You are on page 1of 12

Bài giảng sức bền vật liệu

Chương 6
ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
I. KHÁI NIỆM
Ở chương 3, khi tính độ bền của thanh chịu kéo (nén) đúng tâm, ta thấy ứng suất
trong thanh chỉ phụ thuộc vào độ lớn của diện tích mặt cắt ngang A.Trong những trường
hợp khác, như thanh chịu uốn, xoắn… thì ứng suất trong thanh không chỉ phụ thuộc vào
diện tích A mà còn phụ thuộc vào hình dáng, cách bố trí mặt cắt… nghĩa là còn những
yếu tố khác như: momen tĩnh, momen quán tính mà người ta gọi chung là đặc trưng
hình học của mặt cắt ngang.

P P

y
z
z
y a) x b)

H.6.1. Dầm chịu uốn


a) Tiết diện đứng; b) Tiết diện nằm ngang
Xét thanh chịu uốn trong hai trường hợp có cùng mặt cắt ngang A đặt lực khác nhau
như trên H.6.1. Bằng trực giác, dễ dàng nhận thấy trường hợp a), thanh chịu lực tốt hơn
trường hợp b). Như vậy, khả năng chịu lực của thanh còn phụ thuộc vào hình dáng và vị
trí mặt cắt ngang đối với phương tác dụng của lực.(Ứng suất nhỏ 04 lần độ võng nhỏ 16
lần). Cho nên sự chịu lực không những phụ thuộc A, mà cần phải nghiên cứu các đặc
trưng hình học khác của mặt cắt ngang để tính toán độ bền, độ cứng, độ ổn định để thiết
kế mặt cắt của thanh cho hợp lý.
II. MÔMEN TĨNH – TRỌNG TÂM
Xét một hình phẳng có mặt cắt ngang A như hình vẽ. Lập hệ tọa độ vuông góc Oxy
trong mặt phẳng của mặt cắt.Gọi M(x,y) là một điểm bất kỳ trên hình. Lấy chung quanh
M một diện tích vi phân dA.
 Mômen tĩnh của mặt cắt A với trục x (hay trục y) là tích phân:
S x   ydA , S y   xdA (6.1)
A A

vì x, y có thể âm hoặc dương nên mômen tĩnh có thể có trị số âm hoặc dương.
Thứ nguyên của mômen tĩnh là [(chiều dài)3],thí dụ: cm3, m3,
 Trục trung tâm là trục có mômen tĩnh của mặt cắt A đối với trục đó bằng không.
 Trọng tâm là giao điểm của hai trục trung tâm.
 Mômen tĩnh đối với một trục đi qua trọng tâm bằng không.

_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 1
Bài giảng sức bền vật liệu

 Cách xác định trọng tâm C của mặt cắt A:


Dựng hệ trục xo Cyo song song với hệ trục xOy ban đầu (H.6.2). Ta có
x  xC  xo; y  yC  yo
với C(xc,yc) Thay vào (6.1), 
S x   ( yC  yo )dA  yC  dA   yo dA  yC A  S xo Nếu
A A A y y0
C là trọng tâm thì xo là trục trung tâm nên S xo  0 ,
tương tự S yo  0 ta được: A
M
S x  yC A , và : S y  xC A (6.2) y0
dA
SyS C
Từ (6.2)  x C  ; yC  x (6.3) y x0 x0
A A yc
0
Kết luận: Tọa độ trọng tâm C ( xC , yC ) được xác x
xc
định trong hệ trục xOy ban đầu theo mômen tĩnh Sx ,
Sy và diện tích A theo (6.3). x
Ngược lại, nếu biết trước tọa độ trọng tâm, có thể sử
dụng (6.2), (6.3) để xác định các mômen tĩnh.
Nhận xét:
Mặt cắt có trục đối xứng, trọng tâm nằm trên trục này vì mômen tĩnh đối với trục
đối xứng bằng không
Mặt cắt có hai trục đối xứng, trọng tâm nằm ở giao điểm hai trục đối xứng
y y y

C C
x C x
x

Mặt cắt có trục đối xứng

Thực tế, có thể gặp những mặt cắt ngang có hình dáng phức tạp được ghép từ nhiều
hình đơn giản. Khi tính mômen tĩnh của hình phức tạp bằng cách tính tổng mômen tĩnh
của các hình đơn giản.
Với những hình đơn giản như chữ nhật, tròn, tam giác (trọng tâm và diện tích đã
biết) hoặc mặt cắt các loại thép định hình I, U, V, L… có thể tra theo các bảng trong
phần phụ lục) để biết diện tích, vị trí trọng tâm, từ đó dễ dàng tính được mômen tĩnh của
hình phức tạp gồm n hình đơn giản:
n
S x  A1 y1  A2 y 2  ...  An y n  A y
1
i i

n (6.4)
S y  A1 x1  A2 x2  ...  An xn  Ax
1
i i

trong đó: Ai , x i , yi : diện tích và tọa độ trọng tâm của hình đơn giản thứ i,
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 2
Bài giảng sức bền vật liệu

n : số hình đơn giản.


