Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ-CƯƠNG-HÓA-ĐẠI-CƯƠNG-ÔN-CUỐI-KỲ-đã Chuyển Đổi 22.48.38
ĐỀ-CƯƠNG-HÓA-ĐẠI-CƯƠNG-ÔN-CUỐI-KỲ-đã Chuyển Đổi 22.48.38
-18
n = 1, 2, 3,…∞ (số nguyên dương)(kích thước
2.18 ×10 J và năng lượng)
En = -
Năng lượng e l = 0, 1, 2,.. (n-1) (số nguyên dương)(moment
2
n
động lượng)
ml = 0, ±1, ±2, ±3,…±l(sự định hướng)
λν = c ms = -1/2 ; +1/2
E = h𝝂
E = Ecuối – Eđầu =
1 1 ℎ𝑐
∆𝐸𝑎𝑡𝑜𝑚 = −𝑅𝐻 ( 2 − 2 ) , |∆𝐸𝑎𝑡𝑜𝑚 | = 𝐸𝑝ℎ𝑜𝑡𝑜𝑛 = ℎ𝜈 =
𝑛𝑓 𝑛𝑖 𝜆
Độ âm điện càng. Lớn thì góc liên kết càng nhỏ
3 orbital p (ml = -1, 0 hoặc 1), 5 orbital d (ml = -2, -1, 0, 1 or 2),Có 7 orbital f (ml = -3, -2, -1, 0, 1, 2 hoặc 3)
Bán kính l_ (Điện tích dương càng lớn thì bán kính ion càng nhỏ)
Liên kết kim loại : liên kết giữa các nguyên tố kim loại
Liên kết cộng hóa trị : liên kết giữa các nguyên tố phi kim
Liên kết ion : liên kết giữa kim loại và phi kim
Bậc liên kết càng cao, độ dài liên kết càng ngắn, năng lượng liên kết càng lớn
Tứ diện:4,0. Tháp tam giác:3,1 Góc:2,2 Dạng thẳng hàng(180 độ), Dạng tam giác phẳng, Lưỡng tháp tam
giác:5,0, Bập bênh:4,1 , Chữ T:3,2, Thẳng hàng:2,3, Bát diện:6,0, Tháp vuông:5,1, Vuông phẳng:4,2
2-sp,3-sp2,4-sp3,5-sp3d,6-sp3d2
Độ âm điện 0-0,7= lk cht 0 phân cực, 0,7-1,7= cht phân cực, trên 1,7=ion
Hạt alpha mang điện dương
Hạt beta mang điện âm
độ âm điện càng lớn thì độ tan càng lớn
Gamma không mang điện
xen phủ trục là có lk xích ma
Bậc liên kết càng cao(năng lượng liên kết càng cao, và khoảng cách giữa các nguyên tử càng ngắn.)
Hydrocarbon chỉ có nối C-H nên các hợp chất hữu cơ thuộc loại hydrocarbon là không phân cực
Các phân tử được tạo thành từ 2 nguyên tử giống nhau, thì ko phân cực
Các phân tử có cấu trúc đều (thẳng hàng, tam giác đều, tứ diện đều) thì không phân cực
liên kết hidro là lực hút tĩnh điện yếu của H và các nguyên tố có độ âm điện lớn như F, O, Cl, N
độ âm điện càng lớn thì phân cực càg nhỏ
Tính phi kim giảm, Độ âm điện , năng l liên kết ion
2a kiềm thổ sp3(109’28)sp2(120)sp(180) 1a 2a kl điển hình,6a phi kim điểm hình 7a
7a halogen. Tính chất hh tương tự nuua=>cùng nhóm/đồng vị=>cùng notron
Denta độ âm điện càng lớn thì năng lượng tinh thể càng lớn,nhiệt độ nóng chảy càng lớn
entropy mol chuẩn của các chất
Enthaly
Nhiệt hoá học-Nhiệt động học Tính chất của vật chất liên quan đến nhiệt độ
phản ứng
Quan hệ của enthanpy và entropy Enthaly giảm khi phản ứng toả nhiệt
