You are on page 1of 10

ℎ ℎ

𝜆= = FC = (Số electron hóa trị trong nguyên tử tự do)


𝑝 𝑚𝑣 – (Số electron của cặp electron tự do) – ½ (Số
electron liên kết)

-18
n = 1, 2, 3,…∞ (số nguyên dương)(kích thước
2.18 ×10 J và năng lượng)
En = -
Năng lượng e l = 0, 1, 2,.. (n-1) (số nguyên dương)(moment
2
n
động lượng)
ml = 0, ±1, ±2, ±3,…±l(sự định hướng)

λν = c ms = -1/2 ; +1/2

E = h𝝂

E = Ecuối – Eđầu =

1 1 ℎ𝑐
∆𝐸𝑎𝑡𝑜𝑚 = −𝑅𝐻 ( 2 − 2 ) , |∆𝐸𝑎𝑡𝑜𝑚 | = 𝐸𝑝ℎ𝑜𝑡𝑜𝑛 = ℎ𝜈 =
𝑛𝑓 𝑛𝑖 𝜆
Độ âm điện càng. Lớn thì góc liên kết càng nhỏ
3 orbital p (ml = -1, 0 hoặc 1), 5 orbital d (ml = -2, -1, 0, 1 or 2),Có 7 orbital f (ml = -3, -2, -1, 0, 1, 2 hoặc 3)
Bán kính l_ (Điện tích dương càng lớn thì bán kính ion càng nhỏ)
Liên kết kim loại : liên kết giữa các nguyên tố kim loại
Liên kết cộng hóa trị : liên kết giữa các nguyên tố phi kim
Liên kết ion : liên kết giữa kim loại và phi kim
Bậc liên kết càng cao, độ dài liên kết càng ngắn, năng lượng liên kết càng lớn
Tứ diện:4,0. Tháp tam giác:3,1 Góc:2,2 Dạng thẳng hàng(180 độ), Dạng tam giác phẳng, Lưỡng tháp tam
giác:5,0, Bập bênh:4,1 , Chữ T:3,2, Thẳng hàng:2,3, Bát diện:6,0, Tháp vuông:5,1, Vuông phẳng:4,2
2-sp,3-sp2,4-sp3,5-sp3d,6-sp3d2
Độ âm điện 0-0,7= lk cht 0 phân cực, 0,7-1,7= cht phân cực, trên 1,7=ion
Hạt alpha mang điện dương
Hạt beta mang điện âm
độ âm điện càng lớn thì độ tan càng lớn
Gamma không mang điện
xen phủ trục là có lk xích ma
Bậc liên kết càng cao(năng lượng liên kết càng cao, và khoảng cách giữa các nguyên tử càng ngắn.)
Hydrocarbon chỉ có nối C-H nên các hợp chất hữu cơ thuộc loại hydrocarbon là không phân cực
Các phân tử được tạo thành từ 2 nguyên tử giống nhau, thì ko phân cực
Các phân tử có cấu trúc đều (thẳng hàng, tam giác đều, tứ diện đều) thì không phân cực
liên kết hidro là lực hút tĩnh điện yếu của H và các nguyên tố có độ âm điện lớn như F, O, Cl, N
độ âm điện càng lớn thì phân cực càg nhỏ
Tính phi kim giảm, Độ âm điện , năng l liên kết ion
2a kiềm thổ sp3(109’28)sp2(120)sp(180) 1a 2a kl điển hình,6a phi kim điểm hình 7a
7a halogen. Tính chất hh tương tự nuua=>cùng nhóm/đồng vị=>cùng notron
Denta độ âm điện càng lớn thì năng lượng tinh thể càng lớn,nhiệt độ nóng chảy càng lớn
entropy mol chuẩn của các chất
Enthaly
Nhiệt hoá học-Nhiệt động học Tính chất của vật chất liên quan đến nhiệt độ
phản ứng
Quan hệ của enthanpy và entropy Enthaly giảm khi phản ứng toả nhiệt
❖ H phản ánh khuynh hướng tập hợp của tiểu phân Enthaly tăng khi phản ứng thu nhiệt
❖ S phản ánh khuynh hướng ngược lại, làm cho hệ phân  Enthaly: hàm trạng thái
tán
Khuynh hướng tập hợp làm cho enthanpy giảm (H <0) Phương trình nhiệt hoá học
Khuynh hướng phân tán làm cho entropy tăng (S>0) 1. Enthalpy tỷ lệ với hệ số hợp thức pt
2. Khi đổi chiều phản ứng thì dấu của
Nhiệt phản ứng nhiệt sinh ra hay thu vào của một hệ phản ứng enthalpy đổi
3. Enthalpy phụ thuộc trạng thái
quá học
Phản ứng toả nhiệt: mất năng lượng từ hệ thống ra xung quanh
Biến thiên entropi của phản ứng
-
Fe2O3(r)+2Al (r)-> 2 Fe(r)+Al2O3(r) (q= 830kg/mol)
∆𝑆 = ∑ 𝑆(𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚) − ∑ 𝑆(𝑡á𝑐 𝑐ℎấ𝑡)
Phản ứng thu nhiệt: lấy nhiệt độ từ môi trường xung quanh
∆𝐺 = ∆𝐻 − 𝑇. ∆𝑆
NH4NO3( r)-> NH4+ ( dd) +NO3-(dd ) (q=26.2 kg/mol)
∆𝑯 = 𝑯(𝒔ả𝒏 𝒑𝒉ẩ𝒎) − 𝑯(𝒕á𝒄 𝒄𝒉ấ𝒕)(enthaly phản ứng:sự ∆𝐺 = ∑ 𝐺(𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚) − ∑ 𝐺(𝑡á𝑐 𝑐ℎấ𝑡)
chênh lệch năng lượng tác chất và sản phẩm đc toả ra dưới dạng
nhiệt trong 1 phản ứng hoá học) ∆𝐺 > 0 => 𝑄𝑇 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑡ự 𝑥ả𝑦 𝑟𝑎
∆𝐺 < 0 => 𝑄𝑇 𝑡ự 𝑥ả𝑦 𝑟𝑎
∆𝐺 = 0 => ℎệ đạ𝑡 𝑡𝑟ạ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑖 𝑐â𝑛 𝑏ằ𝑛𝑔
Nhiệt tạo thành (sinh nhiệt) của một hợp chất là hiệu ứng nhiệt
của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ứng với 1.∆𝑯𝟎 = −; ∆𝑺𝟎 = −, ∆𝑮𝟎 â𝒎 ở 𝒕𝟎 𝒕𝒉ấ𝒑 →
trạng thái tự do bền vững nhất. 𝒑𝒉ả𝒏 ứ𝒏𝒈 𝒙ả𝒚 𝒓𝒂 ở 𝒕𝟎 𝒕𝒉ấ𝒑, 𝒌𝒉ô𝒏𝒈 𝒙ả𝒚 𝒓𝒂
Một số hệ quả:
ở 𝒏𝒉𝒊ệ𝒕 độ 𝒄𝒂𝒐
1) Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng nhiệt taọ
2.∆𝑯𝟎 = −; ∆𝑺𝟎 = +, ∆𝑮𝟎 â𝒎 ở 𝒕𝟎 𝒎ọ𝒊 𝒕𝟎
thành(sinh nhiệt)của các sản phẩm trừ tổng nhiệt tạo thành
của tác chất → 𝒑𝒉ả𝒏 ứ𝒏𝒈 𝒙ả𝒚 𝒓𝒂 ở 𝒎ọ𝒊 𝒕𝟎
3. 1.∆𝑯 = +; ∆𝑺𝟎 = +, ∆𝑮𝟎 â𝒎 ở 𝒕𝟎 𝒄𝒂𝒐 →
𝟎