 Toạ độ trọng tâm của một hình phức tạp trong hệ tọa độ xy.
n

Sy A x i i
y xc
xC   i 1

A n

A
A
i 1
i 1
n
C1
C
S  Ai yi y1
C2 yc
yC  x  i 1 y2
A n (6.5) x
A x1 0 A2
i x2
i 1

Thí dụ 1:
Xác định trọng tâm mặt cắt chữ L chỉ gồm hai hình chữ nhật như trên .
Tọa độ C là trọng tâm của hình (hình1 có diên tích A1,toạ độ trọng tâm C1(x1, y1,)
hình 2 có diện tích A2,và C2(x2,y2).
Sy x A  x 2 A2 Sx y A  y 2 A2
xC   1 1 ; yC   1 1
A A1  A2 A A1  A2
Thí dụ 2. 1cm 1cm
Tìm trọng tâm cho mặt cắt ngang hình chữ U
Chọn trục x qua đáy mặt cắt (trục y là trục đối xứng,
trọng tâm 0 nằm trên trục y) 15,5cm
a) Có thể tính cho ba hình chữ nhật nhỏ 2(1x20cm) 20cm
0 x
và 20x2cm cộng lại:
S x 20  2 1  2(20 112) 6,5cm
yC    6,5cm 2cm
A (20  2)  2(20 1)
y
b) Hay lấy hình chữ nhật lớn ngoài A1 = 20x22cm trừ 20cm
hình chữ nhật trong A2 = 18x20cm
H. 6.12
S x1  S x2
(24  22 12)  (18  20 12)
yC    6,5cm
A1  A2 (20  22)  (18  20)

Thí dụ 3: Tìm trọng tâm hình chữ T. Chọn trục x ban đầu qua đáy mặt cắt
(Tương tự cho hai hình còn lại) 4a
10 cm
Y
y 1,5a
2 cm 6,87cm 2a
0 X 16cm 0
1,13cm 0 X
C X
12 cm 6a
x
6cm
9,2cm
1
x cm y

2 cm 8cm
a
_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 3
Bài giảng sức bền vật liệu

S x1  S x2 (10  2 13)  (12  2  6)


yC    9,2cm
A1  A2 (10  2)  (12  2)

III. MÔMEN QUÁN TÍNH - HỆ TRỤC QUÁN TÍNH CHÍNH TRUNG TÂM
1- Mômen quán tính (MMQT)
y
Mômen quán tính độc cực (đối với 1điểm)
MMQT của mặt cắt A với điểm O được định nghĩa là biểu M
thức tích phân: y
dA
I     2 dA (6.6) A

A

với :  : khoảng cách từ điểm M đến gốc tọa độ O, x


0 x
Mômen quán tính đối với trục y và x của mặt cắt A
được định nghĩa:
I y   x 2 dA ; I x   y 2 dA (6.7)
A A

Mômen quán tính ly tâm của mặt cắt A (đối với hệ trục x,y) được định nghĩa:
I xy   xydA (6.8)
A

Từ định nghĩa các mômen quán tính, ta nhận thấy:


- MMQT có thứ nguyên là [chiều dài]4
- Ix , Iy , Ip  0 (luôn luôn dương)
- MMQT ly tâm Ixy có thể dương, âm hoặc bằng không.
2 2 2
- Vì   x  y nên I  Ix  Iy (6.9)
MMQT độc cực bằng tổng MMQT đối với hai trục vuông góc x, y có gốc tại điểm cực.
Theo định nghĩa của MMQT, ta cũng có:
Tính chất: Mômen quán tính của một hình phức tạp bằng tổng mômen quán tính của
từng hình đơn giản.
2- Hệ trục quán tính chính trung tâm (QTCTT)
Một hệ trục tọa độ có MMQT ly tâm đối với hệ trục đó bằng không được gọi là
hệ trục quán tính chính. y
Hệ trục quán tính chính đi qua trọng tâm mặt cắt (gốc đặt tại
trọng tâm) được gọi là hệ trục quán tính chính trung tâm (mọi dA dA1
tính toán về sau đều dùng hệ trục nầy) 2
A2 A1
Đối với hệ trục này, ta có:
0 x
S x  0 ; S y  0 ; I xy  0
Tính chất: Khi mặt cắt A có một trục đối xứng thì bất kỳ hệ
trục nào vuông góc với trục đối xứng đó đều là hệ trục quán tính Hình có một trục đối xứng

_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 4
Bài giảng sức bền vật liệu

chính của mặt cắt.


