You are on page 1of 12

Bài giảng Sức bền Vật Liệu

Chương 11

ỔN ĐỊNH CỦA THANH THẲNG CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM

I.KHÁI NIỆM VỀ SỰ ỔN ĐỊNH CỦA TRẠNG THÁI CÂN BẰNG

Để đáp ứng yêu cầu chịu lực bình thường, một thanh phải thỏa mãn điều kiện bền
và cứng, như đã được trình bày trong các chương trước đây.Tuy nhiên, trong nhiều
trường hợp, thanh còn phải thỏa mãn thêm điều kiện ổn định. Đó là khả năng duy trì
hình thức biến dạng ban đầu nếu bị nhiễu (nhiễu xãy ra trong thời gian ngắn) Trong
thực tế, nhiễu có thể là các yếu tố sai lệch so với sơ đồ tính như: độ cong ban đầu, sự
nghiêng hoặc lệch tâm của lực tác dụng...Bài toán ổn định mang ý nghĩa thực tế rất lớn.
Ta định nghĩa một cách khái quát: độ ổn định của kết cấu là khả năng duy trì, và
bảo toàn đƣợc dạng cân bằng ban đầu trƣớc các nhiễu có thể xãy ra.
Khái niệm ổn định có thể minh họa bằng cách xét sự cân bằng của quả cầu trên
các mặt lõm, lồi và phẳng trên H.11.1.

H.11.1 Sự cân bằng về vị trí của quả cầu


Nếu cho quả cầu một chuyển dịch nhỏ (gọi là nhiễu) từ vị trí ban đầu sang vị trí lân
cận rồi bỏ nhiễu đi thì:
-Trên mặt lõm, quả cầu quay về vị trí ban đầu: sự cân bằng ở vị trí ban đầu là ổn định.
- Trên mặt lồi, quả cầu chuyển động ra xa hơn vị trí ban đầu: sự cân bằng ở vị trí ban
đầu là không ổn định.
-Trên mặt phẳng, quả cầu giữ nguyên vị trí mới: sự cân bằng ở vị trí ban đầu là phiếm
định.
Hiện tượng tương tự cũng có thể xảy ra đối với sự cân bằng về trạng thái biến dạng
của hệ đàn hồi.Chẳng hạn với thanh chịu nén. Trong điều kiện lý tưởng (thanh thẳng
tuyệt đối, lực P hoàn toàn đúng tâm...) thì thanh sẽ giữ hình dạng thẳng, chỉ co ngắn do
chịu nén đúng tâm. Nếu cho điểm đặt của lực P một chuyển vị bé  do một lực ngang
R nào đó gây ra (bị nhiễu), sau đó bỏ lực P P< Pth P > Pth
P = Pth
này đi thì sẽ xảy ra các trường hợp biến
dạng như sau: 
+ Nếu lực P nhỏ hơn một giá trị Pth nào R R R
đó, gọi là lực tới hạn, tức là P < Pth, thì
thanh sẽ phục hồi lại trạng thái biến dạng
thẳng. Ta nói thanh làm việc ở trạng thái
cân bằng ổn định.
+ Nếu P > Pth thì chuyển vị  sẽ tăng
và thanh bị cong thêm. Sự cân bằng của TT ổn định TT tới hạn TTmất ổn định