0 0 (𝑡𝑠ả𝑛 0 (𝑡á𝑐 𝒑𝒉ả𝒏 ứ𝒏𝒈 𝒙ả𝒚 𝒓𝒂 ở 𝒕𝟎 𝒄𝒂𝒐


∆𝐻298 = ∑ ∆𝐻𝑡𝑡 𝑝ℎẩ𝑚) − ∑ ∆𝐻𝑡𝑡 𝑐ℎấ𝑡)
4.∆𝑯𝟎 = +; ∆𝑺𝟎 = −, ∆𝑮𝟎 𝒅ươ𝒏𝒈 ở 𝒕𝟎 𝒎ọ𝒊 𝒕𝟎
2) Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng nhiệt đốt cháy → 𝒑𝒉ả𝒏 ứ𝒏𝒈 𝒌𝒉ô𝒏𝒈 𝒕ự 𝒙ả𝒚 𝒓𝒂 ở 𝒎ọ𝒊 𝒕𝟎
của tác chất trừ tổng nhiệt đốt cháy của các sản phẩm
Đề cho dữ liệu nào,tra dữ liệu đó => sài định lý đó.
0
∆𝐻298 = 0
∑ ∆𝐻𝑐𝑜𝑚𝑏 (𝑡á𝑐 𝑐ℎấ𝑡) − 0
∑ ∆𝐻𝑐𝑜𝑚𝑏 (𝑠ả𝑛 𝑝ℎầ𝑚) Đưa trên giá trị ∆𝐻𝑓0 = nhiệt tạo thành mol chuẩn
0
∆𝐻𝑝𝑢 = ∑ ∆𝐻 0 (𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚) − ∑ ∆𝐻 0 (𝑡á𝑐 𝑐ℎấ𝑡)
∆𝐻𝑓0 = 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 − 𝑡á𝑐 𝑐ℎấ𝑡 ∆𝐻đ𝑐0
= 𝑡á𝑐 𝑐ℎấ𝑡 − 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚
Nhận xét về entropy: Dựa trên giá trị :
o giá trị entropi tuyệt đối S luôn dương 0
∆𝐻𝑐𝑜𝑚𝑏 0
= ∆𝐻đ𝑐 0
= ∑ ∆𝐻𝑐𝑜𝑚𝑏 0
𝑡𝑐 − ∑ ∆𝐻𝑐𝑜𝑚𝑏 𝑠𝑝
o Phân tử càng phức tạp thì S càng lớn
o Đối với 1 chất bất kì:S rắn<S lỏng<S khí
o T0 tăng,S tăng Entropi: một hàm số trạng thái để đo mức độ xáo
o P tăng,S giảm trộn hya độ tự do của một hệ.Đó là hàm số entropi
o Entropi đặc trưng cho mức độ hỗn loạn S mà trong một biến đổi nhỏ được cho bởi
của các tiểu phân trong hệ 𝑄 ∆𝐻 0 ∆𝐻 0 𝑡𝑟
∆𝑆 𝑜 = = ∆𝑆 0 𝑡𝑟 =
𝑇 𝑇 ∆𝑇
Định luật Hess:Nếu một phản ứng hoá học xảy ra theo nhiều
bước thì ∆H của phản ứng tổng quát bằng tổng ∆H của các phản
Dự đoán phản ứng tăng giảm entropi
ứng thành phần.(nằm khác phía triệt tiêu nhau)
Tính ∆𝑛= tổng mol khí sp-tổng mol khí tc
ΔH = ΔH1 + ΔH2 ΔHthuận=- ΔHnghịch
∆𝑛>0 thì ∆𝑆>0 : tăng entropi
Khái niệm hàm trọng thái: Một hàm đgl hàm trọng thái nếu
biến thiên các đại lượng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng ∆𝑛<0 thì ∆𝑆<0 : Giảm entropi
thái cuối( không phụ thuộc vào cách thức biến đổi của hệ ∆𝑛=0: chưa dự đoán đc
Tính chất của entropi Nguyên lý thứ 2 của nhiệt động học và chiều tự
+ Entropi S là đại lượng đặc trưng cho mức độ diễn biến của một quá trình hóa học
hỗn độn của phân tử trong hệ cần xét
S= kblnW = R/N ln W
Trong đó W xác suất nhiệt động; kb hằng số Entropi là một đại lượng nhiệt động để khảo sát sự trao đổi về
Boltzmal; kb=1,3860066.10-23 nhiệt của hệ với môi trường trong quá trình hệ chuyển từ trạng
+Cũng như các tính chất khác của hệ như T, P, H, thái nhiệt độ cao T1 sang nhiệt độ thấp T2.
U,… entropi là một đại lượng xác định trạng thái +Nếu quá trình trao đổi nhiệt thuận nghịch
của hệ S = Qtn/T
+ S là đại lượng dung độ (khuyết độ) giá trị của +Nếu quá trình trao đổi bất thuận nghịch
nó phụ thuộc vào khối lượng S > Qbtn/T
+ S là hàm trạng thái, biến thiên của nó chỉ phụ Tóm lại: S  Q/T (j/mol, cal/mol)
thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối, không
phụ thuộc vào các giai đoạn trung gian
Biến thiên entropi của một số quá trình thuận nghịch
+ Về bản chất entropi là thước đo tính hỗn loạn
Đối với quá trình đẳng áp
của hệ, tính hỗn loạn của các tiểu phân trong hệ
ΔSp = n CplnT2/T1 ( Cp là không đổi)
càng cao thì entropi của hệ càng cao.->Hệ càng
Đối với quá trình đẳng tích
phức tạp thì entropi càng lớn
ΔSv = n CvlnT2/T1 ( Cv là không đổi)
Đối với cùng một chất thì S tăng khi chuyển từ
Đối với quá trình đẳng nhiệt
rắn sang lỏng và sang chất khí
ΔSp = QT/ T
Nhiệt độ càng tăng thìentropi càng cao
Nếu Cp và Cv phụ thuộc vào nhiệt độ lúc đó phải tính sự phụ
Áp suất tăng thì entropicủa hệ giảm
thuộc C vào nhiệt độ
Vậy S phụ thuộc vào T, P, V Ví dụ; Tính ΔS của 1 mol nước khi

