You are on page 1of 17

Bài 1:

Ý Nội dung

a Chọn mốc tính thế năng tại mặt phẳng nằm ngang qua O

(2 đ) Momen quán tính của m1, m2 đối với trục Δ là:

(1)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, có:

(2)

Từ (1) và (2) suy ra:

(3)

Khi thì .

b Áp dụng phương trình động lực học cho chuyển động quay của hệ quanh trục Δ, ta có

(3 đ)
(4)

Gọi là lực do thanh tác dụng lên m1 tại góc lệch α.

Áp dụng định luật II Newton cho m1, có:


m1
(5) A

Chiếu (5) lên , thu được: P
α
(6)
O
Thay (3) vào (6) thu được:

(7) B m2
Chiếu (5) lên phương vuông góc AO, thu được: Hình 6G
(8)

Thay (4) vào (8) thu được:

(9)

Độ lớn lực là

(10)

Thay (7) và (9) vào (10) thu được:

(11)

Vật m1 tách khỏi thanh AB khi (12)

Từ (11) và (12) giải ra được .


Bài 2:
C
m
1. Giả sử khi thanh cân bằng phương AC của thanh sẽ 3 
hợp với phương ngang góc như hình 4. P3
 
O
Chọn chiều dương như hình vẽ.
A
Ta có điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố 3m  2
 +
+

định là:
P1Hình 5 FnB
2m


P2

Vậy khi hệ cân bằng, phương AC của thanh là phương ngang.

2a. Ta có:

2b.

- Bảo toàn momen động lượng đối với trục quay qua O có:

(2)

- Va chạm hoàn toàn đàn hồi nên: (3)

- Từ (2)(3) (4)

(5)

2c.

Chọn gốc thế năng trọng trường là mặt phẳng ngang đi qua điểm treo O ta có:

(6)
2d.

Xét cả hệ thống khi phương AC của thanh hợp với phương ngang góc ta có:

2e.

Xét B, theo ĐLII Newton có:

Chiếu lên phương hướng tâm và phương tiếp tuyến có:

hợp với phương OB góc thỏa mãn

Bài 3:

Câu 4 - Mô men quán tính của hệ 3 quả cầu và thanh nhẹ đối với trục quay ở O:
(5 điểm)

Gọi là tốc độ góc của hệ 3 quả cầu và thanh nhẹ ngay sau va chạm.

Xét hệ gồm viên đạn và hệ (3 quả cầu + thanh). Mô men động lượng của hệ ngay lúc
bắt đầu va chạm đến lúc vừa va chạm xong được bảo toàn:
(1)

Gọi là góc cực đại tạo bởi thanh và phương thẳng đứng sau va chạm. Cơ năng của
hệ 3 quả cầu và thanh được bảo toàn nên ta có:

(2)

Giải hệ (1) và (2) ta có:

Bài 4:

1. Gọi là góc hợp bởi thanh và trục Oy. Khi dây


đứt thanh chuyrne động trong mặt phẳng thẳng B
đứng.
G
+ Phương trình chuyển động của khối tâm G N

P
A
x
(1)

+ Phương trình chuyển động quay của thanh quanh khối tâm G: (2)

+ Lực tác dụng chỉ theo phương thẳng đứng và thanh đứng cân bằng nên khối tâm G chỉ chuyển
động rọc theo trục Oy.