Chương 11:Ổn định 1 Tháng 06-2015 Lê đức Thanh


Bài giảng Sức bền Vật Liệu

trạng thái thẳng ( = 0) là không ổn định. Ta nói thanh ở trạng thái mất ổn định Trong
thực tế thanh sẽ có chuyển vị  và chuyển sang hình thức biến dạng mới bị uốn cong,
khác trước về tính chất, bất lợi về điều kiện chịu lực.
+ Ứng với P = Pth thì thanh vẫn giữ nguyên chuyển vị  và trạng thái biến dạng
cong. Sự cân bằng của trạng thái thẳng là phiếm định. Ta nói thanh ở trạng thái tới
hạn
H.11.2 giới thiệu thêm vài kết cấu có thể bị mất ổn định như dầm chịu uốn, vành
tròn chịu nén đều…
Khi xảy ra mất ổn định dù chỉ của một thanh
cũng dẫn tới sự sụp đổ của toàn bộ kết
cấu.Tính chất phá hoại do mất ổn định là đột
ngột và nguy hiểm. Trong lịch sử ngành xây
dựng đã từng xảy ra những thảm họa sập cầu
chỉ vì sự mất ổn định của một thanh dàn chịu q>q th

nén như cầu Mekhelstein ở Thụy P > Pth


Sĩ(1891),cầu Lavrentia ở Mỹ (1907)... H. 11.2 Các dạng mất ổn định
Vì vậy khi thiết kế các thanh chịu nén
cần phải đảm bảo cả điều kiện ổn định, độc lập với điều kiện bền và điều kiện cứng
đã nêu trước đây.

Điều kiện ổn định: P  Pôđ 


Pth
N z  Pôđ  th
P
hay :
kôđ kôđ
kôđ : Hệ số an toàn về mặt ổn định, do quy định, và thường lớn hơn hệ số an toàn về
độ bền. P (hay Nz): Lực nén (nội lực nén ) thanh.
II. KHẢO SÁT ỔN ĐỊNH TRONG MIỀN ĐÀN HỒI
1- Tính lực tới hạn (Pth) thanh có kết khớp hai đầu (Bài toán Euler)
Xét thanh thẳng liên kết khớp hai đầu, chịu nén bởi lực tới hạn Pth. Khi bị nhiễu, thanh
sẽ bị uốn cong và cân bằng ở hình dạng mới như trên H.11.3a.
Đặt hệ trục toạ độ (x,y, z) như H.11.3a. Xét mặt cắt có hoành độ z. Độ võng ở mặt cắt
nầy là y(z).Ta có phương trình vi phân đường đàn hồi:
Pth
M Pth
y ''   (11.1) y
EI
Với : mômen uốn M = Pth y(z) (11.2)
z
(từ điều kiện cân bằng trên H.11.3b) L M
Pth y(z) Pth
Thay (b) vào (a)  y ''  y0
EI
Pth
Đặt:  2   y''  2 y  0 (11.3)
EI
Nghiệm tổng quát của (c) là: b)
z a)
y  A sin( z)  B cos( z) (11.4)
Các hằng số A,B xác định từ điều kiện biên: y(0) = 0 và y(L) = 0. H. 11.3
Với: y(0) = 0  y =A.0+ B.1 = 0  B = 0
Chương 11:Ổn định 2 Tháng 06-2015 Lê đức Thanh
Bài giảng Sức bền Vật Liệu

y(L) = 0  A sin( L)  0
để bài toán có nghĩa y( z)  0  A  0 ,  sin( L)  0
n 2 2
phương trình này có nghiệm  L  n , với n = 1, 2, 3,...   2
2

L
n 2 2 EI
Từ (c) và (e)  Pth  (11.5)
L2
Thực tế, khi lực nén đạt đến giá trị tới hạn nhỏ nhất theo (11.5) ứng với n =1 thì thanh
đã bị cong. Vì vậy, các giá trị ứng với n > 1 không có ý nghĩa.
Ngoài ra, thanh sẽ cong trong mặt phẳng có độ cứng uốn nhỏ nhất. Do đó, công
thức tính lực tới hạn của thanh thẳng hai đầu liên kết khớp là:
 2 EI min
Pth  (11.6)
L2

