You are on page 1of 25

Bài giảng sức bền vật liệu

Chương 7
UỐN PHẲNG THANH THẲNG
I.KHÁI NIỆM CHUNG
M 3 P
Thanh chịu uốn là thanh có trục bị uốn cong
P2
dưói tác dụng của ngoại lực. P1
q
Thanh có trục nằm ngang chủ yếu chịu uốn 02
được gọi là dầm.
(Thanh có trục thẳng đứng gọi là cột) 01
P5
 Ngoại lực:
 P4
Lực tập trung P, lực phân bố q tác dụng vuông 
góc với trục dầm hay momen (ngẫu lực) M nằm
H.7.1. Tải trọng tác dụng lên dầm
trong mặt phẳng chứa trục dầm .
 Mặt phẳng tải trọng:
Mặt phẳng () chứa ngoại lực và trục dầm.
Đường tải trọng: Giao tuyến của mặt phẳng tải trọng với mặt cắt ngang.
Giới hạn bài toán:
+ Chỉ khảo sát các thanh mặt cắt ngang có ít nhất một trục đối xứng.
Trục đối xứng nầy và trục thanh hợp thành mặt phẳng đối xứng.
Tải trọng nằm trong mặt phẳng đối xứng.
Mặt phẳng tải trọng trùng mặt phẳng đối xứng của thanh,
Đường tải trọng cũng là trục đối xứng của mặt cắt ngang
Trục dầm sau khi bị cong vẫn nằm trong mặt phẳng () được gọi là uốn phẳng.
+ Mặt cắt ngang dầm có chiều rộng bé so với chiều cao.
 H.7.3: giới thiệu một số loại dầm đơn giản thường gặp
q
P
q
b)
P M
a b
L
a) c)
H.7.3. Các loại dầm: a) Dầm đơn giản
b) Dầm chèn kẹp; c) Dầm có đầu mút thừa

 Tùy theo nội lực trên mặt cắt ngang dầm mà phân loại như sau:
 Phân loại:
Uốn thuần túy phẳng: Nội lực chỉ có mômen uốn Mx= hằng số.
Uốn ngang phẳng : Nội lực có lực cắt Qy và mômen uốn Mx
 Dầm ở H.7.4 có đoạn giữa CD chịu uốn thuần túy, đoạn dầm AC và DB của dầm ở
H.7.4 chịu uốn ngang phẳng. Dầm ở H.7.5 chịu uốn thuần túy.

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 1
Bài giảng sức bền vật liệu

P P M M
a) A B
a L-2a a
A B
P
+ D a)
b) Qy
C _
P A M
P B

c) M
Mx
B
Pa Pa b)
H.7.4. Dầm với vùng ở giữa chịu H.7.5. Dầm chịu uốn thuần túy
uốn thuần túy

II. UỐN THUẦN TÚY PHẲNG


1.Định nghĩa: Thanh chịu uốn thuần túy phẳng khi trên mọi mặt cắt ngang chỉ có
một nội lực Mx.
Dấu của Mx : Mx  0 khi làm căng (kéo) thớ bên dưới của dầm (tính từ trục dầm)
2. Tính ứng suất trên mặt cắt ngang: (thí dụ chọn mặt cắt ngang hình chữ nhật )
a) Thí nghiệm và quan sát biến dạng:

H.7.6.a) Thanh trước khi biến dạng


b) Sau biến dạng; c) Mặt cắt ngang sau biến dạng

Kẻ lên mặt ngoài một thanh, những đường song song với trục thanh tượng trưng cho các
thớ dọc và những đường vuông góc với trục thanh tượng trưng cho các mặt cắt ngang;
các đường này tạo thành các lưới ô vuông.Sau khi có Mx tác dụng trục thanh bị biến dạng
cong, các đường thẳng song song với trục thanh thành các đường cong song song với trục
thanh; những đường vuông góc với trục thanh vẫn còn vuông góc với trục thanh, nghĩa là
các góc vuông được bảo toàn trong quá trình biến dạng. Ngoài ra, nếu quan sát thanh
thì thấy các thớ bên dưới dãn ra (bị kéo) và các thớ bên trên co lại (bị nén). Như thế, từ
thớ bị dãn sang thớ bị co sẽ tồn tại các thớ mà chiều dài không thay đổi trong quá trình
biến dạng, gọi là thớ trung hòa. Các thớ trung hòa tạo thành lớp trung hòa. Giao tuyến
của lớp trung hoà với mặt cắt ngang tạo thành đường trung hòa.Vì mặt cắt ngang có
chiều rộng bé nên đường trung hòa xem như thẳng (H.7.6.cĐường trung hòa chia mặt cắt
ngang ra hai miền:miền chịu kéo và miền chịu nén (do momen uốn Mx gây ra)
_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 2
Bài giảng sức bền vật liệu

Lớp trung hoà Mặt phẳng tải trọng Phần bị nén

z
z
Mx
Mx x z

y
Đường trung hoà
Phần bị kéo
Đường tải trọng

Sau biến dạng các mặt cắt ngang 1-1 và 2-2 ban đầu cách nhau một đoạn vi phân dz sẽ
cắt nhau tại tâm cong 0 và hợp thành một góc d . Gọi  là bán kính cong của thớ trung
hòa, tức khoảng cách từ 0 đến thớ trung hòa. Độ dãn dài tương đối của một thớ ab ở cách
thớ trung hòa một khoảng cách y cho bởi :(mặc định hệ trục như hình vẽ trên)
ab  010 2   y  d  dz   y  d  d y
z      y (a)
010 2 dz d 
1
trong đó k  là độ cong của dầm.

Hệ thức này chứng tỏ biến dạng dọc trục dầm tỉ lệ với độ cong và biến thiên tuyến tính
với khoảng cách y từ thớ trung hòa đến điểm muốn tính ứng suất.
O

d
r
1 2

O1 O2 M
O2
y M O1
y
a b s a b s
1 dz 2
a) Truớc biến dạng b) Sau biến dạng
H.7.7. Đoạn vi phân dz
b) Thiết lập công thức tính ứng suất:
-Mỗi thớ dọc của dầm chỉ chịu kéo hoặc nén (nên các điểm bất kỳ trên mặt cắt ngang ở
trạng thái ứng suất đơn).
- Định luật Hooke ứng với trạng thái ứng suất đơn :  z  E z  Ey (b)
Ứng suất pháp tác dụng trên mặt cắt ngang biến thiên bậc nhất với khoảng cách y từ
thớ trung hòa.