❖ H phản ánh khuynh hướng tập hợp của tiểu phân Enthaly tăng khi phản ứng thu nhiệt
❖ S phản ánh khuynh hướng ngược lại, làm cho hệ phân Enthaly: hàm trạng thái
tán
Khuynh hướng tập hợp làm cho enthanpy giảm (H <0) Phương trình nhiệt hoá học
Khuynh hướng phân tán làm cho entropy tăng (S>0) 1. Enthalpy tỷ lệ với hệ số hợp thức pt
2. Khi đổi chiều phản ứng thì dấu của
Nhiệt phản ứng nhiệt sinh ra hay thu vào của một hệ phản ứng enthalpy đổi
3. Enthalpy phụ thuộc trạng thái
quá học
Phản ứng toả nhiệt: mất năng lượng từ hệ thống ra xung quanh
Biến thiên entropi của phản ứng
-
Fe2O3(r)+2Al (r)-> 2 Fe(r)+Al2O3(r) (q= 830kg/mol)
∆𝑆 = ∑ 𝑆(𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚) − ∑ 𝑆(𝑡á𝑐 𝑐ℎấ𝑡)
Phản ứng thu nhiệt: lấy nhiệt độ từ môi trường xung quanh
∆𝐺 = ∆𝐻 − 𝑇. ∆𝑆
NH4NO3( r)-> NH4+ ( dd) +NO3-(dd ) (q=26.2 kg/mol)
∆𝑯 = 𝑯(𝒔ả𝒏 𝒑𝒉ẩ𝒎) − 𝑯(𝒕á𝒄 𝒄𝒉ấ𝒕)(enthaly phản ứng:sự ∆𝐺 = ∑ 𝐺(𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚) − ∑ 𝐺(𝑡á𝑐 𝑐ℎấ𝑡)
chênh lệch năng lượng tác chất và sản phẩm đc toả ra dưới dạng
nhiệt trong 1 phản ứng hoá học) ∆𝐺 > 0 => 𝑄𝑇 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑡ự 𝑥ả𝑦 𝑟𝑎
∆𝐺 < 0 => 𝑄𝑇 𝑡ự 𝑥ả𝑦 𝑟𝑎
∆𝐺 = 0 => ℎệ đạ𝑡 𝑡𝑟ạ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑖 𝑐â𝑛 𝑏ằ𝑛𝑔
Nhiệt tạo thành (sinh nhiệt) của một hợp chất là hiệu ứng nhiệt
của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ứng với 1.∆𝑯𝟎 = −; ∆𝑺𝟎 = −, ∆𝑮𝟎 â𝒎 ở 𝒕𝟎 𝒕𝒉ấ𝒑 →
trạng thái tự do bền vững nhất. 𝒑𝒉ả𝒏 ứ𝒏𝒈 𝒙ả𝒚 𝒓𝒂 ở 𝒕𝟎 𝒕𝒉ấ𝒑, 𝒌𝒉ô𝒏𝒈 𝒙ả𝒚 𝒓𝒂
Một số hệ quả:
ở 𝒏𝒉𝒊ệ𝒕 độ 𝒄𝒂𝒐
1) Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng nhiệt taọ
2.∆𝑯𝟎 = −; ∆𝑺𝟎 = +, ∆𝑮𝟎 â𝒎 ở 𝒕𝟎 𝒎ọ𝒊 𝒕𝟎
thành(sinh nhiệt)của các sản phẩm trừ tổng nhiệt tạo thành
của tác chất → 𝒑𝒉ả𝒏 ứ𝒏𝒈 𝒙ả𝒚 𝒓𝒂 ở 𝒎ọ𝒊 𝒕𝟎
3. 1.∆𝑯 = +; ∆𝑺𝟎 = +, ∆𝑮𝟎 â𝒎 ở 𝒕𝟎 𝒄𝒂𝒐 →
𝟎
Thế đẳng áp ∆𝑮 = ∆𝑯 − 𝑻. ∆𝑺
Nếu quá trình xảy ra ở T và P không đổi Phương trình cơ bản của nhiệt động học
G = H - TS (1) Thế đẳng áp tiêu chuẩn là thế đẳng áp đo ở điều
G gọi là thế đẳng nhiệt đẳng áp (gọi tắt là thế đẳng áp kiện tiêu chuẩn
năng lượng tự do Gibbs ( hàm Gip) Ký hiệu ∆Go298 hay ∆Go
+ Đối với điều kiện đẳng nhiệt đẳng áp vào (1) ta có Lượng chất đúng 1 mol, áp suất 1 atm, các
hay G = H – TS (2) chất ở dạng bền vững
Phương trình 2 được gọi là phương trình cơ bản của nhiệt động o Đơn vị là kJ/mol
học ❖ Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của một