Đường đàn hồi tương ứng có dạng một nửa sóng hình sine:
z
y  A sin( ) (11.7)
L
với: A là một hằng số bé, thể hiện độ võng giữa nhịp.
2- Tính Pth thanh có các liên kết khác ở đầu thanh
Áp dụng phương pháp trên cho thanh có các liên kết khác nhau ở hai đầu, ta được
m 2 2 EI min
công thức tính lực tới hạn có dạng chung: Pth  (11.8)
L 2

với: m : là số nửa sóng hình sine của đường đàn hồi khi mất ổn định.
1
Đặt   , gọi là hệ số quy đổi,
m
 2 EI min
Ta được: Pth  (11.9)
(L ) 2
được gọi chung là công thức Euler
Dạng mất ổn định và hệ số  của thanh
có liên kết hai đầu khác nhau thể hiện trên m=1/2 m= 1,43 m= 2
m= 1
hình.11.4 = 2 = 0,7 = 1/2
= 1
3- Ứng suất tới hạn
Ứng suất trong thanh thẳng chịu nén
H. 11.4 Dạng mất ổn định và hệ số 
đúng tâm bởi lực Pth gọi là ứng suất tới hạn
và được xác định theo công thức:
Pth  2 EI min  2E I min
 th   
A ( L) 2 A  L  2 , với: imin  A là bán kính quán tính nhỏ nhất của tiết
 
 min 
i
diện
L  2E
Đặt:   : gọi là độ mảnh của thanh ,   th  2 (11.10)
imin 

Chương 11:Ổn định 3 Tháng 06-2015 Lê đức Thanh


Bài giảng Sức bền Vật Liệu

Độ mảnh  không có thứ nguyên, phụ thuộc vào chiều dài thanh, điều kiện liên kết và
đăc trưng hình học của tiết diện;
Nhƣ vậy thanh có độ mảnh càng lớn thì càng
dễ mất ổn định. ơth
4- Giới hạn áp dụng công thức Euler ơ0 Iasinski
Công thức Euler được xây dựng trên cơ sở phương ơ
tl
trình vi phân đường đàn hồi, vì vậy chỉ áp dụng được Hyperbola Euler
khi vật liệu còn làm việc trong giai đoạn đàn hồi, tức
là ứng suất trong thanh nhỏ hơn giới hạn tỷ lệ:
λ1 λ0 λ
2 E 2 E
 th  2   tl hay:   (k) H. 11.5 Ứng suất tới hạn
  tl

2 E
Nếu đặt:  o   tl thì đều kiện áp dụng của công thức Euler là:    o (11.11)

o : được gọi là độ mảnh giới hạn và là một hằng số đối với mỗi loại vật liệu.
Thí dụ: Thép xây dựng thông thường o = 100, gỗ :o = 75; gang :o = 80.
* Nếu   o gọi là thanh độ mảnh lớn.
Như vậy, công thức Euler chỉ áp dụng đƣợc cho thanh có độ mảnh lớn.
III. ỔN ĐỊNH NGOÀI MIỀN ĐÀN HỒI
1- Ý nghĩa: Công thức Euler chỉ áp dụng được khi vật liệu đàn hồi. Đồ thị của
phương trình(11.10) là một hyperbola như trên H.11.5, chỉ đúng khi  th   tl .
Khi  th   tl  vật liệu làm việc ngoài miền đàn hồi, cần thiết phải có công thức
khác để tính Pth.
2- Công thức thực nghiệm Iasinski
Công thức Iasinski được đề xuất dựa trên nhiều số liệu thực nghiệm, phụ thuộc
vào độ mảnh của thanh.
- Thanh có độ mảnh vừa : 1    o :
th  a  b (11.12)
với: a và b là các hằng số phụ thuộc vật liệu, được xác định bằng thực nghiệm:
 Thép xây dựng:a =33,6kN/cm2; b = 0,147kN/cm2
 Gỗ: a = 2,93kN/cm2; b = 0,0194kN/cm2
độ mảnh 1 được xác định từ công thức:
a   tl
1  , (lấy  th  TL ) (11.13)
b
thực nghiệm cho thấy phạm vi giá trị 1  30  40
- Thanh có độ mảnh bé:   1
- Khi này thanh không mất ổn định mà đạt đến trạng thái phá hoại của vật liệu.
Vì vậy, ta coi:

