Professional Documents
Culture Documents
Trang 1/29
BÀI 2: ÁP DỤNG NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
CHO KHÍ LÝ TƢỞNG
I. Các khái niệm cơ bản của nhiệt động lực học
- Hệ thống là phần của vũ trụ mà ta khảo sát, và môi trường là phần còn lại của vũ trụ.
- Hệ thống và môi trường được phân cách bằng một ranh giới thực hoặc ảo.
Trang 2/29
2. Các loại hệ thống
- Dựa vào sự trao đổi năng lượng và vật chất giữa hệ thống và môi trường, người ta chia thành 3 loại:
Trao đổi
Hệ thống Minh hoạ
Vật chất (Matter) Năng lƣợng (Energy)
Mở (Open) + +
Kín (Closed) − +
Cô lập (Isolated) − −
Nước đậu đen nóng được chứa trong: (a) cốc, (b) bình có đậy nắp, (c) bình cách nhiệt
lần lượt là: hệ mở, hệ kín và hệ cô lập
Trang 3/29
3. Trạng thái (State)
- Trạng thái của một hệ thống được xác định bằng các đại lượng vật lý như: áp suất, nhiệt độ, thể tích, khối
lượng, … Các đại lượng này được gọi là các thông số trạng thái.
- Thông số trạng thái được chia làm 2 loại:
- Thông số khuếch độ có tính cộng tính: khuếch độ của hệ bằng tổng khuếch độ các hợp phần.
Khối lượng của hệ bằng tổng khối lượng các thành phần:
m mi
Nội năng của hệ bằng tổng nội năng các thành phần:
U U i
Quá trình thuận nghịch (reversible process): là quá trình được thực hiện rất chậm sao cho hệ thống đi qua các
trạng thái cân bằng với môi trường xunh quanh.
Quá trình bất thuận nghịch (irreversible process): là quá trình đạt được trạng thái cuối từ trạng thái ban đầu
với tốc độ rất nhanh, không có sự cân bằng nào giữa hệ thống và môi trường xung quanh.
- Quá trình thuận nghịch không xảy ra trong tự nhiên, quá trình bất thuận nghịch xảy ra trong tự nhiên.
- Quá trình thuận nghịch sinh công nhiều hơn bất thuận nghịch (quá trình thuận nghịch sinh công cực đại).
- Khi hệ thực hiện một quá trình, nó trao đổi năng lượng với môi trường dưới dạng: công và nhiệt.
Trang 4/29
II. Các đại lƣợng nhiệt động lực học
1. Công (Work)
Công là dạng năng lượng trao đổi đặc trưng cho sự dịch chuyển có hướng của hệ thống trong một trường lực
a) Công cơ học
- Công cơ học là công dw cần thiết để làm dịch chuyển một vật một quãng đường dx bằng một lực F:
dw = Fdx
- Nếu vật có khối lượng m và chuyển động với gia tốc a, thì lực F được xác định theo định luật II Newton:
F = ma
b) Công trọng trƣờng
- Dưới tác dụng của trọng lực P = mg, một vật có khối lượng m di chuyển từ vị trí x1 đến x2 với gia tốc trọng
trường g = 9.80 m s−2.