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 3
Bài giảng sức bền vật liệu

-Xét hợp lực của các ứng suất pháp trên toàn mặt cắt ngang.
+ Liên hệ giữa z và Nz
Gĩa sữ trục x là đường trung hòa.
N z    z dA   EydA  0 (c) Mx
A A
x
( theo định nghĩa N z = 0) Đườngtrung hoà
0
Vì độ cong  và môđun đàn hồi E là hằng số nên z
có thể đưa ra ngoài dấu tích phân. y d
Ax 
Ek  ydA  0 
A
ta đã biết  A ydA  S x là z
A(x,y)
momen tĩnh của mặt cắt ngang, ở đây mômen y
tĩnh của mặt cắt ngang đối với trục trung hoà x
bằng không  trục trung hoà x đi qua trọng tâm mặt cắt ngang.
Tính chất này cho phép xác định trục trung hoà của bất kỳ mặt cắt ngang nào.
Nếu trục y là trục đối xứng, thì hệ trục (x, y) chính là hệ trục quán tính chính trung
tâm.
+ Liên hệ giữa z và Mx
M x    z ydA  E  y 2 dA = kEIx (c)
A A

trong đó: I x   y 2 dA (d)


A

là mômen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục trung hòa x.
Biểu thức (c) được viết lại như sau (độ cong của trục thanh)
1 Mx
k  (7.1)
 EI x
EIx gọi là độ cứng uốn của dầm.
Thế(7.1) vào (b)  Công thức tính ứng suất pháp tại một điểm trên mặt cắt ngang dầm:
M
z  x y (7.2)
Ix
Ứng suất biến thiên bậc nhất theo tung độ y, và tung độ y là khoảng cách của điểm tính
ứng suất đến trục trung hoà x (Chú ý M x và y mang dấu đại số)
Công thức kỹ thuật:
Nếu mômen uốn dương, dầm bị căng (bị kéo)thớ dưới,và âm khi các thớ trên bị nén .
Do vậy trong thực hành, ta có thể sử dụng công thức kỹ thuật để tính ứng suất.
Mx
z   |y| (7.3)
Ix
ta sẽ lấy: dấu (+) nếu Mx gây kéo tại điểm cần tính ứng suất
dấu (–) nếu Mx gây nén tại điểm cần tính ứng suất

Thí dụ 1:
Cho tiết diện chữ nhật b = 8cm, h =12cm

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 4
Bài giảng sức bền vật liệu

Trị số momen tại mặt cắt là Mx =12kNm. Tính ứng suất tại điểm K cách đáy 2cm (h. vẽ)
Mx 1200
 zK   | y |   4  4,17kN / cm 2 b
Ix 8  12 3

12
3. Biểu đồ ứng suất pháp - Ứng suất pháp cực trị: Mx

 Biểu đồ ứng suất pháp: h


0
x
+ Những điểm càng ở xa trục trung hòa có trị số ứng suất
càng lớn. K
. z
+ Những điểm cùng có khoảng cách tới thớ trung hòa sẽ có 2cm
cùng trị số ứng suất y
Biểu đồ phân bố ứng suất pháp là đồ thị biểu diễn giá trị
các ứng suất tại các điểm trên mặt cắt ngang.
Dấu (+) chỉ ứng suất kéo. Dấu (-) chỉ ứng suất nén.
(Miền kéo, hay nén phụ thuộc Mx trên biểu đồ nội lực tại mặt cắt ngang muốn tính)
Tổng quát:
a) Biểu đồ ứng suất pháp cho các mặt cắt ngang có trục trung hòa không đối xứng

 Min  Min

_ +
Mx y N
Mx y KMax
Max

0 x 0 x

+ y KMax +_ y NMax
+
y  Max y  Max

Ứng suất pháp cực trị:


Tính ưng suất pháp khi kéo và khi nén lớn nhất trên mặt cắt ngang dầm ở những
điểm xa đường trung hòa nhất.
k n
Gọi ymax , ymax lần lượt là khoảng cách thớ chịu kéo và thớ chịu nén ở xa đường
trung hòa nhất.Khi đó ứng suất chịu kéo lớn nhất là  max và ứng suất chịu nén lớn nhất là
 min sẽ tính bởi các công thức:
M M
 max  x y max
k
 kx (7.4a)
Ix Wx
Mx n
Mx
 min  y max  (7.4b)
Ix Wxn
Ix Ix
Đặt : Wxk  ; Wxn  (7.5)
k
y max ' n
y max

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 5
Bài giảng sức bền vật liệu

k n
Các đại lượng Wx và Wx gọi là các suất tiết diện hoặc mômen chống uốn của mặt cắt
ngang. (cũng là đặc trưng hình học của mặt cắt ngang)
b) Biểu đồ ứng suất pháp cho các mặt cắt ngangg có trục trung hòa đối xứng
Trục x (trục trung hòa) cũng là trục đối xứng (như mặt cắt chữ nhật, tròn,,…) :
 Min

-
Mx _ y NMax
x

0
z y KMax
+
y  Max

Khi đó :
k
ymax  ymax
n

Ta có ứng suất nén và kéo cực đại có trị số bằng nhau:


Mx
 max   min 
Wx
c) Tính mômen chống uốn của những mặt cắt thường dùng
 Mặt cắt ngang hình chữ nhật với bề rộng b và chiều cao h :
2I x bh 3 bh 2
W  W  Wx 
x
k
x
n
, Ix  ; Wx 
h 12 6
 Mặt cắt ngang hình tròn:
d 4 d 3
Ix   0,05d 4 ; Wx   0,1d 3
64 32
 Mặt cắt ngang hình vành khăn: đường kính ngoài D, đường kính trong, d
D 4 D 3
Ix  (1   ) ; Wx 
4
(1   4 ) với  = d/ D
64 32
 Mặt cắt ngang thép hình ,C,L…: Tra bảng thép định hình có sẵn.
Ý nghĩa vật lý của mômen chống uốn: khi mômen chống uốn càng b 4b b
lớn dầm chịu được mômen uốn càng lớn.
Thí dụ: Tìm WX của hình bên b

1  6b(8b) 3 4b(6b) 3 
 
1 Ng x 3b
WX  I x  I xTR      46b
3

4b 4b  12 12 
3b
(Tính Wx không được lấy hình ngoài trừ hình trong) b
4. Điều kiện bền- Ba bài toán cơ bản
Điều kiện bền:
+ Dầm bằng vật liệu dòn:  k   n
min  n
_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 6
Bài giảng sức bền vật liệu

max   k (7.6a)


+ Dầm bằng vật liệu dẻo:  k = n = 
maxz  (7.6b)
Ba bài toán cơ bản:
+Bài toán kiểm tra bền.
+Bài toán chọn kích thước mặt cắt ngang.
+Bài toán chọn tải trọng cho phép.
Bài toán cơ bản 1: Kiểm tra bền
Kiểm tra thanh chịu lực có đảm bảo độ bền hay không.
Thí dụ2:
Trên một dầm chịu uốn thuần túy có mặt cắt ngang hình chữ T ngược (H.7.11), mômen
uốn nội lực trên mặt cắt ngang biết trước là Mx=1,25kNm. Dầm làm bằng vật liệu có ứng
suất cho phép khi kéo và nén khác nhau: [  ]k =2kN/cm2; [  ]n =3 kN/cm2
Kiểm tra bền dầm. Cho biết: xoy là hệ trục quán tính chính trung tâm, Ix = 5312,5 cm4
Giải
k
Momen như hình vẽ nên: y max = 7,5 cm
ynmax = 12,5 cm (x là trục trung hòa)
Ix 5312,5
Wxk  k
  708,3 cm 3 Mx 12,5cm
y max 7,5
O x
I 5312,5
W  nx 
x
n
 425cm 3
y max 12,5 7,5cm
z
 1,76kN/cm 2   K
Mx 1250
 max  k
 y
Wx 708,3