Thật vậy: xét mặt cắt A có trục đối xứng là y như trên H.6.7. Ta luôn tìm được
những cặp vi phân diện tích đối xứng để:
I xy   yxdA   yxdA   ( xy  yx )dA1  0
A A1  A2 A1

Nhận xét:
MMQT đối với trục chính trung tâm được gọi là mômen quán tính chính trung
tâm của mặt cắt A.
3.Bán kính quán tính
Iy
thứ nguyên là chieudai 
Ix
rx  ; ry 
A A
Bán tính quán tính đối với trục chính gọi là bán kính quán tính chính
VI. MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA CÁC HÌNH ĐƠN GIẢN
1- Hình chữ nhật
Tìm mômen quán tính chính trung tâm của hình chữ nhật b  h (H.6.8).
y
y
h/2 dy h
y
dy
C x
h/2 y
x x
0 x
b
H.6.8 H.6.9

Hệ có hai trục đối xứng x,y cũng là hệ trục QTCTT.


Để tính Ix, lấy diện tích vi phân dA là một dải bề rộng b, bề dày dy, khoảng cách
đến trục là y.
h
2
bh 3
Ta có I x   y dA   y bdy 
2 2
(6.10)
A h 12

2

hb 3
Tương tự, đổi vai trò của x và y, b và h, ta được: I y  (6.11)
12
2- Hình tam giác(tự đọc)
Tính MMQT hình tam giác đối với trục x đi qua đáy (H.6.9).
Diện tích dA là dải vi phân song song với đáy, có chiều dày là dy, khoảng cách đến
b(h  y)
trục x là y và có bề rộng b y được tính như sau: by 
h

_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 5
Bài giảng sức bền vật liệu

h
b( h  y ) b  hy 3 y 4 
h h
b bh 3
I x   y dA   y
2 2
dy   y 2 (h  y )dy      (6.12)
A o
h ho h 3 4  o 12
3. Hình tròn - Hình vành khăn (tự đọc)
y
y

C x
C x

R

d

d
D
D

a) H. 6.10 b)
a) Hình tròn b) Hình vành khăn

Tính MMQT của hình tròn đối với trục x (hay y) là đường kính.
Hệ trục (x,y) cũng là hệ trục chính trung tâm
Trước tiên tìm mômen quán tính độc cực đối với trọng tâm 0
Xét vòng tròn bán kính R ở H.6.10a. Lấy phân tố diện tích dA ở dạng một vành
tròn mảnh bán kính  và bề dày d .
Như vậy, dA  2d
Mômen quán tính độc cực của toàn bộ hình tròn:
R
R 4 D 4
I     dA   2 d 
2 3
  0,1D 4
A o
2 32
Do đối xứng, ta có: I x  I y
Theo (6.10), ta có: I   I x  I y  2I x  2I y
R 4 D 4
 Ix  Iy    0,05D 4 (6.13)
4 64
Theo tính chất của MMQT đối với trục đã biết ở mục 6.3,
 MMQT của mặt cắt hình tròn rỗng (hình vành khăn) (H.6.10b) là hiệu MMQT của
hai hình tròn đường kính D và d:
D 4 d 4 D 4
I y  I x  I x( D )  I x( d ) 
64

64

64
1   
4
(6.14)

D 4 d
Ip  (1   4 ) với  
32 D
V. CÔNG THỨC CHUYỂN TRỤC SONG SONG CỦA MMQT
Nếu biết các momen quán tính của hình phẳng A trong hệ trục tọa độ Oxy. Xác định
MMQT của hình phẳng này trong hệ trụcO1XY song song với hệ trục đã cho (H.6.11).
Gọi a và b là tọa độ của O trong hệ tọa độ O1XY.

