Professional Documents
Culture Documents
Hình thức thi: Trắc nghiệm, tài liệu tham khảo là 1 tờ giấy A4 ghi công thức
1
1/5/2023
• Nghiên cứu về lưu chất ở trạng thái tĩnh, Chương 6 Dòng chảy đều trong kênh hở
• các phương trình cơ bản đặc trưng cho lưu chất ở trạng thái tĩnh,
• từ đó rút ra quy luật phân bố áp suất của các điểm trong môi trường • Tính toán dòng đều trong kênh hở
lưu chất tĩnh, cũng như cách tính các áp lực của lưu chất lên một bề • Thiết kế kênh có lợi nhất về mặt thủy lực
mặt vật. • Xác định hệ số nhám
Chương 3 Động học lưu chất
• Nghiên cứu về chuyển động của lưu chất (không xét đến lực) Chương 7 Chuyển động thế phẳng
• các phương pháp nghiên cứu, các loại chuyển động, • khái niệm về chuyển động có thế,
• định lý vận tải Reynolds về phương pháp thể tích kiểm soát, từ đó rút • hàm thế, hàm dòng, phương trình Laplace cho hàm thế và hàm dòng,
ra phương trình liên tục dựa vào nguyên lý bảo toàn khối lượng. • hàm thế phức và tính chất chồng chất của chuyển động có thế
2
1/5/2023
Chương 6 kt6
Chương 7 kt7
Chương 8 kt8
Thi GK
Tối đa 10 bài Kiểm tra 20 phút cuối mỗi chương (15%):
- Chương 2, 4: 2 bài 20p
Kết quả 15%: lọc 8 bài điểm cao nhất trong 10 bài kiểm tra để tính điểm 5
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC
1.1. Định nghĩa và đối tượng nghiên cứu
1.2. Phương pháp nghiên cứu
1.3. Ứng dụng
2. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA LƯU CHẤT
2.1. Khối lượng riêng, thể tích riêng, trọng lượng riêng, tỷ trọng
2.2. Tính nén – Suất đàn hồi
2.3. Tính nhớt và định luật ma sát nhớt
2.4. Sức căng bề mặt và hiện tượng mao dẫn
2.5. Áp suất hơi – Áp suất hơi bão hòa – Sự sôi
3. LỰC TÁC DỤNG TRONG LƯU CHẤT
3.1. Lực tác dụng
3.2. Lực khối
3.3. Lực mặt
6
4. VÍ DỤ - BÀI TOÁN
3
1/5/2023
4
1/5/2023
Khối lượng riêng (Density) là khối lượng của một đơn vị thể tích lưu chất
ố ượ
A 𝝆= = lim (kg/m3) trong đó: m: khối lượng (kg);
V, m ể í ươ ứ → V: thể tích (m3)
Lưu ý: ρ phụ thuộc không gian rộng lớn, tuy nhiên trong không gian nhỏ, hẹp thì coi ρ = const
𝟏 3
Thể tích riêng (Specific volume) 𝐰𝐬 = (m /kg)
𝛒
Trọng lượng riêng (Specific weight) là trọng lượng trên một đơn vị thể tích chất đó
𝑮
𝜸 = = 𝝆𝒈 (N/m ); (kgf/m ); 1kgf = 9,81N
𝑽
trong đó:
G = mg: trọng lượng (N) (kgf – kilogam lực), (Tf – tấn lực);
g: gia tốc trọng trường (g=9,81m/s2)
Tỉ trọng (Specific Gravity) là tỷ số giữa trọng lượng riêng của Đ.lượng Nước K.khí T.ngân
một chất với nước ở điều kiện tiêu chuẩn , kg/m3 1000 1,228 13,6.103
𝜸 𝝆
𝜹= = , N/m3 9,81.103 12,07 133.103
𝜸𝑯𝟐 𝑶 𝝆𝑯𝟐 𝑶
Lưu ý: ρ, ws, , là hàm số phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất 9
5
1/5/2023
Tính nhớt là tính chất đặc trưng cho lực cản ma sát chống lại chuyển động. Đây là tính chất
quan trọng chỉ thể hiện khi lưu chất chuyển động (Động học lưu chất><Tĩnh học lưu chất)
y
𝑭𝒎𝒔 𝒅𝒖
Công thức Newton về ma sát: 𝝉 = =𝝁 (=const)
𝑨 𝒅𝒚 u(y)
trong đó: : ứng suất ma sát (N/m2); dy A
u: vận tốc, phụ thuộc vào y (m2/s)
: độ nhớt động lực (dynamic viscosity) [Ns/m2;Kg/ms; Pa.s; Poise]; du
1 poise = 0,1 kg/ms
x
y
Lưu ý: Khi chiều dày chất lỏng nhỏ, phân bố vận tốc xem như tuyến tính, thì: uo
y t
𝜏=𝜇 =𝜇
x
Ngoài độ nhớt động lực , người ta còn sử dụng
độ nhớt động học (kinematic viscosity) Đ.lượng Nước K.khí
𝛎=
𝛍
[m2/s hoặc stoke , poise 1.10-2 1,8.10-4
𝛒
với 1 stoke = 1cm2/s =10-4 m2/s , stoke 0,01 0,15 11
6
1/5/2023
h h
nước Hg
4𝜎 cos 𝜃
ℎ=
Ftt-n>Fnước 𝜌𝑔𝑑
Ftt-Hg<FHg 13
Áp suất hơi: là phần áp suất của chất khí do các phần tử hơi gây ra.
