Professional Documents
Culture Documents
CHƢƠNG 4
LIÊN KẾT HÓA HỌC & CẤU TẠO PHÂN TỬ
Khi các ng.tử ở thật xa nhau tiến đến gần nhau tương tác
đầu tiên xuất hiện là lực hút, đến một khoảng cách nhất
định bắt đầu xuất hiện tương tác đẩy, khi có sự cân bằng
giữa hai lực thì liên kết hóa học hình thành.
Liên kết hóa học hình thành tương ứng với các nguyên tử
phải sắp xếp lại cấu trúc e các phân lớp ngoài cùng sao
cho đạt tổng năng lượng chung của hệ phải nhỏ thì liên kết
mới bền, nghĩa là khi có sự tạo thành liên kết thì quá trình
phát nhiệt (ΔH < 0)
1
9/4/2013
Bản chất liên kết: lực tương tác giữa các hạt nhân (+)
và electron (-).
Electron thực hiện liên kết hóa học là những electron
ở phân lớp ngoài cùng: ns, np, (n-1)d, (n-2)f.
2
9/4/2013
3
9/4/2013
Tương tác đẩy giữa các đôi electron liên kết và không
liên kết trong phân tử.
Đường thẳng
4
9/4/2013
Tứ diện đều
5
9/4/2013
H C H H N H O
H H H H
109.5O 107O 104.5O
Hóa Đại Cương 11
Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên kết.
Năng lượng liên kết phụ thuộc vào độ dài liên kết, độ
bội liên kết, độ bền liên kết.
6
9/4/2013
Ví dụ:
• Đối với H2:
Ephân li =Elk H-H = 431.4kj/mol
• Độ bội liên kết: laø soá lieân keát ñöôïc hình thaønh giöõa
hai nguyeân töû trong lieân keát.
7
9/4/2013
“Để có một trạng thái electron ổn định giống khí trơ, các
nguyên tử có khuynh hướng nhận, cho, hay chia sẻ các
electron để lớp ngoài cùng có thể có hoặc góp phần vào
4 cặp electron (bát bộ).”
Các ngoại lệ:
8
9/4/2013
Liên kết ion-Ionic bond: là kết quả của việc chuyển electron
từ kim loại sang phi kim.
Liên kết kim loại-Metalic bond: là lực hút giữa các nguyên
tử kim loại tinh khiết với nhau.
Liên kết Vander Wall: là loại liên kết xuất hiện giữa các
phân tử.
Hóa Đại Cương 17
9
9/4/2013
1= a1b2 - -
e1 e2
Khi 2 ng tử ở gần nhau xuất hiện
Các tương tác (Ha-e2, Hb-e1):
2= a2b1
PT sóng đối với hệ H2:
H2= C1a1b2 + C2a2b1 (4.8)
10
9/4/2013
Hàm A: Tương ứng với 2 e trao đổi có spin cùng dấu
nhau nên đẩy nhau làm mật độ e trong vùng không
gian giữa hai hạt nhân triệt tiêu → nên liên kết không
hình thành.
11
9/4/2013
Liên kết cộng hoá trị là loại liên kết bằng cặp eletron
ghép đôi.
23
Hóa Đại Cương 23
LK CHT có thể biểu diễn bằng dấu “:” hoặc dấu “-”
Ví dụ:
°
°
° °
° °
° °
° °
° °
° °
°
°
°
°
°
°
Cl Cl° Cl Cl° °
°
Cl Cl°
°°
° +
°
° ° ° ° °
°
°
°
°
H
°
°
°
°
3H N° H°
° N °
°
°
+ °
°
°
°
12
9/4/2013
13
9/4/2013
14
9/4/2013
+
H H
°
°
°
°
H °° N °°
° + H+ H °° N °° H
°
°
°
H H
Khả năng tạo LK CHT của một nguyên tử (theo cả hai cơ chế)
được quyết định bởi số AO hóa trị (AO trống, AO chứa
electron độc thân và AO chứa cặp electron ghép đôi) chứ không
phải phụ thuộc vào số e hóa trị.
15
9/4/2013
16
9/4/2013
LIÊN KẾT
LIÊN KẾT
+ +
+ + - - + + -
s-s s-p p-p
+ +
p-d d-d
17
9/4/2013
LIÊN KẾT
LIÊN KẾT
Liên kết : có vùng xen phủ của các AO nằm ở hai bên trục
nối hai hạt nhân nguyên tử.