- Công của trọng lực trong trường hợp này là:
x2
dw Pdx w mgdx mg ( x2 x1 ) mg x
x1
Trang 5/29
- Áp suất ngoài Pext tác dụng lên pisotn (tiết diện A) và khối khí một ngoại lực Fext là:
F
Pext ext Fext Pext A
A
- Giả sử áp suất khí lớn hơn áp suất ngoài (P > Pext). Khi đó, khí sẽ giãn nở đẩy piston dịch chuyển một quãng
đường dx, chống lại ngoại lực Fext và thực hiện một công là:
dw Fext dx Pext Adx Pext dV
- Do đó, ta có thể nói công được thực hiện do khí giãn nở chống lại áp suất ngoài:
V2
dw Pext dV w Pext dV
V1
Quy ƣớc dấu công w của hệ thống và môi trƣờng xung quanh theo nhiệt động lực học:
Hệ thống Môi trƣờng xung quanh
Quá trình
Đặc điểm Dấu của w Đặc điểm Dấu của w
Giãn nở Sinh công − Nhận công +
Nén Nén + Sinh công −
2. Nhiệt (Heat)
Nhiệt là dạng năng lượng trao đổi đặc trưng cho sự thay đổi nhiệt độ của hệ thống
Quy ƣớc dấu nhiệt q của hệ thống và môi trƣờng xung quanh theo nhiệt động lực học:
Hệ thống Môi trƣờng xung quanh
Quá trình
Đặc điểm Dấu của w Đặc điểm Dấu của w
Đun nóng Nhận nhiệt + Toả nhiệt −
Làm lạnh Toả nhiệt − Nhận nhiệt +
Trang 6/29
b) Các loại nhiệt
- Nhiệt đẳng áp qP là nhiệt lượng của quá trình xảy ra ở áp suất không đổi (P = const):
qP nCP,m T (tương ứng với nhiệt dung mol đẳng áp CP,m)
- Nhiệt đẳng tích qV là nhiệt lượng của quá trình xảy ra ở áp suất không đổi (V = const):
qV nCV ,m T (tương ứng với nhiệt dung mol đẳng tích CV,m)
- Đối với các quá trình của chất rắn và chất lỏng, ta có thể thực hiện ở áp suất không đổi nên nhiệt lượng đo
được là nhiệt đẳng áp qP.
- Đối với các quá trình của chất khí, ta khó thể cố định áp suất không đổi nên thường thực hiện ở thể tích không
đổi, nên nhiệt lượng đo được là nhiệt đẳng tích qV.
Trang 7/29
4. Enthalpy
- Enthalpy H được định nghĩa là:
H = U + PV
- Trong quá trình thuận nghịch đẳng áp (P = const, hay dP = 0), theo định luật thứ nhất ta có:
dU dw dqP PdV dqP
dH dU PdV VdP dU PdV PdV dqP PdV
dH m
dH dqP nCP,m CP ,m
dT
- Do đó, biến thiên enthalpy của một hệ thống là nhiệt của quá trình đẳng áp.
- Tổng quát, đối với quá trình thay đổi nhiệt độ của vật chất, biến thiên nội năng được tính theo biểu thức:
H nCP,m T (khi CV,m = const)
- Enthalpy mol của khí lý tưởng (PVm = RT):
i i2 dH m i 2
H m U m PVm U m RT RT RT RT C p ,m R
2 2 dT 2
(Enthalpy của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ)
5. Entropy
Entropy là thông số biểu thị mức độ mất trật tự của một hệ thống
Trang 8/29
- Cấu trúc phân tử:
Đối với các phân tử có khối lượng chênh lệch nhau không đáng kể,
phân tử càng nhỏ gọn thì entropy sẽ càng nhỏ
Khi so sánh hai đồng phân cấu tạo là acetone và triethylene oxide thì kết quả cho thấy acetone có entropy cao
hơn triethylene oxide. Kết quả này được giải thích là do 2 nhóm methyl của phân tử acetone có thể xoay tự do,
còn cấu trúc vòng tương đối cứng nhắc của triethylene oxide hạn chế sự chuyển động của các nguyên tử trên
vòng. Vì phân tử acetone linh hoạt hơn, có nhiều khả năng chuyển động giữa các nguyên tử hơn nên entropy
cao hơn.
- Thông số trạng thái:
Entropy là một hàm của nhiệt độ và thể tích, hoặc nhiệt độ và áp suất
S f (T ,V ) hoặc S f (T , P )
Trang 9/29
- Biểu thức này cũng chính là nội dung của định luật thứ hai (The Second Law), rằng mọi quá trình xảy ra trong
tự nhiên đều làm tăng entropy của vũ trụ.