Thế đẳng áp ∆𝑮 = ∆𝑯 − 𝑻. ∆𝑺
Nếu quá trình xảy ra ở T và P không đổi Phương trình cơ bản của nhiệt động học
G = H - TS (1) Thế đẳng áp tiêu chuẩn là thế đẳng áp đo ở điều
G gọi là thế đẳng nhiệt đẳng áp (gọi tắt là thế đẳng áp kiện tiêu chuẩn
năng lượng tự do Gibbs ( hàm Gip) Ký hiệu ∆Go298 hay ∆Go
+ Đối với điều kiện đẳng nhiệt đẳng áp vào (1) ta có  Lượng chất đúng 1 mol, áp suất 1 atm, các
hay G = H – TS (2) chất ở dạng bền vững
Phương trình 2 được gọi là phương trình cơ bản của nhiệt động o Đơn vị là kJ/mol
học ❖ Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của một
chất là biến thiên thế đẳng áp của phản ứng
tạo thành 1 mol chất đó ở từ các đơn chất ở
Chú ý: trạng thái tự do bền vững
Đối với phản ứng xảy ra theo nhiều giai đoạn thì giai đoạn o 1 atm và ở 25 °C. KH: ∆Go298 tt
chậm quyết định tốc độ phản ứng. o Đối với đơn chất ∆Go298 tt được quy ước
Nếu gọi: bằng 0
a là nồng độ ban đầu của chất A
X là nồng độ đã phản ứng của A Chú ý: +nước ở dạng lỏng không có trùng biểu
a-X là nồng độ còn lại của A thức tính HSCB
Bằng các số hiệu thực nghiệm có thể tính h số tốc độ phản ❖ Nước ở trạng thái khí thì có
ứng nếu biết nồng độ chất [A] ở từng khoảng thời gian + khảo ❖ Chất rắn và chất lỏng không xuất hiện trong
sát. biểu thức HSCB.
Ví dụ: chứng minn thời gian thuốc còn lại 90% hoạt chất
9
Ta có:[A]t=10[A]-> t=𝑇 9 thay vào phản ứng bậc 1 [𝐶]𝑐 . [𝐷]𝑑 (𝑃𝑐 )𝑐 . (𝑃𝑑 )𝑑
10 𝐾𝐶 = 𝑘𝑝 =
[𝐴]0 [𝐴]0 [𝐴]𝑎 . [𝐵]𝑏 (𝑃𝐴 )𝑎 . (𝑃𝐵 )𝑏
ln = 𝑘𝑡 → 𝑙𝑛 = 𝑘. 𝑇 9
[𝐴]𝑡 9 10
[𝐴]0 Vị trí cân bằng không phụ thuộc vào lượng chất
10
lỏng hoặc chất rắn hiện diện cho đến khi còn một
10
1 ln lượng nhỏ hiện diện trog hỗn hợp.
➔ ln 9 = 𝑘. 𝑇 9 → 𝑇 9 = 9
10 10 𝑘
10
Xúc tác
 Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng Động hóa học
 Xúc tác không ảnh hưởng -> cân bằng