Áp suất bão hòa: xảy ra khi tốc độ bốc hơi của các phân tử chất lỏng bằng tốc độ ngưng tụ
Áp suất hơi bão hoà tăng theo nhiệt độ
Ví dụ ở 20 0C, pbão hoà của nước là 0,025 at=0,25 m nước
ở 1000C, pbão hoa của nước là 1at=10m nước
Sự sôi (hóa khí): xảy ra khi chất lỏng bắt đầu chuyển sang trạng thái khí
Khi áp suất chất lỏng Áp suất hơi bão hoà chất lỏng bắt đầu sôi (hoá khí).
Ví dụ có thể cho nước sôi ở 200C nếu hạ áp suất xuống còn 0,025at.
hiện tượng Cavitation (khí thực) xảy ra khi áp suất chất lỏng nhỏ hơn áp suất hơi bão hòa
14
7
1/5/2023
Nội Là lực tương tác giữa các phần tử lưu chất bên trong thể tích đang xét
lực
Lực tác Lực Là ngoại lực tác dụng lên mọi phần tử của thể tích lưu
dụng khối chất và tỷ lệ với khối lượng lưu chất
Ngoại
lực
lực tác dụng lên các phần Lực Là ngoại lực tác dụng lên thể tích lưu chất thông qua
tử lưu chất từ phía môi
trường bên ngoài mặt bề mặt bao bọc và tỷ lệ với diện tích bề mặt.
Định nghĩa: Là ngoại lực tác dụng lên thể tích lưu chất thông qua bề mặt bao bọc và tỷ lệ với diện tích bề mặt.
Δ𝑓⃗ f
• Thông số: - vector ứng suất. 𝜎⃗ = lim
→ Δ𝑆
𝜎⃗ = (𝜏, 𝜎 ) A S
n
Ví dụ: - áp suất p p n
- ứng suất ma sát
Với lưu chất, do chỉ chịu lực nén nên vector ứng suất thường quy ước hướng vô trong bề mặt
8
1/5/2023
Câu 1: Hiện tượng mao dẫn xảy ra khi một ống thủy tinh có đường kính d nhỏ, hai đầu
hở, nhúng vào chất lỏng. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây:
A. Nếu chất lỏng là nước, mặt nước trong ống sẽ dâng lên, và có bề mặt lõm.
B. Nếu chất lỏng là thủy ngân, mặt thủy ngân trong ống sẽ hạ thấp với bề mặt lồi.
C. Khi đường kính ống càng nhỏ thì độ dâng cao của mặt nước trong ống càng gia tăng.
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 2: Trong đồ thị như trên hình, Câu 3: Một dòng chảy tầng có phân bố vận tốc như
đường nào biểu thị lưu chất Newton? hình vẽ, thì ứng suất ma sát tại A, B, C sẽ là:
17
Bài 1.8: Một chất lỏng chứa đầy trong một xi-lanh có thể tích V = 25𝒄𝒎𝟑 . Khi nén Tóm tắt
piston làm áp suất tăng 15at thì thể tích chất lỏng trong xi-lanh giảm xuống còn V0= 25 cm3
𝟑
24,9𝒄𝒎 . Hỏi suất đàn hồi của chất lỏng? Δp= 15 at
V1 = 24,9 cm3
Giải:
K=?
Áp dụng công thức tính suất đàn hồi K:
∆𝑝 = 15𝑎𝑡 = 15 × 9,81 × 104 𝑁/𝑚2
𝑑𝑝 ∆𝑝
𝐾 = −𝑉 ≈ −𝑉 ∆𝑉 = 𝑉 − 𝑉 = −1. 10 𝑚
𝑑𝑉 ∆𝑉
9
1/5/2023
Ví dụ: Một bình kín có thể tích là V=15 lít chứa khí nén. Ban đầu bình có áp suất p0=12at.
