You are on page 1of 50

9/4/2013

CHƢƠNG 4
LIÊN KẾT HÓA HỌC & CẤU TẠO PHÂN TỬ

Hóa Đại Cương 1

SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT HÓA HỌC

 Khi các ng.tử ở thật xa nhau tiến đến gần nhau tương tác
đầu tiên xuất hiện là lực hút, đến một khoảng cách nhất
định bắt đầu xuất hiện tương tác đẩy, khi có sự cân bằng
giữa hai lực thì liên kết hóa học hình thành.

 Liên kết hóa học hình thành tương ứng với các nguyên tử
phải sắp xếp lại cấu trúc e các phân lớp ngoài cùng sao
cho đạt tổng năng lượng chung của hệ phải nhỏ thì liên kết
mới bền, nghĩa là khi có sự tạo thành liên kết thì quá trình
phát nhiệt (ΔH < 0)

Hóa Đại Cương 2

1
9/4/2013

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

Đường cong thế năng của nguyên tử Hydro

Hóa Đại Cương 3

SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT HÓA HỌC

 Bản chất liên kết: lực tương tác giữa các hạt nhân (+)
và electron (-).
 Electron thực hiện liên kết hóa học là những electron
ở phân lớp ngoài cùng: ns, np, (n-1)d, (n-2)f.

Hóa Đại Cương 4

2
9/4/2013

SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT HÓA HỌC

 Theo cơ học lượng tử, nghiên cứu liên kết là


nghiên cứu sự phân bố mật độ e trong trường hạt
nhân của các nguyên tử tạo nên hợp chất.

 Những thông số chính đặc trưng cho phân tử và


cho liên kết:
 Độ dài liên kết
 Góc hóa trị
 Năng lượng liên kết.

Hóa Đại Cương 5

ĐỘ DÀI LIÊN KẾT

 Độ dài liên kết: khoảng cách giữa 2 hạt nhân của


các nguyên tử tương tác với nhau, Å
 Công thức gần đúng: dA-B=rA+rB
 Nếu A, B có độ âm điện khác nhau:
 dA-B=rA+rB-0.09A-B

Hóa Đại Cương 6

3
9/4/2013

GÓC HÓA TRỊ


 Góc hóa trị: là góc tạo thành bởi hai đoạn thẳng tưởng
tượng nối hạt nhân nguyên tử trung tâm với hai hạt
nhân nguyên tử liên kết.
 Góc hóa trị thay đổi có qui luật và phụ thuộc vào:
 Bản chất nguyên tử.

 Kiểu liên kết.

 Dạng hình học phân tử.

 Tương tác đẩy giữa các đôi electron liên kết và không
liên kết trong phân tử.

Hóa Đại Cương 7

GÓC HÓA TRỊ

Đường thẳng

Tam giác đều

Hóa Đại Cương 8

4
9/4/2013

GÓC HÓA TRỊ

Tứ diện đều

Hai kim tự tháp


tam giác đều

Hóa Đại Cương 9

GÓC HÓA TRỊ

Bát diện đều

Hóa Đại Cương 10

5
9/4/2013

GÓC HÓA TRỊ

H C H H N H O
H H H H
109.5O 107O 104.5O
Hóa Đại Cương 11

NĂNG LƢỢNG LIÊN KẾT


 Năng lƣợng liên kết, kj/mol hoặc kcal/mol: là năng
lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết (hay là năng
lượng giải phóng ra khi tạo thành liên kết).

 Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên kết.

 Năng lượng liên kết phụ thuộc vào độ dài liên kết, độ
bội liên kết, độ bền liên kết.

A-B(k) +EA-B  A(k) + B(k), EA-B=EphânlyA-B


ABn(k) +EABn  A(k) + nB(k), EA-B=(1/n)EABn

Hóa Đại Cương 12

6
9/4/2013

NĂNG LƢỢNG LIÊN KẾT

 Ví dụ:
• Đối với H2:
Ephân li =Elk H-H = 431.4kj/mol

• Đối với H2O:


ElkTB O-H =1/2Epl H2O = 919.6/2 = 459.8kj/mol

Hóa Đại Cương 13

ĐỘ BỘI LIÊN KẾT

• Độ bội liên kết: laø soá lieân keát ñöôïc hình thaønh giöõa
hai nguyeân töû trong lieân keát.

Ví duï: C – C ñoä boäi 1, C C ñoä boäi 3.

Hóa Đại Cương 14

7
9/4/2013

QUY TẮC BÁT BỘ

“Để có một trạng thái electron ổn định giống khí trơ, các
nguyên tử có khuynh hướng nhận, cho, hay chia sẻ các
electron để lớp ngoài cùng có thể có hoặc góp phần vào
4 cặp electron (bát bộ).”
 Các ngoại lệ:

Thí dụ như với hydrogen và helium, số electron tối đa là


2; với phosphorus (P) số này có thể là 10; với sulfur (S)
số này có thể là 12.

Hóa Đại Cương 15

QUY TẮC BÁT BỘ

Hóa Đại Cương 16

8
9/4/2013

CÁC LOẠI LIÊN KẾT HÓA HỌC


 Liên kết cộng hóa trị -Covalent bond: là kết quả của việc
chia ghép electron giữa các nguyên tử, thường gặp giữa các
phi kim.

