You are on page 1of 10

h h

λ= = FC = (Số electron hóa trị trong nguyên tử tự do)


p mv
– (Số electron của cặp electron tự do) – ½ (Số
electron liên kết)

n = 1, 2, 3,…∞ (số nguyên dương)(kích thước


và năng lượng)
Năng lượng e l = 0, 1, 2,.. (n-1) (số nguyên dương)(moment
động lượng)
ml = 0, ±1, ±2, ±3,…±l(sự định hướng)
ms = -1/2 ; +1/2

E = hν

E = Ecuối – Eđầu =

∆ E atom=−R H
( 1 1
2
)
− 2 ,|∆ E atom|=E photon=h ν =
n f ni
hc
λ
Độ âm điện càng. Lớn thì góc liên kết càng nhỏ
3 orbital p (ml = -1, 0 hoặc 1), 5 orbital d (ml = -2, -1, 0, 1 or 2),Có 7 orbital f (ml = -3, -2, -1, 0, 1, 2 hoặc 3)
Bán kính l_ (Điện tích dương càng lớn thì bán kính ion càng nhỏ)
Liên kết kim loại : liên kết giữa các nguyên tố kim loại
Liên kết cộng hóa trị : liên kết giữa các nguyên tố phi kim
Liên kết ion : liên kết giữa kim loại và phi kim
Bậc liên kết càng cao, độ dài liên kết càng ngắn, năng lượng liên kết càng lớn
Tứ diện:4,0. Tháp tam giác:3,1 Góc:2,2 Dạng thẳng hàng(180 độ), Dạng tam giác phẳng, Lưỡng tháp tam

giác:5,0, Bập bênh:4,1 , Chữ T:3,2, Thẳng hàng:2,3, Bát diện:6,0, Tháp vuông:5,1, Vuông phẳng:4,2
2-sp,3-sp2,4-sp3,5-sp3d,6-sp3d2
Độ âm điện 0-0,7= lk cht 0 phân cực, 0,7-1,7= cht phân cực, trên 1,7=ion
Hạt alpha mang điện dương
Hạt beta mang điện âm
độ âm điện càng lớn thì độ tan càng lớn
Gamma không mang điện
xen phủ trục là có lk xích ma
Bậc liên kết càng cao(năng lượng liên kết càng cao, và khoảng cách giữa các nguyên tử càng ngắn.)
Hydrocarbon chỉ có nối C-H nên các hợp chất hữu cơ thuộc loại hydrocarbon là không phân cực
Các phân tử được tạo thành từ 2 nguyên tử giống nhau, thì ko phân cực
Các phân tử có cấu trúc đều (thẳng hàng, tam giác đều, tứ diện đều) thì không phân cực
liên kết hidro là lực hút tĩnh điện yếu của H và các nguyên tố có độ âm điện lớn như F, O, Cl, N
độ âm điện càng lớn thì phân cực càg nhỏ
 Tính phi kim giảm, Độ âm điện , năng l liên kết ion
2a kiềm thổ sp3(109’28)sp2(120)sp(180) 1a 2a kl điển hình,6a phi kim điểm hình 7a
7a halogen. Tính chất hh tương tự nuua=>cùng nhóm/đồng vị=>cùng notron
Denta độ âm điện càng lớn thì năng lượng tinh thể càng lớn,nhiệt độ nóng chảy càng lớn
entropy mol chuẩn của các chất
Enthaly
Nhiệt hoá học-Nhiệt động học Tính chất của vật chất liên quan đến nhiệt độ phản
ứng
Quan hệ của enthanpy và entropy Enthaly giảm khi phản ứng toả nhiệt
v H phản ánh khuynh hướng tập hợp của tiểu phân Enthaly tăng khi phản ứng thu nhiệt
v S phản ánh khuynh hướng ngược lại, làm cho hệ phân  Enthaly: hàm trạng thái
tán
Khuynh hướng tập hợp làm cho enthanpy giảm (H <0) Phương trình nhiệt hoá học
Khuynh hướng phân tán làm cho entropy tăng (S>0) 1. Enthalpy tỷ lệ với hệ số hợp thức pt
2. Khi đổi chiều phản ứng thì dấu của
enthalpy đổi
Nhiệt phản ứng nhiệt sinh ra hay thu vào của một hệ phản ứng
3. Enthalpy phụ thuộc trạng thái
quá học
Phản ứng toả nhiệt: mất năng lượng từ hệ thống ra xung quanh
Biến thiên entropi của phản ứng
-
Fe2O3(r)+2Al (r)-> 2 Fe(r)+Al2O3(r) (q= 830kg/mol) ∆ S=∑ S(sản phẩm)−∑ S(tác chất )
Phản ứng thu nhiệt: lấy nhiệt độ từ môi trường xung quanh ∆ G=∆ H−T . ∆ S
NH4NO3( r)-> NH4+ ( dd) +NO3-(dd ) (q=26.2 kg/mol) ∆ G=∑ G( sản phẩm)−∑ G(tác chất)
∆ H =H ( sản phẩm ) −H ( tác chất )(enthaly phản ứng:sự chênh
lệch năng lượng tác chất và sản phẩm đc toả ra dưới dạng nhiệt
trong 1 phản ứng hoá học) ∆ G>0=¿ QT không tự xảy ra
∆ G<0=¿ QT tự xảy ra
∆ G=0=¿ hệ đạt trạngthái cân bằng
Nhiệt tạo thành (sinh nhiệt) của một hợp chất là hiệu ứng nhiệt
của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ứng với 1.
trạng thái tự do bền vững nhất.
∆ H 0 =−; ∆ S0 =−, ∆ G0 âm ở t 0 thấp → phản ứng xảy ra
Một số hệ quả: ở nhiệt độ cao
1) Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng nhiệt taọ
2.∆ H =−; ∆ S =+, ∆ G0 âm ở t 0 mọi t 0
0 0
thành(sinh nhiệt)của các sản phẩm trừ tổng nhiệt tạo thành 0
của tác chất → phản ứng xảy ra ở mọit
3. 1.
0 0 0 0
∆ H 298 =∑ ∆ H tt ( tsản phẩm )−∑ ∆ H tt ( tác chất ) ∆ H =+; ∆ S =+, ∆ G âm ở t cao → phản ứng xảy ra ở
0 0 0

