You are on page 1of 86

EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

da

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 1


EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

LỜI NÓI ĐẦU


Vật lý đại cương 2 là một trong những môn đại cương mà hầu hết các sinh viên trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội (RHUST) đều phải học qua ít nhất một lần trong đời. Đây là một học
phần tuy không kquas khó nhưng đòi hỏi sinh viên phải có sự chăm chỉ đào sâu lý thuyết
và dựa vào đó để làm các bài tập.

Môn này có khá nhiều tài liệu tham khảo khác nhau từ bài giảng, bài tập, tài liệu lý thuyết,
vv được chia sẻ trên chính website tailieuhust.com của chúng mình nhưng nó lại không
được liền mạch thành một khiến cho nhiều bạn không biết phải học và sử dụng như thế
nào? Bên cạnh đó cũng có khá nhiều là tài liệu photo, viết tay nên chất lượng không được
tốt lắm.

Để giúp các bạn sinh viên có thể có được một tài liệu Vật lý đại cương 2 chất lượng, dùng
cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ chỉ trong 1 cuốn mà không phải cần sử dụng quá nhiều
file khác nhau nên mình và team Tài Liệu HUST đã cùng nhau biên soạn ra bộ tài liệu này.

Đây cũng là lần đầu tiên bộ tài liệu Vật lý đại cương 2 này được biên soạn nên cũng không
thể tránh được những sai sót, vẫn mong được các bạn góp ý để hoàn thiện hơn trong
tương lai. Team biên soạn tài liệu xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn.

Ngoài ra khi sử dụng tài liệu này, bạn còn được sử dụng hệ thống học online, luyện thi trắc
nghiệm tại: https://study.tailieuhust.com/courses/vat-ly-dai-cuong-2-hust/

Các bạn cũng có thể truy cập nhanh bằng cách quét mã QR ở bìa sách hoặc ở dưới đây:

Tài liệu tham khảo:

- Bộ câu hỏi trắc nghiệm thầy Trần Thiên Đức bản mới
- Công thức trắc nghiệm Vật lý đại cương của Vũ Tiến Lâm
- Câu hỏi và đáp án tự luận đề thi VLĐC2 (quán photo)
- Đề thi giữa kỳ thầy Phong

Mọi ý kiến đóng góp và thắc mắc mọi người có thể liên hệ qua:

Website: tailieuhust.com

Email: tailieuhustgroup@gmail.com

Fanpage: Tài liệu HUST (tailieuhust.com)

Group học tập: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 3


TAILIEUHUST.COM

NỘI DUNG TÀI LIỆU

PHẦN I. CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ........................................................................... 5


Chủ đề 1. Điện trường tĩnh ...................................................................................................................... 5
1.1. Công thức trọng tâm...................................................................................................................... 5
1.2. Bài tập trắc nghiệm ....................................................................................................................... 7
Chủ đề 2. Vật dẫn và tụ điện................................................................................................................ 13
2.1. Công thức trọng tâm................................................................................................................... 13
2.2. Bài tập trắc nghiệm .................................................................................................................... 15
Chủ đề 3. Điện môi ................................................................................................................................... 20
3.1. Công thức trọng tâm................................................................................................................... 20
3.2. Bài tập trắc nghiệm .................................................................................................................... 20
Chủ đề 4. Từ trường................................................................................................................................. 23
4.1. Công thức trọng tâm................................................................................................................... 23
4.2. Bài tập trắc nghiệm .................................................................................................................... 24
Chủ đề 5. Cảm ứng điện từ................................................................................................................... 39
5.1. Công thức trọng tâm................................................................................................................... 39
5.2. Bài tập trắc nghiệm .................................................................................................................... 40
Chủ đề 6. Trường điện từ ...................................................................................................................... 43
6.1. Công thức trọng tâm................................................................................................................... 43
6.2. Bài tập trắc nghiệm .................................................................................................................... 45
PHẦN II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN .......................................................................................... 47
PHẦN III. TÀI LIỆU KHÁC ........................................................................................................................... 70
Chủ đề 1: Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết .................................................................. 70
Chủ đề 2: Đề thi giữa kỳ 20211 thầy Phong................................................................................. 76