 Liên kết ion-Ionic bond: là kết quả của việc chuyển electron
từ kim loại sang phi kim.

 Liên kết kim loại-Metalic bond: là lực hút giữa các nguyên
tử kim loại tinh khiết với nhau.

 Liên kết hydro-Hydrogen bond: Là lực tương tác đăc biệt


tồn tại giữa 1 nguyên tố có độ âm điện lớn và hydro.

 Liên kết Vander Wall: là loại liên kết xuất hiện giữa các
phân tử.
Hóa Đại Cương 17

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

 Phƣơng pháp Valence Bond (Phương pháp VB) còn gọi


là phương pháp cặp electron.

Phương pháp này dựa trên cơ sở nghiên cứu sự hình


thành H2.

Do Walter Heitler và Fritz London đưa ra năm 1927 phát


triển trên lý thuyết cấu trúc Lewis. Về sau Linus Pauling
phát triển thêm thuyết cộng hưởng và lai hóa (1930).

 Thuyết orbital phân tử (MO : Molecule Orbital)


(Mulliken):

Hóa Đại Cương 18

9
9/4/2013

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)


 Nghiên cứu LK cộng hóa trị dựa trên cơ sở nghiên cứu sự
hình thành H2. + + Hb
Ha
ra2 rb2
 Khi 2 ng tử ở xa nhau: ra1 rb2

 1= a1b2 - -

e1 e2
 Khi 2 ng tử ở gần nhau xuất hiện
 Các tương tác (Ha-e2, Hb-e1):
2= a2b1
PT sóng đối với hệ H2:
H2= C1a1b2 + C2a2b1 (4.8)

Hóa Đại Cương 19

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

Giải PT sóng (4.8):


s= Cs(a1b2 +a2b1)
A= CA(a1b2 _a2b1)
s là hàm đối xứng (2 electron có spin ngược nhau).
A là hàm bất đối xứng (2 electron có spin giống nhau).

Hóa Đại Cương 20

10
9/4/2013

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

 Hàm s: Tương ứng với 2 e trao đổi có spin ngược


dấu nhau nên hút nhau làm mật độ e trong vùng
không gian giữa hai hạt nhân tăng lên → lực hút gia
tăng nên liên kết đƣợc hình thành.

 Hàm A: Tương ứng với 2 e trao đổi có spin cùng dấu
nhau nên đẩy nhau làm mật độ e trong vùng không
gian giữa hai hạt nhân triệt tiêu → nên liên kết không
hình thành.

Hóa Đại Cương 21

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)


 Một số điểm cơ bản của phƣơng pháp VB:
 LK CHT hình thành trên cơ sở cặp electron ghép
đôi, spin ngược nhau và thuộc về đồng thời cả hai
ng tử tương tác.  LKCHT còn gọi là LK 2 tâm.

 LK CHT hình thành do sự che phủ lẫn nhau giữa các


orbital hóa trị.

 LK CHT càng bền khi độ che phủ càng lớn. Độ che


phủ phụ thuộc vào kích thước, hình dạng các orbital
và hướng che phủ.

Hóa Đại Cương 22

11
9/4/2013

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

 Liên kết cộng hoá trị là loại liên kết bằng cặp eletron
ghép đôi.

 Cặp electron ghép đôi được gọi là cặp electron liên


kết.

 Khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng 1 cặp


electron chung-liên kết đơn, 2 cặp e chung- liên kết
đôi, 3 cặp electron-liên kết 3.

 Số liên kết giữa 2 nguyên tử gọi là bậc liên kết

23
Hóa Đại Cương 23

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

LK CHT có thể biểu diễn bằng dấu “:” hoặc dấu “-”
Ví dụ:
°
°

° °
° °

° °

° °
° °

° °

°
°
°

°
°

°
Cl Cl° Cl Cl° °
°

Cl Cl°
°°

° +
°

° ° ° ° °
°
°

°
°

H
°
°
°

°
3H N° H°
° N °
°
°

+ °
°

°
°

Hóa Đại Cương 24

12
9/4/2013

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

 Cơ chế tạo liên kết CHT:


 Cơ chế ghép đôi (góp chung)
 Cơ chế cho nhận

Hóa Đại Cương 25

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

Cơ chế góp chung:


 Là sự góp chung 2 electron độc thân có spin
ngược nhau của 2 ng.tử tương tác, trong đó mỗi
ng.tử góp 1 electron. Số LK CHT bằng số electron
ghép đôi.

 Nói cách khác: LK CHT được tạo thành do sự che


phủ cặp đôi 2 AO hóa trị 1 e- cuả 2 ng tử tương tác.

Hóa Đại Cương 26

13
9/4/2013

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

Hóa Đại Cương 27

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

Cơ chế cho nhận:


 Là sự hình thành cặp electron ghép đôi của LK CHT
chỉ do 1 trong 2 ng tử tƣơng tác đưa ra, còn ng tử
kia nhận lấy. Ng tử thứ nhất là chất cho, ng tử thứ 2 là
chất nhận.
 Bản chất và đặc trưng liên kết của cơ chế cho nhận
không khác so với LK CHT kiểu góp chung.