 2,94kN/cm 2   N
M x 1250 Dầm chữ T chịu uốn
 min  n

Wx 425 H. 7.11
dầm
Vậy dầm đủ bền.
Bài toán cơ bản 2: Chọn kích thước mặt cắt ngang.
Từ điều kiện bền tổng quát ta đã biết tải trọng và ứng suất cho phép.Từ đó tìm được
mômen chống uốn và tính được kích thước của mặt cắt ngang.
Thí dụ 3:
Cho dầm có mặt cắt ngang hình chữ I và chịu lực như hình vẽ.Chọn số hiệu của thép chữ
 để dầm thỏa điều kiện bền. Biết   =16kN/cm2,(hay160MPa)
Giải. M0 = 40kNm
Dầm chịu uốn thuần túy; trên mọi mặt cắt ngang của
dầm chỉ có Mx= 40kNm. x
Áp dụng công thức ( 7.10b) ta được:
I
M max 4000
Wx    250cm 3
[ ] 16
Tra bảng thép hình ta chọn .22a có Wx = 254cm3>250cm3. Chọn .22a

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 7
Bài giảng sức bền vật liệu

-Giả sử chọn tiết diện hình chữ nhật bxh (với h=2b),
Từ điều kiện bền ta viết
M max 4000 bh 2 b(2b) 2
Wx    250cm 
3
  b  7,2cm
[ ] 16 6 6
M max d 3
-Nếu hình tròn có đường kính d, Wx   250 cm 3   d  13,7cm
[ ] 32
Bài toán cơ bản 3: Định tải trọng cho phép [P].
Thí dụ 4:
Một dầm bằng gang có mặt cắt ngang như H.7.13.Xác định trị số mômen uốn cho phép
M (mômen có chiều như hình vẽ).
Biết:   k =1,5kN/cm2 , [  ]n =3kN/cm2
Hỏi với trị số mômen uốn cho phép đó, ứng suất nén lớn nhất trong dầm là bao nhiêu?
Cho biết Ix =25470 cm4
Giải.
Mx Mx
Từ điều kiện bền  max  k
y max    k
Ix Wxk Mx 19,2cm
Ix x
 M x    k   1,5 
25470
 3537,5 kNcm
k
y max 10,8 z 10,8cm
Từ Mx vừa tìm ta tính ứng suất chịu nén :
y
 min  
M x  y n 
3537,5
 19,2   2,67 kN/cm 2   n
max H.7.13
Ix 25470
Vậy chọn Mx vừa tìm.
Chú ý bài nầy có thể từ điều kiện bền min tìm [Mx] và chọn Mmin.
5. Hình dáng hợp lý của mặt cắt ngang.
Hình dáng hợp lý là thiết kế sao cho khả năng chịu lực của dầm là lớn nhất nhưng
đồng thời ít tốn vật liệu nhất.
Điều kiện:
Mx k Mx n
 max  y max   ,   y max  
Ix k min
Ix n

k
y max

 k 
Lập tỉ số các ứng suất : n
y max  n

k n
- Nếu vật liệu dòn:  < 1 vì :  k   n
nên y max  y max
Ta chọn mặt căt ngang không đối xứng qua trục trung hoà.
k n
- Nếu vật liệu dẻo:  =1 nên y max  y max
Ta chọn mặt căt ngang đối xứng qua trục trung hoà. Theo biểu đồ ứng suất ta thấy
càng gần trục trung hoà ứng suất càng nhỏ, nên tại đó vật liệu làm việc ít hơn ở những

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 8
Bài giảng sức bền vật liệu

điểm xa trục trung hòa, vì vậy thường cấu tạo hình dáng mặt cắt sao cho vật liệu xa
trục trung hòa.Ví dụ hình chữ I,U,vành khăn ,hình rỗng…
III. UỐN NGANG PHẲNG
1. Định nghĩa- Dầm gọi là 1
chịu uốn ngang phẳng khi trên mặt
1
cắt ngang có 2 thành phần nội lực P L
Qy
là: mômen uốn Mx và lực cắt Qy Mx
0 X
Qy + P
(H 7.14).

2. Các thành phần ứng suất: Mx Z
PL zy
a)Thí nghiệm và quan sát biến  Y
 
dạng H.7.14. Só đồ dầm z
 zy z
Kẻ những đường song song và chịu uốn ngang
z
vuông góc với trục thanh(H.a).Sau H.7.15 Mặt cắt ngang dầm
biến dạng các góc vuông không còn chịu uốn ngang phẳng
vuông(H.b)
1
2 

z
yz
d  
a P z
)
z
 z
c)
zy
H. 7.16. a) Thanh trước biến dạng
b) Thanh sau biến dạng
b) P c) Trạng thái ứng suất
phẳng

b) Trạng thái ứng suất:


Khác với trường hợp uốn thuần túy, ngoài ứng suất pháp z do mômen Mx gây ra
còn có ứng suất tiếp zy do lực cắt Qy gây ra.Trạng thái ứng suất của một phân tố có các
mặt song song các trục tọa độ biểu diển như hình ở trên.
c) Công thức tính ứng suất pháp:
Trong trường hợp uốn ngang phẳng, sự xuất hiện của lực cắt gây ra sự vênh của mặt
cắt ngang, như vậy giả thiết mặt cắt ngang phẳng không còn đúng nữa.Tuy nhiên nhiều
nghiên cứu thực nghiệm chứng tỏ rằng ứng suất tính trong trường hợp uốn ngang phẳng
không thay đổi đáng kể khi có sự hiện diện của lực cắt.Do vậy công thức ứng suất pháp
Mx
(7.2) được sử dụng cho cả hai trường hợp.  z  y
Ix

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 9
Bài giảng sức bền vật liệu

d) Công thức tính ứng suất tiếp: d


Giả thiết: z
-Mặt cắt ngang dầm có chiều rộng b
bé so với chiều cao h. M
dz
-Ứng suất tiếp phân bố đều theo bề x

