You are on page 1of 5

HÓA ĐẠI CƯƠNG – PHẦN CẤU TẠO

Vì sao phải nghiên cứu liên kết hóa học?

• Vì vật chất được tạo nên từ sự liên kết các


Chương 5
nguyên tử với nhau
KHÁI NIỆM CƠ BẢN • Tính chất của chất phụ thuộc bản chất liên
VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC kết trong chất

Đại học Khoa Học Tự Nhiên tp HCM

Mục đích tạo liên kết Các thông số đặc trưng của liên kết
• Độ dài liên kết d – bond length (Ao): khoảng cách cân bằng
giữa 2 hạt nhân của 2 nguyên tử liên kết với nhau. Độ dài
liên kết càng ngắn thì liên kết càng bền.
• Góc liên kết – bond angle: góc tạo thành bởi 2 liên kết 
dùng để xác định hình dạng của phân tử.
• Năng lượng liên kết E – bond energy (kcal/mol; J/mol):
Ø Năng lượng cần cung cấp để cắt đứt 1 mol liên kết thành
các nguyên tử cô lập (E > 0)
Ø Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết (E <0)
E càng lớn thì liên kết càng bền.
• Bậc liên kết N – bond order: số lượng liên kết được hình
thành giữa 2 nguyên tử.
 Hệ có năng lượng thấp hơn so với các nguyên tử v Các thông số này được xác định bằng thực nghiệm.
ban đầu v Dùng để kiểm chứng các lý thuyết về liên kết.
Các lý thuyết về liên kết Phân loại liên kết hóa học
• Liên kết ion: sự tương tác giữa các ion âm và
• Mô hình phi cơ học lượng tử: dương do xảy ra quá trình:
§ Thuyết Bát tử của Lewis (Lewis theory) - Cho electron  ion dương (cation)
§ Thuyết đẩy đôi điện tử tầng hóa trị VSEPR - Nhận electron  ion âm (anion)
( Valence Shell Electron Pair Repulsion)  để đạt lớp vỏ giống khí hiếm  được giải thích
• Mô hình theo cơ học lượng tử: dựa trên thuyết Lewis.
• Liên kết cộng hóa trị: góp chung electron và sự
§ Thuyết liên kết Hóa trị VB (Valence Bond)
xen phủ các orbital của các nguyên tử được
§ Thuyết vân đạo phân tử MO ( Molecular Orbital) giải thích dựa trên thuyết VB & MO.
v Dùng các thuyết này để giải thích tính chất và • Liên kết kim loại: Thuyết miền năng lượng
bản chất của liên kết hóa học (Thuyết khí quyển electron)
Năng lượng liên kết: vài trăm kJ/mol  liên kết mạnh

Thuyết Lewis Sự hình thành liên kết ion


• Liên kết hóa học được hình
thành do có sự cho, nhận hoặc
dùng chung các electron hóa trị.
v Quy tắc Bát tử: Các nguyên DH = -822 kJ (nhiệt phản ứng, enthalpy, nhiệt đẳng áp)
tử có xu hướng cho, nhận hoặc
dùng chung các electron để đạt
lớp vỏ ngoài cùng bền vững có 8
electron (cấu hình khí hiếm).
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
Sự hình thành liên kết ion
H2(g) + Cl2(g)  2HCl(g)

DH = -1196 kJ

Hai phi kim dùng chung cặp electron để tạo liên kết
cộng hóa trị

Độ âm điện và liên kết hóa học


Liên kết cộng hóa trị phân cực

Các phân tử HF khi


không có điện trường có điện trường Không có ranh giới rõ ràng giữa liên kết ion và cộng hóa trị
Liên kết trong kim loại Thuyết khí quyển electron
Tính chất của kim loại: chất rắn dẫn điện
Tính chất vật lý của kim loại: Thuyết khí quyển electron
• Tồn tại trạng thái rắn
• Các cation kim loại (+)
• Nhiệt độ nóng chảy cao
nằm ở các vị trí trong
• Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt mạng tinh thể
• Có ánh kim • Các electron hóa trị (-)
• Dễ dát mỏng, dễ kéo sợi di chuyển trong toàn
Ø Vậy bản chất liên kết trong kim loại là gì? mạng tinh thể  khí
quyển electron
• Tương tác bằng lực
tĩnh điện mạnh (liên kết
kim loại)

Lực liên kết kim loại Bài tập

Cường độ liên kết kim loại phụ thuộc vào:


1/ Dự đoán và giải thích chất nào trong các cặp chất nào
• Số electron hóa trị
sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao hơn?
• Bán kính nguyên tử
a/ Na và K
• Độ sắp xếp đặc khít của các nguyên tử trong mạng
b/ Na và Mg
tinh thể
2/ Dựa vào cấu hình electron và bán kính nguyên tử,
sắp xếp các nguyên tố Ca, Sc, K theo thứ tự nhiệt độ
nóng chảy tăng dần. Giải thích?
Hợp kim Cách nhận biết các loại liên kết hóa học

• Kim loại – Kim loại: liên kết kim loại


• Phi kim – Phi kim: liên kết cộng hóa trị
• Kim loại – Phi kim: sai biệt độ âm điện
tăng  liên kết càng phân cực  liên kết
ion
(a) Dung dịch rắn thay thế: nguyên tử thay thế và nguyên tử nền có kích
thước tương đương
(b) Dung dịch rắn xâm nhập: phân tử xâm nhập có kích thước rất nhỏ so với
nguyên tử nền
Hợp kim có tính chất cơ bản của kim loại, nhưng nhiều tính chất cơ lý
hoá thay đổi so với kim loại nền

You might also like