất ngờ xảy ra, không có gì trên máy bị thay đổi.
Kiểm tra: cung cấp chính xác không khí.
Hãy xác định vị trí trong chu kỳ mà máy bị dừng lại.

Giải
Điều này có nghĩa là sau A+ , sau B-, và trước A+. Nếu diểm này không thể được quyết định bởi
kiểm tra trực quang , bằng cách kiểm tra các điểm của đầu ra V1 (nhóm van điều khiển) – nếu khí
được cung cấp cho nhóm I và nhóm II.
Chúng ta hãy giả định rằng lỗi xảy ra giữa A+ và B+. Điều đó có nghĩa là xy lanh B sẽ không
được mở rộng. Một loạt kiểm tra có thể được thực hiện, như biểu diễn ở bảng dưới, để giúp xác
định vị trí lỗi.

NHÓM 1 – CK10KSTN 36
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Kiểm tra Kết quả Hành động

Khí vào xy lanh qua cổng mở Khí hiện tại Xy lanh bị kẹt: thoát khí trên
rộng B cổng thu hẹp

Ống xả hẹp bị khóa

Van VB không làm việc

Khí ở cổng điều khiển VB+ Tiến hành kiểm tra tiếp theo
Không có khí
Tất cả khí ở cổng điều khiển
của ống đang khóa VB
Khí hiện tại V1 không làm việc (cả nhóm
được cung cấp với khí)

Cổng duy nhất không làm việc


của VB

Tiến hành kiểm tra tiếp theo

Đường VB bị khóa

Kiểm tra nguồn cấp a1, nếu


nguồn cấp và van điều khiển
Khí ở đầu ra a1 hướng, van phải không làm
việc.
Không có khí

Khí hiện tại

Không có khí

NHÓM 1 – CK10KSTN 37
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Ví dụ 9.2:
Khảo sát một mạch khí nén bậc thang trong hình 9.7. Nó gồm hai mạch bậc thang với thời gian
trễ và cảm biến áp lực.
Trước khi thử xác định nguyên nhân của lỗi, nghiên cứu các sơ đồ mạch triệt để, qua lần lượt
từng bước một.Cần chắc chắn rằng chức năng của mỗi thành phần đều đã được hiểu.
Khi xác định lỗi cần đọc các biểu hiện một cách cẩn thận, sau đó xem xét ảnh hưởng của lắp
không khít và trục trặc. Nó có thể là có nhiều hơn một lỗi cho các biểu hiện đó, trong trường hợp
này cần liệt kê tất cả.Trong lỗi thực tế của việc tìm kiếm, khi có nhiều hơn một lỗi, luôn luôn
kiểm tra lại các lỗi đó không yêu cầu tháo gỡ các mạch đó ban đầu, cài đặt các điều khiển lưu
lượng, công tắc áp suất, van điều khiển hướng. Các biểu hiện của một loạt lỗi được biểu diễn ở
bảng dưới cùng với các nguyên nhân của lỗi.

Biểu hiện Nguyên nhân có thể

1.Đúng trình tự nhưng thời gian trễ trước B – Thời gian trễ van một chiều bị rò rỉ.Van điều
quá ngắn. Điều chỉnh thời gian trễ van điều khiển lưu lượng không làm việc.(Mũi kim
khiển lưu lượng thì không có hiệu quả. không được điều khiển bởi núm điều
chỉnh).Van điều khiển hướng a1 không hoàn
toàn mất hết tín hiệu trước.

Van điều khiển hướng c0 không hoạt động

NHÓM 1 – CK10KSTN 38
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

2.Trình tự dừng lại ứng với xy lanh A, B và chính xác.Van VD bị kẹt.


thêm cả D, xy lanh C bị rút lại.

Áp suất khí cung cấp quá thấp.


3.Sau một thời gian tắt máy sẽ không khởi
động. Van V2 ở một vị trí trung gian.

Không khí bị kẹt trên cả 2 mặt của van VA.

Van VA bị kẹt.

Không có đầu ra từ d2

Dấu hiệu lỗi trên xy lanh D. Rò rỉ bên trong


van VD.
4.Xy lanh D di chuyển bình thường nhưng
không khí thoát qua cổng thải VD khi xy lanh
mở rộng hoàn toàn.

Áp suất khí thấp


5.Xy lanh B bị giật nẩy trên trục xy lanh mở Quá tải trên xy lanh
rộng.
Xy lanh dẫn hướng hoặc tải dẫn hướng cần bôi
trơn.

Van V4 bị kẹt.
6.Máy dừng lại với xy lanh B và C mở rộng và Thời gian trễ bị thu hẹp tổn hại hoàn toàn hoặc
A và D thu lại. bị khóa.

Van VB bị kẹt.

Chương 10: THIẾT KẾ HỆ THỐNG KHÍ NÉN


Ví dụ 10.1:
Xy lanh khí nén với kích thước lỗ là 100 mm và trục piston là 200 mm hoàn thành 40 chu kỳ
trong 1 phút. Bỏ qua khối lượng trục piston, xác định khả năng tiêu thụ của bình khí nén nếu như
nó được cung cấp với áp suất là 6,5 bar.
Giải

NHÓM 1 – CK10KSTN 39
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Thể tích quét của mỗi xy lanh trên trục piston là V:


V = thể tích quét mở rộng + thể tích quét thu hẹp
Khi ảnh hưởng của trục piston được bỏ qua, thể tích quét mở rộng và thu hẹp là như nhau. Do
đó:
V = 2.diện tích lỗ xylanh.trục
0,1²
= 2.𝜋𝜋. .0,2 m3
4
Chú ý: tất cả các đường kính tính theo hệ mét. Do đó:
V = 0,00314 m3 trên trục
Lượng khí nén được sử dụng trên 1 phút sẽ là thể tích quét trên mỗi trục số lượng trục trên 1
phút:
Lưu lượng Q = 0,00314.40 = 0,1256 m3/phút.
Để diễn tả tốc độ dòng chảy trong các phần của khí tự do thì nó phải được nhân với tỉ lệ nén. Tỉ
lệ của áp suất cung cấp đối với áp suất khí quyển. Áp suất cung cấp là 6,5 bar đánh giá, với 6,5
+1 tương ứng với 7,5 bar tuyệt đối trong trường hợp này, do vậy tỉ lệ nén là: 7,5:1
Do đó:
Q = 0.1256.7,5 m3/phút f.a.d.
= 0,942 m3/phút f.a.d.
= 15,7 l/s f.a.d.

