Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN CƠ LƯU CHẤT
BÀI GIẢNG
CƠ LƯU CHẤT
(CI2005)
ThS. Nguyễn Thị Thạch Thảo
nguyenthithachthao@hcmut.edu.vn
5
6
7
8
I – GIỚI THIỆU MÔN HỌC nguyenthithachthao@hcmut.edu.vn
- Cơ lưu chất là ngành học thuộc lĩnh vực Cơ học ứng dụng rộng lớn, nghiên cứu trạng thái tĩnh hoặc chuyển động
của chất lỏng, chất khí và sự tương tác của nó với vật thể khác.
- Tính chất:
• Tính liên tục: lực liên kết giữa các phân tử yếu và phân tử chuyển động liên tục trong khối đựng lưu chất
• Tính chảy: không chịu lực cắt, lực kéo và biến dạng liên tục khi bị tác động bởi một ứng suất cắt có độ lớn bất kỳ.
10
I – GIỚI THIỆU MÔN HỌC nguyenthithachthao@hcmut.edu.vn
Đê chắn sóng Cát Hải – Hải Phòng Xây dựng nhà cao tầng
11
I – GIỚI THIỆU MÔN HỌC nguyenthithachthao@hcmut.edu.vn
2.1. Khối lượng riêng (ρ) – Trọng lượng riêng (γ) – Tỷ trọng (𝛿)
∆𝑚
Khối lượng riêng (kg/𝑚3 ) : 𝜌 = lim
∆→0 ∆𝑉 A
V, m
Khí lý tưởng (không gần trạng thái hóa lỏng):
𝑝
𝜌=
𝑅𝑇
𝛾 𝜌
𝛿= =
𝛾𝐻2 𝑂 𝜌𝐻2 𝑂
Nước Thủy ngân Không khí
𝜌 (kg/𝑚3 ) 1000 13600 1.228
𝛾 (N/𝑚3 ) 9810 133x103 12.07
13
II – CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA LƯU CHẤT nguyenthithachthao@hcmut.edu.vn
14
II – CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA LƯU CHẤT nguyenthithachthao@hcmut.edu.vn
𝑻
16
II – CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA LƯU CHẤT nguyenthithachthao@hcmut.edu.vn
Shear stress, 𝝉
μ=const. Lưu chất có hệ số nhớt không phụ thuộc biến
thiên vận tốc du/dy.
- Lưu chất phi Newton: lưu chất có hệ số nhớt phụ
thuộc vào biến thiên vận tốc (gradient vận tốc) du/dy.
d
d
d
h h
θ h
pV
Bắt đầu vỡ bọt
x
VD: hiện thực khí thực trong máy bơm Bubbles collapse
Cavitation releasing intense
Cavitation energy
Pressure bubbles
bubbles
drop
19
III – LỰC TÁC DỤNG TRONG LƯU CHẤT nguyenthithachthao@hcmut.edu.vn
VÍ DỤ
Ví dụ 1: Lực F tác dụng lên một tấm phẳng tiết diện A trượt ngang trên mặt phẳng trên lớp dầu bôi trơn có hệ số nhớt
μ với vận tốc V. Phân bố vận tốc tuyến tính trong lớp dầu là u. Xác định bề dày lớp dầu dưới tấm phẳng.
Giải: 𝑦 𝑉 𝐹
𝑑𝑢
Ứng suất cắt: 𝜏 = 𝜇
𝑑𝑦
𝑑𝑢 ∆𝑢 𝑉−0
Ta có: = = 𝑑 𝑢
𝑜𝑖𝑙
𝑑𝑦 ∆𝑦 𝑑−0
𝑑𝑢 𝑉 𝜇𝐴𝑉
𝐹 = 𝐹𝑚𝑠 = 𝐴𝜇 = 𝐴𝜇 d =
𝑑𝑦 𝑑 𝐹
0
21
VÍ DỤ nguyenthithachthao@hcmut.edu.vn
Ví dụ 2: Bình thép có thể tích tăng 1% khi áp suất tăng thêm 100MPa. Ở điều kiện chuẩn, bình chứa đầy
nước 200kg (𝜌𝑛ướ𝑐 = 1000𝑘𝑔/𝑚3 ). Biết 𝐾𝑛 = 2.06 × 109 Pa. Tìm khối lượng nước cần thêm vào (đktc)
để tăng áp suất trong bình lên 100MPa.
Giải: 1%∆𝑝𝑉
200
• Thể tích bình lúc đầu: 𝑉 = = 0.2𝑚3
1000
∆𝑝 V
• Vậy thể tích nước cần nén thêm vào bình (đktc):
∆𝑉 = 𝑉0 − 𝑉 = 0.212 − 0.2 = 0.012𝑚3
Ví dụ 3: Một ống thủy tinh có đường kính d được nhúng vào chất lỏng có sức căng bề mặt 𝜎=0,4N/m. Góc
tiếp xúc của chất lỏng với thủy tinh 𝜃=350 . Khối lượng riêng của chất lỏng 13600kg/𝑚3 . Mực nước tăng
lên trong ống h = 0.3mm. Xác định đường kính d của ống. d
d
Giải:
h
4𝜎cos𝜃 4𝜎cos𝜃
• Chiều cao cột chất lỏng: ℎ = 𝑑 =
𝜌𝑔𝑑 𝜌𝑔ℎ
θ h
4×0.4×cos350
• Đường kính ống: 𝑑 = = 0.0327𝑚 = 32.7𝑚𝑚
9.81×13600×0.3×10−3
23
VÍ DỤ nguyenthithachthao@hcmut.edu.vn
Ví dụ 4: Một tấm gỗ có diện tích 0.6𝑚2 đang trượt xuống mặt phẳng nghiêng 300 về phương ngang với
vận tốc 0,36m/s. Giữa mặt phẳng và tấm có một lớp chất lỏng dày 1,8mm. Tìm độ nhớt của chất lỏng nếu
trọng lượng của tấm gỗ là 280N.
Giải:
• Phần tử chuyển động đều, ta có: 𝐹𝑚𝑠 = 𝐺𝑠 = 𝐺 × 𝑠𝑖𝑛𝜃 = 280 × 𝑠𝑖𝑛300 = 140𝑁
y
𝐹𝑚𝑠 140
• Ứng suất cắt: 𝜏 = = = 233.33𝑁/𝑚2
𝐴 0.6
𝑑𝑢 𝑑𝑢
• Ta có: 𝜏 = 𝜇 = 𝜇
𝑑𝑦 𝑑𝑦 𝐺𝑥