“Nội năng của vũ trụ là không đổi, ∆Uuniv = 0” (The First Law)
“Entropy của vũ trụ là không thể giảm, ∆Suniv ≥ 0” (The Second Law)
Trang 10/29
- Theo phương trình trạng thái khí lý tưởng, ta có:
PV PV V P T
1 1
2 2 2 1 2
T1 T2 V1 P2 T1
T2 V T T P
S nCV ,m ln nR ln 2 nCV ,m ln 2 nR ln 2 nR ln 1
T1 V1 T1 T1 P2
T2 P
S n(CV ,m R) ln nR ln 1
T1 P2
T2 P
S nCP ,m ln nR ln 1 [S = S(T,P)]
T1 P2
- Ngoài ra, ta có thể tưởng tượng ra hai quá trình thuận nghịch đưa hệ
thống từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối. Vì entropy là hàm trạng thái
nên biến thiên entropy của khí lý tưởng bằng tổng biến thiên entropy của 2
quá trình thuận nghịch.
V2 T
Ssys ST SV nR ln nCV ,m ln 2
V1 T1
- Đối với cặp thông số (T,P), ta có thể thực hiện như sau: Đầu tiên thực hiện biến đổi đổi đẳng nhiệt đưa hệ từ
trạng thái đầu (P1,T1) đến trạng thái trung gian (P2,T1), sau đó thực hiện biến đổi đẳng áp đưa hệ đến trạng thái
cuối (P2, T2).
P1 T
Ssys ST S P nR ln nCP,m ln 2
P2 T1
Cặp thông số Entropy vi phân Entropy của khí lý tƣởng
dT dV T V
(T,V) dS nCV ,m nR S nCV ,m ln 2 nR ln 2
T V T1 V1
dT dP T2 P
(T,P) dS nCP ,m nR S nCP ,m ln nR ln 1
T P T1 P2
Trang 11/29
6. Năng lƣợng Helmholtz
a) Định nghĩa
- Xét một quá trình đẳng nhiệt và đẳng tích (T,V = const), ta có:
dSuniv dS sys dS surr
dqsurr dq dU
dS surr sys
T T T
dU dU
dSuniv dS 0 dS dU TdS 0
T T
- Đặt A = U – TS là hàm năng lượng Helmholtz, ta có:
dA dU d (TS ) dU TdS SdT dU TdS 0 (T = const)
- Do đó, đối với quá trình đẳng nhiệt và đẳng tích, khả năng diễn biến của quá trình có thể đánh giá thông qua
biến thiên năng lượng Helholtz:
dA dU TdS A U T S
Trong quá trình này, entropy của hệ giảm, để quá trình tự xảy ra thì entropy của môi trường phải tăng, do đó
năng lượng phải được truyền từ hệ sang môi trường dưới dạng nhiệt. Vì vậy mà thu được ít công hơn ∆U.
Trang 12/29
T∆S > 0 nên ∆A = ∆U − T∆S
âm hơn ∆U, nghĩa là thu
được nhiều công hơn ∆U.
Trong quá trình này, entropy của hệ tăng, nên có thể chấp nhận entropy của môi trường giảm. Nghĩa là năng
lượng của môi trường được truyền cho hệ thống dưới dạng nhiệt, vì vậy mà thu được nhiều công hơn ∆U.
