Professional Documents
Culture Documents
Biểu diễn công thức phân tử theo Lewis Biểu diễn công thức phân tử theo Lewis
H2O:
CO 2:
NH 4+: NO3-:
Bậc liên kết N = 3 • Xác định tổng số electron hóa trị của các nguyên tử trong phân tử,
ion:
- Ion điện tích n+: trừ đi n electron hóa trị
- Ion điện tích n-: cộng thêm n electron hóa trị
• Sắp xếp các electron liên kết (cặp electron dùng chung): Vẽ các
liên kết đơn từ nguyên tử trung tâm đến các nguyên tử biên.
• Phân bố electron xung quanh nguyên tử biên tuân theo quy tắc
bát tử (trừ H chỉ có 2 electron).
Ví dụ
• Xác định tổng số cặp electron chƣa liên kết trên nguyên tử trung
tâm = (tổng số electron của phân tử - số electron trên các
nguyên tử biên)/2.
• Đặt các electron hóa trị còn dƣ vào nguyên tử trung tâm.
• Nếu nguyên tử trung tâm chƣa đủ 8 electron, tạo liên kết bội
giữa nguyên tử trung tâm và nguyên tử biên.
• Kiểm tra lại:
- Tổng số electron hoá trị trong phân tử.
- Số electron hóa trị trên mỗi nguyên tử phù hợp với vị trí nguyên
tử trong bảng phân loại tuần hoàn.
- Điện tích hình thức trên mỗi nguyên tử → chọn ra công thức
Lewis (công thức cấu tạo phân tử) phù hợp nhất.
Dạng cộng hƣởng Ví dụ
Ví dụ Ví dụ
Độ dài các liên kết C-O trong CO32-, S-O trong SO42-
là bằng nhau
Các dạng không tƣơng đƣơng Điện tích hình thức (formal charge)
N2O có 3 dạng không tƣơng đƣơng: • Điện tích hình thức = số electron hóa trị của nguyên
tử - số electron không liên kết – ½ số electron liên kết
• Cấu trúc ổn định:
- Có điện tích nhỏ nhất (gần zero nhất)
- Không có điện tích cùng dấu trên 2 nguyên tử kế cận
- Điện tích âm nằm trên nguyên tử có độ âm điện cao
hơn
Để xác định chính xác nhất cấu trúc N2O, ta cần xác
định điện tích hình thức trên mỗi nguyên tử
Example
Ngoại lệ của thuyết Bát tử Nguyên tử ít hơn 8 electron
.. ..
Khí :Cl : Be : Cl:
'' ''
Rắn
Phân tử Al2Cl6,
BeCl2 dạng mạch AlCl3 thăng hoa ở 192oC
Nguyên tử ít hơn 8 electron Nguyên tử nhiều hơn 8 electron
Nguyên tử nhiều hơn 8 electron Công thức nào hợp lý cho XeO3?
SF 6 PCl5
Năng lƣợng liên kết bị ảnh hƣởng Năng lƣợng nối trung bình (kJ/mol)
bởi các liên kết chung quanh
Quan hệ giữa năng lƣợng liên kết – độ Quan hệ giữa năng lƣợng
dài liên kết – bậc liên kết và độ dài liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị phân cực - không phân cực
Bài tập (Polar – nonpolar covalent bond)
• Khi cặp electron liên kết đƣợc phân bố đều giữa 2
Tính DHpƣ:
nguyên tử: liên kết cộng hóa trị không phân cực .
DHpƣ = E (cắt đứt liên kết) - E( tạo liên kết) • Khi cặp electron liên kết phân bố không đều giữa
= [E(C=C) + E(O-O)] – [E(C-C) + 2E(C-O)] 2 nguyên tử: liên kết cộng hóa trị phân cực.
= [602 + 146] – [346 + 2(358)]
= - 314 KJ
Độ phân cực của liên kết
Độ phân cực (%ion) của liên kết
(Polarity of bond)
Độ phân cực của liên kết D: sự khác biệt độ âm
điện giữa 2 nguyên tử tham gia liên kết
D = anion - cation
1/ Cho các chất sau: KCl, MgCl2, CaCl2. Xếp các chất
theo chiều tăng dần tính cộng hóa trị. Giải thích.
2/ Cho các chất Na2O, MgO, Al2O3,SiO2, P2O5. Xếp các
Mô hình ion Mô hình phân cực ion chất theo chiều tăng dần tính cộng hóa trị. Giải thích?
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự biến dạng ion:
3/ Cho các chất KF, KCl, KBr, KI. Sắp các chất theo
• Cation:
- q/r tăng (q+ tăng, r+ nhỏ) tác dụng phân cực của cation tăng
chiều tăng dần độ phân cực liên kết. Giải thích?
- Cấu hình electron: tác dụng phân cực của cation có 18 electron (d10) >
d1-9> 8 electron (khí trơ)
• Anion: q- lớn, r- lớn: dễ phân cực
Kết quả: hợp chất ion – cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy không cao
Ví dụ: HgCl2 (302 oC), HgI2 (140 oC)
6 Bát diện (các cặp electron cách nhau trên 90o không đẩy
nhau).
• Tƣơng tác càng mạnh, các electron chiếm vùng
không gian càng lớn
1/
2/
3/
Moment lƣỡng cực phân tử (dipole moment) Moment lƣỡng cực phân tử
của các phân tử cộng hóa trị của các phân tử cộng hóa trị
Exercise
Bài tập ôn Hãy viết cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của
1/ Năng lƣợng của electron ở quỹ đạo thứ n trong nguyên tử nguyên tử Y (Z=28).
Hidro theo mô hình Bohr đƣợc tính theo công thức sau:
a/ Xác định vị trí của Y trong bảng phân lọai tuần
En = - 2,178 x 10 -18/n2 (J) . hòan?
Hãy tính bƣớc sóng của bức xạ phát ra thuộc dãy Lyman khi
electron ở trạng thái kích thích n=3. b/ Electron cuối cùng có bộ 4 số lƣợng tử là bao
2/ Không cần tính toán, em hãy xác định bƣớc chuyển nào của
nhiêu?
electron trong quang phổ hydrogen? c/ Electron áp chót có bộ 4 số lƣợng tử là bao
n = 1 n = 2; n = 2 n = 4; n = 3 n = 9; n = 10 n = 1; n = nhiêu?
6 n = 1; n = 10 n = 9 d/ Viết cấu hình electron rút gọn của ion Y2+. Ion
a/ Hấp thu năng lƣợng lớn nhất? Phát xạ năng lƣợng lớn nhất? Y2+ có bao nhiêu điện tử độc thân?
b/ Phát xạ bƣớc sóng lớn nhất? Hấp thu bƣớc sóng lớn nhất?
c/ Tần số hấp thu bé nhất? • Qui định số lƣợng tử từ ml từ -l đến +l, ms từ
+1/2 đến -1/2.