Ví dụ 10.2:
Ước lượng kích thước của van điều khiển hướng cần thiết để cung cấp cho xy lanh được cho
trong ví dụ 10.1. Áp suất mất trên van không vượt quá 0,25 bar.
Giải
Sử dụng công thức:

Q = 6,844CV�[∆𝑃𝑃. �(𝑃𝑃𝑃𝑃 + 1) − ∆𝑃𝑃�]


Với: Q = 15,7 l/s f.a.d.
∆P = 0,25 bar
Ps = 6,5 bar

 Q = 15,7 = 6,844CV�[0,25. �(6,5 + 1) − 0,25�]


Do đó:
15,7
CV = = 1,7
6,844.�[0,25.�(6,5+1)−0,25�]
3
Van A BSP có CV là 2.0 và sẽ có mất áp nhỏ hơn 0,25 bar khi xy lanh di chuyển.
8

NHÓM 1 – CK10KSTN 40
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Ví dụ 10.3:


Xác định đường kính ống của đường dẫn khí chính có lưu lượng 6m3/ph ở áp suất làm việc là 6,5
bar.
Giải
Chuyển sang đơn vị chuẩn l/s:
6𝑥𝑥1000 𝑙𝑙
= 100
60 𝑠𝑠
Xác định thể tích không khí khi nó bị nén ở 6,5 bar. Cộng thêm 1 bar khi tính áp suất tuyệt đối, tỉ
lệ áp suất là: (6,5+1):1 = 7:1. Vì vậy 6m3 được nén ở 6,5 bar là:
6/7,5 = 0,8m3
Vậy tốc tối đa qua ống là 5m/s, đường kính ống được tính như sau:
0,8 𝜋𝜋𝑑𝑑2
= 𝑥𝑥5
60 4
4𝑥𝑥0,8
𝑑𝑑 = � = 0,0583 = 58,3𝑚𝑚𝑚𝑚
𝜋𝜋𝜋𝜋60𝑥𝑥5
Theo tiêu chuẩn ta chọn đường ống có kích thước 65mm.

Ví dụ 10.4:


Đường ống sử dụng trong bài 10.3 dài 300m. Xác định độ rơi áp trên đường ống có đường kính
65 mm và 50 mm. Lưu lượng là 100 l/s.
Tỉ lệ nén là:
CR = 6,5 +1 : 1 = 7,5 : 1
Rơi áp trên đường kính ống 65 mm
800𝑥𝑥300𝑥𝑥1002
= 0,079 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏
7,5𝑥𝑥655,3
Rơi áp trên đường kính ống 50 mm
800𝑥𝑥300𝑥𝑥1002
= 0,32 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏
7,5𝑥𝑥505,3
Trong trường hợp này độ mất áp là 0,32 bar là không quá lớn. Tuy nhiên, để đảm bảo nhu cầu áp
suất của hệ thống ta nên lấy đường kính ống là 65 mm.

Ví dụ 10.5:


Kiến thức liên quan tới điều khiển PLC, bài quá phức tạp, tạm thời bỏ qua.

NHÓM 1 – CK10KSTN 41
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

BÀI TẬP VỀ NHÀ 9



Bài tập 123, Appendix 2, sách Power Pneumatics

Bài 1: Lưu lượng yêu cầu của hệ thống là 40 dm3/s (không khí tự do) ở áp suất 7 bar. Xác định
đường kính chuẩn gần nhất của ống dẫn khí với vận tốc không đổi là 6 m/s.
Giải
Ta có: P1V1 = P2V2 (do nhiệt độ T không đổi)
⇔1.40 = (7+1).V2
⇒ V2 = 5 lít/s
4V2 4.5.10−3
=
Đường kính ống d = = 0,03257 m = 32,57 mm
πv π .6
Theo tiêu chuẩn chọn d = 32 mm.

Bài 2: Moto khí nén sử dụng 0,5 dm3/vòng từ máy nén khí. Xác định đường kính chuẩn nhỏ nhất
khi moto hoạt động 240 vòng/phút. Vận tốc tối đa không đổi của dòng khí nén là 8 m/s.
Giải
Lưu lượng cần cấp cho moto Q = 0,5.240 = 120 lít/phút = 2 lít/s
4.Q 4.2.10−3
=
Đường kính ống d = = 0,01784 m = 17,84 mm
πv π .8
Chọn d = 20 mm.

Bài 3: Hệ thống khí nén vận hành ở áp suất 6 bar. Với 3 xylanh tác động kép với đường kính
mỗi xylanh là 100mm, hành trình từng xylanh lần lượt là 200, 350, 450 mm. Tổng thời hành
trình là 15s. Bỏ qua hiệu suất của ty piston và thể tích ống. Xác định yêu cầu của hệ thống.Tính
đường kính của ống nếu như vận tốc không đổi là 6m/s.
Giải
Tổng lượng khí hệ thống cần cấp trong một chu trình: V = π.12/4.(2+3,5+4,5).2 = 15,71 lít/1 chu
trình.
Lưu lượng cần cấp Q = V/15 = 15,71/15 = 1,05 lít/s
4.Q 4.1,05.10−3
=
Đường kính ống d = = 0,01493 m = 14,93 mm
πv π .6
Chọn d = 15 mm.