Hóa Đại Cương 28

14
9/4/2013

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

ĐK để tạo liên kết cho nhận: Ng.tử cho phải có AO hóa


trị chứa cặp e- ghép đôi, ng.tử nhận phải có AO hóa trị
trống.

+
H H
°

°
°

°
H °° N °°
° + H+ H °° N °° H

°
°

°
H H

Chất cho Chất nhận

Hóa Đại Cương 29

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

Khả năng tạo LK CHT của một nguyên tử (theo cả hai cơ chế)
được quyết định bởi số AO hóa trị (AO trống, AO chứa
electron độc thân và AO chứa cặp electron ghép đôi) chứ không
phải phụ thuộc vào số e hóa trị.

Ng.tử của AO hóa trị Số AO hóa trị Số LK CHT tối đa


CKI 1s 1 1
CKII 2s 2p 4 4
CKIII 3s 3p 3d 9 9
Nguyên tố d ns (n-1)d np 9 9

Hóa Đại Cương 30

15
9/4/2013

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

Điều kiện để tạo LK CHT:


 Năng lượng của các AO tham gia xen phủ phải xấp
xỉ nhau.
 Các AO tham gia xen phủ phải có mật độ e- đủ lớn
 Các AO tham gia xen phủ phải cùng tính định
hướng.

Hóa Đại Cương 31

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ (VB)

Tùy thuộc cách che phủ và tính đối xứng, có các


kiểu liên kết khác nhau.
 Liên kết  (Sigma)
 Liên kết  (pi)
 Liên kết  (delta)

Hóa Đại Cương 32

16
9/4/2013

LIÊN KẾT 

Liên kết : Tạo thành do sự che phủ giữa các


AO xảy ra theo trục nối hai hạt nhân nguyên tử.
Liên kết  là liên kết bền.
Các kiểu che phủ : s-s, s-p, p-p, s-d, p-d.

Hóa Đại Cương 33

LIÊN KẾT 

+ +

+ + - - + + -
s-s s-p p-p
+ +

p-d d-d

Hóa Đại Cương 34

17
9/4/2013

LIÊN KẾT 

 Liên kết đơn luôn luôn là liên kết σ

Hóa Đại Cương 35

LIÊN KẾT 

 Liên kết : có vùng xen phủ của các AO nằm ở hai bên trục
nối hai hạt nhân nguyên tử.
 Do mật độ xen phủ nhỏ hơn nên lk  kém bền hơn lk .
 Các kiếu che phủ : p-p, p-d, d-d.
 LK  chỉ hình thành sau khi 2 ng tử đã có LK 

+ +

_ _

Hóa Đại Cương 36

18
9/4/2013

LIÊN KẾT 

 Liên kết  không định chỗ: Là liên kết  mà các e- 


không cố định ở các nguyên tử ban đầu, chúng xoay
quanh trên một số hạt nhân.
 Những hệ có liên kết π không định chỗ thường có
bậc liên kết không nguyên.
 Bậc LK C-C (của C6H6)= 1.5 (=1/2(18/6))

Hóa Đại Cương 37

y y

LIÊN KẾT 
z
Liên kết : tạo thành khi 2 AO d nằm trong 2 mặt phẳng
song song che phủ lẫn nhau x theo cả “4
x múi”.

Các kiếu che phủ : p-p,p-d, d-d. dx2-y2 - dx2-y2

Liên kết  kém bền


y y y y

z
z

x x x x

dx2-y2 - dx2-y2
dxy - dxy

y y

Hóa Đại Cương 38


z

x x

dxy - dxy
19
9/4/2013

BẬC LIÊN KẾT

Bậc liên kết: Là số cặp e- chung giữa 2 ng.tử tạo thành liên
kết cộng hóa trị.

 LK đơn có bậc liên kết bằng 1.

 LK đôi có bậc bằng 2.

 LK ba có bậc bằng 3.

 Ngoài ra bậc LK có thể có giá trị lẻ là do ngoài liên kết,


còn có 1 liên kết di động.

Hóa Đại Cương 39

BẬC LIÊN KẾT

Bậc liên kết càng lớn thì độ dài liên kết giảm, năng
lƣợng càng lớn.
 Ví dụ:
• Lên kết F-F O=O NN
• Bậc LK 1 2 3
• Độ dài LK() 1.42 1.207 1.095
• E (kj/kmol) 151 493 940
(VD: NO2 là (1+1/2)1,5; CO32- và SO32- là 1,33)

Hóa Đại Cương 40

20
9/4/2013

BẬC LIÊN KẾT

 Cách tính bậc liên kết CHT theo thuyết VB:


 Bậc liên kết = 1σ + (số lk π ⁄ số lk σ)
= ½(Tổng số e lk ⁄ số lk σ)

VD: CH2=CH─CH=CH2
 Blk= 1σ + 2π /3σ = ½(5lk2 /3σ) = 1,67
 Bậc LK C-C (của C6H6)= 1.5 (=1/2(18/6))

Hóa Đại Cương 41

NO2 =(1+1/2)=1,5 CO32- = 1/2(4x2/3)=1,33

Hóa Đại Cương 42

21
9/4/2013

BẬC LIÊN KẾT

• Liên kết di động (không định chỗ) 2 electron, đa


tâm.