Trang 13/29
7. Năng lƣợng Gibbs
a) Định nghĩa
- Xét một quá trình đẳng nhiệt và đẳng áp (T,P = const), ta có:
dSuniv dS sys dS surr
dqsurr dq dH
dS surr sys
T T T
dH dH
dSuniv dS 0 dS dH TdS 0
T T
- Đặt G = H – TS là hàm năng lượng Gibbs, ta có:
dG dH d (TS ) dH TdS SdT dH TdS 0 (T = const)
- Do đó, đối với quá trình đẳng nhiệt và đẳng áp, khả năng diễn biến của quá trình có thể đánh giá thông qua
biến thiên năng lượng Gibbs:
dG dH TdS G H T S
Trang 14/29
c) Phƣơng trình nền tảng của nhiệt động lực học
- Xét một quá trình thuận nghịch không sinh công có ích, ta có:
dU dwrev dqrev PdV TdS
H U PV dH dU PdV VdP PdV TdS PdV VdP TdS VdP
G H TS dG dH TdS SdT TdS VdP TdS SdT
dG VdP SdT (Fundametal Equation)
- Từ phương trình nền tảng, ta thấy năng lượng Gibbs là hàm của áp suất và nhiệt độ [G = G(T,P)], theo tính
chất của hàm trạng thái, ta có:
G G
dG dP dT
P T T P
- Đối chiều với phương trình nền tảng, ta rút ra được hai kết quả như sau:
G G
S V
T P P T
Trang 15/29
d) Sự phụ thuộc năng lƣợng Gibbs vào nhiệt độ
- Xét một quá trình đẳng áp (P = const), ta có:
dG G
S
dT T P
G H TS H G TS
d G (dG / dT )T G TS G H
2
dT T T 2
T 2
T
d G H
2
dT T T
(Phương trình Gibbs-Helmholtz)
G G2 G1 VdP V ( P2 P1 )
P1
- Thể tích mol của khí rất lớn nên năng lượng Gibbs
của chất khí phụ thuộc rất nhiều vào áp suất. Đối với
khí lý tưởng, V = nRT/P, ở nhiệt độ không đổi, ta có:
P2
dP P
G G2 G1 nRT nRT ln 2
P1
P P1
- Ở nhiệt độ không đổi, biến thiên năng lượng Gibbs
của khí lý tưởng giữa hai áp suất bằng diện tích bên
dưới đường đẳng nhiệt của khí lý tưởng.
Trang 16/29
III. Áp dụng nhiệt động lực học cho các quá trình thuận nghịch của khí lý tƣởng
Đối với các quá trình thuận nghịch, ta luôn có sự cân bằng giữa áp suất của hệ và áp suất ngoài
Psys = Pext
Theo định luật thứ hai, biến thiên entropy vũ trụ của các hệ thống biến đổi thuận nghịch luôn bằng zero
Suniv Ssys Ssurr 0
Trang 17/29
2. Quá trình đẳng tích
- Thể tích của hệ không thay đổi nên không thực hiện công nên:
dw PdV 0 w 0
- Theo định luật thứ nhất, biến thiên nội năng của hệ đúng bằng nhiệt của quá trình đẳng tích:
U q nCV ,m T
- Biến thiên enthalpy của quá trình đẳng tích:
H nCP,m T
- Biến thiên entropy của quá trình đẳng tích:
T
dq nCV ,m dT 2
dT T
dS S nCV ,m nCV ,m ln 2
T T T1
T T1
- Biến thiên enthalpy của hệ đúng bằng nhiệt của quá trình đoạn nhiệt:
H q nCP,m T
- Biến thiên entropy của quá trình đoạn nhiệt:
dq
dS 0 S 0
T
Trang 18/29
III. Áp dụng nhiệt động lực học cho các quá trình bất thuận nghịch của khí lý tƣởng
Đối với các quá trình bất thuận nghịch, hệ biến đổi chống lại áp suất ngoài và nhanh chóng đạt đến trạng thái
cuối mà không đi qua trạng thái cân bằng nào.