NHÓM 1 – CK10KSTN 42
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 4: Một đường ống vận chuyển khí nén có đường kính 100 mm và dài 150 m. Xác định lưu
lượng dòng chảy qua ống nếu áp suất rơi là 1 bar và áp suất vào là 7 bar.
Sử dụng công thức P = flQ2/d5Pave, cho f = 500.
Xác định vận tốc trung bình trong đường ống.
Giải
P = flQ /d Pave trong đó : P = 7 bar = 7.10 Pa; Pave = 1bar = 105Pa
2 5 5

l = 150 m
d = 100 mm = 0,1 m
Q = 0,98m3/s ≈ 1000 l/s
π d 2 π .0,12
Ta có Q = v.A với= A = = 7,85.10−3 m 2
4 4
v=124,8m/s

Bài 5: Khí thải từ một nhà máy hoạt động bằng khí nén trong một nhà máy sản xuất thực phẩm
có đường ống để xả không khí ra bên ngoài nhà máy. Lưu lượng khí thải ra là 100 dm3/s; ống
xả có đường kính 50 mm và dài 100 m. Tính áp suất vào tại đường ống.
Giải
Tương tự bài 4 từ công thức P = flQ /d Pave trong đó:
2 5

P=?
l = 100 m
d = 50 mm=0,05 m
Q = 100 dm3/s = 0,1 m3/s
 P = 148030 Pa ≈ 1,48 bar

Bài 6: Một thiết bị cần cấp khí từ một hệ thống khí nén 200 dm3/min f.a.d, ở áp suất 4 bar. Được
đánh giá là trong 5 năm tiếp theo, hệ thống cần 400 dm3/min f.a.d. Một máy nén khí có lưu lượng
500 dm3/min f.a.d. Áp suất được cài đặt lớn nhất là 7 bar. Xác định kích thước bình chứa khí để
số lượng bắt đầu không quá 20. Biết áp suất tổn thất trên đường ống là 0.5 bar. Số lần khởi động
trong một giờ là bao nhiêu nếu hệ thống chỉ yêu cầu nửa tải.
Giải
Thể tích khí nhận vào ở 7 bar là:
7+1
0.4 x � � = 3.2 m3
1
Thể tích khí nhận vào ở 4 bar là:
4+1
0.2 x � � = 1 m3
1
∆V = 2.2 m3
Lưu lượng khí giảm đi là: 0.2 m3/ph
Thời gian nạp khí là :
2.2
= 11 𝑝𝑝ℎ
0.2
NHÓM 1 – CK10KSTN 43
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Thời gia xả là: 11+ 11 = 22 phút


Số lần khởi động của máy nén khí là:
60
= 2.73
22

Bài 7: Một thiết bị khí nén cần 200 dm3/min f.a.d thời gian cho hành trình xy lanh là 25s, áp suất
khí cấp là 6 bar, áp suất nhỏ nhất của thiết bị là 4.5 bar. Một bình chứa được cài đặt ngược dòng
với thiết bị thiết bị. Tính kích thước nhỏ nhất của bình chứa.
Giải
Gọi thể tích bể chứa là V, thể tích khí đi ra từ bình chứa là:
6+1 4.5 + 1
𝑉𝑉6𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 − 𝑉𝑉4.5𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏 = 𝑉𝑉 × − 𝑉𝑉 × = 1.5𝑉𝑉 𝑚𝑚3 𝑓𝑓. 𝑎𝑎. 𝑑𝑑 (1)
1 1
Thể tích cần cho thiết bị trong 5s là lượng khí tiêu thụ cho xylanh trong 5s:
0.2 × 25 × 25
= 2.1 𝑚𝑚3 𝑓𝑓. 𝑎𝑎. 𝑑𝑑 (2)
60
Do đó thể tích nhỏ nhất của bể chứa được xác định từ (1) và (2):
V = 3.2 m3

Bài 8: Một xy lanh khí nén có đường kính D = 80 mm, đường kính cần là d = 28 mm, chiều dài
xy lanh là 400 mm. Nếu xy lanh thực hiện 3 hành trình/phút, cung cấp áp suất khí 6.5 bar. Xác
định năng lượng tiêu thụ khí. Nếu áp suất cấp giảm còn 2.5 bar, xác định năng lượng lưu trữ
trong 1 phút.
Giải
Dung tích xylanh là:
𝜋𝜋 × 802 × 400
= 2 × 106 𝑚𝑚𝑚𝑚2 = 2𝑙𝑙
4
Dung tích tính khi có cần là:
𝜋𝜋(802 − 282 ) × 400
= 1.764 × 106 𝑚𝑚𝑚𝑚2 = 1.764 𝑙𝑙
4
Tổng dung tích : 2.000+1.764 = 3.764 l
Lưu lượng khí qua xy lanh là: = 3.764x3 = 11.292 l/phút
Ta có: giả sử là quá trình đẳng nhiệt: P1V1 = P2V2
P1 = 1 bar
P2 = 6.5 bar
V2 = 11.292 l/phút
T1=T2
P1V1=P2V2
 V1=(6.5+1) ×11.292 = 84.69 l/ph
Nếu P2 = 2.5 bar
 V1 = (2.5 + 1)×11.292 = 39.5 l/ph

NHÓM 1 – CK10KSTN 44
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 9: Không khí được nén đoạn nhiệt từ áp suất 1 bar đến áp suất tuyệt đối 8 bar. Nếu ban đầu
không khí có nhiệt độ 200C, xác định nhiệt độ sau khi nén, lấy chỉ số đoạn nhiệt là 1.4.
Giải
Quá trình nén khí đoạn nhiệt
K −1 1,4 −1
T2  P2  K
T2  8.10  5 1,4
Ta có phương trình: =  <=> =  => T2 = 36, 220 C
T1  P1  20 C  1.105 
0

Bài 10: Một máy nén được yêu cầu cung cấp 12 m3/phút f.a.d tại áp suất 8 bar. Xác định công
suất tiêu thụ của máy nén một tầng. Nếu một máy nén hai tầng được sử dụng, xác định công suất
tiết kiệm lớn nhất, nếu giả sử sau khi nén P.V1.3 = C trong mọi trường hợp.
Giải
Ta có: P1 = áp suất khí quyển = 1 bar, n = 1,3.
V1 = 12m3/ph = 0,2m3/s
P2 = 8 bar (áp suất tương đối) = 9 bar (áp suất tuyệt đối).
(𝑃𝑃1 𝑉𝑉1 )1,3 = (𝑃𝑃2 𝑉𝑉2 )1,3
𝑃𝑃1 1,3 1 1,3 𝑚𝑚3
𝑉𝑉2 = 𝑉𝑉1 � � = 0,2 × � � = 0,0115
𝑃𝑃2 9 𝑠𝑠

Công suất tiêu thụ trên máy nén một tầng.