Do mật độ xen phủ nhỏ hơn nên lk kém bền hơn lk .
Các kiếu che phủ : p-p, p-d, d-d.
LK chỉ hình thành sau khi 2 ng tử đã có LK
+ +
_ _
18
9/4/2013
LIÊN KẾT
y y
LIÊN KẾT
z
Liên kết : tạo thành khi 2 AO d nằm trong 2 mặt phẳng
song song che phủ lẫn nhau x theo cả “4
x múi”.
z
z
x x x x
dx2-y2 - dx2-y2
dxy - dxy
y y
x x
dxy - dxy
19
9/4/2013
Bậc liên kết: Là số cặp e- chung giữa 2 ng.tử tạo thành liên
kết cộng hóa trị.
LK ba có bậc bằng 3.
Bậc liên kết càng lớn thì độ dài liên kết giảm, năng
lƣợng càng lớn.
Ví dụ:
• Lên kết F-F O=O NN
• Bậc LK 1 2 3
• Độ dài LK() 1.42 1.207 1.095
• E (kj/kmol) 151 493 940
(VD: NO2 là (1+1/2)1,5; CO32- và SO32- là 1,33)
20
9/4/2013
VD: CH2=CH─CH=CH2
Blk= 1σ + 2π /3σ = ½(5lk2 /3σ) = 1,67
Bậc LK C-C (của C6H6)= 1.5 (=1/2(18/6))
21
9/4/2013
• Ví dụ C2H6
22
9/4/2013
Tính có cực:
Đôi điện tử trong liên kết cộng hóa trị có thể bị lệch
về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, đó là sự
phân cực của liên kết cộng hóa trị.
Sự phân cực làm xuất hiện lưỡng cực điện gồm hai
tâm có điện tích trái dấu (+, - ) , nằm cách nhau một
khoảng l (gọi là độ dài lưỡng cực = độ dài liên kết).
Lưỡng cực này được đặc trưng bằng vectơ momen
lưỡng cực , có chiều quy ước từ cực dương đến cực
âm.
Moment lưỡng cực (Debyes ,D)
= Q. l
Q là độ lớn của điện tích (Coulomb), l (m).
23
9/4/2013
Xét HF
Sự sai biệt độ âm điện dẫn đến tạo liên kết phân cực
Mật độ e phân bố gần F hơn H
HF tạo thành 1 lưỡng cực
Cực dương trong lưỡng cực ký hiệu +và cực âm ký
hiệu -
Tính có cực của phân tử CHT: được tính bằng phép tổng các
vectơ momen lưỡng cực của tất cả các liên kết và của các đôi
không liên kết trong phân tử.
Các phân tử CHT không cực như H2, O2, N2,… hoặc các phân tử
có tính đối xứng trong không gian (CO2, BeCl2, BF3, CH4, CCl4,
SiF4, NH4+, C2H2, C2H4, C2H6, C6H6 ...) có = 0.
Các phân tử CHT có cực thường là các phân tử bất đối xứng
trong không gian ( SO2, NO2, NH3, H2O, CH3Cl, CH2Cl2…).
24
9/4/2013
Tính có cực của phân tử cộng hóa trị ảnh hưởng đến khả
năng hòa tan và hóa lỏng của chúng:
Hòa tan: Các chất có cực thì tan tốt trong dung môi có
cực (H2O, C2H5OH, CH3COOH, CHCl3, (C2H5)2O…); các
chất không cực tan tốt trong dung môi không cực (CCl4,
CS2, C6H6, n-C6H14, xylen…)
25
9/4/2013
Điều này quyết định tính định hướng của LK CHT: góc liên
kết và hình dạng phân tử.
51
Hóa Đại Cương 51
26
9/4/2013
27
9/4/2013
28
9/4/2013
LAI HÓA sp
Tổ hợp của 1 orbital s và 1 orbital p tạo thành 2 lai hóa sp
đối xứng nhau 180o.
LAI HÓA sp
• Xét sự tạo thành phân tử BeCl2:
Be: (Be sửû duïng 1AO s, 1AO p (chöùa
1s 2s 2p e) ñeå lai hoaù taïo 2 AO lai hoùa
sp).