Phương trình động học cho phản ứng


Biểu thức tốc độ Tốc độ=K.[A]m K: h.số tốc độ của phản ứng
𝑎𝐴 + 𝑏𝐵 → 𝑐𝐶 + 𝑑𝐷 m: bậc của phản ứng

1 ∆𝐴 1 ∆𝐵 1 ∆𝐶 1 ∆𝐷 Phản ứng bao gồm hơn một tác chất


𝑣=− =− = =
𝑎 ∆𝑡 𝑏 ∆𝑡 𝑐 ∆𝑡 𝑑 ∆𝑡 Tốc độ=K.[A]m.[B]n m cho bậc A
Bậc tổng quát : m+n n cho bậc B
Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng:
1. Bản chất hoá học của tác chất Phản ứng bậc 2: đơn vị L.mol-1.s-1
2. Trạng thái phân chia các chất phản ứng V=k.[A]2
3. Nhiệt độ phản ứng
4. Nồng độ tác chất 1 1
= 𝑘𝑡 +
5. Sự có mặt chất xúc tác [𝐴]𝑡 [𝐴] Thời gian bán hủy của phản ứng bậc 2
1 phụ thuộc vào nồng độ đầu của tác
Phản ứng bậc 1: đơn vị S-1 [𝐴]𝑡 = [𝐴]
[A]0 : nồng độ ở 2 chất.
[ A] 0 thời điểm t=0 1
ln = kt t = ln 2 = 0.693 𝑡1 =
[ A] t 1/ 2
k k
[A]t:nồng độ ở
thời điểm t
2 𝑘. [𝐴]𝑜

ln[ A] t = - kt + ln[ A] 0
Năng lượng tối thiểu mà hoá chất cần phải có thêm so với
Thời gian bán phân huỷ: là thời gian cần thiết để một trạng thái ban đầu để tạo phản ứng hoá học được gọi là
nữa lượng tác chất ban đầu được tiêu thụ năng lượng hoạt hoá(năng lượng kích động):Ea
Lượng tác chất không nhất thiết phải được biểu diễn Trạng thái của hoá chất ứng với năng lượng cao nhất được
bằng nồng độ mol (M). gọi là trạng thái chuyển tiếp
Lượng tác chất có thể được biểu diễn bằng Hợp chất tương ứng với trạng thái này được gọi là phức
▪ Khối lượng (g, mg, etc.) hoạt hoá( tap chất kích động hay hợp chất phức tạp kích
▪ Số phân tử hoặc nguyên tử động)
▪ Nồng độ có đơn vị khác như g/L
▪ Áp suất riêng phần nếu A là chất khí
(giả sử thể tích và nhiệt độ không thay Phản ứng bậc Zero : đơn vị M/S
đổi.) Chú ý rằng thời gian bán hủy của phản ứng bậc Zero phụ
▪ Chú ý rằng trong phản ứng bậc 1, thời gian thuộc vào nồng độ đầu của tác chất
bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ đầu
của tác chất. [𝐴]𝑡 = −𝑘𝑡 + [𝐴]
[𝐴]𝑜
Phản ứng thuận nghịch 𝑡1 =
2 2𝑘
Phản ứng cân bằng hay thuận nghịch khi Chú
nó xảy ra
ý rằng
theo hai chiều nược nhau trong cùng một điều kiện.
 Phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, Trạng thái chuyển tiếp:Trạng thái của hoá chất ứng với
sau phản ứng thu được sản phẩm (C,D) và có năng lượng cao nhất
cả các tác chất(A,B)

Định luật dời đổi mức cân bằng le châtelier


Trong một phản ứng cân bằng , sự thay đổi một yếu tố làm xáo trộn mức cân bằng sẽ làm cân bằng dời đổi theo chiều
chống lại sự thay đổi ấy.
o T tăng:cân bằng theo chiều thu nhiệt
o T giảm: cân bằng theo chiều toả nhiệt
o P tăng: cân bằng theo chiều giảm mol khí
o P giảm: cân bằng theo chiều tăng mol khí
o [tc] tăng:thuận
o [sp] giảm:thuận
Định luật tác dụng khối lượng:
Gulberg,waage(na uy): khi một phản ứng đồng thể đạt Cân bằng hoá học
trạng cân bằng thì tỉ số tích số nồng độ sản phẩm với tích
số nồng độ sản phẩm với tích số nồng độ tác chất là một Độ tan: nồng độ chất tan trong một đơn vị thể tích dung
hằng số ở một nhiệt độ xác đinh.
môi trong dung dịch bão hoà.
[𝑠𝑝]
𝐾= = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 Độ tan có thể có các đơn vị của nồng độ như : g/L, g/100
[𝑡𝑐] mL, mol
Hằng số cân bằng Kc
Để xác định dung dịch có kết tủa hay không, ta tính Qsp.
Vân tốc phản ứng thuận là Vt = Kt [A].[B]
Nếu:
Vận tốc phản ứng nghịch là : Vn = Kn [C].[D]
Phản ứng đạt trạng thái cân bằng: Vt=Vn • Qsp > Ksp, có tạo thành kết tủa
Kt [A].[B]= kn.[C][D] • Qsp = Ksp, dung dịch bão hoà
𝑘𝑡 [𝐶][𝐷] • Qsp < Ksp; không có kết tủa
𝐾𝑐 = =
𝑘𝑛 [𝐴][𝐵]