Chương 11:Ổn định 4 Tháng 06-2015 Lê đức Thanh


Bài giảng Sức bền Vật Liệu

 th   0   b đối với vật liệu dòn


 th   0   ch đối với vật liệu dẻo
và lực tới hạn của thanh : Pth =  th .A
Thí dụ.1 Tính Pth và th của một cột làm bằng thép số 3 có mặt cắt ngang hình chữ  số
22. Cột có liên kết khớp hai đầu. Xét hai trường hợp:
a) Chiều cao của cột 3,0m
b) Chiều cao của cột 2,25m
Biết: E = 2,1.104kN/cm2; tl = 21kN/cm2 ; o =100
Các hằng số trong công thức Iasinski : a = 33,6kN/cm2, b = 0,147kN/cm2
Giải.
P= 230kN
Tra bảng thép định hình(phụ lục)ta có các số liệu của
thép  No22: imin  i y  2,27 cm; A  30,6 cm 2 ;
theo liên kết của thanh thì ta có   1 .
+ Trƣờng hợp a)
 l 1.300 L= 3m
Độ mảnh :    132  o  100
imin 2,27
Thanh có độ mảnh lớn, áp dụng công thức Euler I

 2 E  2 2,1.104
 th  2   11,88 kN / cm 2
 132 2

 Pth   th A  11,88.30,6  363,62 kN .


+ Trƣờng hợp b)
l 1.225
Độ mảnh :    99,11  0
imin 2,27
a   tl 33,6  21
1    85,7  1     0
b 0,147
Thanh có độ mảnh vừa, dùng công thức Iasinski:
 th  a  b  33,6  0,147.99  20,37 kN / cm 2
Pth   th A  20,37.30,6  623,32 kN .
Chú ý: - Nếu liên kết của thanh trong hai mặt phẳng quán tính giống nhau trong
các công thức đã có sẽ dụng Imin và imin.
- Nếu liên kết của thanh trong hai mặt phẳng quán tính khác nhau thì khi mất
ổn định thanh sẽ cong trong mặt phẳng có độ mảnh lớn và các đại lượng I, i sẽ lấy
trong mặt phẳng này.

Thí dụ.2 Kiểm tra ổn định thép I.24 có A =34,8cm2,


Iy = Imin =198cm4, iy = imin= 2,37cm, 0 = 100,
Ix=3460cm4, ix=9,97cm, E = 2.104kN/cm2 , Kođ =2,
Giải
 xl 2.600
Tính x    120,4  > 0
ix 9,97

Chương 11:Ổn định 5 Tháng 06-2015 Lê đức Thanh


Bài giảng Sức bền Vật Liệu

 yl 0,5.600
y    126,6  > 0
iy 2,37 P=150kN P
Dùng Euler: Lấy max để tính
 2E (3,14) 2  2.10 4
Pth   th . A  A   34,8  428kN
(max ) 2 (126,6) 2
I.24a L= 6
Pôđ P
 th 
428
 214kN  P  150kN (đã cho) m
K oñ 2
Thanh thỏa điều kiện ổn định

x y y
Ghi chú -Nếu tiết diện hình chữ nhật bxh: y
3 3
bh hb b
Ix 12  h , Iy 12  b
ix   iy  
A bh 12 A bh 12 d
h
D
x

y d

-Nếu tiết diện tròn đường kính d, hình vành khăn D,d :
4
d 3 D 4   d 
1    2
Ix 64  d IX 64   D  D d
ix  i y   , ix  i y    1  
A d 2 4 A D 2   d 
2
4 D
  
4   D 
1
4

Thí dụ.3 Kiểm tra điều kiện ổn định


0 =100, Kođ = 4, E =2.104kN/cm2 P=200kN
Giải
b 10 l 1.400
imin    2,89cm     138,4
12 12 imin 2,89
> 0 dùng Euler L= 4m 15cm
 2E (3,14) 2 .20000 10cm
Pth   th . A  A  150  1544,2kN
2 (138,4) 2

Pôđ  Pth
 386,1, kN  200kN
K oñ
Thanh thỏa điều kiện ổn đinh

Thí dụ.4 Xác địmh P  để thanh ổn định.


