Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án D NG 3 CVR
Đáp Án D NG 3 CVR
Ý Nội dung
a Chọn mốc tính thế năng tại mặt phẳng nằm ngang qua O
(1)
(2)
(3)
Khi thì .
b Áp dụng phương trình động lực học cho chuyển động quay của hệ quanh trục Δ, ta có
(3 đ)
(4)
(7) B m2
Chiếu (5) lên phương vuông góc AO, thu được: Hình 6G
(8)
(9)
Độ lớn lực là
(10)
(11)
định là:
P1Hình 5 FnB
2m
P2
2a. Ta có:
2b.
- Bảo toàn momen động lượng đối với trục quay qua O có:
(2)
- Từ (2)(3) (4)
(5)
2c.
Chọn gốc thế năng trọng trường là mặt phẳng ngang đi qua điểm treo O ta có:
(6)
2d.
Xét cả hệ thống khi phương AC của thanh hợp với phương ngang góc ta có:
2e.
Bài 3:
Câu 4 - Mô men quán tính của hệ 3 quả cầu và thanh nhẹ đối với trục quay ở O:
(5 điểm)
Gọi là tốc độ góc của hệ 3 quả cầu và thanh nhẹ ngay sau va chạm.
Xét hệ gồm viên đạn và hệ (3 quả cầu + thanh). Mô men động lượng của hệ ngay lúc
bắt đầu va chạm đến lúc vừa va chạm xong được bảo toàn:
(1)
Gọi là góc cực đại tạo bởi thanh và phương thẳng đứng sau va chạm. Cơ năng của
hệ 3 quả cầu và thanh được bảo toàn nên ta có:
(2)
Bài 4:
P
A
x
(1)
+ Phương trình chuyển động quay của thanh quanh khối tâm G: (2)
+ Lực tác dụng chỉ theo phương thẳng đứng và thanh đứng cân bằng nên khối tâm G chỉ chuyển
động rọc theo trục Oy.
Ta có:
(5)
Bài 5:
1) Khối lượng của hai ròng rọc không đáng kể thì lực căng
dây có giá trị T suốt dọc dây. Ta có các phương trình
chuyển động của m1 và m2 ( chiều dương đi xuống ).
- T + m2 g = m2.a2 A
Q = 3T = g ; Q’ = ( m1 +m2)g
( T – T’)r = I = mra2
Giải hệ phương trình trên ta được:
a2 = g
T = m2( g – a2 )
T’ = m1 ( g + a2 )
Bài 6:
O
Chọn Oxy: O tại vị trí nhện phóng đi, Ox nằm ngang theo hướng chuyển động ban đầu; Oy hướng
thẳng đứng xuống dưới.
h ban đầu của nhện.Khối lượng của nhện bằng khối lượng thanh bằng m.
Gọi v0 là vận tốc
A G D B
C
Theo giả thiết ta tìm được mối liên hệ: αt (1)
L/4 L ω
Tại vị trí rơi xuống thanh (D): có 2 thành phần với a
Trong quá trình va chạm, momen ngoại lực tác dụng lên hệ “thanh + nhện” bằng 0 (đối với trục quay
qua G), nên momen động lượng được bảo toàn.
Bảo toàn momen động lượng cho hệ ngay trước và sau khi va chạm: (2)
Tính được momen quán tính (nhện và thanh có khối lượng bằng nhau):
(3)
Chọn gốc thời gian là ngay sau khi nhện chạm vào thanh và bắt đầu bò trên thanh.