Bài 11: Đường khí vào của máy nén có nhiệt độ là 20oC với độ ẩm là 70%. Máy nén, cái mà có
lưu lượng cung cấp là 80 dm3/s f.a.d. với áp suất đo được là 7 bar, hệ thống làm mát làm giảm
nhiệt độ xuống còn 30oC. Hãy ước tính lượng nước mà được chiết suất từ máy nén khí mỗi giờ?
Giải
Ta có phương trình trạng thái khí lý tưởng:
P.V = G.R.T
𝑃𝑃.𝑉𝑉 7.10 5 .80.10 −3
G1 = = 8314 .3600 = 2399,99 kg
𝑅𝑅.𝑇𝑇 .(273+20)
29
𝑃𝑃.𝑉𝑉 7.10 5 .80.10 −3
G2 = = 8314 .3600 = 2177,09 kg
𝑅𝑅.𝑇𝑇 .(273+50)
29
 ∆𝐺𝐺 = G1 - G2 = 2399,99 – 2177,09 = 223 kg.

Bài 12: Một xylanh khí nén tác động đơn với đường kính trục piston là 50 mm được yêu cầu để
kẹp một chi tiết với một lực là 18 kN. định tiêu chuẩn Hãy xác xylanh nhỏ nhất để sinh ra lực đó
khi được cung cấp với áp suất khí lớn nhất là 7 bar.Cần những yêu cầu gì với áp suất không khí
được cung cấp để tạo lực chính xác 18 kN và lượng khí được sử dụng trên trục xylanh là bao
nhiêu?
Giải
 Ta có diện tích mặt piston chịu tác dụng của lực khi piston kẹp chi tiết:

NHÓM 1 – CK10KSTN 45
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

𝐹𝐹 18000
A= = = 0,0257 m2.
𝑝𝑝 7.10 5
𝜋𝜋
 .(D2 – 0,052) = 0,0257  D = 0,188 m = 188 mm.
4
Theo tiêu chuẩn chọn đường kính cho xy lanh nên ta chọn D = 200 mm.
 Áp suất không khí cần thiết để cung cấp chp xylanh để tạo lực chính xác 18 kN là:
𝐹𝐹 18000
P= = 𝜋𝜋 = 573000 pa = 5,73 bar.
𝐴𝐴′ 0,22
4

Bài 13: Một xy lanh khí nén tác động kép với đường kính trục piston là 500 mm để tạo ra một
lực đẩy là 1 kN khi kéo dài ra và 0,3 kN khi co ngắn lại. Hãy tính kích thước nhỏ nhất cho
xylanh khí nén nếu áp suất khí cung cấp là 6 bar.Giả sử rằng lực đẩy động là 0,6 x lực đẩy tĩnh.
Hãy vẽ mạch để biểu diễn cho xylanh được điều khiển và lực hiệu chỉnh. Nếu xylanh có chu kỳ
thời gian là 10s hãy ước tính tiêu thụ lượng khí nén khi xylanh đẩy như đã nêu.
Giải
Lực động khi đẩy piston dài ra ban đầu là 1 kN. Do đó, lực tĩnh để đẩy piston khi áp suất tác
dụng lên piston là 6 bar là:
F = 1/0,6 = 1,67 kN.
Khi đó, đường kính nhỏ nhất của xylanh để tạo ra lực tĩnh 1,67 kN là:
𝐹𝐹 1,67.1000
D=� 𝜋𝜋 =� 𝜋𝜋 = 0,06 m = 60 mm.
𝑃𝑃. 6.10 5 .
4 4

Theo tiêu chuẩn ta chọn đường kính nhỏ nhất của xylanh là 63 mm.
Theo bảng tra số liệu ta có ứng với đường kính xylanh là 63 mm thì đường kính trục piston là 20
mm và lưu lượng là 0,0495 dm3/đường kính xylanh/đường kính trục.
Do đó, lưu lượng chính thức của khí cấp vào xylanh là :
Q = 0,0495.20.63 = 62,37 dm3.
Lưu lượng cần cho tác dụng tĩnh:
Q’ = 62,37/0,6 = 103,95 dm3
Khi đó, lưu lượng cần thiết cung cấp trong 1 giây ứng với áp suất 1 bar là:
103,95
q = (1+6).10 = 1,485 dm3/s.
Mạch biểu diễn xylanh:

NHÓM 1 – CK10KSTN 46
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 14: Một xilanh khí nén được dùng đẻ nâng tải có khối lượng là 0,7 tấn lên thẳng đứng với
chiều cao là 4,0 m. Xilanh được định vi mặt đầu và cuối đầu ti pittong được lắp khớp để có thể
quay và tải được dẫn hướng (hình 4.23). Áp suất khí nén cung cấp lớn nhất cho xilanh là 6,5 bar.
Sử dụng công thức: K = π2EJ/L2.
Trong đó: K là độ uốn (kg) của ti pittong có đường kính là d (cm), E là môđun đàn hồi có giá
trị là 2,1.106 kg/cm2. Hệ số an toàn của ti pittong là S = 4 khi đó tải để ti pittong là việc an
toàn là F = K/S. Chọn đường kính pittong theo tiêu chuẩn với giả thuyết là tải động bằng 0,6
lần tải tỉnh.
Giải
• Tính toán cho đường kính ti:
Ta có công thức tính tải theo lý thuyết để chọn xilanh là: K = π2EJ/L2
πd4
J=
64
K
F = ⇒ K = FS = 700.4 = 2800 kg
S
π 2 EJ π 3Ed 4 64 L2 K 64.4002.2800
=
K = ⇒=
d 4 = 4 = 4,58 cm (1)
L2 64 L2 E.π 3 2,1.106.π 3
• Tính toán cho dường kính pittong:
Áp lực động lúc xilanh làm việc bằng 0,6 lần lúc đứng yên nên áp lực lúc xilanh làm việc
sẽ là:
F 700
=
F 0, 6 PA ⇒ =A = = 183 cm 2
0, 6 P 0, 6.6,5.0,981
4A 4.183
⇒D
= = = 15, 26 cm (2)
π π
Từ (1) và (2) theo tiêu chuẩn ta chọn xilanh có: đường kính xilanh 200 mm; đường kính ti 50
mm.