Cho biết : Kođ = 2, E = 2.104kN/cm2,thép có đường kính d=8cm, 0 =100,

Chương 11:Ổn định 6 Tháng 06-2015 Lê đức Thanh


Bài giảng Sức bền Vật Liệu

Giải
P
l 0,7.300
   105  0
imin 2
 2 E (3,14) 2 .20000
 th    17,9kN / cm 2
2 (105) 2
 th A 17,9  .82 L= 3m d=8cm
Pôđ     450kN
K oñ 2 4

IV. PHƢƠNG PHÁP THỰC HÀNH TÍNH ỔN ĐỊNH


THANH CHỊU NÉN
1.Phƣơng pháp tính: Thanh chịu nén cần phải thỏa :
P
Điều kiện bền:   [ ]n ;
Agyeáu
o ,kG/c
với: []n 
n m2
2400
trong đó: n - hệ số an toàn về độ
2000
bền
Agyếu :diện tích tiết diện giảm Euler
140 2400 Hyperbola
yếu(bị khoét lỗ); nếu không
0
100 k = 3,5
khoét lỗ thì Agyếu = A là tiết 0 k
diện nguyên k =1,7
k
P Đƣờng giới hạn
 Điều kiện ổn định:    [ ]oâñ ứng suất
A 0 5 100 15 20 25 
 th 0 0 0 0
Hình.11.7 Hệ số an toàn kôđ cho thép
với: [ ]oâñ 
koâñ
trong đó: kôđ ( hay k)- hệ số an toàn về ổn định.
Vì sự giảm yếu cục bộ tại một số tiết diện có ảnh hưởng không đáng kể đến sự ổn
định chung của thanh.
Do tính chất nguy hiểm của hiện tượng mất ổn định và xét đến những yếu tố
không tránh được như độ cong ban đầu, độ lệch tâm của lực nén … nên chọn kôđ > n,
và k thay đổi phụ thuộc vào độ mảnh. Thép xây dựng có kôđ =1,8  3,5 như minh họa
trên H.11.7; gang kôđ = 5  5,5; gỗ kôđ = 2,8  3,2.
Để thuận tiện cho tính toán thực hành, người ta đưa vào khái niệm hệ số uốn dọc hoặc
hệ số giảm ứng suất cho phép  được định nghĩa như sau:
[ ]ôđ  th n
  
[ ]n  o k
 th n
 < 1, vì cả hai tỉ số:  1 và  1
o k

từ đó: [ ]ôđ   [ ] và điều kiện ổn định trở thành:

Chương 11:Ổn định 7 Tháng 06-2015 Lê đức Thanh


Bài giảng Sức bền Vật Liệu

P P
    [ ]n , hay:  [ ]n ;
A A
Hay có thể viết: P  Pôđ  [ ]n A

Điều kiện ổn định thoả, điều kiện bền không cần kiểm tra
Hệ số  =  [ E, , k ] được cho ở bảng sau
Bảng hệ số  thường gặp