4.∆ H =+; ∆ S =−, ∆ G dương ở t 0 mọi t 0


0 0 0

0
2) Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng nhiệt đốt cháy → phản ứng không tự xảy ra ở mọi t
của tác chất trừ tổng nhiệt đốt cháy của các sản phẩm
Đề cho dữ liệu nào,tra dữ liệu đó => sài định lý đó.
∆ H 298 =∑ ∆ H comb (tác chất )−∑ ∆ H comb ( sản phầm )
0 0 0
Đưa trên giá trị ∆ H 0f = nhiệt tạo thành mol chuẩn
∆ H pu =∑ ∆ H ( sản phẩm )−∑ ∆ H (tác chất)
0 0 0

∆ H 0f =sản phẩm−tác chất 0


∆ H đc =tác chất−sản phẩm Dựa trên giá trị :
Nhận xét về entropy:
∆ H comb =∆ H đc =∑ ∆ H comb tc−¿ ∑ ∆ H comb sp ¿
0 0 0 0
o giá trị entropi tuyệt đối S luôn dương
o Phân tử càng phức tạp thì S càng lớn
o Đối với 1 chất bất kì:S rắn<S lỏng<S khí
o T0 tăng,S tăng Entropi: một hàm số trạng thái để đo mức độ xáo
o P tăng,S giảm trộn hya độ tự do của một hệ.Đó là hàm số entropi
o Entropi đặc trưng cho mức độ hỗn loạn S mà trong một biến đổi nhỏ được cho bởi
0 0
của các tiểu phân trong hệ Q ∆H ∆ H tr
∆ S o= = ∆ S0 tr=
T T ∆T
Định luật Hess:Nếu một phản ứng hoá học xảy ra theo nhiều
bước thì ∆H của phản ứng tổng quát bằng tổng ∆H của các phản
Dự đoán phản ứng tăng giảm entropi
ứng thành phần.(nằm khác phía triệt tiêu nhau)
Tính ∆ n= tổng mol khí sp-tổng mol khí tc
ΔH = ΔH1 + ΔH2 ΔHthuận=- ΔHnghịch
∆ n>0 thì ∆ S >0 : tăng entropi
Khái niệm hàm trọng thái: Một hàm đgl hàm trọng thái nếu biến
thiên các đại lượng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái ∆ n<0 thì ∆ S <0 : Giảm entropi
cuối( không phụ thuộc vào cách thức biến đổi của hệ ∆ n=0: chưa dự đoán đc
Tính chất của entropi Nguyên lý thứ 2 của nhiệt động học và chiều tự
+ Entropi S là đại lượng đặc trưng cho mức độ diễn biến của một quá trình hóa học
hỗn độn của phân tử trong hệ cần xét
S= kblnW = R/N ln W
Trong đó W xác suất nhiệt động; kb hằng số Entropi là một đại lượng nhiệt động để khảo sát sự trao đổi về
Boltzmal; kb=1,3860066.10-23 nhiệt của hệ với môi trường trong quá trình hệ chuyển từ trạng
+Cũng như các tính chất khác của hệ như T, P, H, thái nhiệt độ cao T1 sang nhiệt độ thấp T2.
U,… entropi là một đại lượng xác định trạng thái +Nếu quá trình trao đổi nhiệt thuận nghịch
của hệ S = Qtn/T
+ S là đại lượng dung độ (khuyết độ) giá trị của +Nếu quá trình trao đổi bất thuận nghịch
nó phụ thuộc vào khối lượng S > Qbtn/T
+ S là hàm trạng thái, biến thiên của nó chỉ phụ Tóm lại: S  Q/T (j/mol, cal/mol)
thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối, không
phụ thuộc vào các giai đoạn trung gian