Psys Pext
Theo định luật thứ hai, biến thiên entropy vũ trụ của các hệ thống biến đổi bất thuận nghịch luôn dương
Suniv Ssys Ssurr 0
Vì U, H, S, G là các hàm trạng thái nên nếu 2 quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch có cùng trạng thái
đầu và trạng thái cuối thì biến thiên của các đại lượng này là như nhau cho cả 2 quá trình
U rev Uirrev
H rev Hirrev
Srev Sirrev
Grev Girrev
Vì w, q là các hàm quá trình nên có sự khác nhau giữa quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch
wrev wirrev
qrev qirrev
Trang 19/29
2. Quá trình đoạn nhiệt
- Trong quá trình đoạn nhiệt, hệ không trao đổi nhiệt với môi trường nên:
dq 0 q 0
- Theo định luật thứ nhất, biến thiên nội năng của hệ thống đúng bằng công mà hệ thực hiện:
U nCV ,m T w Pext V
- Biến thiên enthalpy của hệ đúng bằng nhiệt của quá trình đoạn nhiệt:
H q nCP,m T
- Biến thiên entropy của quá trình đoạn nhiệt:
T2 V T P
S Srev nCV ,m ln nR ln 2 nCP ,m ln 2 nR ln 1
T1 V1 T1 P2
- Để tìm trạng thái cuối của hệ, ta giải phương trình định luật thứ nhất để xác định nhiệt độ cuối T2.
Trang 20/29
Giai đoạn a→b: Giai đoạn c→d:
Cylinder được tiếp xúc với nguồn nóng, khí trong Cylinder được tiếp xúc với nguồn lạnh, khí trong
cylinder nhận nhiệt từ nguồn nóng có nhiệt độ không cylinder thải nhiệt cho nguồn lạnh có nhiệt độ không
đổi (Thot = const) và giãn nở từ thể tích Va đến Vb (giãn đổi (Tcold = const) và được nén từ thể tích Vc đến Vd
nở đẳng nhiệt). (nén đẳng nhiệt).
Các bạn có thể xem video sau đây để hiểu rõ hơn về diễn biến của chu trình Carnot
https://www.youtube.com/watch?v=NasmLQOf30s
- Ta có thể đơn giản hoá diễn biến của chu trình Carnot như sau:
1→2: Tác nhân nhận nhiệt qh từ nguồn nóng ở Th = const.
2→3: Tác nhân giãn nở đoạn nhiệt từ Th → Tc.
3→4: Tác nhân thải nhiệt qc cho nguồn lạnh ở Tc = const.
4→1: Tác nhân được nén đoạn nhiệt từ Tc → Th.
- Giản đồ P-V và T-S của chu trình Carnot:
Trang 21/29
a) Đi từ định luật thứ nhất
- Tổng nhiệt lượng của chu trình:
q q12 q23 q34 q41 qh 0 qc 0 qh qc
- Theo định luật thứ nhất, biến thiên nội năng của chu trình là zero, nên tổng công của chu trình là:
U cycle q w 0 w (qh qc ) w qh qc
- Chu trình chỉ nhận nhiệt lượng từ nguồn nóng nên hiệu suất của động cơ Carnot là:
w qh qc q
1 c
qh qh qh
- Quá trình 2→3 và 4→1 là đoạn nhiệt thuận nghịch nên:
2→3: ThV2 1 TcV3 1 4→1: TcV3 1 ThV1 1
1 1
V V V V
2 3 2 3
V1 V4 V1 V4
- Quá trình 1→2 và 3→4 là đẳng nhiệt thuận nghịch nên:
V V V
qh q12 nRTh ln 2 qc q34 nRTc ln 4 nRTc ln 2
V1 V3 V1
- Thay vào biểu thức tính hiệu suất, ta được:
V2
nRTc ln
q V1 T
1 c 1 1 c
qh V Th
nRTh ln 2
V1
- Như vậy, hiệu suất của động cơ Carnot chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn nóng Th và nhiệt độ nguồn lạnh Tc.
Trang 22/29
c) Một góc nhìn khác từ giản đồ T-S
- Theo định luật thứ hai, ta có:
dq
dS dq TdS q TdS
T
- Điều này có nghĩa là tổng nhiệt lượng của chu trình bằng
diện tích của hình chữ nhật trong giản đồ T-S.