Chú ý:
+ Tốc độ phản ứng thuận: lúc đầu nhanh, những sau đó giảm dần
Tất cả các nồng độ phải có đơn vị mol/L(M)
do nồng độ N2O4 giảm
+sản phầm ở phần tử số(x với nhau) ; tác chất….
+ Tốc độ phản ứng nghịch: lúc đầu chậm những sẽ tăng lên khi
+Mỗi nồng độ sẽ có luỹ thừa với hệ số của nó
nồng độ NO2 tăng
trong ptr hoá học cân bằng
Phản ứg: 𝐴 + 𝐵 →⃖ 𝐶+𝐷
Phản ứng cân bằng hay thuận nghịch khi nó xảy ra theo hai chiều
ngược nhau trong cùng 1 điều kiện
 Phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn,sau phản ứng Định luật tác dụng khối lượng :khi một phản
thu được sản phẩm (C,D) và có tất cả tác chất(A,B) ứng đồng thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ số
Xét: 𝑎𝐴 + 𝑏𝐵 →⃖ 𝑐𝐶 + 𝑑𝐷 nồng độ sản phẩm với tích số nồng độ tác chất
[𝐶]𝐶 [𝐷]𝑑 là một hằng số ở một nhiệt độ xác định
𝑄𝐶 = [𝑠𝑝]
[𝐴]𝑎 [𝐵]𝑏 𝐾= = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Ở trạng thái cân bằng, khối lượng của cả tác chất và sản phẩm sẽ [𝑡𝑐]
ngừng thay đổi.

Hằng số cân bằng Kc


𝑣â𝑛 𝑡ố𝑐 𝑝ư 𝑡ℎ𝑢ậ𝑛 𝑣𝑡 = 𝑘𝑡 [𝐴][𝐵]
Cân bằng pha khí
𝑣ậ𝑛 𝑡ố𝑐 𝑝ư 𝑛𝑔ℎị𝑐ℎ: 𝑣𝑛 = 𝑣𝑛 . [𝐶][𝐷]
𝐾𝑝 = 𝐾𝑐 (𝑅. 𝑇)∆𝑛𝑔 ∆𝑛𝑔 = ∑ 𝑚𝑜𝑙 𝑘ℎí 𝑠𝑝 − ∑ 𝑚𝑜𝑙 𝑘ℎí 𝑡𝑐 [𝐶]𝑐 [𝐷]𝑑
𝐾𝑐 =
∆𝑛𝑔: là sự thay đổi số mol khí của phản ứng [𝐴]𝑎 [𝐵]𝑏
R: hằng số. R=0.08206 L.atm/ mol .k ▪ Nếu K rất nhỏ, hỗn hợp chứa
T: nhiệt độ ( đơn vị K) hầu hết tác chất ở trạng thái cân
*NOTE: coi giá trị đề bài tính là gì thì lấy R theo đơn vị tính đó bằng.
R =0.8314 ( hằng số khí lý tưởng) ▪ Nếu K rất lớn, hỗn hợp chứa hầu
R= 0.08206 L.atm/mol.k hết là sản phẩm ở trạng thái cân
Đối với một cân bằng hóa học chỉ có pha khí bằng.
aA (g) + bB (g) ⇌ cC (g) + dD (g) ▪ Giá trị của K không cho biết
phản ứng xảy ra nhanh hay
▪ Áp suất riêng phần của mỗi khí (atm) có thể được chậm.
sử dụng thay cho nồng độ trong biểu thức Q và K.
▪ Áp suất riêng phần của khí tỉ lệ thuận với nồng độ Cân bằng đồng thể là phản ứng mà sản phẩm và
của nó. tác chất hiện diện trong cùng một pha.
▪ Áp suất riêng phần của mỗi khí (atm) có thể được Thông thường, tác chất và sản phẩm cùng là ở
sử dụng thay cho nồng độ trong biểu thức Q và K. pha khí hoặc pha dung dịch.
Tất cả các thành phần ở trong pha dung dich
hoặc pha khí đều xuất hiện trong biểu thức hằng
số cân bằng Kc.
Dịch chuyển cân bằng-nguyên lý Le Chetelier: Cân bằng dị thể
Nglý Le Chetelier:Khi hệ số cân bằng bị thay đổi. Cân bằng sẽ Một số phản ứng chứa tác chất và sản phẩm ở hai
chuyển theo chiều chống lại sự thay đổi đó hoặc nhiều pha khác nhau.
Các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng: Những hệ như vậy được gọi là cân bằng dị thể.
➢ Thêm hoặc bớt tác chất or sản phẩm ▪ Chất rắn và chất lỏng tinh khiết
➢ Thay đổi áp suất không xuất hiện trong biểu thức tính
➢ Thay đổi nhiệt độ
hằng số cân bằng.
Sự liên hệ giữa hằng số cân bằng K với biến đổi năng lượng tự
▪ Vị trí của cân bằng không phụ thuộc
do phản ứng
vào lượng chất lỏng hoặc rắn hiện
∆G0 = −R. T. 𝒍𝒏𝑲𝒑
diện, cho đến khi còn một lượng nhỏ
∆G0 = −R. T. 𝒍𝒏𝑲𝒄
hiện diện trong hỗn hợp.
Kp :cho biết hằng số cân bằng được tính bằng áp suất riêng
phần (atm) Sự thay đổi áp suất đôi khi ảnh hưởng đến trạng
Kc :cho biết hằng số cân bằng được tính bằng nồng độ (M). thái cân bằng
Mối quan hệ giữa Kc và Kp Sự ảnh hưởng đến vị trí cân bằng chỉ khi
Mối quan hệ: 𝐾𝑝 = 𝐾𝑐 (𝑅𝑇)∆𝑛𝑔 ▪ Phản ứng có sự tham gia của chất khí
▪ Và Δng khác không.
Quan hệ giữa K và phản ứng Sự thay đổi nhiệt độ:
K phản ứng thuận có quan hệ nghịch đảo với K phản • Nếu tăng nhiệt độ, nhiệt sẽ tăng.
ứng nghịch • Cân bằng sẽ phản ứng theo hướng tiêu thụ
Kthuận = 1/Knghịch nhiệt thêm vào.
Cộng các phản ứng cân bằng Sự thay đổi nhiệt độ dẫn đến sự thay đổi về giá trị
Ktổng = K1K2 của hằng số cân bằng
Nhân phản ứng với hệ số n • Nếu phản ứng toả nhiệt, K giảm khi tăng
Kmới = (Kcũ)n nhiệt độ
• Nếu phản ứng thu nhiệt, K tăng khi tăng
nhiệt độ