Q
rộng của mặt cắt và cùng chiều với Q y1 M x + dM x y
lực cắt Qy (nghĩa là mọi điểm nằm G 0
y1
 z2
cách đều đường trung hòa thì có cùng y
trị số ứng suất tiếp). Q y2
A
yz 
D F
-Xác định quy luật phân bố ứng suất B
tiếp dọc theo chiều cao của mặt cắt  z1 z E
ngang. y C zy
Tách một phần tử vi phân giới hạn
bởi 2 mặt cắt 1-1 và 2-2 cách nhau khoảng dz .Để khảo sát ứng suất tiếp tại điểm K cách
đường trung hòa một khoảng y, ta dùng mặt cắt đi qua K vuông góc với lực cắt.
-Xét cân bằng của phần dưới ABCDEFGH Theo các giả thiết đã nêu, các ứng suất tiếp
 zy thẳng đứng có phương song song với lực cắt thì phân bố đều trên mặt thẳng đứng
ABCD. Ngoài ra theo định luật đối ứng của ứng suất tiếp,trên mặt vuông góc với mặt cắt
ngang ABFG cũng có ứng suất tiếp  yz có giá trị bằng với  zy
Như vậy, tồn tại ứng suất tiếp theo phương ngang giữa các lớp song song với trục
dầm cũng như các ứng suất tiếp thẳng đứng trên các mặt cắt ngang của dầm. Tại mọi
điểm, các ứng suất này có giá trị bằng nhau.
Gọi Ac là diện tích ABCD(diện tích bị cắt) và bc là bề rộng tiết diện cắt.
Phương trình cân bằng theo phương z(xét phần bị cắt) dọc trục thanh cho:
N1  N2  T  0 (a)
trong đó: N1 : là hợp của các lực tác dụng trên mặt 1-1 được tính bởi:
M
N1  Ac
 z1dA   Ac I
x
ydA (b)

N2 - là hợp của các lực tác dụng trên mặt 2-2 được tính bởi:
M x  dM x
N2  Ac
 z 2 dA   Ac Ix
ydA (c)

T - là hợp của các lực tác dụng trên mặt trên ABEG của phần tử:
T   yz bc dz (d) Thay (b), (c), (d) vào (a) 
Mx M x  dM x
 Ac Ix
ydA  
Ac Ix
ydA   yz b c dz  0 (e)

dM x  1 
  zy   yz     ydA (f)
dz  I bc  Ac
 x 
thay Qy = dMx/dz ta được:

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 10
Bài giảng sức bền vật liệu

Qy
 zy   yz 
I x bc  Ac
ydA (g)

Qy S xc
Đặt: S   A ydA
c
  zy   yz  (7.7)
x
c I x bc
Công thức (7.10) gọi là công thức D.I. Zhuravski
S cx :momen tỉnh của phần diện tích bị cắt (A c )đối với trục trung hòa.
bc : bề rộng tiết diện cắt.
I x : Momen quán tính của tiết diện.
e) Phân bố ứng suất tiếp trên một số mặt cắt thường gặp:
+ Mặt cắt ngang chữ nhật (H.7.18):
b
m m
h/ 1 max
2M M+d x
M h y
p
h/ p1
2
n n1 A
a) y c)
c b)
H.7.18. Phân bố của ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang chữ nhật

Diện tích bị cắt Ac là hình chữ nhật:


h  h / 2  y  b  h2 2
S xc  b  y  y      y  (i)
2  2  2 4 
Qy  h 2 
Thay vào (7.10)   zy    y 2  (7.8)
2I x  4 
Hệ thức này chứng tỏ ứng suất tiếp trong dầm tiết diện chữ nhật biến thiên theo quy
luật bậc hai theo khoảng cách y từ trục trung hòa và biểu đồ theo chiều cao của dầm có
dạng như trên H.7.18c.  zy = 0 khi y   h / 2 ( các điểm ở biên trên, dưới của mặt cắt)
 zy = max khi y = 0 ( các điểm trên trục trung hòa):
Qy h 2 3 Qy
 max   (7.9)
8I x 2 A
trong đó: A = bh - là diện tích của mặt cắt ngang.
Công thức trên được xem là chính xác khi bề rộng bé so với chiều cao. Nếu b=h ứng suất
tiếp cực đại lớn hơn trị số cho bởi công thức (7.9) khoảng 13%
Thí dụ 5: a) Tính ứng suất pháp và ứng suất tiếp cực đại trên dầm có mặt cắt ngang hình
chữ nhật b=15cm, h=30cm.

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 11
Bài giảng sức bền vật liệu

b) Tính  zy tại K với yK =10cm tại mặt cắt gối tựa A.


Cho biết: q =12kN/m, L=4m;   =1,1kN/cm2,   = 0,22kN/cm2.
Giải.
b
Mômen cực đại ở giữa dầm: q
A h
ql2
12  4  4  10 2 B
M max    2400 kNcm L °K
8 8
Lực cắt cực đại ở hai gối tựa:
Qy ql/2
ql 12  4
Qmax    24 kN ql/2
2 2
Ứng suất cực đại:
Mx
M 2400  6
 max  max   1.07 kN/cm 2  1,1 kN/cm 2
W 15  30 2
ql2/8 H.7.19

3Qmax 3  24
 max    0,08 kN/cm 2  0,22 kN/cm 2
2bh 2  15  30
24  937,5
k 
33750  15
 
 0,044kN / cm 2 với : S xc  15  5  12,5cm 3  937,5cm 3 (cắt qua K xét bên dưới)

+ Mặt cắt ngang hình tròn và hình vành khăn (H.7.20)

Qy
b(y) R max

1 t2 3 4 2 y
x
t1 t1
b(x) dx

b(y)

C
a) b) c)

H.7.20. Ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang hình tròn

Khi dầm có mặt cắt ngang là hình tròn, ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang không còn song
song với lực cắt nữa. Nếu không có lực tác dụng trên mặt ngoài của dầm, ứng suất tiếp
trên hai diện tích vi phân tại các điểm 1 và 2 trên vùng sát chu vi của mặt cắt ngang phải
hướng theo phương tiếp tuyến với chu vi này (H.7.20a). Các tiếp tuyến này có phương
đồng quy tại điểm C trên phương tác dụng của lực cắt. Bởi vì lực cắt Qy là hợp của các
ứng suất tiếp (H.7.20), nên các ứng suất tiếp tại các diện tích vi phân tại 3 và 4 có cùng
khoảng cách y tới trục trung hòa sẽ có phương đi ngang điểm C.