Biến thiên entropi của một số quá trình thuận nghịch
+ Về bản chất entropi là thước đo tính hỗn loạn
Đối với quá trình đẳng áp
của hệ, tính hỗn loạn của các tiểu phân trong hệ
ΔSp = n CplnT2/T1 ( Cp là không đổi)
càng cao thì entropi của hệ càng cao.->Hệ càng
Đối với quá trình đẳng tích
phức tạp thì entropi càng lớn
ΔSv = n CvlnT2/T1 ( Cv là không đổi)
Đối với cùng một chất thì S tăng khi chuyển từ
Đối với quá trình đẳng nhiệt
rắn sang lỏng và sang chất khí
ΔSp = QT/ T
Nhiệt độ càng tăng thìentropi càng cao
Nếu Cp và Cv phụ thuộc vào nhiệt độ lúc đó phải tính sự phụ
Áp suất tăng thì entropicủa hệ giảm
thuộc C vào nhiệt độ
Vậy S phụ thuộc vào T, P, V
Ví dụ; Tính ΔS của 1 mol nước khi

Thế đẳng áp ∆ G=∆ H−T . ∆ S


Nếu quá trình xảy ra ở T và P không đổi Phương trình cơ bản của nhiệt động học
G = H - TS (1) Thế đẳng áp tiêu chuẩn là thế đẳng áp đo ở điều
G gọi là thế đẳng nhiệt đẳng áp (gọi tắt là thế đẳng áp kiện tiêu chuẩn
năng lượng tự do Gibbs ( hàm Gip) Ký hiệu ∆ Go298 hay ∆ Go
+ Đối với điều kiện đẳng nhiệt đẳng áp vào (1) ta có  Lượng chất đúng 1 mol, áp suất 1 atm, các
hay G = H – TS (2) chất ở dạng bền vững
Phương trình 2 được gọi là phương trình cơ bản của nhiệt động o Đơn vị là kJ/mol
học v Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của một
chất là biến thiên thế đẳng áp của phản ứng
tạo thành 1 mol chất đó ở từ các đơn chất ở
Chú ý: trạng thái tự do bền vững
Đối với phản ứng xảy ra theo nhiều giai đoạn thì giai đoạn o 1 atm và ở 25 °C. KH: ∆ Go298 tt
chậm quyết định tốc độ phản ứng. o Đối với đơn chất ∆ Go298 tt được quy ước
Nếu gọi: bằng 0
a là nồng độ ban đầu của chất A
X là nồng độ đã phản ứng của A Chú ý: +nước ở dạng lỏng không có trùng biểu thức
a-X là nồng độ còn lại của A tính HSCB
Bằng các số hiệu thực nghiệm có thể tính h số tốc độ phản v Nước ở trạng thái khí thì có
ứng nếu biết nồng độ chất [A] ở từng khoảng thời gian + khảo v Chất rắn và chất lỏng không xuất hiện trong
sát. biểu thức HSCB.
Ví dụ: chứng minn thời gian thuốc còn lại 90% hoạt chất
9 c d
Ta có:[A]t= [A]-> t=T 9 thay vào phản ứng bậc 1
c d
[C ] .[D ] ( P c ) . ( Pd )
10 10 K C= a kp=
[ A ]0 [ A ]0 [ A ] . [ B ]b a
( P A ) . ( PB )
b

ln =kt → ln =k . T 9
[ A] t 9
[ A ]0 10
Vị trí cân bằng không phụ thuộc vào lượng chất
10
lỏng hoặc chất rắn hiện diện cho đến khi còn một
10 lượng nhỏ hiện diện trog hỗn hợp.
Xúc tác
 Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng Động hóa học
 Xúc tác không ảnh hưởng -> cân bằng