• Ví dụ C2H6

Hóa Đại Cương 43

TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT

Tính bão hòa:


Vì mỗi nguyên tố hóa học chỉ có một số giới hạn AO hóa trị nên
số LK CHT có thể tạo được cũng có giới hạn. Đó là tính bão
hòa của liên kết cộng hóa trị.

Hóa Đại Cương 44

22
9/4/2013

TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT

Tính có cực:

 Đôi điện tử trong liên kết cộng hóa trị có thể bị lệch
về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, đó là sự
phân cực của liên kết cộng hóa trị.

 Đám mây e- lệch về phía nguyên tử có độ âm điện


lớn hơn làm nguyên tử này tích điện âm -nguyên
tử kia tích điện dương +

Hóa Đại Cương 45

TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT

 Sự phân cực làm xuất hiện lưỡng cực điện gồm hai
tâm có điện tích trái dấu (+, - ) , nằm cách nhau một
khoảng l (gọi là độ dài lưỡng cực = độ dài liên kết).
 Lưỡng cực này được đặc trưng bằng vectơ momen
lưỡng cực , có chiều quy ước từ cực dương đến cực
âm.
 Moment lưỡng cực  (Debyes ,D)
 = Q. l
Q là độ lớn của điện tích (Coulomb), l (m).

Hóa Đại Cương 46

23
9/4/2013

TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT

Xét HF
 Sự sai biệt độ âm điện dẫn đến tạo liên kết phân cực
 Mật độ e phân bố gần F hơn H
 HF tạo thành 1 lưỡng cực
 Cực dương trong lưỡng cực ký hiệu +và cực âm ký
hiệu -

Hóa Đại Cương 47

TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT

 Tính có cực của phân tử CHT: được tính bằng phép tổng các
vectơ momen lưỡng cực của tất cả các liên kết và của các đôi
không liên kết trong phân tử.

 Các phân tử CHT không cực như H2, O2, N2,… hoặc các phân tử
có tính đối xứng trong không gian (CO2, BeCl2, BF3, CH4, CCl4,
SiF4, NH4+, C2H2, C2H4, C2H6, C6H6 ...) có  = 0.

 Các phân tử CHT có cực thường là các phân tử bất đối xứng
trong không gian ( SO2, NO2, NH3, H2O, CH3Cl, CH2Cl2…).

Hóa Đại Cương 48

24
9/4/2013

TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT

Tính có cực của phân tử cộng hóa trị ảnh hưởng đến khả
năng hòa tan và hóa lỏng của chúng:

Hòa tan: Các chất có cực thì tan tốt trong dung môi có
cực (H2O, C2H5OH, CH3COOH, CHCl3, (C2H5)2O…); các
chất không cực tan tốt trong dung môi không cực (CCl4,
CS2, C6H6, n-C6H14, xylen…)

Hóa lỏng: Các chất có cực (NH3, CH3Cl…)dễ hóa lỏng


hơn các chất không cực.

Hóa Đại Cương 49

TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT

Phân tử cộng hóa trị thường có giá trị  = 0  4 D, 


càng lớn phân tử càng phân cực mạnh.

Hóa Đại Cương 50

25
9/4/2013

TÍNH CHẤT CỦA LIÊN KẾT CHT

Tính định hƣớng:


 Để tạo LK CHT bền, mật độ e- vùng xen phủ phải lớn, vì thế
các AO khi xen phủ phải theo hướng sao cho mức độ che
phủ các AO tương tác cực đại.

 Điều này quyết định tính định hướng của LK CHT: góc liên
kết và hình dạng phân tử.

51
Hóa Đại Cương 51

LIÊN KẾT CHT

Theo lý thuyết, LK nếu tạo thành từ các AO s, p,d đơn


thuần thì góc LK là: 90o hoặc 180o.
 Ví dụ: Xét phân tử H2O
O: 1s2 2s2 2p4, nếu AO dùng 2 AOp chứa 1 e- độc thân
(giả sử px, pz) để che phủ tạo LK với 2 AO 1s1 của H thì
góc LK là 90o.

Hóa Đại Cương 52

26
9/4/2013

THUYẾT LAI HÓA AO

 Các nguyên tử khi tương tác với nhau có thể không


dùng những AO thuần khiết s, p, d…mà có thể sử
dụng các AO trộn lẫn để xen phủ với các AO khác.
 Để tăng mật độ xen phủ, các nguyên tử (thường là
nguyên tử trung tâm trong các phân tử có từ 3 nguyên
tử trở lên) dùng các orbital lai hóa (AOLH) thay thế
cho các AO thuần túy s, p, d, f để tạo liên kết.

Hóa Đại Cương 53

THUYẾT LAI HÓA AO

Các AO trộn lẫn được hình thành do sự tự che phủ nhau


giữa các AO trong 1 ng tử. Hiện tượng này gọi là sự lai hóa
các AO.

Hóa Đại Cương 54

27
9/4/2013

THUYẾT LAI HÓA AO

 Khi tổ hợp (trộn lẫn) các AO s, p, d ..tạo thành những


AO lai hoá, thì các AO này có năng lượng, hình dạng,
kích thước giống nhau.
 Có bao nhiêu AO tham gia vào lai hoá thì có bấy nhiêu
AO lai hoá tạo thành và bố trí đối xứng nhau trong
không gian.
 Các kiểu lai hoá phổ biến là sp, sp2, sp3, sp3d, sp3d2.

