You are on page 1of 11

Sức Bền Vật Liệu PGS.TS.

Cao Văn Vui

Chương 6
ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC
CỦA MẶT CẮT NGANG

6.1 KHÁI NIỆM

h x
x b h

z
z
y
y

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 1


Sức Bền Vật Liệu PGS.TS. Cao Văn Vui

6.2 MÔMEN TĨNH CỦA HÌNH PHẲNG


y

x dA

O
x

Sx, Sy gọi là mômen tĩnh của hình phẳng có diện tích A đối với trục Ox, Oy:

S x   ydA ; S y   xdA
A A

x, y có thể âm, dương nên Sx, Sy cũng có thể âm hoặc dương.


Đơn vị của mômen tĩnh là [chiều dài] 3.
Trục trung tâm là trục có mô men tĩnh bằng 0.
Trục đối xứng là một trục trung tâm vì trục đối xứng sẽ có mô men tĩnh bằng 0.
Trọng tâm là giao điểm của ít nhất 2 trục trung tâm.

6.2 MÔMEN TĨNH CỦA HÌNH PHẲNG


y

x Sy
dA
xC 
A
y
S
yC  x
O
x
A

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 2


Sức Bền Vật Liệu PGS.TS. Cao Văn Vui

6.2 MÔMEN TĨNH CỦA HÌNH PHẲNG

Tính chất: mômen tĩnh của hình phức tạp = tổng mômen tĩnh
của hình đơn giản.
Khi tính mômen tĩnh của hình phẳng có dạng phức tạp, ta chia
hình đó ra thành nhiều hình đơn giản, sau đó lấy tổng đại số các
mô men tĩnh của các hình đơn giản hợp thành.
n
S x  A1 y1  A2 y2  ...  An yn   Ai yi
i 1
n
S y  A1 x1  A2 x2  ...  An xn   Ai xi
i 1

Trong đó:
Ai , xi , yi là diện tích và tọa độ trọng tâm của hình đơn
giản thứ i.
n là số hình đơn giản.

6.2 MÔMEN TĨNH CỦA HÌNH PHẲNG

Tọa độ trọng tâm của hình phức tạp:


n

Sy Ax i i
xC   i 1
n
A
A
i 1
i

S Ay i i
yC  x  i 1
n
A
A
i 1
i

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 3


Sức Bền Vật Liệu PGS.TS. Cao Văn Vui

6.2 MÔMEN TĨNH CỦA HÌNH PHẲNG

b=15cm, t=5cm, h=30cm, h1=25cm


b

x
C
h
h1

y
t

S xo 25  5  25/ 2  5  15(25  5/ 2)
yc    18,125cm
A 25  5  15  5

6.3 MÔMEN QUÁN TÍNH, BÁN KÍNH QUÁN TÍNH

6.3.1 Mômen quán tính đối với một trục


Mômen quán tích đối với trục x:
I x   y 2 dA
A

Mômen quán tích đối với trục y:


I y   x 2 dA
A

Thứ nguyên: [chiều dài]4.


Ix, Iy luôn luôn dương.
Tính chất: mômen quán tính của hình phức tạp = tổng mômen
quán tính của hình đơn giản.

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 4


Sức Bền Vật Liệu PGS.TS. Cao Văn Vui

6.3 MÔMEN QUÁN TÍNH, BÁN KÍNH QUÁN TÍNH

6.3.2 Mômen quán tính độc cực


Mômen quán tính của một mặt cắt đối với điểm O (hay mômen
quán tính độc cực):

I     2 dA
A

Trong đó:  là khoảng cách từ tâm của phân tố dA đến gốc tọa
độ O.
Thứ nguyên: [chiều dài]4.
I  0

6.3 MÔMEN QUÁN TÍNH, BÁN KÍNH QUÁN TÍNH

6.3.2 Mômen quán tính độc cực


Vì:  2  x 2  y 2
Nên: I   I x  I y
Nếu lấy hai trục u, v bất kỳ vuông góc với nhau có gốc tại O. Ta
cũng có:
I   Iu  I v

Vậy:
I x  I y  I u  I v  I   const

Tổng mômen quán tính đối với hai trục vuông góc là một hằng
số.

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 5


Sức Bền Vật Liệu PGS.TS. Cao Văn Vui

6.3 MÔMEN QUÁN TÍNH, BÁN KÍNH QUÁN TÍNH

6.3.3 Mômen quán tính ly tâm


Mômen quán tính ly tâm của mặt cắt đối với hệ trục Oxy:

I xy   xydA
A

Ixy có thể âm, dương hoặc có thể bằng 0 tuỳ thuộc vào dấu các
toạ độ x, y.

6.3 MÔMEN QUÁN TÍNH, BÁN KÍNH QUÁN TÍNH

6.3.4 Trục quán tính chính trung tâm


Trong hệ trục Oxy, nếu Ixy = 0 thì ta gọi hệ trục Oxy là hệ trục
quán tính chính.
Hệ trục quán tính chính đi qua trọng tâm được gọi là hệ trục quán
tính chính trung tâm. (Khi đó: Sx=0, Sy=0).
Trục đối xứng là trục quán tính chính trung tâm.

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 6


Sức Bền Vật Liệu PGS.TS. Cao Văn Vui

6.3 MÔMEN QUÁN TÍNH, BÁN KÍNH QUÁN TÍNH

6.4.5 Bán kính quán tính


Ix
rx 
A
Iy
ry 
A
Bán kính quán tính đối với trục chính được gọi là bán kính quán
tính chính.
Thứ nguyên: [chiều dài].