Bài 15: Bàn nâng xe được vaabj hành bằng pittong khí nén. Tổng khối lượng tải mà pittong nâng
là 1,2 tấn và chiều dài quảng đường nâng là 2 m. Bàn nâng có khả năng khóa ở mọi vị trí. Thiết
kế hệ thống thích hợp sử dụng xilanh tiêu chuẩn để nâng tải. Ảnh hưởng của áp suất thủy lực ở
xilanh bằng 0,4 lần áp suất khí ở mặt thoáng của khí và dầu. Vẽ chu trình vận hành bằng tay
thích hợp và tính toán đường kính xilanh khí nén tiêu chuẩn. Biết áp suất khí cung cấp tối đa là 7
bar.
Biết máy nén cung cấp 25 l/s f.a.d để vận hành hệ thống tính toán khoảng thời gian nâng tải (hết
cả hành trình) dưới điều kiện tải trọng tối đa.
Giải
Tính toán đường kính pittong :
NHÓM 1 – CK10KSTN 47
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

F 1200
=A = = 437 cm 2
P.0, 4.0,981 7.0, 4.0,981
4A 4.437
⇒D
= = = 23.5 cm
π π
Theo tiêu chuẩn chọn pittong có đường kính 250 mm

• Tính toán thời gian nâng tải:


Với áp suất khí trời là 1 bar thì tỉ số nén được tính như sau
7 +1
ti so =
nen = 8
1
Nên lưu lượng khí cung cấp cho mạch là Q = 25/8 = 3,125 l/s
V A.L 437.200.10−3
=
t = = = 28 giây
Q Q 3,125

• Thiết kế sơ đồ mạch như sau:

NHÓM 1 – CK10KSTN 48
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 16: Một xylanh vận hành bằng khí nén có đườngn kính xylanh là D=80 mm, đường kính ti
là d=25mm kéo một tải nặng 1500N với vận tốc không đổi là 1m/ph ở điều kiện ổn định. Xy lanh
được điều khiển bởi 1 van 2 trạng thái 5 ngõ với độ sụt áp suất ở 2 đường đều không được lớn
hơn 0,1bar. Nếu áp cung cấp là 6bar, tính lưu lượng dòng khí khi sử dụng
Giải
Diện tích của mặt tác dụng lực:
π (D2 − d 2 )
= A = 45cm 2
4
Áp suất ra là: P2 = F/A = 1500/45.10-4 = 3,3 bar
Ta có áp vào là P1 = 6bar và ra là P2 = 3,3 bar
Tra hình 3.18 [1] ta được: Qn = 2100 l/phút
Nếu độ sụt áp tối đa là 0,1bar thì lưu lượng sẽ tăng lên nhưng không đáng kể, khi đó:
Qn = 2150 (l/phút).

Bài 17: Cho 2 xylanh vận hành tuần tự A+ B+ B- A- B+ B-. Các thông số của 2 xy lanh như sau:
Xy lanh 1: Đường kính xylanh D1 = 80 mm
Đường kính ti là d1 = 25 mm
Hành trình l1 = 150 mm
Xy lanh 2: Đường kính xylanh D2=200 mm
Đường kính ti: d2=40mm
Hành trình là l2= 50mm
Nguồn khí nuôi xylanh cung cấp ở áp suất là 6bar. Nếu thời gian đi hết hành trình là 10s, hãy
tính toán lượng không khí cần dùng trong 1 phút.
Giải
Trình tự hoạt động sẽ là: A+ B+ A– B–
Xy lanh kẹp tiến hành kẹp phôi và giữ yên (B+), thiết bị phải dừng khi phần chứa phôi hết, cần 1
van để ngừng xy lanh trong trường hợp này.
Trong trường hợp phần cấp khí bị lỗi xy lanh kẹp phải được cấp điện. Hình bên dưới mô tả kết
cấu thiết bị:

NHÓM 1 – CK10KSTN 49
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Dãy hoạt động được bắt đầu bởi công tắc hành trình b0, khi có phôi, đồng thời phải gạt cần của
công tắc sang vị trí khởi động (A+), pít tong A đi ra, chạm vào công tắc hành trình a1 là một van
khởi động lại. là van VB chuyển sang trạng thái bên phải, xy lanh B tiến ra, khi xy lanh B đi hết
hành trình, áp suất bên phần diện tích vành khăn sẽ bằng 0, và kích hoạt ngõ điều khiển b1 làm
xy lanh A trở về (A-) chạm công tắc hành trình a0, khởi động lại a1, kích hoạt cho xy lanh B đi
về, chạm công tắc hành trình b0 và hành trình sẽ được lặp lại.
Khi nguồn cấp khí bị hư hỏng, van VB sẽ khởi động lại, nhờ lò xo. Khí trong bể chứa sẽ giúp giữ
xy lanh kẹp chặt.Van một chiều ngăn không cho khí từ xy lanh trở về nguồn khi nguồn bị hư
hỏng.

Bài 18: Một van có hệ số Cv = 1,7 được đặt trong hệ thống và cấp áp là 8 bar, nếu độ sụt áp
không vượt quá 0,5 bar hãy tính lưu lượng khí cần thiết.
Giải
Ta có:
=Q 6,844Cv . [∆P(( Ps + =
1) − ∆P)] 24l / s
Với: Cv = 1,7
ΔP = 0,5 bar
Ps = 8 bar.

Bài 19: Một tải trọng là 250 kg được nâng lên thẳng đứng quãng đường là 900 mm bởi một xy
lanh thủy lực. Giả sử rằng quá trình tăng tốc và giảm tốc diễn ra trong đoạn đường 28 mm giảm
chấn và tải đạt được tốc độ là 0,8m/s. Giả sử mất mát do ma sát gây ra chiếm 8% tổng tải trọng.
Áp suất lớn nhất đạt được là 6 bar. Xác định kích thước xy lanh và lưu lượng không khí vào xy
lanh nếu xy lanh hoạt động 10 chu kỳ/phút.
Giải
Xác định tổng lực tác dụng:
Ftot = Fl + Fa
trong đó:
Fl = m.g = 250.9,81 = 2452,5 N
Fa = m.a = 250.a
Mặt khác, ta có:
v2 – v02 = 2as
𝑣𝑣 2 − 𝑣𝑣02 0,82
𝑎𝑎 = = = 11,43 𝑚𝑚/𝑠𝑠 2
2𝑠𝑠 2.0,028
 Fa = 250.11,43 = 2857,14 N
 Ftot = Fl + Fa = 2452,5 + 2857,14 = 5309,64 N
Suy ra đường kính piston là:
4. 𝑅𝑅𝑇𝑇 4.5309,64.1,08
𝐷𝐷 = � = � = 0,1103𝑚𝑚 = 110,3 𝑚𝑚𝑚𝑚
𝜋𝜋. 𝑃𝑃 𝜋𝜋. 6. 105

NHÓM 1 – CK10KSTN 50
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Theo tiêu chuẩn ta chọn D = 125 mm, d = 32 mm.


Lưu lượng không khí vào:

2𝐷𝐷2 − 𝑑𝑑2 𝑃𝑃1 + 𝑃𝑃0


𝑄𝑄𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 = 𝜋𝜋. � � . 𝐿𝐿. 𝑛𝑛. � �
4 𝑃𝑃0
2. 0,1252 − 0,0322 6+1
= 𝜋𝜋. � � . 0,9.10. � � = 1,4956𝑚𝑚3 / min = 24,92 𝑙𝑙/𝑠𝑠
4 1

Bài 20: Một xy lanh thủy lực được dùng để di chuyển một khối lượng 5 kg. Nếu áp suất cung
cấp là 6 bar. Xác định thời gian hành trình và vận tốc lớn nhất của piston. Với các dữ kiện như
sau:
Xy lanh: Van:

• d = 50mm • CV = 1,15
• L = 200mm • T0 = 0,05 s
• Lc = 30mm • Hệ số Ce= 2.4
Giải
Ta có:
Thời gian đáp ứng của van điều khiển hướng là: T0 = 0,05 s
Thời gian hành trình T2, được tính như sau:
𝑚𝑚 5
0,05(𝐿𝐿 − 𝐿𝐿𝑐𝑐 )�
𝑃𝑃1 0,05(200 − 30)�6
𝑇𝑇2 = = = 0,155 𝑠𝑠
𝐷𝐷 50
Thời gian giảm chấn được tính như sau:
Ta có, vận tốc giảm chấn:
30𝐷𝐷 30.50
𝑉𝑉𝑖𝑖 = = = 300 𝑚𝑚𝑚𝑚/𝑠𝑠
𝑚𝑚 5
Thời gian giảm chấn:
𝐿𝐿𝑐𝑐 30
𝑇𝑇3 = = = 0,1𝑠𝑠
𝑉𝑉𝑖𝑖 300
Thời gian hành trình piston:
T = T0 + T2 +T3 = 0,05 + 0,155 + 0,1 = 0,305s
Vận tốc lớn nhất của piston:
103 𝑥𝑥𝐶𝐶𝑒𝑒 103 𝑥𝑥2,4
𝑉𝑉𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = = = 1,22 𝑚𝑚/𝑠𝑠
𝑎𝑎 𝜋𝜋. 502
4

NHÓM 1 – CK10KSTN 51
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 21: Xy lanh khí nén nối với van và đường ống trong bài tập trước có tải tăng lên 10 kg. Xác
định thời gian hành trình cho điều kiện tải mới.
Giải
Theo ví dụ 4.3, ta có: Áp suất cung cấp là 8 bar.
Dữ liệu của nhà sản xuất xy lanh là:
D = 50 mm; L = 240 mm; Lc = 29 mm.
Và cho van là:
Ce = 2.76
T1 = 0.05
Thời gian cần thiết để đến chỗ giảm chấn = T2
1.2(𝐿𝐿 − 𝐿𝐿𝑐𝑐 )𝐷𝐷2 1.2(240 − 29) × 502
𝑇𝑇2 = = = 0.229 𝑠𝑠
𝐶𝐶𝑒𝑒 × 106 2.76 × 106
Mặt khác,
0.05(𝐿𝐿 − 𝐿𝐿𝑐𝑐 ) × �𝑚𝑚⁄𝑃𝑃1 0.05(240 − 29) × �10⁄8
𝑇𝑇2 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = = = 0.236 𝑠𝑠
𝐷𝐷 50
Trường hợp này T2 < T2 min, ngõ thoát cần thiết cho hiệu quả quá trình giảm chấn.
Vận tốc giảm chấn tối đa có thể là:
30𝐷𝐷 30 × 50
𝑉𝑉𝑖𝑖 = = = 150 𝑚𝑚𝑚𝑚⁄𝑠𝑠
𝑚𝑚 10
𝐿𝐿𝑐𝑐 29
⇒ 𝑇𝑇3 = = = 0.193 𝑠𝑠
𝑉𝑉𝑖𝑖 150
Thời gian hành trình = T1 + T2 + T3 = 0.05 + 0.236 + 0.193 = 0.479 s.

Bài 22: Một khối lượng 30 kg được nâng lên bởi một xy lanh định vị đứng không ti chuyển động
với vận tốc 1.2 m/s. Áp suất cung cấp là 10 bar và áp suất làm việc tối đa của xy lanh là 12 bar.
Xác định kích thước của xy lanh mà đảm bảo bộ giảm chấn phù hợp.
Giải
𝑚𝑚𝑉𝑉 2
𝐸𝐸 = = 𝐹𝐹𝑥𝑥 𝐸𝐸𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 ℎ
2
𝑚𝑚𝑉𝑉 2 30 × 1.22
⟹ 𝐸𝐸𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 ℎ = = = 21.6 𝑁𝑁𝑁𝑁
2𝐹𝐹𝑥𝑥 2×1
(trong đó, Fx = 1 (hình 4.28))
Theo bảng 4.3, với Ecush = 21.6 Nm ta chọn xy lanh có đường kính 63 mm.
Xác định áp suất giảm chấn:
𝐹𝐹𝑒𝑒 30 × 9.81
𝑃𝑃𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 ℎ = 𝑃𝑃𝑠𝑠 − 10 � � = 10 − 10 × = 9.056 𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏𝑏
𝑎𝑎 3117
Kết quả tính toán chứng minh xy lanh 63 mm là phù hợp.