ACID- BASE
Thuyết axit-bazơ của Bronsted và Lowry

Svate Arrhenius:

+ -
➢ Axit: phân ly cho H khi hòa tan vào nước Bazơ: phân ly cho OH khi hòa tan vào nước.

Jonhannes K. Bronsted & Thomas Lowry:

+ +
❖ Axit : là chất cho H Bazơ :là chất nhận H .

Thang pH và pOH Tích số tan Ksp: Quá trình hoà tan các chất ít tan trong
nước là phản ứng cân bằng
+ - ⃖ 𝐶𝑎2+ (𝑎𝑞) + 𝐶2 𝑂42− (𝑎𝑞)
𝐶𝑎𝐶2 𝑂4 →
pH = - log[H ] pOH = - log[OH ] pH + pOH = 14 Khi đó hằng số cân bằng của quá trình hoà tan được gọi
pK = - logK là Tích số tan ksp
𝐾𝑠𝑝 = [𝐶𝑎2+ ][𝐶2 𝑂4−2 ]
Giá trị pH của một dd có thể được xác định bằng máy  Phản ứng tạo phức giúp tăng độ tan của hợp chất
đo pH hay giấy đo pH. ion
Ðộ mạnh của axit-bazơ • Điều kiện tạo thành kết tủa:
• Tích số ionQ =C .C (chất ít tan AB)
Quá trình phân ly của Axit được đặc trưng bằng hằng sp A B
số phân ly K . o CA : nồng độ mol chất A
a o CB : nồng độ mol chất B
• Q >K : có 
Tương tự, K sp sp
b
• Q =Ks : Dd bão hòa, chưa có 
 K >>>>: axit càng mạnh sp p
a • Q <K : không có
 K <<<<: axit càng yếu. sp sp
a
Hằng số cân bằng phức Kf
Ion Ag+ tạo phức với NH3
Dung dịch đệm: dung dịch có khả năng chống lại sự 𝐴𝑔+ (𝑎𝑞) + 2𝑁𝐻3 → ⃖ 𝐴𝑔(𝑁𝐻3 )+2 (𝑎𝑞)
thay đổi về PH Hằng số cân bằng của phản ứng tạo phức được gọi là Kf
Phương trình hệ đệm: [𝐴𝑔(𝑁𝐻3 )+
2]
𝐾𝑓 =
o Phương trình Hendersom-Hasselbalch: [𝐴𝑔+ ][𝑁𝐻3 ]2
[𝐴− ]
𝑃𝐻 = 𝑃𝐾𝑎 + log
[𝐻𝐴− ]

• Thông số trạng thái là những đại lượng hoá lý vĩ mô đặc


trưng cho mỗi trạng thái của hệ Dạng 4: Tính thành phần % của axit bị phân ly.
• Q<0->toả Q>0 ->Thu A<0 ->sinh công A>0->nhận công
nồng độ axit bị phân ly
• Nguyên lí 1 ndh: ΔU=A+Q=Qv(bảo toàn năng lg) %axit bị phân ly= nồng độ của axit trong dung dịch . 100
• Đẳng áp : ΔH=Qp
• Hệ cô lập,đoạn nhiệt :không trao đổi chất và nl,
• Hệ kín: trao đổi chất k trao đổi nl Dạng 7: Tính pH của dd bazơ yếu.
• Hệ mở: trao đổi hết
1
• Biến thiên của hàm trạng thái chỉ phụ thuộc vào trạng 𝑝𝐻 = 14 − (𝑝𝐾𝑏 − 𝑙𝑜𝑔𝐶𝑏 )
thái đầu và trạng thái cuối của hệ mà k phụ thuộc vào 2
cách tiến hành quá trình
• Nhiệt và công không phải là hàm trạng thái nên phụ thuộc Dạng 8: Tính pH của dd muối có tính axit, hoặc bazơ.
vào cách tiến hành quá trình.
1 1
• 𝑝𝐻 = 7 − 2 (𝑝𝐾𝑏 +logCM) 𝑝𝐻 = 7 + 2 (𝑝𝐾𝑎 + 𝑙𝑜𝑔𝐶𝑀 )
Tóm tắt Nguyên Lý Le Châtelier
DD muối có tính axit DD muối có tính bazơ

 M=Am +Bm: không bị thủy phân, pH=7.