Phương trình động học cho phản ứng


Biểu thức tốc độ Tốc độ=K.[A]m K: h.số tốc độ của phản ứng
aA +bB → cC+ dD m: bậc của phản ứng

−1 ∆ A −1 ∆ B 1 ∆ C 1 ∆ D Phản ứng bao gồm hơn một tác chất


v= = = =
a ∆t b ∆t c ∆t d ∆t Tốc độ=K.[A]m.[B]n m cho bậc A
Bậc tổng quát : m+n n cho bậc B
Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng:
1. Bản chất hoá học của tác chất Phản ứng bậc 2: đơn vị L.mol-1.s-1
2. Trạng thái phân chia các chất phản ứng V=k.[A]2
3. Nhiệt độ phản ứng
4. Nồng độ tác chất 1 1
=kt +
5. Sự có mặt chất xúc tác [ AThời
]t gian bán [ A ] hủy của phản ứng bậc 2
1
Phản ứng bậc 1: đơn vị S-1 [ phụ
A ] t =thuộc [ A ]vào nồng độ đầu của tác
[A]0 : nồng độ ở chất. 2
[ A ]0 ln 2 0. 693 thời điểm t=0 1
ln =kt t 1 /2 = = t 1=
[ A ]t [A]t:nồng độ ở k . [ A ]o
k k thời điểm t
2

ln [ A ] t =−kt+ln [ A ] 0 Năng lượng tối thiểu mà hoá chất cần phải có thêm so với
Thời gian bán phân huỷ: là thời gian cần thiết để một trạng thái ban đầu để tạo phản ứng hoá học được gọi là năng
nữa lượng tác chất ban đầu được tiêu thụ lượng hoạt hoá(năng lượng kích động):Ea
Lượng tác chất không nhất thiết phải được biểu diễn Trạng thái của hoá chất ứng với năng lượng cao nhất được
bằng nồng độ mol (M). gọi là trạng thái chuyển tiếp
Lượng tác chất có thể được biểu diễn bằng Hợp chất tương ứng với trạng thái này được gọi là phức
§ Khối lượng (g, mg, etc.) hoạt hoá( tap chất kích động hay hợp chất phức tạp kích
§ Số phân tử hoặc nguyên tử động)
§ Nồng độ có đơn vị khác như g/L
§ Áp suất riêng phần nếu A là chất khí
(giả sử thể tích và nhiệt độ không thay Phản ứng bậc Zero : đơn vị M/S
đổi.) Chú ý rằng thời gian bán hủy của phản ứng bậc Zero phụ
§ Chú ý rằng trong phản ứng bậc 1, thời gian thuộc vào nồng độ đầu của tác chất
bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ đầu
của tác chất. [ A ] t =−kt +[ A]
[ A ]o
Phản ứng thuận nghịch t 1=
2
2k
Phản ứng cân bằng hay thuận nghịch khi nó xảy ra
theo hai chiều nược nhau trong cùng một điều kiện.
 Phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, Trạng thái chuyển tiếp:Trạng thái của hoá chất ứng với
sau phản ứng thu được sản phẩm (C,D) và có năng lượng cao nhất
cả các tác chất(A,B)

Định luật dời đổi mức cân bằng le châtelier


Trong một phản ứng cân bằng , sự thay đổi một yếu tố làm xáo trộn mức cân bằng sẽ làm cân bằng dời đổi theo chiều
chống lại sự thay đổi ấy.
o T tăng:cân bằng theo chiều thu nhiệt
o T giảm: cân bằng theo chiều toả nhiệt
o P tăng: cân bằng theo chiều giảm mol khí
o P giảm: cân bằng theo chiều tăng mol khí
o [tc] tăng:thuận
Định luật tác dụng khối lượng:
Gulberg,waage(na uy): khi một phản ứng đồng thể đạt Cân bằng hoá học
trạng cân bằng thì tỉ số tích số nồng độ sản phẩm với tích
số nồng độ sản phẩm với tích số nồng độ tác chất là một
Độ tan: nồng độ chất tan trong một đơn vị thể tích dung
hằng số ở một nhiệt độ xác đinh.
môi trong dung dịch bão hoà.
[ sp ]
K= =const Độ tan có thể có các đơn vị của nồng độ như : g/L, g/100
[tc ]
mL, mol
Hằng số cân bằng Kc
Để xác định dung dịch có kết tủa hay không, ta tính Qsp.
Vân tốc phản ứng thuận là Vt = Kt [A].[B]
Vận tốc phản ứng nghịch là : Vn = Kn [C].[D] Nếu:
Phản ứng đạt trạng thái cân bằng: Vt=Vn • Qsp > Ksp, có tạo thành kết tủa
Kt [A].[B]= kn.[C][D] • Qsp = Ksp, dung dịch bão hoà
kt [ C ][ D ] • Qsp < Ksp; không có kết tủa
K c= =
k n [ A ] [B]