Xét tại thời điểm t: nhện bò được một đoạn x; thanh quay được góc
Khi đó:
Suy ra:
Nhện rời thanh khi thanh thẳng đứng: . Khi đó: (5)
Bài 7:
Xét một phần tử nhỏ dx cách đầu ở toạ độ x có khối lượng dm = kx.dx
Xác định k:
l 2
∫ dm=∫ kx. dx= kl2 2M
2
M= 0 => k = l
3)
a) Xác định vận tốc góc ω sau va chạm mềm:
* 0
ĐLBT mômen động lượng
mvl
Mvl = Ihệ .ω => ω = I he (1)
C
2 *
Ml 2 ( M +2 m) l
+ml 2 =
Với Ihệ = 2 2
B
=
b) Tìm tỉ số m/M
I he ω 2 m2 v 2
⇒ K=
K= 2 M +2 m (3)
2l
M +ml
3 ( 2 M +3 m ) l
=
XG = M +m 3 ( M + m ) (4)
Độ tăng thế năng khi hệ tới vị trí cao nhất của vòng quay
2l
ΔWt = 2(M+m)g.xG. Thay (4) => ΔWt = 3 (2M + 3m)g (5)
M
Xét dấu với điều kiẹn x>0 được m
¿
−7 + 1+
4
√
12 v2
lg
4M
¿
m √
−7 + 1+
12 v2
lg Điều kiện về v: mẫu số > 0 => v > 2 √ lg
Bài 8:
F1
+ Trước hết ta có nhận xét chuyển động quay của thanh AB và
chuyển thành phần quay của thanh BC tại mọi thời điểm đều có B
F2
cùng tốc độ góc.
nên an = 0; và aB = at = L , có hướng BC
+ Gọi F1, F2 là hai thành phần lực do thanh BC tác dụng lên thanh AB. Phương trình mô men cho
thanh AB đối với trục quay tại A:
- F1L + P (1)
+ Chiếu phương trình trên lên BC thì hình chiếu của sẽ bằng VB
( ) P N
VC
C
Ta có: F1 + Mg = MaB (2).
+ Xét chuyển động quay của BC quanh trục quay tức thời O:
Do B chuyển động tròn nên VB luôn vuông góc với AB, nên tâm quay tức thời O nằm trên đường
kéo dài của AB.
Dễ thấy BC = OB = L.
Thay (3) vào (2) và áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta suy ra:
Bài 10:
a) Sau khi bị va chạm vào một đầu, thanh sẽ vừa chuyển động tịnh tiến vừa quay.
Momen của xung lực đối với điểm O bằng biến thiên momen động lượng đối với điểm O:
(1)
- Với I là momen quán tính thanh đối với trục quay O và bằng
- Từ (1) suy ra
- Trong hệ quy chiếu quán tính gắn với khối tâm O, thanh quay với vận tốc góc quanh điểm cố
định O. Lực do một nửa thanh tác dụng lên nửa còn lại sẽ bằng lực li tâm tác dụng lên thanh đó.
- Xét phần tử nhỏ dày nằm cách tâm O khoảng r. Khối lượng của phần tử này là . Lực
li tâm tác dụng lên phần tử này là . Lấy tích phân từ 0 tới ta có tổng lực
li tâm là , thay giá trị của vận tốc góc vào ta có lực mà nửa thanh tác dụng
Bài 11:
a. Gọi v1 là vận tốc của chất điểm ngay sau va chạm. Ngay sau va chạm, khối tâm của thanh
chuyển động với vận tốc vG và thanh quay quanh khối tâm với tốc độ góc
(1)
(2)
ĐLBTCN:
(3)
Bài 12:
Câu 2 Hình vẽ
(4 điểm)
Câu 2a
(1 điểm)
Câ u 2b Chọ n mố c thế nă ng ở sà n.
(1 điểm)
Cơ năng thanh khi :
Có nên (3)
Thay (3) và o (1); (2) có
Sau va chạ m, để cho quả cầ u đứ ng yên thì nó phả i truyền hết mô men
độ ng lượ ng và độ ng nă ng cho hệ 2 thanh
Chia 2 biểu thứ c cho nhau ta có
Bài 13:
F1
+ Trước hết ta có nhận xét chuyển động quay của thanh AB và
chuyển thành phần quay của thanh BC tại mọi thời điểm đều có B
F2
cùng tốc độ góc.
nên an = 0; và aB = at = L , có hướng BC
+ Gọi F1, F2 là hai thành phần lực do thanh BC tác dụng lên thanh AB. Phương trình mô men cho
thanh AB đối với trục quay tại A:
- F1L + P (1)
+ Chiếu phương trình trên lên BC thì hình chiếu của sẽ bằng VB
( ) P N
VC
C
Ta có: F1 + Mg = MaB (2).
+ Xét chuyển động quay của BC quanh trục quay tức thời O:
Do B chuyển động tròn nên VB luôn vuông góc với AB, nên tâm quay tức thời O nằm trên đường
kéo dài của AB.
Dễ thấy BC = OB = L.
Thay (3) vào (2) và áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta suy ra: