Professional Documents
Culture Documents
EI U boot U Boot
Nhịp hsu S1 H S2 IU-Boot Isolid γU-Boot γsolid
EIsolid solid
hsu – Chiều dày sàn dự kiến với tải trọng vượt 500kg/m2
S1 – Khoảng cách tính từ đáy sàn đến hộp U-Boot
S2 – Khoảng cách tính từ mặt sàn đến hộp U-Boot
H – Chiều cao của hộp U-Boot
IU-Boot – Mômen quán tính của sàn U-Boot beton
Isolid – Mômen quán tính của sàn đặc bình thường
γU-Boot – Trọng lượng của sàn U-Boot, được tính với kích thước
68x68xh
SVTH: TRẦN KHẢI MINH TRANG 1
ĐH KIẾN TRÚC TPHCM THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2010 - 2015
γsolid – Trọng lượng của sàn đặc bình thường, được tính với kích thước
tương tự như sàn U-Boot (1m x 1m x h)
→Chọn chiều dày sàn 36 mm, sử dụng hộp U-Boot đơn mã hiệu u-24 có kích thước
52x52, chiều cao H = 24mm và chiều cao chân p = 10mm
Có thể sử dụng một số phần mềm như SAFE, … để định nghĩa sàn rỗng
Hình 1.1 – Mô hình và nội lực với mô hình kết cấu dạng hộp rỗng
Hình 1.2 – Mô hình và nội lực với mô hình kết cấu dạng thanh
Hình 1.3 – Mô hình và nội lực với mô hình kết cấu bằng sàn phẳng tương đương
Trong đồ án này sinh viên sử dụng phương pháp mô hình sàn phẳng tương đương
trong phần mềm SAFE để tính toán nội lực trong sàn
1.1.3 Phương pháp quy đổi tính chất từ sàn rỗng qua sàn phẳng tương đương
1.1.3.1 Phương pháp quy đổi tương đương dựa trên đặc trưng của tiết diện
Sàn U-Boot là hệ sàn rỗng hai phương, có cấu tạo như sau
Quan niệm sàn U-Boot là tập hợp những dầm chữ I liên tiếp nhau, ta cắt một
đoạn dầm I có bề rộng 68mm ( bề rộng của U-Boot và cánh về hai phía ) để xét độ
cứng và trọng lượng riêng tương đương
460
260
100 680
Mômen quán tính của tiết diện được xác định như sau
b h 3 b t h U Boot
3
I
12 12
b h 3virtual I 12
I h virtual 3
12 b
g
virtual
h.b 2
Giá trị được cung cấp bởi nhà sản xuất (Tham khảo catologue của công ty Lâm
Phạm)
EI U Boot
a/ Xác định chiều cao hvirtual thông qua tỉ số
EIsolid
U Boot
b/ Xác định trọng lượng riêng γvirtual thông qua tỉ số
solid
U Boot b 2 .h .
0.81 2 virtual virtual 0.81 h virtual . virtual 0.81h solid . beton
solid b .h solid . beton
0.73h solid . beton 0.81 36 25
virtual 20.67kN / m3
h virtual 35.26
→Vậy sàn rỗng U-Boot beton sẽ tương đương với một sàn đặc phẳng có bề dày hs =
35.26 cm, và trọng lượng riêng bằng 20.67 kN/m3
Sử dụng phần mềm SAFE để tính toán nội lực trong sàn
1.4D
1.2D 1.6L
Để tính cốt thép cho sàn ta cần tìm moment lớn nhất trong 2 tổ hợp trên, nên sẽ
có thêm một tổ hợp bao
Độ võng tức (t = 0) thời tăng thêm ngay sau khi cố định tường bao,
vách ngăn…
Độ võng tổng (t = ∞) gồm độ võng lâu dài của tải dài hạn ( tĩnh tải,
ứng lực trước (kể đến tổn hao dài hạn) và độ võng tức thời tăng thêm
do hoạt tải.
1. Trường hợp 1
Kiểm tra độ võng tức thời chỉ do hoạt tải trên sàn, với độ võng giới hạn L/360
hoặc L/180
1.0 LL
2. Trường hợp 2
Kiểm tra độ võng lâu dài của toàn bộ tải trọng, tiết diện tính toán cho trường hợp
tải dài hạn (tĩnh tải và ứng lực) độ võng cho phép L/480 hoặc L/240
net 1 2 3
Độ võng ngắn hạn do tải ngắn hạn lấy theo tổ hợp: 0.5LL
Theo 9.5.2.5 ACI 318 – 11, độ võng dài hạn gấp đôi độ võng ngắn hạn nên độ
võng dài hạn do tải dài hạn lấy theo tổ hợp sau:
2(1.0SW+1.0SDL+1.0WL+0.5LL)
1.2.2 Mô hình tính toán sàn U – boot Beton trong phần mềm
L 10000
0.83mm [] 27.78 mm
360 360
→Vậy độ võng tức thời do hoạt tải thỏa độ võng cho phép
- Trường hợp 2: Kiểm tra độ võng lâu dài của toàn bộ tải trọng
Theo Tiêu Chuẩn [ACI 318M-11], dầm có tiết diện chữ I được tính toán tương tự
như dầm tiết diện chữ T với phần cánh nằm ở vùng chịu nén, và phần cánh sẽ tham
gia chịu nén
Khi mômen tới hạn Mu>0, thì chiều cao vùng chịu nén được xác định bằng công
thức
2M u
a d d2 [ACI 10.2]
0.85f c' bf
– Hệ số an toàn được quy định theo [ACI 9.3.2.1], chọn bằng 0.9
a – Chiều cao vùng bêtông chịu nén
d – Chiều cao làm việc của tiết diện
f c' – Cường độ mẫu bêtông hình lăng trụ tròn
bf – Bề rộng cánh
Chiều cao vùng nén lớn nhất, cmax, được giới hạn với biến dạng của thép vùng
kéo không vượt quá εs,min=0.005, giá trị εs,min được quy định ở Code 10.3.4 tiêu
chuẩn [ACI 318M-11]
c,max
cmax d [ACI 10.2.2]
c,max s,min
a max 1cmax
f 4000
'
1 0.85 0.05 c
, 0.65 1 0.85 [ACI 10.2.7.3]
1000
1. Nếu a h f , việc tính toán diện tích cốt thép được thực hiện với bề rộng bf.
Nếu a a max thì cần đặt thêm cốt thép vào vùng chịu nén
Công thức để tính As khi a a max
M
As
a
f y d
2
2. Nếu a h f , việc tính toán diện tích cốt thép được chia ra làm 2 phần. Đầu
tiên là cân bằng lực nén ở cánh, Cf, và thứ hai là cân bằng lực nén tại vùng
sườn, Cw. Cf được tính toán theo công thức
Cf 0.85f c' bf b w min(ds , a max ) [ACI 10.2.7.1]
Cf
Vậy A s1 và một phần của Mu do cánh chịu được xác định bởi
fy
min(d s ,a max )
M uf Cf d
2
=0.9
Vậy lượng mômen còn lại do phần dầm còn lại chịu
M uw M u M uf
Dầm hình chữ nhật có kích thước bw x d, tương đương với chiều cao vùng nén
theo công thức sau
2M
a1 d d 2
0.85f c' b w
Nếu a1 a max [ACI 10.3.5], diện tích cốt thép vùng kéo được tính toán
như sau
M uw
As2 và As As1 As2
a
f y d 1
2
Nếu a1 a max thì cần bố trí thêm thép chịu nén
0.25 f c'
As,min b w d 201 mm2 [ACI 10.5.1]
fy
Diện tích thép chịu kéo chọn trong tiết diện dầm chọn không lớn hơn
2 34.92
a 0.335 0.3352 0.067 m
0.85 30 103 0.9 0.68
0.003
c max 0.335 0.126 m
0.003 0.005
1 chọn bằng 0.85
Bảng 1.2 – Bảng tính toán thép cho sàn U-Boot beton
1.2.8 Tính toán thép gia cường vị trí gối tựa đi qua cột
Theo Code 18.9.3.3 của Tiêu chuẩn [ACI 318-2011] tại vị trí các đầu cột có
mômen âm khá lớn, do đó diện tích cốt thép sàn cấu tạo tối thiểu tại đầu cột là
ASmin 0.00075.Acf
Vu Vc
Vc – Khả năng chịu chọc thủng của sàn;
Vu – Ứng suất do lực cắt tại cột có kể đến ảnh hưởng của moment;
- hs = 360mm.
1. Xac định hệ số v
Tại cột biên một phần của tổng mômen được truyền tới cột do độ lệch tâm của mặt
cắt tới hạn với trục theo tỷ lệ
1
v 1
2 b1
1
3 b2
- d min(0.8h s ,d t ) 288 mm
d 288
- b1 c1 600 888 mm
2 2
1 1
v 1 1 0.3747
2 b1 2 888
1 1
3 b2 3 988
2. Xác định hệ số vu
b1
CAB CCD 444 mm
2
d 3
c1 .d 2d
- JC
2
(C3AB C3CD ) (c 2 d).d.C AB
2
6 6
Vc p f c'
fc' 30 MPa
d 40 288
p min 3.5;0.083 s 1.5 min 3.5;0.083 1.5 0.46
b0 888 2.988
Vc 0.46 30 2.51 MPa
4. Kiểm tra lực cắt