Chú ý:
+ Tốc độ phản ứng thuận: lúc đầu nhanh, những sau đó giảm dần
Tất cả các nồng độ phải có đơn vị mol/L(M)
do nồng độ N2O4 giảm
+sản phầm ở phần tử số(x với nhau) ; tác chất….
+ Tốc độ phản ứng nghịch: lúc đầu chậm những sẽ tăng lên khi
+Mỗi nồng độ sẽ có luỹ thừa với hệ số của nó
nồng độ NO2 tăng
trong ptr hoá học cân bằng
Phản ứg: A+ B →C´ +D
Phản ứng cân bằng hay thuận nghịch khi nó xảy ra theo hai chiều
ngược nhau trong cùng 1 điều kiện
 Phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn,sau phản ứng Định luật tác dụng khối lượng :khi một phản
thu được sản phẩm (C,D) và có tất cả tác chất(A,B) ứng đồng thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ số
Xét: aA +bB →´ c C+ dD nồng độ sản phẩm với tích số nồng độ tác chất
[ C ]C [ D ]d là một hằng số ở một nhiệt độ xác định
QC= a b [sp]
[ A ] [ B] K= =const
[tc]
Ở trạng thái cân bằng, khối lượng của cả tác chất và sản phẩm sẽ
ngừng thay đổi.
Hằng số cân bằng Kc
vântốc pư thuận v t=k t [ A ] [ B ]
Cân bằng pha khí
vậntốc pư nghịch: v n=v n . [ C ] [ D]
K p =K c ( R . T )∆ ng ∆ ng=∑ mol khí sp−∑ mol khí tc c d
∆ ng: là sự thay đổi số mol khí của phản ứng [C ] [D ]
K c= a b
R: hằng số. R=0.08206 L.atm/ mol .k [ A ] [ B]
T: nhiệt độ ( đơn vị K) § Nếu K rất nhỏ, hỗn hợp chứa
*NOTE: coi giá trị đề bài tính là gì thì lấy R theo đơn vị tính đó hầu hết tác chất ở trạng thái cân
R =0.8314 ( hằng số khí lý tưởng) bằng.
R= 0.08206 L.atm/mol.k § Nếu K rất lớn, hỗn hợp chứa hầu
Đối với một cân bằng hóa học chỉ có pha khí hết là sản phẩm ở trạng thái cân
aA (g) + bB (g) ⇌ cC (g) + dD (g) bằng.
§ Giá trị của K không cho biết
§ Áp suất riêng phần của mỗi khí (atm) có thể được phản ứng xảy ra nhanh hay
sử dụng thay cho nồng độ trong biểu thức Q và K. chậm.
§ Áp suất riêng phần của khí tỉ lệ thuận với nồng độ
của nó. Cân bằng đồng thể là phản ứng mà sản phẩm và
tác chất hiện diện trong cùng một pha.
§ Áp suất riêng phần của mỗi khí (atm) có thể được
sử dụng thay cho nồng độ trong biểu thức Q và K. Thông thường, tác chất và sản phẩm cùng là ở
pha khí hoặc pha dung dịch.
Tất cả các thành phần ở trong pha dung dich
hoặc pha khí đều xuất hiện trong biểu thức hằng
số cân bằng Kc.
Dịch chuyển cân bằng-nguyên lý Le Chetelier: Cân bằng dị thể
Nglý Le Chetelier:Khi hệ số cân bằng bị thay đổi. Cân bằng sẽ Một số phản ứng chứa tác chất và sản phẩm ở hai
chuyển theo chiều chống lại sự thay đổi đó hoặc nhiều pha khác nhau.
Các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng: Những hệ như vậy được gọi là cân bằng dị thể.
 Thêm hoặc bớt tác chất or sản phẩm § Chất rắn và chất lỏng tinh khiết
 Thay đổi áp suất
không xuất hiện trong biểu thức tính
 Thay đổi nhiệt độ
hằng số cân bằng.
Sự liên hệ giữa hằng số cân bằng K với biến đổi năng lượng tự
§ Vị trí của cân bằng không phụ thuộc
do phản ứng
0 vào lượng chất lỏng hoặc rắn hiện
∆ G =−R .T .lnKp
diện, cho đến khi còn một lượng nhỏ
∆ G0 =−R .T .lnKc
hiện diện trong hỗn hợp.
Kp :cho biết hằng số cân bằng được tính bằng áp suất riêng
phần (atm) Sự thay đổi áp suất đôi khi ảnh hưởng đến trạng
Kc :cho biết hằng số cân bằng được tính bằng nồng độ (M). thái cân bằng
Mối quan hệ giữa Kc và Kp Sự ảnh hưởng đến vị trí cân bằng chỉ khi
Mối quan hệ: K p =K c ( RT )
∆n g § Phản ứng có sự tham gia của chất khí
§ Và Δng khác không.
Quan hệ giữa K và phản ứng Sự thay đổi nhiệt độ:
K phản ứng thuận có quan hệ nghịch đảo với K phản • Nếu tăng nhiệt độ, nhiệt sẽ tăng.
ứng nghịch • Cân bằng sẽ phản ứng theo hướng tiêu thụ
Kthuận = 1/Knghịch nhiệt thêm vào.
Cộng các phản ứng cân bằng Sự thay đổi nhiệt độ dẫn đến sự thay đổi về giá trị
Ktổng = K1K2 của hằng số cân bằng
Nhân phản ứng với hệ số n • Nếu phản ứng toả nhiệt, K giảm khi tăng
Kmới = (Kcũ)n nhiệt độ
• Nếu phản ứng thu nhiệt, K tăng khi tăng nhiệt
độ