Hóa Đại Cương 55

THUYẾT LAI HÓA AO

Điều kiện về lai hoá:


 Các orbital tham gia lai hoá phải có năng lượng
gần nhau.
 Mật độ electron phải lớn.
 Mật độ che phủ của các AO càng tăng thì lai hóa
càng bền

Hóa Đại Cương 56

28
9/4/2013

LAI HÓA sp
Tổ hợp của 1 orbital s và 1 orbital p tạo thành 2 lai hóa sp
đối xứng nhau 180o.

Hóa Đại Cương 57

LAI HÓA sp
• Xét sự tạo thành phân tử BeCl2:
Be: (Be sửû duïng 1AO s, 1AO p (chöùa
1s 2s 2p e) ñeå lai hoaù taïo 2 AO lai hoùa
sp).
Ở trạng thái kích thích
(coù 1 AO p chöùa e ñoäc thaân, neân
Be* Lai hóa sp Cl söû duïng AO naøy ñeå che phuû taïo
1s 2s 2p lieân keát )

Cl
1s 2s 2p 3s 3p

2 orbital lai hóa sp của Be che


phủ với 2 orbital 3p của ng tử Cl
tạo thành 2 lk Be-Cl.

Hóa Đại Cương 58

29
9/4/2013

LAI HÓA sp2


Xảy ra giữa 1 orbital s và 2 orbital p tạo thành 3 lai hóa
sp2 đối xứng nhau 120o.
Ví dụ:

Hóa Đại Cương 59

LAI HÓA sp2


• Xét phân tử BCl3:

B* : 2s1 2p2    Lai hóa sp2

  
  
Cl
Cl : 3s2 3p5   
  

Cl
Cl

Hóa Đại Cương 60

30
9/4/2013

LAI HÓA sp3


Xảy ra giữa 1 orbital s và 3 orbital p tạo thành 4 lai hóa
sp3 đối xứng nhau trong không gian theo hướng đến 4
đỉnh của tứ diện đều; (109o28’).

Hóa Đại Cương 61

LAI HÓA sp3


• Xét phân tử CH4:
sp3
  
   
C : 2s2 2p2 C* : 2s1 2p3    
   

H H H H

Hóa Đại Cương 62

31
9/4/2013

SAI LỆCH GÓC HÓA TRỊ

 Góc hóa trị của phân tử H2O là 104o5 (<109o28’), của


NH3 là 107o3
 Sự sai lệch xảy ra khi ng tử trung tâm của phân tử có
mặt electron hóa trị tự do, tạo nên hiệu ứng đẩy giữa
chúng với các cặp electron liên kết.

Hóa Đại Cương 63

SAI LỆCH GÓC HÓA TRỊ


Xét phân tử H2O:
 Số cặp e quanh O =2+ ½(6+0-2)=2+2=4→sp3
 O lai hóa sp3, trong đó có 2 AO lai hóa chứa 1 e độc thân
che phủ tạo liên kết với H,
 2 AO lai hóa còn lại chứa 1 cặp e không tạo liên kết và gây
hiệu ứng đẩy với 2 cặp e liên kết  góc Lk giảm (104.5o)

sp3
       
O : 2s2 2p4  
 
H H

Hóa Đại Cương 64

32
9/4/2013

SAI LỆCH GỐC HÓA TRỊ

Hóa Đại Cương 65

DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA


Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm có thể dự đoán
dựa vào:
 Góc hóa trị
 Hoặc cấu hình không gian
Ví dụ:
 Góc hóa trị ~180o - lai hóa sp CO2 (OĈO = 180o)
 Góc hóa trị ~120o’ - lai hóa sp2 SO2 (OŜO = 119,5o)
 Góc hóa trị ~109o28’- lai hóa sp3 NH3 (HNH = 107,3o)

Hóa Đại Cương 66

33
9/4/2013

DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA


Phép thay thế nguyên tử:
 Có thể thay thế 1 ng.tử trong một phân tử đã biết cấu hình
không gian bằng 1 ng.tử khác cùng phân nhóm với nó thì
cấu hình cũng gần tương tự nhau.
 Đối với nguyên tử trung tâm chỉ nên cách nhau 1 chu kỳ,
đặc biệt đối với nguyên tử biên có thể thay thế H bằng
các nguyên tử halogen X và ngược lại)

Hóa Đại Cương 67

 Ví dụ:
CO2 (sp); tương tự là: CS2, SiO2 …
CH4, SiH4, CCl4, SiF4 (sp3-tứ diện đều); CH3Cl,CH2Cl2,
CHCl3, CF2Cl2(tứ diện lệch).
NH3, PH3, NF3, PCl3 ( tháp tam giác).

Hóa Đại Cương 68

34
9/4/2013

DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA

 Trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm có thể dự đoán dựa vào:
N=n+½k
 n: số nguyên tử biên (số nguyên tử liên kết trực tiếp với nttt).
 ½k : số cặp e tự do không liên kết của nttt ( k = số e tự do)
 k=x±y–z
 x: số e lớp ngoài cùng của nttt.
 y: số e mất hay nhận tương ứng với điện tích ion (nếu là ion).
 z : số e cần thiết để các nguyên tử biên đạt cấu hình khí trơ.