_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 6
Bài giảng sức bền vật liệu

Ta có : X  a  x, Y  b  y
 Theo định nghĩa:
I X   Y 2 dA   (b  y ) 2 dA   y 2 dA  2b  ydA   b 2 dA Y y
A A A A A

 I x  2bS x  b 2 A Y y M
°
(6.15) 0 x
x
tươngtự: I Y  I y  2aSy  a A
2
(6.16)
b
 Đối với mômen quán tính ly tâm: X
01 X
a
I XY   XYdA   (a  x )(b  y)dA   xydA  b  xdA  a  ydA  ab  dA
A A A A A A

 I xy  bS x  aS y  abA
(6.17)
 Nếu hệ trục Oxy là hệ trục trung tâm của hình A thì các công thức trên có dạng:
I X  I x  b 2 A ; I Y  I y  a 2 A ; I XY  I xy  abA (6.18)
Công thức (6.18) thường được sử dụng để tính các mômen quán tính chính trung tâm
của một hình phức tạp khi đã biết mômen quán tính chính trung tâm của từng hình đơn
giản.
Từ công thức này, ta nhận thấy: trong tất cả các trục song song thì mômen
quán tính đối với trục trung tâm luôn có giá trị nhỏ nhất. Momen quán tính tăng
dần khi di chuyển trục song song xa dần trọng tâm mặt cắt (a,b tăng)
Thí dụ: Tính mômen quán tính đối với trục BB đi qua đáy của hình chữ nhật (H.6.8).
Giải.
Dùng công thức chuyển trục song song để tính IBB:
h bh 3  h  bh 3 b  h3
2 2

IBB = Ix +   A     hb  >
2 12  2  3 12
Thí dụ 4: Tìm MMQT chính trung tâm của mặt cắt chữ U như hình vẽ.
Giải
Tìm trọng tâm C:
1cm 1cm
Chọn hệ trục ban đầu qua đáy (trục y là trục đối
xứng, C nằm trên trục y)
S x 20  2 1  2(20 112)
yC    6,5cm 15,5cm
A (20  2)  2(20 1) 20cm
0 x
Tính MMQT đối với hệ trục chính trung tâm IX,
IY 6,5cm
2cm
I X  I X(1)  2I X( 2)  3766,67cm 4 Trong đó y
20cm
20  2 3
Với I 1X   5,5 2 (20  2)  13,333  1210
12 H. 6.12

_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 7
Bài giảng sức bền vật liệu

1  20 3
 I X(3)   (1  20)  5,5 2  666,67  605
( 2)
IX
12

2  20 3  20  13 
I Y1  2 I Y2   2   9,5 (20  1)  13,333  2  (1,666  1805)
2

12  12 

20  22 3 18  20 3
Ixlớn_Ixnhỏ=(  (20  22)  4,5 2 )  (  (18  20)  5,53 )  3766,67cm 4 )
12 12

22  20 3 20  183
YY  YYLÔN  I YNHO    4946,67cm 4
12 12

Thí dụ 5: Tìm trọng tâm và momen quán tính chính trung tâm.

I X  I X(1)  I X( 2)  I x(1)  b12 A1  I x( 2)  b22 A2

2.12 3 10.2 3
  (3,2) 2  24   (3,8) 2  20  829,227cm 4
12 12

12  2 2 2 103
I Y  I Y(1)  I Y( 2)    174,76cm 4
12 12 10cm

10 cm Y
y
15cm
2 cm x

12 cm C x 15cm 0 X
12,9cm
9,2cm cm

x
12cm
2 cm

Thí dụ 6. Tìm trọng tâm và momen quán tính đối với trục nằm ngang.(hê trục qua đáy)
 10 2
30  12  15   22,5
S 4
yC  x   12,91cm
A  10 2 Y
30  12 
4
D X
IX  I (1)
X I ( 2)
X I (1)
x  b A1  I
1
2 ( 2)
x  b A2
2
2
D
12.30 3
 .10 104 2
  (2,09) 2 30.12  (  (9,59) 2  )  20862,4cm 4
12 64 4

Thí dụ 7.Tìm momen quán tính chính trung tâm IX

_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 8
Bài giảng sức bền vật liệu

 D
2
  D 4  D  2 D 2  5D 4
I X  2 I x     A  2      2
 2   64  2  4  64

D 4
I X  2I x  2 D
64 X

Tóm tắt:
- Nếu mặt cắt ngang có ít nhất một trục đối xứng.
Tìm momen quán tính chính trung tâm như sau:
-Tìm toạ độ trọng tâm của mặt cắt ngang ,tìm momen quán tính chính của từng hình
-Dùng công thức chuyển trục song song để tìm momen quán tính chính trung tâm