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 12
Bài giảng sức bền vật liệu

Mỗi ứng suất tiếp này có thể phân thành hai thành phần: thành phần thẳng đứng  1
và nằm ngang  2. Các thành phần nằm ngang tác dụng trên hai phần trái và phải sẽ tự
cân bằng nhau do tính đối xứng, trong khi các thành phần thẳng đứng hợp lại thành lực
cắt Qy.
Như vậy, trong dầm có mặt cắt ngang tròn, thành phần  1 sẽ đóng vai trò của 
trong dầm có mặt cắt ngang hình chữ nhật.
Mômen tĩnh của phần diện tích giới hạn bởi biên dưới mặt cắt ngang và mặt cắt
song song với mặt trung hòa ở khoảng cách y từ trục trung hòa x cho bởi:
S xc   dA   b( )d (j)
A AÂ
c

ta có: b  b  2 R2  y2
c
(k)
trong đó: R - là bán kính của hình tròn mặt cắt ngang.
Do vậy: Sxc   y 2 R2  y2 .d  2 R2  y2 
r 3/ 2
(l)
3
và thành phần ứng suất tiếp theo phương thẳng đứng có trị số:
4 Qy  y2 
 zy  1  2  (7.10)
3 A  R 
 zy = 0 khi y  h / 2 ( các điểm ở biên trên, dưới của mặt cắt)
 zy = max khi y= 0 ( các điểm trên trục trung hòa):
4 Qy
 max  , (A: diện tích hình tròn) (7.11)
3 A
+ Mặt cắt ngang hình chữ , hay chữ T
b

2 1
d
h1/2 h1/2  max

h x
y
e
f h1/2 h1/2
a b c d
2 1

a) b)
H.7.17. Ứng suất tiếp trong lòng của dầm chữ
I
 1 ứng với b = d,  2 ứng với b = b(vì b rất lớn so so với d nên biểu đồ ứng suất có bước
c c

nhảy)
Các mặt cắt ngang chữ  hay chữ T được xem như cấu tạo bởi các hình chữ nhật ghép
nên với mức độ chính xác nhất định, các công thức dùng cho dầm mặt cắt ngang chữ nhật

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 13
Bài giảng sức bền vật liệu

cũng dùng được cho các loại mặt cắt này. Ứng suất tiếp được tính bằng công thức
Zhuravski:
Qy Sxc
 
I x bc
 zy trong bản bụng: Xét điểm có tung độ y (khoảng cách đến trục trung hoà)
bc chính là bề rộng bản bụng: bc = d
Sxc là mômen tĩnh của phần diện tích gạch chéo đối với trục trung hòa. Sxc có thể
tính bằng mômen tĩnh của nửa hình  (trong bảng tra ghi là Sx) trừ mômen tĩnh của phần
y
diện tích (y x d) . Vậy S xc  S x  (d  y  )
2
 Ứng suất tiếp zy trong bản bụng của dầm chữ  là
Qy  y2 
 zy  S x  (d  ) (p)
Ixd  2 
(p) chỉ rằng ứng suất tiếp trong bản bụng của dầm chữ I biến thiên theo quy luật
parabol dọc theo chiều cao của dầm.
 zy = max khi y = 0 (các điểm trên trục trung hòa):

Qy
 max  Sx (7.12)
I xd

 t )  h1 (điểm tiếp giáp giữa bụng và cánh).  1 khá lớn


h
 zy = 1 khi y  (
2
Q  h2 
và:  1  y  S x  d  1  (7.13)
Ixd  2 
Đọc thêm:
 zy trong bản cánh: Xét một điểm trong bản cánh, bề rộng cắt b c = b khá lớn so với d,
nên zy trong cánh rất bé, có thể bỏ qua
 zx trong bản cánh: Xét một điểm trong cánh bc = t(chiều dày bản cánh)
b  h t   z2
S xc  t    x     
2   2 2
b  h t 
Qy    x     
2   2 2 z  zx b/2 - x
  zx  (7.14) 1
Ix

Ứng suất tiếp zx phân bố bậc nhất theo x,


Thí dụ 6:
Tính ứng suất tiếp trên trục trung hoà và tại K (vị trí thay đổi tiết diện) của dầm có mặt
cắt ngang hình chữ U, cho Qy=20kN.
Giải

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 14
Bài giảng sức bền vật liệu

Khoảng cách của trọng tâm mặt cắt ngang được xác định bởi: (chọn hệ trục qua đáy)
12  1  0,5  2(18  1  10)
yc   7,625 cm
12  1  2(18  1)
Mômen quán tính Ix của mặt cắt ngang:
12  13  1 183 
Ix   (7,125)  12  1  2
2
 (2,375) 2  18  1  1777,98cm 4
12  12 
+ Ứng suất tiếp trên trục trung hòa: bc =1cm+1cm= 2cm
Mômen tĩnh của phần diện tích trên trục trung hòa đối
1cm 1cm với trục này là:
2(1  11,375 2 )
S xc   129,39 cm 3
2
11,375cm
18cm 20  129,39
0 x  max   0,73 kN/cm 2
1777,98  2
7,625cm + Ứng suất tiếp tại điểm K với bc =2 cm
1cm
y S xc 12 1 7,125  85,5 cm 3 (tại vị trí thay đổi tiêt
12cm 20  85,5
diện)   1   0,48 kN/cm 2
1777,98  2
2
1777,98cm
Thí dụ7:
Cho dầm có mặt cắt ngang (đường trung hòa không đối xứng) và chịu lực như hình
a) Vẽ biểu đồ Mx và Qy.
b) Tính ứng suất pháp lớn nhất  max và  min
c) Tính ứng suất tiếp tại đường trung hòa và tại K (vị trí thay đổi tiết diện)
2kN-m 4kN
4kN/m
1cm
B D
C 16cm
12,25cm
1m 3m
x
0
4,75cm
8 kN 4kN K 1cm
+ 8 kN
y cm
-
2kNm 16cm

Ix= 920,67cm4
6kNm
m 8 kNm
a)Tính tại mặt cắt có Mx= 800kNcm
Mx 800
 max  max
y kmax   4,75  4,13kN / cm 2
Ix 920,67
_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 15
Bài giảng sức bền vật liệu

Mx 800
 min   y nmax    12,25  10,64kN / cm 2
Ix 920,67
b)Tính tại mặt cắt có Mx= 200kNcm
Mx 200
 max  y kmax   12,25  2,66kN / cm 2
Ix 920,67
Mx 200
 min   y nmax    4,75  1,03kN / cm 2
Ix 920,67
c)Tính ứng suất tiếp tại đường trung hòa:
(12,25) 2
Qy
max
S c 8 1
 max 
x
 2  0,65kN / cm 2
I x  bc 920,67  1
d)Tính ứng suất tiếp tại vị trí thay đổi tiét diện K
max
Qy  S xc 8  16  (4,75  0,5)
1    0,59kN / cm 2
Ix b c
920,67  1
Chú ý: Nếu là vật liệu dẻo chỉ cần tính tại mặt cắt có M x max

3. KIỂM TRA BỀN DẦM CHỊU UỐN NGANG PHẲNG


Trên mặt cắt ngang của dầm chịu uốn ngang phẳng có 2 ứng suất:
- Ứng suất pháp  z do mômen uốn Mx gây ra.
- Ứng suất tiếp  zy do lực cắt Qy gây ra.
Từ biểu đồ phân bố ứng suất pháp và ứng suất tiếp theo chiều cao của mặt cắt ngang
hình chữ nhật, ta thấy có ba loại phân tố trạng thái ứng suất khác nhau
a) Những điểm ở biên trên và dưới của mặt cắt ngang  = 0, chỉ có  z = max  0 nên
TTƯS của các phân tố ở những điểm này là trạng thái ứng suất đơn
b) Những điểm nằm trên trục trung hòa z = 0, chỉ có zy=  max ≠ 0 nên TTƯS của
những phân tố ở những điểm này là trạng thái ứng trượt thuần túy.
c) Các điểm khác có  z  0 và  zy  0, ở trạng thái ứng suất phẳng đặt biệt
min
min

max
 max
  +
max 
Mmax Qmax max
a) b c)
)
 Khi kiểm tra bền toàn dầm, phải bảo đảm mọi phân tố đều thỏa điều kiện bền.