ACID- BASE
Thuyết axit-bazơ của Bronsted và Lowry

Svate Arrhenius:

+ -
 Axit: phân ly cho H khi hòa tan vào nước Bazơ: phân ly cho OH khi hòa tan vào nước.

Jonhannes K. Bronsted & Thomas Lowry:

+ +
 Axit : là chất cho H Bazơ :là chất nhận H .

Thang pH và pOH Tích số tan Ksp: Quá trình hoà tan các chất ít tan trong
nước là phản ứng cân bằng
2−¿( aq)¿
2+¿ ( aq ) +C O ¿
+ - CaC 2 O 4 →
´ Ca
2 4

pH = - log[H ] pOH = - log[OH ] pH + pOH = 14 Khi đó hằng số cân bằng của quá trình hoà tan được gọi
pK = - logK là Tích số tan ksp
K sp =¿
Giá trị pH của một dd có thể được xác định bằng máy
 Phản ứng tạo phức giúp tăng độ tan của hợp chất
đo pH hay giấy đo pH.
ion
Ðộ mạnh của axit-bazơ  Điều kiện tạo thành kết tủa:
 Tích số ionQ =C .C (chất ít tan AB)
Quá trình phân ly của Axit được đặc trưng bằng hằng sp A B
số phân ly K . o CA : nồng độ mol chất A
a o CB : nồng độ mol chất B
 Q >K : có 
Tương tự, K sp sp
b
 Q =Ks : Dd bão hòa, chưa có 
 K >>>>: axit càng mạnh sp p
a  Q <K : không có
 K <<<<: axit càng yếu. sp sp
a
Hằng số cân bằng phức Kf
Ion Ag+ tạo phức với NH3
+¿(aq )¿
´ Ag ( N H )
+¿ ( aq )+ 2 N H → ¿
Dung dịch đệm: dung dịch có khả năng chống lại sự Ag 3 3 2

thay đổi về PH Hằng số cân bằng của phản ứng tạo phức được gọi là Kf
Phương trình hệ đệm: K f =¿ ¿
o Phương trình Hendersom-Hasselbalch:
PH =P K a +log ¿ ¿ ¿

 Thông số trạng thái là những đại lượng hoá lý vĩ mô đặc


trưng cho mỗi trạng thái của hệ Dạng 4: Tính thành phần % của axit bị phân ly.
 Q<0->toả Q>0 ->Thu A<0 ->sinh công A>0->nhận công
 Nguyên lí 1 ndh: ΔU=A+Q=Qv(bảo toàn năng lg) nồng độ axit bị phânly
%axit bị phân ly= .100
 Đẳng áp : ΔH=Qp nồng độ của axit trong dung dịch
 Hệ cô lập,đoạn nhiệt :không trao đổi chất và nl,
 Hệ kín: trao đổi chất k trao đổi nl Dạng 7: Tính pH của dd bazơ yếu.
 Hệ mở: trao đổi hết
 Biến thiên của hàm trạng thái chỉ phụ thuộc vào trạng 1
pH =14− ( p K b −log Cb )
thái đầu và trạng thái cuối của hệ mà k phụ thuộc vào 2
cách tiến hành quá trình
 Nhiệt và công không phải là hàm trạng thái nên phụ thuộc Dạng 8: Tính pH của dd muối có tính axit, hoặc bazơ.
vào cách tiến hành quá trình.
 1 1
pH=7− ¿+logCM) pH =7+ ( p K a + log C M )
Tóm tắt Nguyên Lý Le Châtelier 2 2