I X  I x  b 2 A ; I Y  I y  a 2 A ; I XY  I xy  abA

với x//X (cách nhau b), y//Y(cách nhau a)


- Nếu mặt cắt ngang không có trục đối xứng nào dùng công thức xoay trục như phần
sau:
VI. CÔNG THỨC XOAY TRỤC CỦA MMQT- XÁC ĐỊNH HỆ
TRỤC QUÁN TÍNH CHÍNH (HTQTC) :
1. Công thức xoay trục:
Biết các MMQT Ix , Iy , Ixy của A trong hệ trục tọa độ y
Oxy. v u
dA M
Tính các MMQT Iu , Iv , Iuv đối với hệ trục mới Ouv ; x A
a · v
u y
Hệ trục Ouv hình thành từ việc xoay hệ trục Oxy một
góc  ngược kim đồng hồ ( H.6.13) a
O x
Tọa độ của điểm trong hệ trục mới và hệ tọa độ cũ
được liên hệ như sau: H. 6.13
u  y sin   x cos 
v  y cos   x sin 
Theo định nghĩa, các MMQT đối với trục u, v là:
I u   v 2 dA ; I v   u 2 dA ; I uv   uv dA
A A A

 Tính Iu
Iu  v dA   y cos   x sin   dA
2 2

aAÂI A

 cos   y dA  sin 2   x 2 dA  2 sin  cos   xydA


2 2

A A A

I u  I x cos   I y sin   2I xy sin  cos 


2 2
(a)

_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 9
Bài giảng sức bền vật liệu

Sử dụng các công thức lượng giác:


1 1
cos2   1  cos 2  ; sin2   (1  cos 2) ; 2 sin  cos   sin 2
2 2
(a) trở thành:
Ix  Iy Ix  Iy
Iu   cos 2  I xy sin 2 (6.20)
2 2
 Tính Iv : Tương tự như tính MMQT I u , ta Juv

được mômen quán tính I v (hoặc bằng cách thế Juv M


P  Mo
trực tiếp  bằng   90o trong phương trình Jxy

(6.21)): Jmin Jmax


Ix  Iy Ix  Iy
Iv   cos 2  I xy sin 2 O A xIy C Iu Ix B Ju
2 2
(6.21)
 Tính Iuv :
H. 6.14 Voøng troøn Mohr quaùn tính

I uv   uv dA   ( y sin   x cos  )y cos   x sin   dA


A A

 sin  cos   y 2 dA  sin 2   xy dA  cos 2   xydA  sin  cos   x 2 dA


A A A A

I uv  (I x  I y ) sin  cos   I xy cos 2 (b)


Ix  Iy
I uv  sin 2  I xy cos 2 (6.22)
2
2- Hệ trục quán tính chính- Cách xác định
 Hệ trục QTC: Theo định nghĩa ở mục 6.3, hệ trục quán tính chính là hệ trục
có MMQT ly tâm bằng không.
Để xác định hệ trục này, cho I uv = 0 
2I xy
tg 2   (6.23)
Ix  Iy
trong đó:  - là góc xác định trục quán tính chính.
Phương trình (6.24) luôn có hai nghiệm 2  sai khác nhau một góc 180o .  có hai
nghiệm  sai biệt nhau một góc 90o , nghĩa là luôn tìm được hai trục chính vuông góc
với nhau.
 MMQT cực trị : Để tìm góc  sao cho mômen quán tính có trị số lớn nhất hoặc
nhỏ nhất, lấy đạo hàm của Ju theo  và cho bằng không:
dI u Ix  Iy
 2 sin 2  2I xy cos 2  0 (c)
d 2
Dễ thấy nghiệm  của (c) cũng là nghiệm của (6.24).
Như vậy đối với hệ trục chính vuông góc, mômen quán tính có giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất, gọi là mômen quán tính chính.
Thế ngược lại 2 từ (6.24) vào (6.21) và (6.22), ta được trị số các mômen quán
tính chính:

_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 10
Bài giảng sức bền vật liệu