NHÓM 1 – CK10KSTN 52
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 23: Một xy lanh không ti có đường kính 63 mm, dài 6 m mang một tải 200 kg. Xác định số
giá đỡ tối thiểu cần thiết và bước của chúng nếu khoảng cách từ cuối xy lanh đến điểm giữa bàn
dao là 430 mm và độ uốn tối đa là 1 mm.
Giải
Trọng lượng tải = 200 × 9.81 = 1962 N
Theo hình 4.31, ta có L1 = 2100 mm.
Số bước tối thiểu:
𝐴𝐴1 + 𝐻𝐻à𝑛𝑛ℎ 𝑡𝑡𝑡𝑡ì𝑛𝑛ℎ 430 + 6000
𝑡𝑡𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = = = 3.062
𝐿𝐿1 2100
Chiều dài thực giữa các bước, hệ thống giá đỡ (c):
𝐴𝐴1 + 𝐻𝐻à𝑛𝑛ℎ 𝑡𝑡𝑡𝑡ì𝑛𝑛ℎ 430 + 6000
𝐿𝐿 = = = 1607.5 𝑚𝑚𝑚𝑚
𝑡𝑡𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 4
(với hệ thống giá đỡ (c), tsel = 4)
Theo hình 4.31, giá trị cực đại là 2100 mm, do đó hệ thống giá đỡ có thể chấp nhận được.

NHÓM 1 – CK10KSTN 53
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

BÀI TẬP VỀ NHÀ 11



Bài 1: Gọi tên các phần tử trong sơ đồ và cho biết chức năng của chúng:

Hình 1. Sơ đồ các phần tử trong mạch khí nén


-----
Bảng 1. Gọi tên và chức năng các phần tử khí nén
Tên phần tử Chức năng
1: Động cơ điện. Dẫn động máy nén khí.
2: Máy nén khí một chiều, lưu
Nén khí vào bình, tạo áp suất khí cao.
lượng riêng cố định.
3: Bộ lọc khí. Lọc bụi bẩn của khí trước khi vào máy nén.
4: Van một chiều. Cho phép khí chỉ đi một chiều.
5: Bộ giải nhiệt bằng thủy
Giảm nhiệt khí, đảm bảo hiệu suất nén cao.
lực.
6: Bộ tách nước xả tự động. Tách nước khỏi không khí.
7: Bình chứa khí. Chứa khí với áp suất cao.
8: Đồng hồ đo áp suất. Hiển thị áp suất khí trong bình.
9: Van an toàn (van giới hạn
Xả khí khi áp suất quá cao, đảm bảo không
áp suất tác động trực tiếp
nổ bình chứa.
không điều chỉnh được).
10: Bộ làm khô không khí. Sấy khô không khí trước khi vào làm việc.
Tạo sự tuần hoàn khí, đảm bảo làm khô khí
11: Van tuần hoàn.
triệt để.

NHÓM 1 – CK10KSTN 54
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 2: Gọi tên, giải thích hoạt động, vẽ ký hiệu của những van có kết cấu
cho trong những hình sau ?
1. Hình 2:

Hình 2: Van phân phối 4/2

• Gọi tên: Van phân phối 4 cửa 2 trạng thái có ngõ điều khiển.
• Giải thích hoạt động:
Khi tác động tín hiệu lên ngõ Y, con trượt di chuyển từ trái sang phải làm P
thông A và B thông R.
Khi tác động tín hiệu lên ngõ X, con trượt di chuyển từ phải sang trái làm P
thông B và A thông R.
Khi tác động tín hiệu đồng thời X và Y, do diện tích hai bề mặt tác động như
nhau nên van giữ nguyên vị trí trước đó.

NHÓM 1 – CK10KSTN 55
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

• Vẽ kí hiệu:

Hình 3. Kí hiệu van phân phối 4/2

2. Hình 4:

Hình 4. Van phân phối 5/2

NHÓM 1 – CK10KSTN 56
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

• Gọi tên: Van phân phối 5 cửa 2 trạng thái có ngõ điều khiển, có trạng thái
ưu tiên.
• Giải thích hoạt động:
Khi tác động tín hiệu lên ngõ Y, con trượt di chuyển từ phải sang trái làm P
thông B và A thông R.
Khi tác động tín hiệu lên ngõ X, con trượt di chuyển từ trái sang phải làm P
thông A và B thông S.
Khi tác động tín hiệu đồng thời X và Y, do diện tích tác động ở ngõ X lớn
hơn diện tích tác động ở ngõ Y nên con trượt di chuyển từ trái sang phải làm P
thông A và B thông S.

• Vẽ kí hiệu:

Hình 5. Kí hiệu van phân phối 5/2

NHÓM 1 – CK10KSTN 57
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 3:
a) Cho biết bản chân trị của những RS-Flipflop khí nén sau ?
b) Vẽ sơ đồ và giải thích hoạt động một mạch khí nén sử dụng một
trong hai RS-Flipflop này ?
-----
1. RS-Flipflop 1:

Hình 6. RS-Flipflop 5/2

Bảng 2. Bảng chân trị RS-Flipflop 5/2


X Y A B
0 0 Nhớ trạng thái trước
0 1 0 1
1 0 1 0
1 1 Nhớ trạng thái trước

NHÓM 1 – CK10KSTN 58
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

2. RS-Flipflop 2:

Hình 7. RS-Flipflop 4/2 có ưu tiên

Bảng 3. Bảng chân trị RS-Flipflop 4/2 có ưu tiên


X Y A B
0 0 Nhớ trạng thái trước
0 1 0 1
1 0 1 0
1 1 1 0

NHÓM 1 – CK10KSTN 59
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

3. Sơ đồ mạch khí nén: Pittông tự động di chuyển về

Hình 8. Sơ đồ mạch pittông tự lùi về

• Giải thích hoạt động:


Khi nhấn nút START, có tín hiệu kích vào ngõ X của van phân phối 5/3,
trạng thái bên trái của van này được kích hoạt, dòng khí nén đẩy pittông ra.
Khi pittông chạm công tắc hành trình, có tín hiệu kích vào ngõ Y của van
phân phối, trạng thái bên phải của van này được kích hoạt, dòng khí nén đẩy
pittông lùi về.
Lúc này hệ thống trở về trạng thái chờ nút START.