chất là biến thiên thế đẳng áp của phản ứng
tạo thành 1 mol chất đó ở từ các đơn chất ở
Chú ý: trạng thái tự do bền vững
Đối với phản ứng xảy ra theo nhiều giai đoạn thì giai đoạn o 1 atm và ở 25 °C. KH: ∆Go298 tt
chậm quyết định tốc độ phản ứng. o Đối với đơn chất ∆Go298 tt được quy ước
Nếu gọi: bằng 0
a là nồng độ ban đầu của chất A
X là nồng độ đã phản ứng của A Chú ý: +nước ở dạng lỏng không có trùng biểu
a-X là nồng độ còn lại của A thức tính HSCB
Bằng các số hiệu thực nghiệm có thể tính h số tốc độ phản ❖ Nước ở trạng thái khí thì có
ứng nếu biết nồng độ chất [A] ở từng khoảng thời gian + khảo ❖ Chất rắn và chất lỏng không xuất hiện trong
sát. biểu thức HSCB.
Ví dụ: chứng minn thời gian thuốc còn lại 90% hoạt chất
9
Ta có:[A]t=10[A]-> t=𝑇 9 thay vào phản ứng bậc 1 [𝐶]𝑐 . [𝐷]𝑑 (𝑃𝑐 )𝑐 . (𝑃𝑑 )𝑑
10 𝐾𝐶 = 𝑘𝑝 =
[𝐴]0 [𝐴]0 [𝐴]𝑎 . [𝐵]𝑏 (𝑃𝐴 )𝑎 . (𝑃𝐵 )𝑏
ln = 𝑘𝑡 → 𝑙𝑛 = 𝑘. 𝑇 9
[𝐴]𝑡 9 10
[𝐴]0 Vị trí cân bằng không phụ thuộc vào lượng chất
10
lỏng hoặc chất rắn hiện diện cho đến khi còn một
10
1 ln lượng nhỏ hiện diện trog hỗn hợp.
➔ ln 9 = 𝑘. 𝑇 9 → 𝑇 9 = 9
10 10 𝑘
10
Xúc tác
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng Động hóa học
Xúc tác không ảnh hưởng -> cân bằng
ln[ A] t = - kt + ln[ A] 0
Năng lượng tối thiểu mà hoá chất cần phải có thêm so với
Thời gian bán phân huỷ: là thời gian cần thiết để một trạng thái ban đầu để tạo phản ứng hoá học được gọi là
nữa lượng tác chất ban đầu được tiêu thụ năng lượng hoạt hoá(năng lượng kích động):Ea
Lượng tác chất không nhất thiết phải được biểu diễn Trạng thái của hoá chất ứng với năng lượng cao nhất được
bằng nồng độ mol (M). gọi là trạng thái chuyển tiếp
Lượng tác chất có thể được biểu diễn bằng Hợp chất tương ứng với trạng thái này được gọi là phức
▪ Khối lượng (g, mg, etc.) hoạt hoá( tap chất kích động hay hợp chất phức tạp kích
▪ Số phân tử hoặc nguyên tử động)
▪ Nồng độ có đơn vị khác như g/L
▪ Áp suất riêng phần nếu A là chất khí
(giả sử thể tích và nhiệt độ không thay Phản ứng bậc Zero : đơn vị M/S
đổi.) Chú ý rằng thời gian bán hủy của phản ứng bậc Zero phụ
▪ Chú ý rằng trong phản ứng bậc 1, thời gian thuộc vào nồng độ đầu của tác chất
bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ đầu
của tác chất. [𝐴]𝑡 = −𝑘𝑡 + [𝐴]
[𝐴]𝑜
Phản ứng thuận nghịch 𝑡1 =
2 2𝑘
Phản ứng cân bằng hay thuận nghịch khi Chú
nó xảy ra
ý rằng
theo hai chiều nược nhau trong cùng một điều kiện.
Phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, Trạng thái chuyển tiếp:Trạng thái của hoá chất ứng với
sau phản ứng thu được sản phẩm (C,D) và có năng lượng cao nhất
cả các tác chất(A,B)
Chú ý:
+ Tốc độ phản ứng thuận: lúc đầu nhanh, những sau đó giảm dần
Tất cả các nồng độ phải có đơn vị mol/L(M)
do nồng độ N2O4 giảm
+sản phầm ở phần tử số(x với nhau) ; tác chất….
+ Tốc độ phản ứng nghịch: lúc đầu chậm những sẽ tăng lên khi
+Mỗi nồng độ sẽ có luỹ thừa với hệ số của nó
nồng độ NO2 tăng
trong ptr hoá học cân bằng
Phản ứg: 𝐴 + 𝐵 →⃖ 𝐶+𝐷
Phản ứng cân bằng hay thuận nghịch khi nó xảy ra theo hai chiều
ngược nhau trong cùng 1 điều kiện
Phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn,sau phản ứng Định luật tác dụng khối lượng :khi một phản
thu được sản phẩm (C,D) và có tất cả tác chất(A,B) ứng đồng thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ số
Xét: 𝑎𝐴 + 𝑏𝐵 →⃖ 𝑐𝐶 + 𝑑𝐷 nồng độ sản phẩm với tích số nồng độ tác chất
[𝐶]𝐶 [𝐷]𝑑 là một hằng số ở một nhiệt độ xác định
𝑄𝐶 = [𝑠𝑝]
[𝐴]𝑎 [𝐵]𝑏 𝐾= = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Ở trạng thái cân bằng, khối lượng của cả tác chất và sản phẩm sẽ [𝑡𝑐]
ngừng thay đổi.
ACID- BASE
Thuyết axit-bazơ của Bronsted và Lowry
Svate Arrhenius:
+ -
➢ Axit: phân ly cho H khi hòa tan vào nước Bazơ: phân ly cho OH khi hòa tan vào nước.
+ +
❖ Axit : là chất cho H Bazơ :là chất nhận H .
Thang pH và pOH Tích số tan Ksp: Quá trình hoà tan các chất ít tan trong
nước là phản ứng cân bằng
+ - ⃖ 𝐶𝑎2+ (𝑎𝑞) + 𝐶2 𝑂42− (𝑎𝑞)
𝐶𝑎𝐶2 𝑂4 →
pH = - log[H ] pOH = - log[OH ] pH + pOH = 14 Khi đó hằng số cân bằng của quá trình hoà tan được gọi
pK = - logK là Tích số tan ksp
𝐾𝑠𝑝 = [𝐶𝑎2+ ][𝐶2 𝑂4−2 ]
Giá trị pH của một dd có thể được xác định bằng máy Phản ứng tạo phức giúp tăng độ tan của hợp chất
đo pH hay giấy đo pH. ion
Ðộ mạnh của axit-bazơ • Điều kiện tạo thành kết tủa:
• Tích số ionQ =C .C (chất ít tan AB)
Quá trình phân ly của Axit được đặc trưng bằng hằng sp A B
số phân ly K . o CA : nồng độ mol chất A
a o CB : nồng độ mol chất B
• Q >K : có
Tương tự, K sp sp
b
• Q =Ks : Dd bão hòa, chưa có
K >>>>: axit càng mạnh sp p
a • Q <K : không có
K <<<<: axit càng yếu. sp sp
a
Hằng số cân bằng phức Kf
Ion Ag+ tạo phức với NH3
Dung dịch đệm: dung dịch có khả năng chống lại sự 𝐴𝑔+ (𝑎𝑞) + 2𝑁𝐻3 → ⃖ 𝐴𝑔(𝑁𝐻3 )+2 (𝑎𝑞)
thay đổi về PH Hằng số cân bằng của phản ứng tạo phức được gọi là Kf
Phương trình hệ đệm: [𝐴𝑔(𝑁𝐻3 )+
2]
𝐾𝑓 =
o Phương trình Hendersom-Hasselbalch: [𝐴𝑔+ ][𝑁𝐻3 ]2
[𝐴− ]
𝑃𝐻 = 𝑃𝐾𝑎 + log
[𝐻𝐴− ]