Ix  Iy 1
I max   (I x  I y ) 2  4I xy
2
(6.24)
2 2
Ix  Iy 1
I min   (I x  I y )2  4I xy
2
và: (6.25)
2 2
 Cách xác định hệ trục QTCTT của một hình phẳng bất kỳ
Trong trường hợp tổng quát, khi diện tích A không có trục đối xứng, hệ trục
QTCTT được xác định theo trình tự như sau:
- Chọn hệ trục Oxy bất kỳ ban đầu. Xác định trọng tâm của hình trong hệ trục này
- Chuyển trục song song về trọng tâm của hình. Tính các mômen quán tính đối với
hệ trục trung tâm
- Xoay trục để tìm trục quán tính chính đi qua trọng tâm.
Việc xác định hệ trục QTCTT cũng như tính toán các mômen quán tính chính là rất
cần thiết trong việc tính toán ứng suất, chuyển vị của thanh chịu uốn, xoắn… mà ta sẽ
nghiên cứu ở các chương sau.
Thí dụ 7
Tính momen quán tính chính trung tâm Ix,của hai thép C.30 có h =30cm, b =10cm
d=6,5cm, A =40,5cm2, t =1cm Ix=5810cm4, Iy=327cm4, z0=2,52cm được ghép với hai
tấm thép đối xứng 40x1cm
Giải: b=10 cm Y
Trọng tâm tại C vì hình đối xứng
1
Tính : I X  2I  2( I  b A2 )
(1) ( 2) 2
X X 2 cm
zo
Ix1là moment quán tính của thép hình c
h=30cm
Ix2 là moment quán tính của tấm thép
40 13 X
I X  2  5810  2(  (15,5) 2 1 40 
12 0 x t=1 cm
1 cm
30846,67cm 4
Thí dụ 8: b=40cm
Từ bài trên bỏ bớt tấm thép phía trên .Tìm lại
trọng tâm và moment quán tính chính trung
tâm IX ,IY b=10 cm
Y
t=1 cm
zo
h=30cm
Chọn hệ trục ban đầu x0Yqua trọng tâm c
tấm thép X
0  2(40,5  15,5) x
Yc   10,38cm 1 cm 0
40  1  2  40,5
b=40cm

_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 11
Bài giảng sức bền vật liệu

40  13
IX   (10,38) 2  40  1)  2(5810  (15,5  10,38) 2  40,5)  18056,5cm 4
12
1 403
IY   2(327  (20  10  z0 ) 2  40,5)  18684,11cm 4
12

Thí dụ 9. Đọc thêm


Tính momen quán tính chính trung tâm của hình phẳng
Y
sau (không có trục đối xứng nào) 4a

Chọn hệ trục ban đầu xoy(qua tâm h.1) Imin

0  3a  2a  2a 0  3a  2a  2a y
xc  a yc  a 2a
6a 2  6a 2
6a 2  6a 2
c -290
I X  I X(1)  I X( 2)  ( I x(1)  b12 A1 )  ( I x( 2)  b22 A2 ) 6a X
x Imax
01
a  ( 6a )3
3a  (2a) 2
(  ( a  6a ) a 2 )  (  (3a  2a)a 2 )  32a 4
12 12
I Y  I Y(1)  I Y( 2)  ( I y(1)  a12  A2 )  ( I y( 2)  a22 A2 )
6 a  ( a) 3 2a  (3a) 2
(  (a  6a)a 2 )  (  (3a  2a)a 2 )  17a 4 a
12 12
I XY  I XY
(1)
 I XY
( 2)
 I xy(1)  a1b1 A1  I xy( 2)  a2b2 A2
 (0   a)  (a 6a 2 )  (0  (a  a  6a 2  12a 4
2 I xy 2  12a 4
Tìm hệ trục chính: tan 2 0       1,6
Ix  Iy (32  17)a 4

 o(1)   29o ,  o( 2)   61o , cho a=1cm ta được:


Ix  Iy 1
I max   (I x  I y ) 2  4I xy = 38,65cm 4 ,với (  o(1)   29o )
2

2 2
Ix  Iy 1
I min   (I x  I y )2  4I xy =10,35cm 4 ,
2

2 2

Cách tìm momen quán tính :


-Nếu mặt cắt ngang không có trục đối xứng.
-Tìm toạ độ trọng tâm của mặt cắt ngang,tìm momen quán tính đối với trục song song
cho từng hình bằng công thức chuyển trục song song
I X  I x  b 2 A ; I Y  I y  a 2 A ; I XY  I xy  abA
Dùng công thức xoay trục (đã biết trục quán tính chính) để tìm momen quán tính chính
trung tâm

_________________________________________________________________
Chương 6: Đặc trưng hình học của mặt cắt ngang Lê đức Thanh 12

You might also like