Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ HÙNG VƯƠNG 5-7-2011
ĐỀ HÙNG VƯƠNG 5-7-2011
N
A R1 R2 B
E2;r2
A
Đ
M
R3
Bài 5: (CƠ NHIỆT TỔNG HỢP) (4đ)
Cho cơ hệ như HV. Hai lò xo được cắt từ một lò
O
xo có chiều dài độ cứng sao (+)
cho , độ cứng tương ứng của hai lò xo này
lần lượt là . Xi lanh chứa khí được giữ cố
định, pít tông khối lượng dễ dàng di chuyển không
m2 L2
ma sát trong xi lanh. Một đầu pít tông được gắn với lò
xo , đầu còn lại nối với sợi dây không giãn, không
khối lượng. Sợi dây được vắt qua ròng rọc, đầu còn lại
của sợi dây gắn vào vật .
- Từ vị trí cân bằng O (VTCB O) nếu dịch chuyển
dọc theo chiều dương đoạn 4cm thì lò xo trở về
m1
trạng thái tự nhiên.
- Từ VTCB O nếu dịch chuyển ngược chiều dương L1
đoạn 6cm thì lò xo trở về trạng thái tự nhiên.
- Từ VTCB O đưa tới vị trí sao cho hai lò xo cùng
biến dạng một lượng như nhau thì cần phải giữ
một lực có độ lớn .
Cho rằng quá trình chuyển động của pít tông trong xi lanh nhiệt độ của khí không thay đổi.
a. Tính
b. Xác định độ biến dạng của mỗi lò xo khi cơ hệ ở VTCB, cho biết tình trạng các lò xo khi đó.
c. Tính ; lực căng dây và áp suất khí trong xi lanh khi hệ ở VTCB, cho biết áp suất khí quyển
, lấy , tiết diện ngang của pít tông là , ròng rọc có khối lượng
không đáng kể.
d. Khi hệ ở VTCB người ta đốt dây treo , xác định vị trí của mà tại đó vận tốc của đạt cực
đại.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Bài 1: (4đ)
ĐÁP ÁN Điểm
a. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ theo phương ngang ta có: 0,5đ
(1)
Để sau va chạm, dây quay đủ một vòng thì tại vị trí cao nhất của quỹ đạo L
(2)
m V0
m
Với là vận tốc của quả cầu và viên đạn khi nó ở vị trí cao nhất. M
Áp dụng ĐLBT cơ năng ta có: (3)
Từ (1)(2)(3)
b. Gọi u là vận tốc của hệ đạn và m so với M khi hệ chúng ở vị trí cao nhất. Gọi là vận tốc của 0,5đ
hệ đạn và m so với đất. Gọi V là vận tốc của M so với đất.
Ta có: (4)
Áp dụng ĐLBT động lượng cho hệ theo phương ngang có:
(5)
Xét trong hệ quy chiếu gắn với M (hệ quy chiếu có vận tốc bằng vận tốc của M khi hệ đạn và m
ở vị trí cao nhất).
Để dây quay đủ một vòng thì tại vị trí cao nhất:
(6)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng có: (7)
Từ (4)(5)(6)(7)(8)
Bài 2: (4đ)
ĐÁP ÁN Điểm
1. Va chạm giữa m và M là hoàn toàn đàn hồi. 0,5đ
Va chạm đàn hồi động năng bảo toàn ta có: (1)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: (2) 0,5đ
Áp dụng định luật bảo toàn mômen động lượng đối với trục quay qua C ta có: 0,5đ
(3)
Với
Từ (1)(2)(3) 1,5đ
(+)
B
m
V0 K
(+)
h
M;L
+ Nếu , sau va chạm m chuyển động theo chiều dương đã chọn và ngược
lại, nếu .
2. Để sau va chạm thanh chỉ chuyển động tịnh tiến mà không quay nếu , 0,5đ
Từ (5) vậy vật bay theo phương vuông góc với thanh và đến đúng vị trí khối tâm của
thanh.
Bài 3: (4đ)
ĐÁP ÁN Điểm
Xét quá trình 1-2: 1,0đ
Vì các trạng thái (1)(2) cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có cùng một quy luật biến
đổi:
T
Ta có: (1)
N
(2) (1)
(2)
V
O p1 5 p1 p1
8 8
a. Nhiệt độ khí cao nhất chỉ ở trong quá trình biến đổi trạng thái từ . 1,0đ
Gọi điểm thuộc quá trình biến đổi khí từ trạng thái mà tại đó nhiệt độ khí
đạt cực đại.
Từ (2) (3)
Với (4)
Từ (1)(2)(3) (5)
b. Trong quá trình từ 1-2 có thể có giai đoạn khí nhận nhiệt và có thể có giai đoạn khí nhả nhiệt. 1,0đ
Gọi là điểm khí vẫn còn nhận nhiệt.
Xét quá trình biến đổi khí từ ta có trong giai đoạn này khí vẫn thực hiện công nhưng nội
Mặt khác vì M thuộc quá trình biến đổi nên áp suất và thể tích tại M có mối lên hệ như
(1).
Từ (1)(6) (7)
Từ (7)
(9)
+ Từ đồ thị (10)
Từ (8)(9)(10)
Bài 4 (4đ)
ĐÁP ÁN Điểm
a. E1;r1 0,5đ
I I
Đèn:
Do ampekế chỉ số không nên không có dòng qua MN.
=> UNM=E2=5V. I 2 I1
A R1 B
R2
I1 N
Id
E2;r2
A
I3 Id
M Id
Do Ampekế chỉ số không nên R3 0,5đ
Do đèn sáng bình thường nên: (1) 0,5đ
Xét tại nút A ta có: (2) 0,25đ
Ta có: UNM=UNB-UBM (3) 0,5đ
Từ (2)(3)
Áp dụng ĐL Ôm cho từng đoạn mạch ta có: (3) 0,5đ
Từ (1)(2)(3) 0,25đ
b. Do Vôn kế là lí tưởng (điện trở vônkế rất lớn) nên không có dòng điện qua nhánh MN (giống 1,0đ
như ý a.) do đó cường độ dòng điện qua các nhánh không thay đổi cả về dấu lẫn độ lớn tức.
Do cường độ dòng điện qua các nhánh không thay đổi cả về dấu lẫn độ lớn nên đèn sáng bình
thường.
Bài 5 (4đ)
ĐÁP ÁN Điểm
a. (1) O 0,5đ
(+) cm
4 -1 -6
T2 F0
F Fdh 2
T1 m2
m1
(+) Fdh1
P1
(9) (vì )
Từ (8)(9) 0,5đ