6.5 MÔMEN QUÁN TÍNH TRUNG TÂM CỦA MỘT SỐ


HÌNH ĐƠN GIẢN
y
6.5.1 Hình chữ nhật

h dy
2
y
C x
h
2

Mômen quán tính trung tâm đối với trục x:


bh 3
Ix 
12
Mômen quán tính trung tâm đối với trục y:
hb3
Iy 
12

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 7


Sức Bền Vật Liệu PGS.TS. Cao Văn Vui

6.5 MÔMEN QUÁN TÍNH TRUNG TÂM CỦA MỘT SỐ


HÌNH ĐƠN GIẢN
6.5.3 Hình tam giác
y

dy
by
h y

C
x
b

bh 3
Ix 
12

6.5 MÔMEN QUÁN TÍNH TRUNG TÂM CỦA MỘT SỐ


HÌNH ĐƠN GIẢN
y
6.5.4 Hình tròn
d

C x

D=2R

R 4
D 4
I    0,1D 4
2 32
Do tính chất đối xứng, nên:
 R4  D4
Ix  I y    0, 05 D 4
4 64
Lưu ý: I   I x  I y  2 I x  2 I y
I
Ix  I y 
2

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 8


Sức Bền Vật Liệu PGS.TS. Cao Văn Vui

6.5 MÔMEN QUÁN TÍNH TRUNG TÂM CỦA MỘT SỐ


HÌNH ĐƠN GIẢN
y
6.5.4 Hình vành khăn

C x

Theo tính chất của I, ta có:


Ix, hình vành khăn = Ix, hình tròn lớn - Ix, hình tròn nhỏ d=2r
D=2R

 R4
Ix, hình tròn lớn 
2
 r4
Ix, hình tròn nhỏ 
2

Ix  I y 
4
 R4  r 4 
Hay I x  I y  0,05D 4  0,05d 4  0,05D 4 1   4 

d
Với  
D

6.6 CÔNG THỨC CHUYỂN TRỤC SONG SONG


Vấn đề:
 Biết mômen quán tính của hình phẳng đối với hệ trục
Oxy.
 Tìm mômen quán tính của hình phẳng đối với hệ trục
O’XY song song với Oxy.
Y y
I X  I x  2bS x  b 2 A
I Y  I y  2 aS y  a 2 A x dA

Với mômen quán tính ly tâm:


y

I XY  I xy  bS y  aS x  abA
O
x
I XY  I xy  aS x  bS y  abA b

Nếu hệ trục Oxy là hệ trục trung tâm thì: O'


X

IX  Ix  b A2
a

IY  I y  a 2 A
I XY  I xy  abA

Nhận xét: Mô men quán tính đối với trục trung tâm là nhỏ nhất.

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 9


Sức Bền Vật Liệu PGS.TS. Cao Văn Vui

6.7 CÔNG THỨC XOAY TRỤC


Vấn đề:
 Biết mômen quán tính của hình phẳng đối với hệ trục
Oxy.
 Tìm mômen quán tính của hình phẳng đối với hệ trục
Ouv là hệ trục Oxy xoay một góc α ngược chiều kim
đồng hồ.
v y

Ix  Iy Ix  I y
Iu   cos 2  I xy sin 2
2 2
x dA
Ix  Iy Ix  Iy u
Iv   cos 2  I xy sin 2 u
2 2 y v
Ix  Iy O
I uv  sin 2  I xy cos 2 x
2
Dễ dàng nhận thấy rằng:
I u  I v  I x  I y  const

6.8 ĐƯỜNG TRÒN MOHR QUÁN TÍNH. CÁCH XÁCH


ĐỊNH HỆ TRỤC QUÁN TÍNH CHÍNH TRUNG TÂM

6.8.1 Cách xác định hệ trục quán tính chính


Hệ trục quán tính chính có Iuv=0
2 I xy
==> tan 2  
Ix  Iy

Trong đó,  là góc xác định trục quán tính chính. Có 2 góc 
chênh nhau 90o.
Vậy, đối với hệ trục chính, mômen quán tính có giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất, gọi là mômen quán tính chính.
2
Ix  Iy  I  Iy 
I max    x   I xy2
min 2  2 

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 10


Sức Bền Vật Liệu PGS.TS. Cao Văn Vui

6.8 ĐƯỜNG TRÒN MOHR QUÁN TÍNH. CÁCH XÁCH


ĐỊNH HỆ TRỤC QUÁN TÍNH CHÍNH TRUNG TÂM
6.8.2 Đường tròn Mohr quán tính
Nếu dùng một hệ trục tọa độ với trục hoành biểu diễn I u và trục
tung biểu diễn I uv thì quan hệ giữa I u và I uv là một đường tròn
Mohr quán tính. Tương tự đường tròn Mohr ứng suất, tuy nhiên
I uv hướng lên trên và đường tròn luôn nằm bê phải trục tung vì
uv
I u luôn luôn dương. y
v

D' y xy

M v vu
E
u u
O
F C
 M u uv


D x xy
x

P y xy

6.8 ĐƯỜNG TRÒN MOHR QUÁN TÍNH. CÁCH XÁCH


ĐỊNH HỆ TRỤC QUÁN TÍNH CHÍNH TRUNG TÂM

6.8.3 Cách xác định hệ trục quán tính chính trung tâm
của một hình phẳng bất kỳ
Trong trường hợp tổng quát, hệ trục QTCTT được xác định như
sau:
 Chọn hệ trục Oxy bất kỳ. Xác định trọng tâm của hình
theo hệ trục này.
 Chuyển trục song song về trọng tâm của hình. Tính các
mômen quán tính đối với hệ trục trung tâm.
 Xoay trục để tìm phương chính đi qua trọng tâm.

Chương 6. Các đặc trưng của mặt cắt 11

You might also like