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 16
Bài giảng sức bền vật liệu

a) Kiểm tra bền cho phân tố ở TTƯS đơn (những điểm ở trên biên trên và dưới của
dầm), xét tại mặt cắt có M max và sử dụng thuyết bền ứng suất pháp lớn nhất:
+ Dầm làm bằng vật liệu dẻo, [k ]  [n ]  [] , điều kiện bền:
max   [] (7.15)
+ Dầm làm bằng vật liệu dòn, [k ]  [n ] , điều kiện bền :
 max  [ k ]
 min  [ n ] (7.16)

b) Kiểm tra bền cho phân tố ở TTƯS trượt thuần túy (những điểm nằm trên trục trung
hòa), xét tại mặt cắt có Qy max ta có:
+ Dầm bằng vật liệu dẻo:
[]
TheoTB ứng suất tiếp lớn nhất (TB3):  max  []  (7.17)
2
[ ]
Theo TB thế năng biến đổi hình dáng (TB 4):  max  [ ]  (7.18)
3
+ Dầm bằng vật liệu dòn: sử dụng thuyết bền Mohr (TB5):
[] k [ ]
 max  []  (7.19) với m  [ ]
1 m n

c) Kiểm tra bền cho phân tố ở trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt:
Xét tại mặt cắt có mômen uốn Mx và lực cắt Qy cùng lớn, (có thể nhiều mặt cắt loại nầy)
và chỉ cần kiểm tra tại những vị trí nguy hiểm như vị trí tiếp giáp giữa lòng và đế của mặt
cắt chữ , chữ C… Các ứng suất của phân tố này được tính bởi các công thức quen thuộc:
Mx Qy Sxc
z  y và  zy 
Ix I x bc
 1  1
Sau đó tính ứng suất chính  1    2  4 2 , và  3    2  4 2 và thay vào
2 2 2 2
điều kiện bền (chương 5) ta có:
+Dầm làm bằng vật liệu dẻo:
Theo TB 3: t3  1  3  2z  42zy  []

Theo TB 4:  t4  2z  32zy  [] (7.20)


+ Dầm làm bằng vật liệu dòn: Dùng TB 5
1m 1 m
 t5  z  2z  42zy  [] (7.21)
2 2
Từ các điều kiện bền có ba bài toán cơ bản:
Bài toán cơ bản 1: Kiểm tra bền
Bài toán cơ bản 2: Chọn kích thước mặt cắt ngang

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 17
Bài giảng sức bền vật liệu

Thường ban đầu dựa vào điều kiện bền của phân tố ở trạng thái ứng suất đơn để
chọn sơ bộ kích thước mặt cắt ngang dầm. Sau đó, tiến hành kiểm tra bền đối với các
L
phân tố ở trạng thái ứng suất khác còn lại. (chủ yếu cho dầm dài  12 ).
h
Nếu không đạt thì thay đổi kích thước mặt cắt ngang và kiểm tra lại.
Bài toán cơ bản 3: Định tải trọng cho phép.
Từ điều kiện bền của phân tố ở trạng thái ứng suất đơn, xác định sơ bộ tải trọng cho
phép sau đó tiến hành kiểm tra bền các phân tố còn lại
Thí dụ 8: Kiểm tra bền dầm ABC có tiết diện chữ hình chữ nhật rỗng (đường trung hòa
đối xứng) và chịu lực như hình vẽ.
Cho   =16kN/cm2., L =1m , q =10kN/m
qL
P= 0,5cm
2 0,5cm
q 7cm

A C
B 1cm
L 4L 7cm
y x
7
VA = 15 qL qL
9 4 4 7cm
qL K K
4 1cm
7
ql/2 3 _ qL y
qL 4
2 Ix=1130cm4
ql2
M max
x =1,53ql2= 15,3kNm

1,53ql2

a) Phân tố TTƯS đơn (ở biên trên hay dưới )


M x ,max 1,53qL2 1,5  10  1 100
 max     10,83kN / cm 2  16kN / cm 2
Wx 141,25 141,25
b) Phân tố TTƯS trượt thuần tuý (tại đường trung hòa ).Qy=9/4qL
 qL(8  8  4  (7  7  3,5))
9
Qy  SCx 22,5  84,5 
 max   4   1,68kN / cm 2 
Ix b c
1130  1 1130  1 2
c) Phân tố ở TTƯS phẳng đặc biệt: (vị trí là phân tố ở nơi thay đổi tiết diện).
Tính ứng suất chính tại mặt cắt bên trái của điểm B và tại điểm k trên tiết diện như sau:
Chọn mặt cắt bên trái B có các thành phần nội lực: (có Mx và Qy cùng lớn )
9
M x  qL2  10 1100kNcm  1000kNcm và Q y  qL  22,5 kN .
4
22,5  60
 7   6,19kN/cm 2 ,  k 
1000
-Tính ứng suất tại K:  zk   1,19 kN/cm 2
1130 1130 1

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 18
Bài giảng sức bền vật liệu

(S cx =8x1x3,5=60cm)
-Tính ứng suất chính tại K:
k 1  1
1    k 2  4 k 2  6,42kN/cm 2 ,  3  k   k 2  4 k 2  -0,235kN/cm 2
2 2 2 2
-Kiểm tra bền theo TB3:
6,192  41,19
2
 t 3   k2  4 k2   6,63kN / cm 2  16kN / cm 2

Thí dụ 9:
Kiểm tra bền (theo điều kiện bền cơ bản) dầm có tiết diện và chịu lực như hình vẽ .
Cho:   k=3kN/cm2[  ]n = 9kN/cm2, L=1m q =5kN/m. (Tiết diện không đối xứng)
Chỉ kiểm tra bền cho TTỨS đơn
qL
M=
qL2 P
q 2
2
2 cm
A

qL 2L 2qL C
BL
12 cm 9,2cm
x
6cm

x
1cm
6cm
x0
qL
6cm
K
1cm

+
y

7cm

+
qL
2 4,8cm
3 2 cm K
- qL y
2
2
qL y
2 10 cm
qL2
Ix=829,23cm4
2
qL2

 Tại mặt cắt có Mx=qL2 =5kNm (dương), ykmax=4,8cm, và ynmax= 9,2cm


Mx
 4,8  2,97kN / cm 2   k
500
 max  y kmax 
Ix 829,23
Mx
 9,2  5,55kN / cm 2   n
500
 min  y nmax 
Ix 829,23
 Tại mặt cắt có Mx= 0,5qL2 = 2,5kNm (âm),
ykmax=9,2cm,và và ynmax =4,8cm
Mx
 9,2  2,5kN / cm 2   k
250
 max  y kmax 
Ix 829,23
Mx
 4,8  1,48kN / cm 2   n
250
 min  y nmax 
Ix 829,23