Ở trạng thái kích thích
(coù 1 AO p chöùa e ñoäc thaân, neân
Be* Lai hóa sp Cl söû duïng AO naøy ñeå che phuû taïo
1s 2s 2p lieân keát )
Cl
1s 2s 2p 3s 3p
29
9/4/2013
Cl
Cl : 3s2 3p5
Cl
Cl
30
9/4/2013
H H H H
31
9/4/2013
sp3
O : 2s2 2p4
H H
32
9/4/2013
33
9/4/2013
Ví dụ:
CO2 (sp); tương tự là: CS2, SiO2 …
CH4, SiH4, CCl4, SiF4 (sp3-tứ diện đều); CH3Cl,CH2Cl2,
CHCl3, CF2Cl2(tứ diện lệch).
NH3, PH3, NF3, PCl3 ( tháp tam giác).
34
9/4/2013
Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm có thể dự đoán dựa vào:
N=n+½k
n: số nguyên tử biên (số nguyên tử liên kết trực tiếp với nttt).
½k : số cặp e tự do không liên kết của nttt ( k = số e tự do)
k=x±y–z
x: số e lớp ngoài cùng của nttt.
y: số e mất hay nhận tương ứng với điện tích ion (nếu là ion).
z : số e cần thiết để các nguyên tử biên đạt cấu hình khí trơ.
Nếu:
N = 2 → lai hóa sp
N = 3 → lai hóa sp2
N = 4 → lai hóa sp3
N = 5 → lai hoá sp3d
N = 6 → lai hoá sp3d2
35
9/4/2013
Ví dụ:
CO2: N = 2 + ½(4-2×2) = 2 => C (sp).
SO2 : N = 2 + ½(6-2×2) = 3 => S (sp2).
NH3 : N = 3 + ½(5-3) = 4 => N (sp3).
H2O : N = 2 + ½(6-2) = 4 => O (sp3).
NH4+: N = 4 + ½(5-1-4) = 4 => N (sp3).
SO42-: N = 4 + ½(6+2-4×2) = 4 => S (sp3).
36
9/4/2013
Sự ion hóa:
Là sự phá vỡ liên kết CHT (do sự phân cực mạnh) và hình
thành các ion âm và ion dương.
_
°
°
°
°
H° °
°Cl° H+ + °
Cl°
° °
°
°
°
°
Hiện tƣợng phân li:
Là sự phá vỡ liên kết CHT, electron chung bị tách làm đôi và
mỗi ng tử 1 electron.
°
°
°
°
H° °
°Cl° H° + °
Cl°
°
°
°
°
°
37
9/4/2013
Khả năng tạo liên kết ion phụ thuộc vào khả năng tạo ion
của các nguyên tố:
Các nguyên tố có năng lượng ion hóa càng nhỏ (kim loại
kiềm, kiềm thổ) càng dễ tạo cation.
Các nguyên tố có ái lực e càng âm (halogen) càng dễ tạo
anion.
Nguyên tố có tính kim loại mạnh và nguyên tố có tính phi
kim mạnh dễ tạo thành liên kết ion.
Các nguyên tố s nhóm I, II và p nhóm VII dễ tạo thành hợp
chất liên kết ion.
Độ âm điện
Theo Pauling
Na :0.93
Ka: 0.82
Cl: 3.16
76
Hóa Đại Cương 76
38
9/4/2013
39
9/4/2013
Khi điện tích & cấu hình của ion là như nhau, độ bị phân
cực tăng theo chiều tăng kích thước ion; (Ion có r càng lớn thì
càng dễ bị phân cực).
Độ bị phân cực sẽ nhỏ nhất ở các ion có cấu hình khí trơ 8e:
ns2np6.
40
9/4/2013
Tác dụng phân cực của ion càng lớn khi điện trường của
nó tạo ra càng mạnh ( tác dụng phân cực chủ yếu xét đối
với cation)
Điện tích ion q tăng → mật độ điện tích tăng → độ phân
cực tăng.
Kích thước ion tăng → mật độ điện tích giảm → độ phân
cực giảm.
Khi các ion ngược dấu tác dụng với nhau, có thể xem
chỉ có anion bị phân cực, cation đóng vai trò ion phân
cực.