Ta có:

Tại thời điểm ban đầu: (3)

Tại thời điểm ban đầu: (4)

(5)

Từ (3) và (4) ta có: (6)

Từ (5) và (6) và chú ý


Độ biến thiên động năng: (7)

+ Vì khối tâm chỉ chuyển động theo trục Oy nên ta có

Thay vào (7) ta có với

+ Độ giảm thế năng: ;

Bảo toàn cơ năng:

Bài 5:

1) Khối lượng của hai ròng rọc không đáng kể thì lực căng
dây có giá trị T suốt dọc dây. Ta có các phương trình
chuyển động của m1 và m2 ( chiều dương đi xuống ).
- T + m2 g = m2.a2 A

-2T + m1 g = m1a1 = -m1 a2

Giải ra ta được: a2 = -2a1 = g


B m2
Và T = m2( g – a2) = g m1

Q = 3T = g ; Q’ = ( m1 +m2)g

Q’ – Q =g > 0 . Vậy Q’ > Q


Áp dụng số: a2 = 7,27m/s2 , Q = 4,1N < Q’ = 7 N.
2) Ròng rọc A có khối lượng đáng kể thì các lực căng T bên m2 và T’ bên m1 khác nhau. Ta có
phương trình:
- T + m2 g = m2.a2
-2T’ + m1 g = m1a1 = -m1 a2

( T – T’)r = I = mra2
Giải hệ phương trình trên ta được:

a2 = g
T = m2( g – a2 )

T’ = m1 ( g + a2 )

Theo đầu bài a2 =g/n , ta tìm được: m = 2m2(n – 1) – m1(n + )


Áp dụng số:
a) m = 2,9kg ; I = 0,0145 kgm2; Q = 35,2 N; Q’ = 36 N.

Bài 6:
O
Chọn Oxy: O tại vị trí nhện phóng đi, Ox nằm ngang theo hướng chuyển động ban đầu; Oy hướng
thẳng đứng xuống dưới.

h ban đầu của nhện.Khối lượng của nhện bằng khối lượng thanh bằng m.
Gọi v0 là vận tốc
A G D B
C
Theo giả thiết ta tìm được mối liên hệ: αt (1)
L/4 L ω
Tại vị trí rơi xuống thanh (D): có 2 thành phần với a

a. Tìm vận tốc góc của thanh ngay sau va chạm

Trong quá trình va chạm, momen ngoại lực tác dụng lên hệ “thanh + nhện” bằng 0 (đối với trục quay
qua G), nên momen động lượng được bảo toàn.

Bảo toàn momen động lượng cho hệ ngay trước và sau khi va chạm: (2)

Tính được momen quán tính (nhện và thanh có khối lượng bằng nhau):
(3)

Thay (3) vào (2) tìm được: (4)

b. Tính tỉ số h/L và v0 với ω0 không đổi

Chọn gốc thời gian là ngay sau khi nhện chạm vào thanh và bắt đầu bò trên thanh.
Xét tại thời điểm t: nhện bò được một đoạn x; thanh quay được góc

Moment động lượng của hệ:

Khi đó:

Phương trình động lực học cho hệ quay:

Suy ra:

Nhện rời thanh khi thanh thẳng đứng: . Khi đó: (5)

Từ (4) và (5) ta có: (6)

Từ (6) và (1) ta được: (7)

Bài 7:

1) Xác định k và khối tâm C

Xét một phần tử nhỏ dx cách đầu ở toạ độ x có khối lượng dm = kx.dx

Xác định k:
l 2
∫ dm=∫ kx. dx= kl2 2M
2
M= 0 => k = l

Xác định khối tâm C


l
1 1 kl
3
2l
M
∫ xdm= ∫ kx 2 dx
M
xC = 0 => xc = 3 M , thay k => xC = 3

2) Xác định mômen quán tính I0.


l l
2
∫ x dm ∫ kx 3 dx
2 Ml
dI0 = x2dm => I0 = 0 = 0 . Thay k => I0 = 2

3)
a) Xác định vận tốc góc ω sau va chạm mềm:
* 0
 ĐLBT mômen động lượng

mvl
Mvl = Ihệ .ω => ω = I he (1)
C
2 *
Ml 2 ( M +2 m) l
+ml 2 =
Với Ihệ = 2 2
B

=

b) Tìm tỉ số m/M

 Động năng quay ngay sau va chạm

I he ω 2 m2 v 2
⇒ K=
K= 2 M +2 m (3)