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 19
Bài giảng sức bền vật liệu

Thí dụ 10
Cho dầm chịu lực như bài thí dụ trên nếu thay bằng tiết diện chữ nhật rỗng (hình
bên).Tìm q  theo điều kiện bền của dầm. TB3 (Tiết diện đối xứng)
Cho   =16kN/cm2., L =1m ,
6cm
1  7 14 3 6 12 3 
WX      105,24cm , I x  736,67cm
3 4

7  12 12 
1cm
S  (7  7  3,5)  (6  6  3 )  63,5cm (tại đường trung hòa)
c
x
3
6cm
Từ điều kiện bền TTƯS đơn
6cm
M x ,max qL2
 max    16kN / cm 2  q  0,168416kN / cm 1cm
Wx 105,24
Sơ bộ chọn q=16kN/m để kiểm tra cho 2 phân tố còn lại
7cm
a) Kiểm tra phân tố TTƯS trượt thuần túy

 max 
Q y  S xc

1,5  16  1
 63,5  2,07kN / cm 2 
 
Ix b c
736,67  1 2
b) Kiểm tra phân tố TTƯS phẳng đăc biệt:
qL2 3
Mx   800kNcm , Q y  qL  24 kN
2 2
800 24  7 1 6,5
 zk   6  6,52 kN/cm 2 ,  k   1,48 kN/cm 2
736,67 736,67 1

6,522  41,48
2
 t 3   k2  4 k2   7,16kN / cm 2  16kN / cm 2 : Chọn q=16kN/m

Thí dụ 9: Xác định kích thước mặt cắt ngang theo ứng suất pháp, cho 3 trường hợp có
mặt cắt ngang như hình vẽ bên dưới: Nếu   =16kN/cm2, q =10kN/m, L=1m
P= qL
M0= qL2
q
x bh 2
A C Wx 
B h=2b
6
L 4L
11 14 y
qL qL
5 5
11 b d d
qL +
5 Wx=2Wx
_ 14
6 qL
qL 5 x
5
d x
qL2
d Wx
d 3
= 5
11 2 32
qL
5 y
146
qL2
_________________________________________________________________
50
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 20
Bài giảng sức bền vật liệu

M xmax M xmax 2,92  10  1 100


Điều kiện bền:   max   [ ] , WX  
Wx   16
a)Tính WX cho hình chữ nhật:
bh 2 2b 3 2,92  10  1  100  3
WX  ,Với h = 2b  WX   b3   273,75cm 3 , b  6,5cm
6 3 16  2
b) Tính WX cho hình tròn trường hợp 1:
d 3 2,92  10  1  100  16
WX  2Wx  2  d 
3

32   16
 chọn : d=10cm
c) Tính WX cho hình tròn trường hợp 2 (thực tế có thể lấy Wtính toán=kWX với k<1)

1  d 4  d  d 2  5d 3
2
2,92  10  1  100  32
WX   2     d3 

d  64  2  4   32 5    16

d  7,19cm Chọn d = 7,5cm


d) Nếu hình chữ nhật có khoét lỗ cũng tương tự tìm Ix và suy ra Wx
VI. QUĨ ĐẠO ỨNG SUẤT CHÍNH (TỰ đọc thêm)
Trong phần bên trên chúng ta chỉ mới xác định trị số của ứng suất chính đối với một
phân tố bất kỳ mà chưa đề cập đến phương của chúng. Những kết quả đạt được khá tốt
đối với vật liệu có ứng suất cho phép khi kéo và khi nén là như nhau. Tuy nhiên, đối với
các vật liệu như bê tông cốt thép việc xác định phương của ứng suất chính tại mọi điểm
rất cần thiết, để từ đó có thể đặt cốt thép gia cường theo các phương này.Ta có thể xác
định phương của ứng suất chính thông qua vòng tròn Mohr. Giả sử   và  là các thành
phần ứng suất pháp và ứng suất tiếp trên mặt phẳng vuông góc với trục dầm và có trị số
dương:

N M Phöông 1 zy
Phöông 3
3
 1
a z
B
C A 
 zy
P zy

 H. 7.26
M Qy S xc
   z  x y và      zy 
Ix I x bc

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 21
Bài giảng sức bền vật liệu

Sau khi vẽ vòng tròn Mohr ứng suất chúng ta nhận thấy phương chính là phương nối từ
điểm cực P(0,+  zy) với hai điểm A và B ở hai đầu đường kính của vòng tròn Mohr: PA
chỉ phương ứng suất chính  1 còn PB chỉ phương ứng suất chính  3
H.7.26 cho thấy, các vòng tròn Mohr ứng suất và các phương chính tại nhiều điểm
khác nhau trên mặt cắt ngang. Ta giả sử rằng mômen uốn và lực cắt tại một mặt cắt mang
dấu dương. Ứng suất chính thay đổi với biên mặt cắt ngang. Gần những biên, một trong
các ứng suất chính bằng không, trong khi ứng suất chính kia có phương song song với
trục dầm; còn ở trục trung hoà, các ứng suất chính có phương hợp với trục dầm một góc
45o.
Bằng phương pháp tương tự, ta có thể xác định được phương của ứng suất chính ở
nhiều điểm trên dầm (H.7.27) Ta vẽ các đường cong có tiếp tuyến là phương của ứng
suất chính và gọi các đường đó là quỹ đạo ứng suất chính của dầm chịu uốn. Các quỹ đạo
này hợp thành hai họ đường cong vuông góc nhau, một họ là quỹ đạo ứng suất kéo và
một họ là quỹ đạo ứng suất nén. Các phương của ứng suất chính tùy thuộc vào loại tải
trọng và điều kiện biên của dầm.
Trên H.7.28, quỹ đạo ứng suất kéo được biểu diễn bằng đường nét đậm còn quỹ đạo
ứng suất nén biểu diễn bằng đường nét đứt.
Người ta thường dùng các phương pháp thực nghiệm để xác định quỹ đạo ứng suất
chính như phương pháp quang đàn hồi, phương pháp dùng sơn dòn.