Sau một thời gian sử dụng áp suất trong bình còn p1=3at. Hỏi thể tích khí đã sử dụng
(tính ở áp suất khí trời)?
Giải
• Xem sơ đồ bài toán trên hình vẽ. W chính là thể tích khí đã sử dụng tính ở áp suất khí trời:
Trong bình kín Tính ở áp suất khí trời • Sử dụng pt trạng thái khí: pV=const
V, p0 𝑝 +𝑝 12𝑎𝑡 + 1,02𝑎𝑡
Ban đầu V0, pa 𝑉 =𝑉 = 15𝑙 = 191,5𝑙
𝑝 1,02𝑎𝑡
Bài 1.14: Gió thổi trên mặt nước có phân bố vận tốc u = 1085y – 108𝑦 u = 1085y – 108𝑦 (m/s)
𝜈 = 15,1.10 𝑚 /s
(m/s) với y tính bằng mét. Biết độ nhớt động học của không khí là ρ = 1,2 kg/ 𝑚
15,1.10 𝑚 /s và khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/ 𝑚 . Tính ứng 𝜏 =??
Giải
Ta có: 𝑣 = u
=> μ = 𝑣 × ρ
= 15,1 × 10 × 1,2 = 1,812 × 10 𝑘𝑔/(𝑚. 𝑠)
Trên mặt nước y=0: 𝑑𝑢
𝜏=μ
𝑑𝑦
𝑑𝑢
𝜏=μ = μ × 1085 − 3 × 108 × 𝑦
𝑑𝑦
= 1,812 × 10 × 1085 = 0,0197 N/𝑚
20
10
1/5/2023
Ví dụ: Nhớt (có ρ=980kg/m3; μ=12 poise) chảy trên một mặt
l
phẳng nghiêng với góc α=30o. Biết bề dày lớp nhớt là t
t=2mm, hỏi vận tốc chuyển động của lớp nhớt.
y Gs
Giải τ
• Xét một phần tử nhớt hình khối hộp chữ nhật dài l, rộng b, có G (ρ, μ)
đáy song song với mặt phẳng nghiêng và ở độ cao y. Đáy của α
phần tử chính là mặt trượt.
• Phần tử chuyển động đều nên: Fms=Gs
Ví dụ 7: Tấm phẳng diện tích A=64 cm2 ; nặng Gp=7,85N trượt trên mặt phẳng nghiêng góc =120 trên lớp
dầu bôi trơn có bề dày t=0,5mm, với vận tốc đều V=0,05 m/s. Tìm hệ số nhớt µ của lớp dầu và
công suất để kéo tấm phẳng ngược dốc với vận tốc nêu trên. Cho dầu=8820 N/m3
Giải Bây giờ tấm phẳng chuyển động nhờ lực trọng trường G
chiếu trên phương chuyển động:
𝐹 = 𝑮 sin 𝛼
𝑑𝑢
⇔ 𝐴𝜇 = (𝐺 + 𝛾 ầ 𝐴(𝑡 − 𝑛)) sin 𝛼
𝑑𝑛
G p t sin
du sin n dn
A
G p t sin n 2
u sin n C
A 2
Tại n=0 ta có u=0, suy ra C=0
Tại n=t ta có u=V, suy ra: G p t sin t 2 𝐺 𝛾𝑡
V sin t ⇒𝜇= + sin 𝛼 𝑡 = 2,56𝑁𝑠/𝑚
A 2 𝐴𝑉 2𝑉
22
11
1/5/2023
Để kéo tấm phẳng ngược lên với vận tốc V=0,05 m/s, ta cần tác
động vào tấm phẳng một lực ngược lên theo phương chuyển động
có giá trị bằng Fk:
𝑑𝑢
𝐹 = 𝐺 sin 𝛼 + 𝐹 ⇔ 𝐴𝜇 = 𝐹 − (𝐺 −𝛾𝐴(𝑡 − 𝑛)) sin 𝛼
𝑑𝑛
𝐹 − 𝐺 sin 𝛼 − 𝛾𝐴𝑡 sin 𝛼 𝛾𝐴 sin 𝛼 𝑡 𝑉𝐴𝜇 𝛾𝐴 sin 𝛼 𝑡
⇒𝑉= 𝑡+ ⇒𝐹 = + 𝐺𝑝 sin 𝛼 +
𝐴𝜇 2𝐴𝜇 𝑡 2
23
12