* Khối tâm G của hệ cách 0: xG

2l
M +ml
3 ( 2 M +3 m ) l
=
XG = M +m 3 ( M + m ) (4)

 Độ tăng thế năng khi hệ tới vị trí cao nhất của vòng quay

2l
ΔWt = 2(M+m)g.xG. Thay (4) => ΔWt = 3 (2M + 3m)g (5)

* Điều kiện quay trọn vòng: K ¿ ΔWt


2 2
m v 2l
Từ (3) &(5) => M +2 m ¿ 3 (2M + 3m)g
2
M 7M
+ +6
Rút gọn dược: 3v2 ¿ 2lg. (2 m
2 m )
2
M 3v
≤0
Đặt x = m => 2x2 + 7x + 6 - 2 lg

M
Xét dấu với điều kiẹn x>0 được m
¿
−7 + 1+
4

12 v2
lg
4M
¿

m √
−7 + 1+
12 v2
lg Điều kiện về v: mẫu số > 0 => v > 2 √ lg
Bài 8:

F1
+ Trước hết ta có nhận xét chuyển động quay của thanh AB và
chuyển thành phần quay của thanh BC tại mọi thời điểm đều có B
F2
cùng tốc độ góc.

+ Xét chuyển động quay của thanh AB: P


A

+ Ngay sau khi thả VB = 0, =0:

nên an = 0; và aB = at = L , có hướng BC

+ Gọi F1, F2 là hai thành phần lực do thanh BC tác dụng lên thanh AB. Phương trình mô men cho
thanh AB đối với trục quay tại A:

- F1L + P (1)

+ Xét chuyển động tịnh tiến của BC: O

+ Chiếu phương trình trên lên BC thì hình chiếu của sẽ bằng VB

( ) P N
VC
C
Ta có: F1 + Mg = MaB (2).

+ Xét chuyển động quay của BC quanh trục quay tức thời O:

Từ (1),(2) và (3) ta suy ra N = 7Mg/10.

Chọn mốc thế năng ở vị trí thấp nhất .


O
Thế năng của hệ lúc đầu:
B
Wt = MgLsin450 = Eđ. (1) VB G
A VC
Cơ năng của hệ lúc sau: C
Es = MgLsin + I1A. /2 + I2O. /2 (2)

Do B chuyển động tròn nên VB luôn vuông góc với AB, nên tâm quay tức thời O nằm trên đường
kéo dài của AB.

Dễ thấy BC = OB = L.

Ta có : I1A + I2O = ML2(5/3 – cos2 ) (3)

Thay (3) vào (2) và áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta suy ra:

Bài 10:

a) Sau khi bị va chạm vào một đầu, thanh sẽ vừa chuyển động tịnh tiến vừa quay.

Ta có xung lực bằng biến thiên động lượng của thanh

Momen của xung lực đối với điểm O bằng biến thiên momen động lượng đối với điểm O:
(1)

- Với I là momen quán tính thanh đối với trục quay O và bằng

- Từ (1) suy ra

- Trong hệ quy chiếu quán tính gắn với khối tâm O, thanh quay với vận tốc góc quanh điểm cố
định O. Lực do một nửa thanh tác dụng lên nửa còn lại sẽ bằng lực li tâm tác dụng lên thanh đó.

- Xét phần tử nhỏ dày nằm cách tâm O khoảng r. Khối lượng của phần tử này là . Lực

li tâm tác dụng lên phần tử này là . Lấy tích phân từ 0 tới ta có tổng lực

li tâm là , thay giá trị của vận tốc góc vào ta có lực mà nửa thanh tác dụng

lên nửa kia là


b) Gọi và là vận tốc của khối tâm và vận tốc góc quay quanh G

*ĐLBT Động lương ta có: mv = MVC (1)

*ĐLBT năng lương: (2)