Độ Trị số  đối với


mảnh Thép Thép Thép
Gang Gỗ
 số 2,3,4 số 5 CK
40 0,92 0,89 0,87 0,69 0,87
50 0,89 0,86 0,83 0,54 0,80
60 0,86 0,82 0,79 0,44 0,71
70 0,81 0,76 0,72 0,34 0,60
80 0,75 0,70 0,65 0,26 0,48
90 0,69 0,62 0,55 0,20 0,38
100 0,60 0,51 0,43 0,16 0,31
110 0,52 0,43 0,35 0,25
120 0,45 0,36 0,30 0,22
130 0,40 0,33 0,26 0,18
140 0,36 0,29 0,23 0,16
150 0,29 0,24 0,19 0,12
160 0,29 0,24 0,19 0,12
170 0,26 0,21 0,17 0,11
180 0,23 0,19 0,15 0,10
190 0,21 0,17 0,14 0,09
200 0,19 0,16 0,13 0,08
Vì  < 1 nên thường chỉ cần kiểm tra điều kiện ổn định là đủ.
Tuy nhiên, nếu thanh có giảm yếu cục bộ do liên kết bu lông, đinh tán… thì cần kiểm
tra cả hai điều kiện bền và ổn định.
P
- Điều kiện bền:    [ ]n (a)
A
P
- Điều kiện ổn định:     [ ]n (b)
A
trong thực tế, nếu thỏa (a) thì thường cũng thỏa (b).
Đối với bài toán ổn định cũng có ba bài toán:
P
1.Kiểm tra điều kiện ổn định:     [ ]n
A
2.Xác định tải trọng cho phép: [P]   A [ ]n

Chương 11:Ổn định 8 Tháng 06-2015 Lê đức Thanh


Bài giảng Sức bền Vật Liệu

Trong hai bài toán trên, vì tiết diện thanh đã biết nên có thể suy ra hệ số  theo
l
trình tự: có : A,  I      (tra bảng)
I/A
P
3.Chọn tiết diện: A
[ ]n
Việc tìm A phải làm đúng dần, vì trong công thức trên chứa hai biến: A và  (A).
Trình tự tìm A như sau:
P
- Giả thiết: o = 0,5 ; tính được: Ao   o
 o [ ]n
- Từ  o tra bảng ta được  o' .Nếu o' o thì Ao được chọn
 o  'o P
Nếu  o   o thì lấy: 1   A1   1  1'
'
2 1 [ ]n
thường lặp lại quá trình tính khoảng 2 -3 lần thì sai số tương đối giữa hai lần tính đủ
nhỏ ( 5%) lúc đó dừng lại và kiểm tra lại điều kiện ổn định với tiết diện vừa tìm.

Thí dụ 5 : Cho thanh ABC tuyệt đối cứng và


chịu lực như hình vẽ .Thanh chống BK có tiết P 2P
diện tròn làm bằng vật liệu gỗ. Hãy chọn d  từ q
điều kiện ổn định. Cho biết L=1m, q=5kN/m, C
A
P =10kN, [ ]n  1 kN / cm 2 . B
Giải NBK
 M / A  0  N KB  5L  6qL  3L  P  3L  2P  6L
 N KB  48kN d

a) Chọn lần thứ nhất: K


3L
Giả sử lấy   0,38 , 2L L
P 48
 A   126,32cm 2
[ ]n  1 0,38
l 1.300
Ta tính được d = 12,69cm , và imin= 3,17cm , và tính được     94,64
imin 3,17
4,64  0,07
Từ bảng quan hệ giữa  và  ta nội suy được   0,38   0,348 .
10
Hệ số này khác nhiều với giả sử ban đầu nên ta phải chọn lại.
b) Chọn lần thứ hai:
0,38  0,348 48
  0,364  A  131,87m 2 suy ra d=12,96cm, imin= 3, 24cm
2 0,364.1
1.300
Độ mảnh:    92,59 nội suy từ bảng tra ta tìm được
3,24
2.59  0,07
  0,38   0,362 gần bằng 0,364
10
Kiểm tra lại điều kiện ổn định:

Chương 11:Ổn định 9 Tháng 06-2015 Lê đức Thanh


Bài giảng Sức bền Vật Liệu

P 48
 [ ]n là: 1,006 kN / cm 2 #    1kN / cm 2
A 0,362.131,87
Vậy ta chọn đường kính d=13cm.
Thí dụ 6. Cho thanh ABC có tiết diện hình chữ I.18 có Wx=143cm3, Ix= 1290cm4 và
thanh chống BK tiết diện hình vành khăn có D=6cm, d=5cm chịu lực như hình vẽ.
Kiểm tra điều kiện ổn định của cột chống BK và điều kiện bền dầm ABC
Cho: L=1m, cột chống bằng vật liệu thép số 3 có [ ]  16 kN / cm 2 , q = 6kN/m,
Giải
2qL
M / A  0  N KB  5L  6qL  3L  2qL  6 L  q
N KB  6qL  36kN C
A
Kiểm tra điều kiện ổn định B
1.300
Tính :    153,64 NBK
6 5 2 3L
1 ( ) D
4 6
K
3.64  0,03 d
  0,32   0,31 5L
L
10

N od     A     0,31.  (62  52 )  16  42,83kN


4
N BK  N od BK
Kiểm tra điều kiện bền
M xMax
  , theo bài toán cho ta có M
qL2
 max  Max
x  2qL 
2
 15kNm
Wx 2

 10,5kN / cm 2   
1500
 max 
148
Thí dụ7. Cho dầm BCD tuyệt đối cứng, thanh chống CK vật liệu gỗ tiết diện chữ nhật
chịu lực như hình vẽ. Chọn [q] từ điều kiện ổn định, [ ]n  1 kN / cm 2
Giải
3
M / D  0  N CK  3L 
3,162
 4qL  2 L  qL  2 L  qL  4 L  N CK  4,92qL

.LBC 1 316,2
Tính:   i 
10
 109,53    0,253
min
12
Nod     A     0,253 10 12 1  30,34kN
N CK  N od CK  4,92qL  30,34kN
Điều kiện ổn định
 q  6,17kN / m
Chọn q  6kN / m

Chương 11:Ổn định 10 Tháng 06-2015 Lê đức


Thanh
Bài giảng Sức bền Vật Liệu

Thí dụ 8.
Cho thanh AB tuyệt đối cứng, thanh chống BC, BK bằng thép có mặt cắt ngang tròn
d1,và d2, chịu lực như hình vẽ. Xác định [q] từ P=qL P=qL
điều kiện ổn định của các thanh chống
q
Cho [ ] =16kN/cm2, L =1m d1 = 4cm, d2 = 5cm
Giải D
B C
a) Xác định lực cho phép về ổn định
.LBC 1 173,25
1    138,6    0,366 3L
imin 5 h =12cm
4
K b=10cm
52
Pôđ BC  0,366. 16  114,9kN L 2L
4 L=1m
qL
.LBK 1 150 q
2    150    0,32
imin 4 A
4 B
d2
42
Pôđ BK  0,32. 16  64,3kN 600
d1 1.5L
4 C
K
b) Xác định nội lực do tải trọng gây ra
(Đây là bài toán siêu tĩnh) 4L L
35
 M / A  0  4N BK  2 3N BC 
2
qL q B qL

Điều kiện về biến dạng A


H
LBC  LBK cos 300 B1

N BC LBC N BK LBK 3
 N2 N1
EABC EABK 2
N BC 1,732 L N BK 1,5L 3 4L L

d 22 d12 2
E E LBC B
4 4
N BC 1,5 3 d2 2 H LBK
  ( )  1,172
N BK 1,732 4 d1 B1
Giải hệ phương trình ta được N BK  2,17qL ,
N BC  2,54qL
Điều kiện ổn định:
N BK  Pod BK  2,17qL  63,4kN  q  29,22kN / m
N BC  Pod BC  2,54qL  114,9kN  q  45,96kN / m
Kết luận : Chọn q  29kN / m

Chương 11:Ổn định 11 Tháng 06-2015 Lê đức


Thanh
Bài giảng Sức bền Vật Liệu

Chương 11:Ổn định 12 Tháng 06-2015 Lê đức


Thanh

You might also like