41
9/4/2013
Sự điện ly:
Sự phân cực ion dẫn đến xuất hiện độ cộng hóa trị trong
liên kết ion, làm giảm khả năng điện ly của hợp chất ion
trong dung dich thành các ion.
Ví dụ:
Dung dịch HgCl2 hầu như không điện ly.
Dung dịch SrCl2 phân ly hoàn toàn thành ion.
Nguyên nhân: Tác dụng bị phân cực của ion Hg2+ (5s2 5p6
5d10) mạnh hơn ion Sr2+ (4s2 4p6).
Độ bền:
Sự phân cực giữa các ion làm tăng độ cộng hóa trị của LK,
giảm lực hút nên độ bền của tinh thể giảm. Do đó nhiệt độ
phân ly, nhiệt độ nóng chảy của hợp chất giảm xuống.
Ví dụ:
Nhiệt độ nhiệt phân: tăng dần
MgCO3 (600oC) <CaCO3 (897oC)<SrCO3 (1100oC)< BaCO3
(1400oC)
Do giảm khả năng phân cực của cation theo chiều tăng kích
thước.
42
9/4/2013
Độ tan:
•
Khả năng hòa tan của các hợp chất ion (các muối) phụ
thuộc chủ yếu vào năng lượng mạng tinh thể (U) và năng
lượng hydrat hóa của cation (Eh).
Nếu U>Eh thì muối khó tan.
Nếu U<Eh thì muối dễ tan.
43
9/4/2013
44
9/4/2013
Chiều rộng và vị trí của miền năng lượng được quyết định
bởi giá trị khoảng cách cân bằng giữa các ng tử trong tinh
• thể rắn.
Miền chứa electron hóa trị gọi là miền hóa trị.
Miền tự do nằm trên miền hóa trị gọi là miền dẫn.
Miền nằm giữa 2 miền trên gọi là cấm.
Kim loại,
45
9/4/2013
Electron vaø ion döông trong kim loaïi coù löïc huùt raát maïnh. Töùc
laø phaûi caàn naêng löôïng raát lôùn ñeå phaù huûy naêng löôïng naøy. Do
ñoù kim loại thöôøng coù nhieät ñoä soâi raát cao, nguyeân lyù gaàn
gioáng lieân keát ion.
Kim loaïi coù caùc tính chaát ñaëc tröng: Beàn, deã daùt moûng, deã keùo
sôïi, daãn nhieät vaø daãn ñieän vaø aùnh kim.
46
9/4/2013
Liên kết Van der Walls là tương tác tĩnh điện giữa phân
tử với phân tử.
Đặc điểm:
Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử với nhau.
Có thể xuất hiện ở những khoảng cách tương đối lớn
Có năng lượng nhỏ (5 ÷ 10 kcal/mol)
Có tính không chọn lọc và không bão hòa
Có tính cộng.
Bản chất là tương tác tĩnh điện, bao gồm 3 thành phần
tương tác sau:
Tương tác định hướng: Xuất hiện giữa các phân tử có cực,
Tương tác tăng khi momen lưỡng cực của các phân tử tăng và
nhiệt độ của hệ giảm xuống.
Tương tác cảm ứng: Xuất hiện giữa các phân tử có cực và không
cực. Phân tử không cực tiến đến gần phân tử phân cực mạnh và bị
phân cực tạm thời, tương tác với nhau.
Tương tác khuyếch tán: Xuất hiện giữa các phân tử có cực hoặc
không cực bất kỳ, nhờ lưỡng cực nhất thời.
Lực liên kết Vander Walls yếu, dễ bị phá vỡ.
47
9/4/2013
Lieân keát taïo thaønh giöõa H ñaõ tham gia lieân keát trong
phaân töû naøy vôùi nguyeân töû coù ñoä aâm ñieän maïnh trong
phaân töû khaùc.
Ví dụ: Trong dung dòch HF, H2O, NH3…
Lieân keát Hydro (E = 8 40KJ/mol) aûnh höôûng ñeán
nhieàu quaù trình.
Ví duï: Laøm nhieät ñoä soâi , nhieät ñoä noùng chaûy chaát taêng
cao, aûnh höôûng ñeán quaù trình boác hôi trong dung dòch...
VÍ DỤ H2O
48
9/4/2013
VÍ DỤ ACID ACETIC
49
9/4/2013
50