Hóa Đại Cương 69

DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA

Nếu:
 N = 2 → lai hóa sp
 N = 3 → lai hóa sp2
 N = 4 → lai hóa sp3
 N = 5 → lai hoá sp3d
 N = 6 → lai hoá sp3d2

Hóa Đại Cương 70

35
9/4/2013

DỰ ĐOÁN TRẠNG THÁI LAI HÓA

Ví dụ:
CO2: N = 2 + ½(4-2×2) = 2 => C (sp).
SO2 : N = 2 + ½(6-2×2) = 3 => S (sp2).
NH3 : N = 3 + ½(5-3) = 4 => N (sp3).
H2O : N = 2 + ½(6-2) = 4 => O (sp3).
NH4+: N = 4 + ½(5-1-4) = 4 => N (sp3).
SO42-: N = 4 + ½(6+2-4×2) = 4 => S (sp3).

Hóa Đại Cương 71

SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT CHT

 Đám mây electron LK phân bố đối xứng gọi là LK đồng


cực.
 Đám mây electron LK phân bố không đối xứng và dịch
chuyển về phía ng tử có độ âm điện lớn hơn gọi là LK
có cực.

Hóa Đại Cương 72

36
9/4/2013

SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT CHT

 Sự ion hóa:
Là sự phá vỡ liên kết CHT (do sự phân cực mạnh) và hình
thành các ion âm và ion dương.
_

°
°

°
°
H° °
°Cl° H+ + °
Cl°
° °

°
°

°
°
 Hiện tƣợng phân li:
Là sự phá vỡ liên kết CHT, electron chung bị tách làm đôi và
mỗi ng tử 1 electron.
°
°

°
°
H° °
°Cl° H° + °
Cl°
°
°
°

°
°

Hóa Đại Cương 73

SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT CHT


Theo thuyết liên kết ion, tƣơng tác hóa học bao gồm 2
quá trình: quá trình tạo thành ion của các ng tử và hút
nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Quá trình tạo thành ion-các nguyên tử chuyển electron hoá trị
cho nhau:
Nguyên tử dƣơng điện cho electron ion dƣơng
(cation)
Nguyên tử âm điện nhận electron ion âm (anion).
Ví dụ: Na+Cl  Na+ + Cl-  NaCl
Liên kết ion là loại liên kết đƣợc tạo thành nhờ lực hút tĩnh
điện giữa các ion trái dấu.

Hóa Đại Cương 74

37
9/4/2013

KHẢ NĂNG TẠO LIÊN KẾT ION

 Khả năng tạo liên kết ion phụ thuộc vào khả năng tạo ion
của các nguyên tố:
 Các nguyên tố có năng lượng ion hóa càng nhỏ (kim loại
kiềm, kiềm thổ) càng dễ tạo cation.
 Các nguyên tố có ái lực e càng âm (halogen) càng dễ tạo
anion.
 Nguyên tố có tính kim loại mạnh và nguyên tố có tính phi
kim mạnh  dễ tạo thành liên kết ion.
 Các nguyên tố s nhóm I, II và p nhóm VII dễ tạo thành hợp
chất liên kết ion.

Hóa Đại Cương 75

KHẢ NĂNG TẠO LIÊN KẾT ION

 Để đánh giá độ ion của liên kết, có thể dựa vào


•đại lượng momen lưỡng cực & độ âm điện.
 Sự chênh lệch độ âm điện của các nguyên tố
càng lớn tính ion của hợp chất càng cao.

Độ âm điện
Theo Pauling
Na :0.93
Ka: 0.82
Cl: 3.16

76
Hóa Đại Cương 76

38
9/4/2013

KHẢ NĂNG TẠO LIÊN KẾT ION

Theo thực nghiệm: mật độ electron giữa các ion >0


 trong liên kết ion bao giờ cũng có độ cộng hóa trị.
 Theo Pauling, khi 1, 7 (độ ion >50%)  xem là
LK ion
: hiệu số độ âm điện

Hóa Đại Cương 77

TÍNH CHẤT LIÊN KẾT ION


Hai tính chất đặc trƣng của liên kết ion là:
Tính không định hƣớng và Tính không bảo hòa:
Do các ion được xem như các quả cầu tích điện có
trường điện phân bố đồng đều về mọi hướng. Nên Ion
có thể hút các ion trái dấu theo bất kỳ hướng nào trong
không gian.

Hóa Đại Cương 78

39
9/4/2013

TÍNH CHẤT LIÊN KẾT ION


Sự phân cực ion: Là sự chuyển dịch đám mây electron đối
với hạt nhân của 1 ion dưới tác dụng của điện trường 1 ion
khác.
 Ion có đám mây bị biến dạng gọi là ion bị phân cực.
 Ion có điện trường tác dụng gọi là ion phân cực.

Do sự phân cực ion nên các đám mây của


cation và anion không hoàn toàn tách rời
nhau mà che phủ nhau một phần → Không + -
có liên kết ion 100%. Trong liên kết ion có
một phần liên kết cộng hóa trị.