❖ M=Ay +Bm : bị thủy phân tạoMTbazơ, pH>7.


❖ M=Am +By : bị thủy phân tạo MTaxit, pH<7.
❖ M=Ay +By : bị thủy phân
• Hiệu ứng nhiệt phản ứng đo ở điều kiện đẳng áp bằng biến thiên enthalpy của • Quá trình chuyển pha rắn thành pha lỏng
hệ. có: ΔH > 0, ΔS > 0
• Hiệu ứng nhiệt của phản ứng sẽ thay đổi theo nhiệt độ khi Cp  0 • Đồng thể: 1 trạng thái với cả tc lẫn sp
• Nhiệt dung là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho một vật để nâng nhiệt độ • Sinh nhiệt(nhiệt sinh thành)(sp)
0 • Ptr nhiệt hoá học: có ghi trạng thái
của nó lên 1 C.
• CP = CV + R • kỹ thuật nào dưới đây không có thể sử dụng
• Đặc điểm của quá trình chuyển pha của chất nguyên chất là thuận nghịch, để tính ΔH của phản ứng: Sử dụng điểm
nhiệt độ không đổi. nóng chảy của chất tham gia phản ứng và
• Khi dùng ΔS để xét chiều cho quá trình sẽ dẫn đến một giả thiết phải đặt ra là sản phẩm phản ứng
hệ cô lập. • Sự biến thiện nội năng ∆U khi một hệ thống
• T tham gia<T sản phẩm=> toả nhiệt , T tham gia>T sản phẩm=>thu nhiệt
https://www.youtube.com/watch?v=RdT4hqeeyhI đi từ trạng thái thứ một sang trạng thái thứ
• Một quá trình sẽ tự xảy ra theo các chiều hướng từ trật tự đến hỗn độn, từ xác hai bằng những đường đi khác nhau có tính
suất nhiệt động nhỏ đến xác suất nhiệt động lớn, từ entropy nhỏ đến entropy chất sau: hông thay đổi và bằng Q-A theo
lớn. nguyên lý bảo toàn năng lượng
• Năng lượng liên kết được định nghĩa là Năng lượng cần cung cấp đủ để tách
• H của một quá trình hóa học khi chuyển từ
hai nguyên tử tham gia liên kết thành hai nguyên tử độc lập tồn tại ở thể khí.
trạng thái thứ 1 sang trạng thái thứ 2 bằng
• nguyên lý I của nhiệt động học, biểu thức của công dãn nở: A = - P.ΔV
những cách khác nhau có đặc điểm :Không
• Biểu thức của enthalpy H = U+PV
• Tính chất của enthalpy Thuộc tính khuếch độ phụ thuộc vào khối lượng của
thay đổi theo cách tiến hành quá trình, Có
hệ, hàm trạng thái. thể cho ta biết chiều tự diễn biến của quá
• Ý nghĩa của enthalpy : Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình trình ở nhiệt độ thấp
đẳng áp, đẳng nhiệt • . Giá trị của ∆Ho298 của một phản ứng hóa
học: Tùy thuộc vào cách viết các hệ số tỷ
Tính chất của entropy . Là thông số khuếch độ của hệ, hàm trạng lượng của phương trình phản ứng
thái, thước đo mức độ trật tự của hệ. • Phản ứng thu nhiệt manh thì: Có thể xảy ra
tự phát ở nhiệt độ cao nếu biến thiên
Ý nghĩa của entropy Thước đo mức độ trật tự của hệ. entropy của nó dương.
• Entropi của chất nguyên chất ở trạng thái
Cường độ(k phụ thuộc lg chất,T,P,c,d), khuyếch độ(thuộc lg tinh thể hoàn chỉnh, ở không độ tuyệt đối
bằng không.
chất,m,v,u,H,s)
• Ở không độ tuyệt đối, biến thiên entropi
trong các quá trình biến đổi các chất ở trạng
Lỏng->rắn ; dentaH<0 (toả nhiệt), dentaS<0
thái tinh thể hoàn chỉnh đều bằng không.
• Một chất ở trạng thái nhiệt độ càng cao
Khí-> dnta S<0
thì: Entropi càng lớn
• Phản ứng thu nhiệt: Có thể xảy ra ở
• Khi tăng nhiệt độ t0, vận tốc phản ứng tăng vì sự tăng nhiệt độ đó: Làm nhiệt độ cao nếu biến thiên entropi của
tăng năng lượng dư các tiểu phần trong hệ. nó dương
• Chất xúc tác có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng của phản • Đa số các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ
ứng tỏa nhiệt: Làm cho phản ứng đạt nhanh tới trạng thái cân bằng. cao có: biến thiên entropi dương
• Chất xúc tác có ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng hóa học: Không • Bậc của phản ứng: bằng (m+n) , Ít khi
ảnh hưởng đến cân bằng. lớn hơn 3, Có thể là phân số
• ∆H0 của phản ứng có phụ thuộc vào chất xúc tác không: Không,vì chất • Tốc độ phản ứng đồng thể khí tăng khi
xúc tác chỉ tham gia vào giai đoạn trung gian của phản ứng và được phuc tăng nồng độ là do: Tăng số va chạm
hồi sau phản ứng. Sản phẩm và tác chất vẫn giống như khi không có xúc của các tiểu phân tử hoạt động.
tác. • Nguyên nhân chính làm cho tốc độ phản
• Chất xúc tác làm cho tốc độ phản ứng tăng lên nhờ các đặc tính sau: Làm ứng tăng lên khi tăng nhiệt độ là: Làm
tăng vân tốc phản ứng nhờ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
tăng số va chạm của các tiểu phân có
• Tốc độ của phản ứng hòa tan kim loại rắn trong dung dịch axit sẽ: Giảm
năng lượng lớn hơn năng lượng hoạt
xuống khi giảm nhiệt độ phản ứng. Tăng lên khi tăng nồng độ axit.
• Đơn vị cho hằng số tốc độ phản ứng bậc một là (thời gian phản ứng tính
hóa.
bằng giây):1/s • Sự tăng nhiệt độ có tác động đến một
phản ứng thuận nghịch: Làm tăng vận
tốc cả chiều thu và tỏa nhiệt, làm cho hệ
mau đạt đến trạng thái cân bằng mới.
• Đối với phản ứng một chiều, tốc ❖ Qhệ (lượng nhiệt) = −(𝑄𝑛ướ𝑐 + 𝑄𝑛ℎ𝑖𝑒𝑡𝑙𝑢𝑜𝑛𝑔𝑘𝑒 (𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡 lg 𝑘ế)
độ phản ứng sẽ: Giảm dần theo 𝑄𝑛ướ𝑐 = (𝐾𝐿 𝑛ướ𝑐. 𝑚𝑛ướ𝑐 . ∆𝑇
thời gian cho đến khi bằng 𝑘 𝐸 1 1
❖ 𝐸𝑎 = 𝑛ă𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎ𝑜ạ𝑡 ℎ𝑜á ∶ ln (𝑘2 ) = 𝑅𝑎 . (𝑡+273 − 273) R=8.314
không 1