- Từ giản đồ T-S, diện tích của hình chữ nhật là:
q (S2 S1 ) (Th Tc ) S12 (Th Tc ) w
- Nhiệt lượng chu trình nhận được nguồn nóng là:
qh Th S12
- Từ đó ta có hiệu suất của động cơ là:
w S12 (Th Tc ) Th Tc T
1 c
qh S12 Th Th Th
d) Định lý Carnot
- Định lý Carnot phát biểu rằng:
“Không một động cơ nhiệt nào hoạt động giữa hai nguồn nhiệt có hiệu suất cao
hơn động cơ Carnot hoạt động với cùng hai nguồn nhiệt độ”
“ Tất cả chu trình bất thuận nghịch có hiệu suất nhỏ hơn các chu trình
thuận nghịch hoạt động giữa cùng hai nguồn nhiệt”
- Định lý Carnot cũng có thể xem là hệ quả của định luật thứ hai. Mặc dù trên thực tế không thể chế tạo các
động cơ thực sự thuận nghịch, do các quá trình bất thuận nghịch như ma sát, định lý Carnot vẫn giúp định
hướng việc chế tạo động cơ có hiệu suất cao, làm sao cho càng thuận nghịch càng tốt.
Trang 23/29
3. Máy lạnh Carnot
- Máy lạnh là một hệ thống chuyển hoá công w thành nhiệt q.
- Nguyên lý hoạt động của máy lạnh là sử dụng công w để cưỡng
bức quá trình truyền nhiệt qc từ nguồn lạnh sang nguồn nóng qh
(quá trình truyền nhiệt từ vật nóng sang vật lạnh như động cơ nhiệt
có thể tự xảy ra và sinh công, quá trình truyền nhiệt từ vật lạnh
sang vật nóng như máy lạnh không thể tự xảy ra nên cần có tác
động của công từ bên ngoài).
- Tác nhân của máy lạnh Carnot cũng là khí lý tưởng.
- Hệ số hiệu suất (COP, Coefficient of Performance) của máy lạnh
được định nghĩa là tỉ lệ giữa tổng nhiệt lấy được từ nguồn lạnh (qc)
và tổng công cần cấp cho máy lạnh (w):
q
COP c
w
- Ta đã có:
qh qc T
0 qh qc h
Th Tc Tc
T T T
w (qh qc ) qc h 1 qc h c
Tc Tc
q Tc
COP c
w Th Tc
- Như vậy, giống như hiệu suất động cơ Carnot, hệ hiệu suất của máy lạnh Carnot cũng chỉ phụ thuộc vào nhiệt
độ nguồn nóng Th và nhiệt độ nguồn lạnh Tc.
Trang 24/29
V. Một số chu trình nhiệt động lực học khác
Trang 25/29
- Otto engine and how it works:
https://www.youtube.com/shorts/Y5hMluiCZ6Q
- Thông số đặc trưng:
V1 P3
Tỉ số nén: Tỉ số tăng áp:
V2 P2
Tỉ số nhiệt dung của tác nhân: γ = CP,m/CV,m
- Hiệu suất của chu trình Otto lý tưởng:
1 1
Trang 27/29
- Hiệu suất của chu trình Diesel lý tưởng:
1
1 1
( 1)
γ = 1.4
- Hiệu suất của chu trình Otto luôn cao hơn chu trình Diesel. Trên thực tế, động cơ Diesel lại có hiệu suất cao
hơn động cơ Otto do ta có thể tăng tỉ số nén do sự riêng biệt trong quá trình nén khí và đốt cháy nhiên liệu.
Trang 28/29
- Gas Turbine Working Principle and Brayton Cycle Explained:
https://www.youtube.com/watch?v=obQ-PkkzKXY
- Hiệu suất của chu trình Brayton lý tưởng:
1
T P
1 1 1 1
T2 P2
HẾT
Trang 29/29