Hóa Đại Cương 79

SỰ PHÂN CỰC ION

Các yếu tố ảnh hƣởng:


•Sự phân cực ion phụ thuộc vào điện tích, kích thƣớc và
cấu hình electron của chúng: Ion bị phân cực càng mạnh
khi e ngoài cùng lk yếu với hạt nhân.

Khi điện tích & cấu hình của ion là như nhau, độ bị phân
cực tăng theo chiều tăng kích thước ion; (Ion có r càng lớn thì
càng dễ bị phân cực).

Độ bị phân cực sẽ nhỏ nhất ở các ion có cấu hình khí trơ 8e:
ns2np6.

Hóa Đại Cương 80

40
9/4/2013

SỰ PHÂN CỰC ION

 Chiều tăng độ bị phân cực:


• Li+ < Na+ < K+ <Rb+ < Cs+
F- < Cl- <Br- <I-
 Ion có tác dụng phân cực lớn khi điện trường của nó tạo ra
càng mạnh Điện tích ion tăng thì độ phân cực tăng.
 Kích thước tăng thì độ phân cực giảm (do tăng kích thước
ion làm giảm tác dụng của điện trường).
 Độ phân cực của kim loại kiềm:
Li+ > Na+ > K+ >Rb+ > Cs+

Hóa Đại Cương 81

SỰ PHÂN CỰC ION

 Tác dụng phân cực của ion càng lớn khi điện trường của
nó tạo ra càng mạnh ( tác dụng phân cực chủ yếu xét đối
với cation)
 Điện tích ion q tăng → mật độ điện tích tăng → độ phân
cực tăng.
 Kích thước ion tăng → mật độ điện tích giảm → độ phân
cực giảm.
 Khi các ion ngược dấu tác dụng với nhau, có thể xem
chỉ có anion bị phân cực, cation đóng vai trò ion phân
cực.

Hóa Đại Cương 82

41
9/4/2013

ẢNH HƢỞNG CỦA ĐỘ PHÂN CỰC ĐẾN TÍNH CHẤT


CỦA CÁC HỢP CHẤT ION

Sự điện ly:
Sự phân cực ion dẫn đến xuất hiện độ cộng hóa trị trong
liên kết ion, làm giảm khả năng điện ly của hợp chất ion
trong dung dich thành các ion.
Ví dụ:
 Dung dịch HgCl2 hầu như không điện ly.
 Dung dịch SrCl2 phân ly hoàn toàn thành ion.
Nguyên nhân: Tác dụng bị phân cực của ion Hg2+ (5s2 5p6
5d10) mạnh hơn ion Sr2+ (4s2 4p6).

Hóa Đại Cương 83

ẢNH HƢỞNG CỦA ĐỘ PHÂN CỰC ĐẾN TÍNH CHẤT


CỦA CÁC HỢP CHẤT ION

 Độ bền:
Sự phân cực giữa các ion làm tăng độ cộng hóa trị của LK,
giảm lực hút nên độ bền của tinh thể giảm. Do đó nhiệt độ
phân ly, nhiệt độ nóng chảy của hợp chất giảm xuống.
 Ví dụ:
Nhiệt độ nhiệt phân: tăng dần
MgCO3 (600oC) <CaCO3 (897oC)<SrCO3 (1100oC)< BaCO3
(1400oC)
Do giảm khả năng phân cực của cation theo chiều tăng kích
thước.

Hóa Đại Cương 84

42
9/4/2013

ẢNH HƢỞNG CỦA ĐỘ PHÂN CỰC ĐẾN TÍNH CHẤT


CỦA CÁC HỢP CHẤT ION

Độ tan:

Khả năng hòa tan của các hợp chất ion (các muối) phụ
thuộc chủ yếu vào năng lượng mạng tinh thể (U) và năng
lượng hydrat hóa của cation (Eh).
 Nếu U>Eh thì muối khó tan.
 Nếu U<Eh thì muối dễ tan.

Hóa Đại Cương 85

LIÊN KẾT KIM LOẠI

1. Cấu tạo kim loại và liên kết kim loại



2. Thuyết miền năng lượng về cấu tạo kim loại

3. Áp dụng thuyết miền năng lượng để giải thích


tính dẫn điện của chất rắn.

Hóa Đại Cương 86

43
9/4/2013

LIÊN KẾT KIM LOẠI

Mạng tinh thể kim loại :


Các ion dương ở các nút mạng tinh thể
Các electron hóa trị tự do chuyển động hỗn loạn bên trong mạng
tinh thể.
 Liên kết kim loại có tính chất đặc biệt là “không định chổ cao
độ” hoặc LK rất nhiều tâm (vì khi e liên kết đồng thời thuộc về
toàn bộ các nguyên tố trong tinh thể)

Hóa Đại Cương 87

LIÊN KẾT KIM LOẠI

Lý thuyết miền năng lƣợng:


•  Coi mỗi tinh thể kim loại là một đại phân tử có khoảng 1023 tâm.
 Giải phương trình sóng Schrodinger cho hệ 1023 nguyên tử
theo phương pháp MO:
 Hai AO tổ hợp với nhau tạo thành hai MO có năng lượng khác
nhau.
 Từ n AO tổ hợp với nhau sẽ tạo thành n MO có các mức năng
lượng khác nhau.
 Các trạng thái trong miền năng lượng cách nhau 10-22eV
Miền năng lượng là giải năng lượng liên tục.