3 
min B min C

  
   C
E Phương
max nén 3 Phương
max Mx 
C kéo 1
max C

   Qy Phương nén 3  Phương 


D  kéo 1 
C
Phương
Phương
max A max  kéo 1
nén 3 
C 1
H.7.25 

q
A B

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 22
H. 7.28. Quỹ đạo ứng suất chính của dầm tựa đơn chịu tải phân bố đều
Bài giảng sức bền vật liệu

V.THẾ NĂNG BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI CỦA DẦM CHỊU UỐN PHẲNG
Trong chương trang thái ứng suất, ta đã có công thức tính thế năng riêng biến dạng
đàn hồi của một phân tố là:
u
U

V 2E
1 2

 1   22   32  2  1 2   2 3   3 1   (7.22)

Trường hợp dầm chịu uốn ngang phẳng, trạng thái ứng suất của phân tố là phẳng
nên một thành phần ứng suất chính bằng không,  2 chẳng hạn, khi đó biểu thức của thế
năng riêng biến dạng đàn hồi có dạng:
u
dU

1 2
dV 2 E

 1   32  2 1 3  (7.23)

trong đó  1 và  3 là các ứng suất chính được suy từ  z và  zy theo công thức:
2 2
z   z  
1    z   2zy và 3    z   2zy (7.24)
2  2  2  2 

1 
 z    z 2    z 2   z 2 
2
2 
thay vào (7.30)  u  2    2     zy   2        zy  
2

  2 
2E   2    2   2   

 z2  zy2 21   
rút gọn ta được: u    (7.25)
2E 2 E
E
Ngoài ra, giữa các hằng số của vật liệu E, G,  tồn tại hệ thức sau: G  (7.26)
21   
2
2z  zy
thay vào (7.33) và rút gọn, cuối cùng ta được: u   (7.27)
2 E 2G
thay biểu thức của  z và  zy bằng (7.2) và (7.11) ta được:

u
M x2 2
y 
Qy2 S xc   2

(7.28)
2EI x2 2GI x2 b c   2

Thế năng biến dạng đàn hồi trong một đoạn thanh dz là:
  M2
dU   udz.dA  dz  udA  dz    x
y 
2
Qy2  S xc   2
 
dA (a)
A  A  2EI x2
  2GI x2 b c   2  
 

A S  c 2

với: A y dA  I x và nếu ta ký hiệu: I x2  b  dA  


2 x
A c 2
(b)

M x2 Qy2
ta được: dU  dz   dz (c)
2EI x 2GA
Do đó, thế năng biến dạng đàn hồi trong cả thanh với chiều dài L là:
L M x2 L Qy2
U  o 2EI x
dz  o

2GA
dz (7.29)

Với thanh có độ cứng thay đổi từng đoạn hay luật biến thiên của Mx và Qy thay đổi
từng đoạn thanh, công thức trên có thể rút gọn lại:
_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 23
Bài giảng sức bền vật liệu

n Li M x2 n Li Qy2
U 
i 1
0 2EI x
dz  
i 1
0

2GA
dz (7.30)

trong đó: Li - chiều dài mỗi đoạn thanh, n - số đoạn thanh


 : hệ số điều chỉnh sự phân bố không đều của ứng suất tiếp.
Bằng cách áp dụng công thức tính  ta có thể tính được hệ số này đối với một số tiết
diện thông thường
- Mặt cắt ngang hình chữ nhật:  = 1,2
- Mặt cắt ngang hình tròn:   10 / 9

- Mặt cắt ngang chữ :   A/ Aloøn g


trong đó: A - là diện tích toàn bộ mặt cắt.
A lòng là diện tích phần lòng (phần bản bụng) của chữ .

VI. DẦM CHỐNG UỐN ĐỀU(Đọc thêm)


Trong trường hợp dầm có mặt cắt ngang không
đổi, ta đã chọn kích thước của theo mặt cắt có mô z P
men uốn lớn nhất. Cách sử dụng vật liệu như vậy A B
chưa hợp lý vì khi ứng suất tại những điểm nguy P/2 L/2 L/2 P/2
hiểm trên mặt cắt có mô men uốn lớn nhất đạt đến
trị số ứng suất cho phép thì ứng suất tại những
điểm nguy hiểm trên các mặt cắt khác còn nhỏ hơn Pl/4
rất nhiều so với ứng suất cho phép. Như vậy ta H. 7.29
chưa sử dụng hết khả năng chịu lực của vật liệu ở
các mặt cắt khác. Để tiết kiệm được vật liệu ta phải tìm hình dáng hợp lý của dầm sao
cho ứng suất tại những điểm nguy hiểm trên mọi mặt cắt ngang đều cùng đạt đến giá trị
ứng suất cho phép. Dầm có hình dáng như vậy gọi là dầm chống uốn đều.

Ta xét vài thí dụ cụ thể sau đây.


Giả sử, ta có dầm chịu lực như trên hình vẽ (H.7.29), mô men uốn M x và lực cắt Qy
trên mặt cắt 1-1 nào đó cách gối tựa A bên trái một khoảng cách có trị số là:
p
Mx  z
2
p
Qy 
2
Giả thiết mặt cắt ngang có hình dáng là một hình tròn. Như vậy trị số ứng suất pháp
lớn nhất trên mặt cắt được tính với công thức:
Mx P.z
 max  
Wx 0,1d 3
Với điều kiện ứng suất cực đại trên mọi mặt cắt cùng đạt tới trị số ứng suất cho phép
[], ta tìm được luật biến thiên của đường kính d theo biến số z như sau:

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 24
Bài giảng sức bền vật liệu

p.z
d (a)
0,1 
3 d1
H. 7.30
Như vậy hình dáng của thanh phải có dạng đường nét đứt như trên hình vẽ (H. 7.30).
Ta thấy tại hai đầu mút, mặt cắt có diện tích bằng không, điều đó hoàn toàn phù hợp
với điều kiện biến thiên của mô men uốn, vì tại đó mô men uốn bằng không. Song, như
vậy không thoả mản điều kiện bền của lực cắt Qy. Quả vậy, trên mọi mặt cắt của dầm ta
P 4Q
đều có một trị số lực cắt Qy  và lực cắt đó sinh ra ứng suất tiếp lớn nhất  max  y Vì
2 3A
thế diện tích của mặt cắt cần phải đủ để chịu cắt. Do đó phải chọn đường kính với điều
4Qy
kiện:  max    
3A
 đường kính có trị số bé nhất cũng phải là:
4 Qy
d  d1  (b)
3  .
2

Vì điều kiện chế tạo, rất khó gia công để thanh có thể có hình dáng đường cong
được biểu diễn theo biểu thức (a), nên trong thực tế người ta thường làm các trục hình
bậc, nghĩa là đường kính của các mặt cắt thay đổi từng đoạn một, gần sát với đường
chống uốn đều (H. 7.31).
Các lò xo có sơ đồ chịu lực như (H.7.31), thường được ghép bởi các lá thép như
(H.7.32). Các lá thép được ghép theo hình dáng của dầm chống uốn đều, hình dáng đó
làm lò xo có trọng lượng nhỏ và chuyển vị lớn. Loại lò xo này thường dùng làm díp của
các trục bánh xe.
P P

2
P
H. 7.31 H. 7.32

Đối với dầm có sơ đồ chịu lực như (H.7.33), nếu chiều cao của dầm không đổi thì dầm
chống uốn đều có hình dáng như trên (H. 7.34). Mặt cắt ở đầu tự do có diện tích khác
không vì dầm còn chịu lực cắt. Diện tích đó được xác định tuỳ theo trị số của lực cắt.

P
P

H. 7.33 H. 7.34

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phảng thanh thẳng Lê đức Thanh 25

You might also like