NHÓM 1 – CK10KSTN 60
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 4:
a) Giải thích hoạt động, vẽ biểu đồ thời gian của các phần tử khí nén
sau?
b) Vẽ sơ đồ và giải thích hoạt động một mạch khí nén sử dụng một
trong hai phần tử khí nén này?
-----

1. Phần tử khí nén 1: Bộ hẹn giờ tác động cạnh lên (delay-on)

Hình 9. Bộ hẹn giờ delay-on

• Giải thích hoạt động:


Khi có tín hiệu kích (12), dòng khí qua phần tiết lưu của van tiết lưu một
chiều, phải chờ một khoảng thời gian ∆t dòng khí điền đầy bình tích áp thì mới
có tín hiệu kích van phân phối, lúc này 1 thông 2.
Khi mất tín hiệu kích, lực lò xo làm van phân phối chuyển trạng thái ngắt 1
và 2 ngay lập lức, dòng khí qua van một chiều xả ra ngoài.
• Biểu đồ thời gian:

Hình 10. Biểu đồ thời gian Time delay-on, van thường đóng

NHÓM 1 – CK10KSTN 61
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

2. Phần tử khí nén 2: Bộ hẹn giờ tác động cạnh xuống (delay-off)

Hình 11. Bộ hẹn giờ delay-off

• Giải thích hoạt động:


Khi có tín hiệu kích (10), dòng khí qua van một chiều của bộ tiết lưu một
chiều, tác động kích trạng thái bên trái của van phân phối ngay lập tức, lúc này
1 ngắt 2.
Khi mất tín hiệu kích, lực lò xo tác dụng làm chuyển trạng thái bên phải của
van phân phối, tuy nhiên sự chuyển trạng thái này phải mất một khoảng thời
gian ∆t do dòng khí phải tích đầy bình tích áp rồi mới thoát ra ngoài qua phần
tiết lưu của van tiết lưu một chiều.

• Biểu đồ thời gian:

Hình 12. Biểu đồ thời gian Time delay-off, van thường mở


NHÓM 1 – CK10KSTN 62
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

3. Mạch ứng dụng:

Hình 13. Mạch ứng dụng Time delay-on điều khiển xy lanh

• Giải thích hoạt động:


Khi nhấn nút START (1S1), dòng khí tác động lên bộ hẹn giờ tác động cạnh
lên (1V1), sau một khoảng thời gian ∆t1 có tín hiệu kích van phân phối làm 1
thông 2, có tín hiệu kích trạng thái bên trái của van phân phối 5/3 (1V3), pittông
(1A) tiến ra.
Khi pittông chạm công tắc hành trình (1S2), có tín hiệu kích bộ hẹn giờ tác
động cạnh lên (1V2), sau một khoảng thời gian ∆t2 có tín hiệu kích van phân
phối làm 1 thông 2, có tín hiệu kích trạng thái bên phải của van phân phối 5/3
(1V3), pittông (1A) lùi về.
Lúc này hệ thống trở về trạng thái chờ nút nhấn START.

NHÓM 1 – CK10KSTN 63
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 5: Cho sơ đồ mạch khí nén

Hình 14. Sơ đồ mạch khí nén điều khiển hai xy lanh

a) Giải thích hoạt động?


b) Cho biết biểu đồ trạng thái?
c) Vẽ sơ đồ chức năng?
-----

a) Giải thích hoạt động:


Hệ thống hoạt động theo sơ đồ: (1.0)+ (2.0)+ (2.0)– (1.0)–
Trạng thái ban đầu: công tắc hành trình S.1 và S.3 bị kích, S.2 và S.4 chưa bị
kích.
Khi nhấn nút S.0, có tín hiệu khí nén qua S.0, qua S.1 tác động lên ngõ a của
van 1.1 và ngõ bên trái của van 0.1, pittông 1.0 tiến ra.
Khi pittông 1.0 chạm S.2, có dòng khí qua S.2, qua van 0.1, kích ngõ a của
van 2.1, pittông 2.0 tiến ra.
Khi pittông 2.0 chạm S.4, có dòng khí qua S.4, tác động lên ngõ b của van
2.1 và ngõ bên phải của van 0.1, pittông 2.0 lui về.

NHÓM 1 – CK10KSTN 64
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Khi pittông 2.0 lui về chạm S.3, có dòng khí qua S.3, qua van 0.1, tác động
vào ngõ b của van 1.1, dòng khí vào xy lanh 1.0 bị ngắt, dưới tác động của lực
lò xo pittông 1.0 lui về.
Khi pittông 1.0 chạm S.1, hệ thống trở về trạng thái chờ.

b) Biểu đồ trạng thái:

Hình 15. Biểu đồ trạng thái hệ thống trong một chu kỳ

NHÓM 1 – CK10KSTN 65
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

c) Sơ đồ chức năng của hệ thống:


Ví dụ dưới đây là một mô hình ứng dụng của hệ thống.

Hình 16. Hệ thống vận chuyển hàng hóa theo bậc

NHÓM 1 – CK10KSTN 66
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Bài 6: Cho hai sơ đồ grafcet như sau. Vẽ hệ thống khí nén với mạch điều
khiển dùng sổ ghi tuần tự hoạt động như mô tả trong sơ đồ?
-----

1. Sơ đồ 1:

Hình 17. Sơ đồ Grafcet không rẽ nhánh

NHÓM 1 – CK10KSTN 67
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Từ sơ đồ grafcet, ta chuyển vể sơ đồ mạch dùng sổ ghi tuần tự như sau:

Hình 18. Mạch điều khiển dùng sổ ghi tuần tự

NHÓM 1 – CK10KSTN 68
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

2. Sơ đồ 2:

Hình 19. Sơ đồ Grafcet rẽ nhánh lựa chọn

NHÓM 1 – CK10KSTN 69
BÀI TẬP KỸ THUẬT THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Từ sơ đồ grafcet, ta chuyển vể sơ đồ mạch dùng sổ ghi tuần tự như sau:

Hình 20. Mạch điều khiển dùng sổ ghi tuần tự

NHÓM 1 – CK10KSTN 70

You might also like