• Nước đá:G<0 ❖ Tích số tan:𝐶𝑎3 (𝑃𝑂4 )2 → 3𝐶𝑎2+ + 2𝑃𝑂42−


• Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn: … 𝐾𝑠𝑝 = [𝐶𝑎2+ ]3 . [𝑃𝑂42− ]2
của 1 mol ❖ 𝑋 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖 ∶ 100)2 − 𝑡/𝑇). 𝑇: 𝑐ℎ𝑢 𝑘ì 𝑏á𝑛 ℎ𝑢ỷ
0.693 [𝐴] [𝐴]
• Rắn>lỏng: H>0 ,S>0 ❖ 𝑡1 = 𝑘 ln [𝐴]𝑇 = −𝑘. 𝑡 𝑙𝑛 [𝐴]𝑇 ∶ ln [% 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖 ]
• Axit /bazzo liên hợp:hơn kém 1 2
𝑄
prôtn ❖ 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑛ℎ𝑖ệ𝑡: 𝑛 = ∆𝐻 𝑜
• Q<K:hướng về sp(tác chất ❖ 𝐾𝑝 = 𝑘𝑐 (𝑅𝑇)∆𝑛𝑔 ∆𝑛𝑔: 𝑚𝑜𝑙 𝑠𝑝 − 𝑡𝑐 𝑅 = 0.08206
nhiều)->thuận [𝐻3 𝑂 − ]𝑑𝑏
❖ độ đ𝑖ệ𝑛 𝑙𝑦 ∶ 𝛼 =
• Q>K:hướng về tác chất(sp [𝐻𝐹]𝑏𝑑
10−14
nhiều) ->nghịch(tạo ra tác chất) ❖ 𝐾𝑏 = [𝑂𝐻 − ] = √𝑘𝑏 . 𝐶𝑏 𝐶𝑏 = 𝑛 𝑏𝑎𝑧𝑜 𝑝𝑂𝐻 = − log[𝑂𝐻]
𝑘𝑎
• Q=K= cân = pH+pOH=14 pKa+Pkb=14
• Nhiệt tạo thành càng lớn thì
càng dễ phân li 𝑏𝑎𝑧𝑜
❖ 𝑃𝐻 = 𝑃𝑎 + log 𝑎𝑥𝑖𝑡 = 14 − 𝑝𝑘𝑏 + log 𝑎𝑥𝑖𝑡
𝑏𝑎𝑧𝑜

❖ 𝑝𝐾𝑎 = −𝑙𝑜𝑔𝐾𝑎 𝑝𝐾𝑏 = −𝑙𝑜𝑔𝐾𝑏


• Acid yếu: 𝐻𝐴 →⃐ 𝐻 + + 𝐴−
𝑥2 1
𝑘𝑎 = 𝑃𝐻 = (𝑝𝐾𝑎 − 𝑙𝑜𝑔𝐶𝑎 )
𝑎−𝑥 2
• Bazo yếu:𝐵 + 𝐻2 𝑂 → 𝐻𝐵 + 𝑂𝐻 −
1
𝑥 = √𝑘𝑏 . 𝐶𝑏 𝑃𝑂𝐻 = (𝑝𝐾𝑏 − 𝑙𝑜𝑔𝐶𝑏 )
2
1 1
𝑃𝐻 = 14 − (𝑝𝐾𝑏 − 𝑙𝑜𝑔𝐶𝑏 ) = 14 − (−𝑙𝑜𝑔𝐾𝑏 − 𝑙𝑜𝑔𝐶𝑏 )
2 2
• 𝐻𝐴 + 𝐻2 𝑂 → 𝐻3 𝑂+ + 𝐴−
[𝐻3 𝑂+ ]. [𝐴− ]
𝐾𝑎 =
[𝐻𝐴]
• 𝐴 + 𝐻2 𝑂 → 𝐻𝐴 + 𝑂𝐻 −
[𝐻𝐴][𝑂𝐻 − ]
𝑘𝑏 =
[𝐴− ]

You might also like