Hóa Đại Cương 88

44
9/4/2013

LIÊN KẾT KIM LOẠI

Hóa Đại Cương 89

LIÊN KẾT KIM LOẠI

Chiều rộng và vị trí của miền năng lượng được quyết định
bởi giá trị khoảng cách cân bằng giữa các ng tử trong tinh
• thể rắn.
 Miền chứa electron hóa trị gọi là miền hóa trị.
 Miền tự do nằm trên miền hóa trị gọi là miền dẫn.
 Miền nằm giữa 2 miền trên gọi là cấm.
 Kim loại,

Hóa Đại Cương 90

45
9/4/2013

LIÊN KẾT KIM LOẠI

 Chất cách điện:


 Chiều rộng miền cấm > 3eV
 Do chiều rộng miền cấm lớn nên điện trường bình thường không đủ
khả năng kích thích cho electron chuyển từ miền hóa trị sang miền dẫn
tự do  không dẫn điện.

 Chất bán dẫn:


 Chiều rộng vùng cấm 0.1 eV<∆E< 3eV
 Do chiều rộng miền cấm bé nên khi kích thích (đốt nóng hay chiếu
sáng…) electron dễ dàng chuyển từ miền hóa trị sang miền dẫn tự do
 chất bán dẫn.
Kim lọai: Có miền hóa trị và miền dẫn che phủ nhau nên
không có miền cấm

Hóa Đại Cương 91

LIÊN KẾT KIM LOẠI

 Electron vaø ion döông trong kim loaïi coù löïc huùt raát maïnh. Töùc
laø phaûi caàn naêng löôïng raát lôùn ñeå phaù huûy naêng löôïng naøy. Do
ñoù kim loại thöôøng coù nhieät ñoä soâi raát cao, nguyeân lyù gaàn
gioáng lieân keát ion.

 Kim loaïi coù caùc tính chaát ñaëc tröng: Beàn, deã daùt moûng, deã keùo
sôïi, daãn nhieät vaø daãn ñieän vaø aùnh kim.

Hóa Đại Cương 92

46
9/4/2013

LIÊN KẾT VANDER WALLS

Liên kết Van der Walls là tương tác tĩnh điện giữa phân
tử với phân tử.

Đặc điểm:
 Là loại liên kết xuất hiện giữa các phân tử với nhau.
 Có thể xuất hiện ở những khoảng cách tương đối lớn
 Có năng lượng nhỏ (5 ÷ 10 kcal/mol)
 Có tính không chọn lọc và không bão hòa
 Có tính cộng.

Hóa Đại Cương 93

LIÊN KẾT VANDER WALLS

Bản chất là tương tác tĩnh điện, bao gồm 3 thành phần
tương tác sau:
 Tương tác định hướng: Xuất hiện giữa các phân tử có cực,
Tương tác tăng khi momen lưỡng cực của các phân tử tăng và
nhiệt độ của hệ giảm xuống.
 Tương tác cảm ứng: Xuất hiện giữa các phân tử có cực và không
cực. Phân tử không cực tiến đến gần phân tử phân cực mạnh và bị
phân cực tạm thời, tương tác với nhau.
 Tương tác khuyếch tán: Xuất hiện giữa các phân tử có cực hoặc
không cực bất kỳ, nhờ lưỡng cực nhất thời.
 Lực liên kết Vander Walls yếu, dễ bị phá vỡ.

Hóa Đại Cương 94

47
9/4/2013

LIÊN KẾT HYDRO

 Lieân keát taïo thaønh giöõa H ñaõ tham gia lieân keát trong
phaân töû naøy vôùi nguyeân töû coù ñoä aâm ñieän maïnh trong
phaân töû khaùc.
 Ví dụ: Trong dung dòch HF, H2O, NH3…
 Lieân keát Hydro (E = 8  40KJ/mol) aûnh höôûng ñeán
nhieàu quaù trình.
 Ví duï: Laøm nhieät ñoä soâi , nhieät ñoä noùng chaûy chaát taêng
cao, aûnh höôûng ñeán quaù trình boác hôi trong dung dòch...

Hóa Đại Cương 95

VÍ DỤ H2O

Hóa Đại Cương 96

48
9/4/2013

VÍ DỤ ACID ACETIC

Hóa Đại Cương 97

LIÊN KẾT HYDRO

Liên kết hydro là loại lk yếu, yếu hơn nhiều so với lk


cộng hoá trị nhưng mạnh hơn lk Van der Waals.
Lk hydro càng bền khi X và Y có độ âm điện càng lớn,
kích thước càng nhỏ
-Y- - H+ … X- -

Hóa Đại Cương 98

49
9/4/2013

LIÊN KẾT HYDRO

Baûn chaát lieân keát Hydro:


 Laø lieân keát coù tính chaát ion.
 Coù tính cho, nhaän (H+ nhaän caëp electron).
 Thöù töï giaûm daàn lieân keát Hydro: F, O, N…(Giaûm theo ñoä
aâm ñieän giaûm daàn).

Hóa Đại Cương 99

50

You might also like