Professional Documents
Culture Documents
Mục đích tạo liên kết Các thông số đặc trưng của liên kết
• Độ dài liên kết d – bond length (Ao): khoảng cách cân bằng
giữa 2 hạt nhân của 2 nguyên tử liên kết với nhau. Độ dài
liên kết càng ngắn thì liên kết càng bền.
• Góc liên kết – bond angle: góc tạo thành bởi 2 liên kết
dùng để xác định hình dạng của phân tử.
• Năng lượng liên kết E – bond energy (kcal/mol; J/mol):
Ø Năng lượng cần cung cấp để cắt đứt 1 mol liên kết thành
các nguyên tử cô lập (E > 0)
Ø Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết (E <0)
E càng lớn thì liên kết càng bền.
• Bậc liên kết N – bond order: số lượng liên kết được hình
thành giữa 2 nguyên tử.
Hệ có năng lượng thấp hơn so với các nguyên tử v Các thông số này được xác định bằng thực nghiệm.
ban đầu v Dùng để kiểm chứng các lý thuyết về liên kết.
Các lý thuyết về liên kết Phân loại liên kết hóa học
• Liên kết ion: sự tương tác giữa các ion âm và
• Mô hình phi cơ học lượng tử: dương do xảy ra quá trình:
§ Thuyết Bát tử của Lewis (Lewis theory) - Cho electron ion dương (cation)
§ Thuyết đẩy đôi điện tử tầng hóa trị VSEPR - Nhận electron ion âm (anion)
( Valence Shell Electron Pair Repulsion) để đạt lớp vỏ giống khí hiếm được giải thích
• Mô hình theo cơ học lượng tử: dựa trên thuyết Lewis.
• Liên kết cộng hóa trị: góp chung electron và sự
§ Thuyết liên kết Hóa trị VB (Valence Bond)
xen phủ các orbital của các nguyên tử được
§ Thuyết vân đạo phân tử MO ( Molecular Orbital) giải thích dựa trên thuyết VB & MO.
v Dùng các thuyết này để giải thích tính chất và • Liên kết kim loại: Thuyết miền năng lượng
bản chất của liên kết hóa học (Thuyết khí quyển electron)
Năng lượng liên kết: vài trăm kJ/mol liên kết mạnh
DH = -1196 kJ
Hai phi kim dùng chung cặp electron để tạo liên kết
cộng hóa trị