*ĐLBT mô men động lương có: (3) Trong đó

*Giải (1); (2); (3) ta được M = 4m

Bài 11:

a. Gọi v1 là vận tốc của chất điểm ngay sau va chạm. Ngay sau va chạm, khối tâm của thanh
chuyển động với vận tốc vG và thanh quay quanh khối tâm với tốc độ góc

Định luật bảo toàn động lượng: m2v = m1vG + m2v1

(1)

Định luật bảo toàn mô men động lượng:

(2)

ĐLBTCN:

(3)

Thay (1) vào (2), ta được: vG = (4)

Thay (1) vào (3), ta được 4vvG = (5)

Từ (5) và (6), suy ra ;

Chất điểm đứng yên khi v1 = suy ra d =


Vận tốc tuyệt đối của C trên thanh cách G một đoạn x:

Tâm quay tức thời C đứng yên nên: =0

Bài 12:

Câu 2 Hình vẽ
(4 điểm)

Câu 2a
(1 điểm)

Chọ n trụ c quay tạ i K. Xét tạ i thờ i điểm thả , phương trình độ ng lự c họ c


vớ i thanh BC:

Chiếu cá c lự c tá c dụ ng lên thanh BC theo phương thẳ ng đứ ng ta có :

Câ u 2b Chọ n mố c thế nă ng ở sà n.
(1 điểm)
Cơ năng thanh khi :

Cơ năng thanh khi bấ t kì:


Bả o toà n cơ nă ng
Câu 2c: Trong hệ quy chiếu sà n, chọ n trụ c y hướ ng theo phương quả bó ng
(2 điểm) chuyển độ ng tớ i, trụ c x hướ ng từ trá i qua phả i.
Khi thanh AB chuyển độ ng vớ i vậ n tố c u thì thà nh phầ n theo hai
phương x và y củ a tâ m thanh BC là
(1)
(2)
Xét chuyển độ ng quay củ a thanh BC quanh tâ m B, mô men lự c bằ ng
khô ng nên mô men độ ng lượ ng bả o toà n

Có nên (3)
Thay (3) và o (1); (2) có

Mô men độ ng lượ ng hệ hai thanh sau va chạ m

Gọ i K là độ ng năng củ a hai thanh sau va chạ m

Sau va chạ m, để cho quả cầ u đứ ng yên thì nó phả i truyền hết mô men
độ ng lượ ng và độ ng nă ng cho hệ 2 thanh
Chia 2 biểu thứ c cho nhau ta có
Bài 13:

F1
+ Trước hết ta có nhận xét chuyển động quay của thanh AB và
chuyển thành phần quay của thanh BC tại mọi thời điểm đều có B
F2
cùng tốc độ góc.

+ Xét chuyển động quay của thanh AB: P


A

+ Ngay sau khi thả VB = 0, =0:

nên an = 0; và aB = at = L , có hướng BC

+ Gọi F1, F2 là hai thành phần lực do thanh BC tác dụng lên thanh AB. Phương trình mô men cho
thanh AB đối với trục quay tại A:

- F1L + P (1)

+ Xét chuyển động tịnh tiến của BC: O

+ Chiếu phương trình trên lên BC thì hình chiếu của sẽ bằng VB

( ) P N
VC
C
Ta có: F1 + Mg = MaB (2).

+ Xét chuyển động quay của BC quanh trục quay tức thời O:

Từ (1),(2) và (3) ta suy ra N = 7Mg/10.


Chọn mốc thế năng ở vị trí thấp nhất .
O
Thế năng của hệ lúc đầu:
B
Wt = MgLsin450 = Eđ. (1) VB G
A VC
Cơ năng của hệ lúc sau: C

Es = MgLsin + I1A. /2 + I2O. /2 (2)

Do B chuyển động tròn nên VB luôn vuông góc với AB, nên tâm quay tức thời O nằm trên đường
kéo dài của AB.

Dễ thấy BC = OB = L.

Ta có : I1A + I2O = ML2(5/3 – cos2 ) (3)

Thay (3) vào (2) và áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta suy ra:

You might also like