DD muối có tính axit DD muối có tính bazơ

 M=A +B : không bị thủy phân, pH=7.


m m

 M=A +B : bị thủy phân tạoMTbazơ, pH>7.


y m
 M=A +B : bị thủy phân tạo MTaxit, pH<7.
m y
 M=A +B : bị thủy phân
y y
 Hiệu ứng nhiệt phản ứng đo ở điều kiện đẳng áp bằng biến thiên enthalpy của  Quá trình chuyển pha rắn thành pha lỏng
hệ. có: ΔH > 0, ΔS > 0
 Đồng thể: 1 trạng thái với cả tc lẫn sp
 Hiệu ứng nhiệt của phản ứng sẽ thay đổi theo nhiệt độ khi Cp  0  Sinh nhiệt(nhiệt sinh thành)(sp)
 Nhiệt dung là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho một vật để nâng nhiệt độ  Ptr nhiệt hoá học: có ghi trạng thái
0  kỹ thuật nào dưới đây không có thể sử
của nó lên 1 C.
 CP = CV + R dụng để tính ΔH của phản ứng: Sử dụng
điểm nóng chảy của chất tham gia phản
 Đặc điểm của quá trình chuyển pha của chất nguyên chất là thuận nghịch, ứng và sản phẩm phản ứng
nhiệt độ không đổi.  Sự biến thiện nội năng ∆U khi một hệ
 Khi dùng ΔS để xét chiều cho quá trình sẽ dẫn đến một giả thiết phải đặt ra là
https://www.youtube.com/watch?v=RdT4hqeeyhI thống đi từ trạng thái thứ một sang trạng
hệ cô lập. thái thứ hai bằng những đường đi khác
 T tham gia<T sản phẩm=> toả nhiệt , T tham gia>T sản phẩm=>thu nhiệt nhau có tính chất sau: hông thay đổi và
bằng Q-A theo nguyên lý bảo toàn năng
 Một quá trình sẽ tự xảy ra theo các chiều hướng từ trật tự đến hỗn độn, từ xác lượng
suất nhiệt động nhỏ đến xác suất nhiệt động lớn, từ entropy nhỏ đến entropy  H của một quá trình hóa học khi chuyển từ
lớn. trạng thái thứ 1 sang trạng thái thứ 2 bằng
 Năng lượng liên kết được định nghĩa là Năng lượng cần cung cấp đủ để tách những cách khác nhau có đặc
hai nguyên tử tham gia liên kết thành hai nguyên tử độc lập tồn tại ở thể khí. điểm :Không thay đổi theo cách tiến hành
 nguyên lý I của nhiệt động học, biểu thức của công dãn nở: A = - P.ΔV quá trình, Có thể cho ta biết chiều tự diễn
 Biểu thức của enthalpy H = U+PV
biến của quá trình ở nhiệt độ thấp
 Tính chất của enthalpy Thuộc tính khuếch độ phụ thuộc vào khối lượng của
 . Giá trị của ∆Ho298 của một phản ứng hóa
hệ, hàm trạng thái.
 Ý nghĩa của enthalpy : Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình
học: Tùy thuộc vào cách viết các hệ số tỷ
đẳng áp, đẳng nhiệt lượng của phương trình phản ứng
 Phản ứng thu nhiệt manh thì: Có thể xảy
Tính chất của entropy . Là thông số khuếch độ của hệ, hàm trạng ra tự phát ở nhiệt độ cao nếu biến thiên
thái, thước đo mức độ trật tự của hệ. entropy của nó dương.
 Entropi của chất nguyên chất ở trạng thái
tinh thể hoàn chỉnh, ở không độ tuyệt đối
Ý nghĩa của entropy Thước đo mức độ trật tự của hệ.
bằng không.
 Ở không độ tuyệt đối, biến thiên entropi
Cường độ(k phụ thuộc lg chất,T,P,c,d), khuyếch độ(thuộc lg
trong các quá trình biến đổi các chất ở
chất,m,v,u,H,s) trạng thái tinh thể hoàn chỉnh đều bằng
không.
Lỏng->rắn ; dentaH<0 (toả nhiệt), dentaS<0  Một chất ở trạng thái nhiệt độ càng cao
thì: Entropi càng lớn
 Khi tăng nhiệt độ t0, vận tốc phản ứng tăng vì sự tăng nhiệt độ đó: Làm
Phản ứng thu nhiệt: Có thể xảy ra ở
tăng năng lượng dư các tiểu phần trong hệ.
nhiệt độ cao nếu biến thiên entropi của
 Chất xúc tác có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng của
phản ứng tỏa nhiệt: Làm cho phản ứng đạt nhanh tới trạng thái cân nó dương
bằng. Đa số các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ
 Chất xúc tác có ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng hóa học: Không cao có: biến thiên entropi dương
ảnh hưởng đến cân bằng. Bậc của phản ứng: bằng (m+n) , Ít khi
 ∆H0 của phản ứng có phụ thuộc vào chất xúc tác không: Không,vì chất lớn hơn 3, Có thể là phân số
xúc tác chỉ tham gia vào giai đoạn trung gian của phản ứng và được Tốc độ phản ứng đồng thể khí tăng khi
phuc hồi sau phản ứng. Sản phẩm và tác chất vẫn giống như khi không tăng nồng độ là do: Tăng số va chạm
có xúc tác. của các tiểu phân tử hoạt động.
 Chất xúc tác làm cho tốc độ phản ứng tăng lên nhờ các đặc tính sau: Nguyên nhân chính làm cho tốc độ
Làm tăng vân tốc phản ứng nhờ làm giảm năng lượng hoạt hóa của
phản ứng tăng lên khi tăng nhiệt độ là:
phản ứng.
Làm tăng số va chạm của các tiểu phân
 Tốc độ của phản ứng hòa tan kim loại rắn trong dung dịch axit sẽ:
Giảm xuống khi giảm nhiệt độ phản ứng. Tăng lên khi tăng nồng độ
có năng lượng lớn hơn năng lượng hoạt
axit. hóa.
 Đơn vị cho hằng số tốc độ phản ứng bậc một là (thời gian phản ứng Sự tăng nhiệt độ có tác động đến một
 Đối với phản ứng một chiều,  Qhệ ( lượng nhiệt )=−¿
tốc độ phản ứng sẽ: Giảm dần Qnước =¿
theo thời gian cho đến khi bằng
không
 Nước đá:G<0
 Ea =năng lượng hoạt hoá : ln ( ) (
k 2 Ea
k1
= .
1

R t +273 273
2−¿¿
1
) R=8.314
2+¿+2 P O4 ¿
 Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn: …  Tích số tan:C a3 ( P O4 ) 2 → 3C a
của 1 mol K sp =¿ ¿
 Rắn>lỏng: H>0 ,S>0  X còn lại :100 ¿ 2−t /T ¿ .T :chu kì bán huỷ
 Axit /bazzo liên hợp:hơn kém 1 0.693 [ A ]T [ A ]T
 t 1= ln =−k . t ln :ln ⁡[% còn lại]
prôtn 2
k [A] [A]
 Q<K:hướng về sp(tác chất Q o
nhiều)->thuận  l ượng nhiệt : =∆ H
n
 Q>K:hướng về tác chất(sp ∆ ng
 K p =k c ( RT ) ∆ ng :mol sp−tc R=0.08206
nhiều) ->nghịch(tạo ra tác chất)  độ điện ly :α =¿ ¿ ¿
 Q=K= cân =
10−14
 Nhiệt tạo thành càng lớn thì  Kb= ¿
ka
càng dễ phân li bazo bazo
 PH =PpH+pOH=14
a + log =14− p k b+ log
pKa+Pkb=14
axit axit
 p K a=−log K a p K b =−log K b
−¿¿
+¿+ A ¿
 Acid yếu: HA → ´ H
x2 1
k a= PH = ( p K a −log C a )
a−x 2
−¿¿
 Bazo yếu: B+ H 2 O → HB +O H
1
x=√ k b . C b POH = ( p K b−log C b )
2
1 1
PH =14− ( p K b−log C b )=14− ( −log K b−log C b )
2
−¿¿
2
+¿+ A ¿
 HA + H 2 O→ H 3 O
K a =¿ ¿
−¿¿
 A+ H 2 O→ HA +O H
k b=[ HA ] ¿ ¿

You might also like