4 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
U
IE
PHẦN I. CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

IL
TA
Chủ đề 1. Điện trường tĩnh

M
O
1.1. Công thức trọng tâm

.C
1. Lực tương tác Coulomb giữa 2 điện tích:

ST
𝐶2 𝑁2

U
|𝑞 ||𝑞2 | 𝑘|𝑞1 ||𝑞2 | 1
𝐹 = 4𝜋𝜀1 = . với 𝜀0 = 8, 86.10−12 𝑁𝑚2 ; 𝜇0 = 4𝜋 ⋅ 10−7 𝐻/𝑚; 𝑘 = 4𝜋𝜀 = 9.109 𝐶 2
M

H
2 𝜀𝑟 2
0 𝜀𝑟 0
O

U
C

IE
2. Điện trường: Vector cường độ điện trường
.
ST

IL
TA
• Cường độ điện trường tại 1điểm cách điện tích điểm (cầu rỗng)
U

mang điện:
H
U
IE

𝐹 |𝑞| 𝑘|𝑞|
𝐸⃗ = →𝐸= =
IL

𝑞 4𝜋𝜀0 𝜀𝑟 2 𝜀𝑟 2
TA

U
• Cường độ điện trường gây bởi 1 sợi dây thẳng (trụ rỗng) dài vô hạn mang điện đều
M

H
O

tại 1 điểm cách dây khoảng 𝑟 :

U
.C

IE
𝜆 2𝑘𝜆
𝐸𝐴 = = . với 𝜆: mật độ điện dài của dây.
ST

IL
2𝜋𝜀𝜀0 𝑟 𝜀𝑟

TA
U

• Cường độ điện trường gây bởi 1 mặt phẳng


H

mang điện đều tại mọi điểm xung quanh mặt


EU

đều bằng:
I
IL

𝜎
𝐸= ⋅ 𝜎 : mật độ điện tích mặt.
TA

2𝜀0 𝜀
M

• Cường độ điện trường tại điểm nằm trên trục mặt phẳng đĩa tròn bán kính 𝑅 mang
O
.C

𝜎 1
điện 𝑞 cách tâm đĩa khoảng h: 𝐸𝐴 =
ST

2𝜀0 𝜀
(1 − 2
)⋅
√1+𝑅2
U


M

• Cường độ điện trường tại điểm nằm trên trục vòng dây tròn tích điện 𝑞 bán kính 𝑅,
O

𝑞ℎ
.
.C

IE

cách tâm vòng khoảng ℎ : 𝐸𝐵 =


4𝜋𝜀0 𝜀⋅(𝑅 2 +ℎ2 )3/2
ST

IL

• Cường độ điện trường tại điểm M nằm trong quả cầu đặc bán kính 𝑅 cách tâm
TA
U

𝑞𝑟
khoảng r: 𝐸𝑀 = ⋅ (𝑟 < 𝑅)
O

4𝜋𝜀0 𝜀𝑅 3
.C

• Cường độ điện trường tại điểm N nằm ngoài quả cầu đặc bán kính 𝑅 cách tâm
ST

𝑞
khoảng r: 𝐸𝑁 = . (𝑟 > 𝑅)
4𝜋𝜀0 𝜀𝑟 2
U
M

Cường độ điện trường tại điểm M nằm trong ống trụ đặc bán kính 𝑅 cách trục
H


O

EU

𝜆𝑟
khoảng r: 𝐸𝑀 = . (𝑟 < 𝑅)
.C

2𝜋𝜀0 𝜀𝑅 2
LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 5


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
• Cường độ điện trường tại điểm N nằm ngoài ống trụ đặc bán kính 𝑅, cách tâm

U
𝜆
khoảng r: 𝐸𝑁 =

IE
. (𝑟 > 𝑅)
2𝜋𝜀0 𝜀𝑟

IL
→ Tổng quát cho trường hợp quả cầu rỗng hay trụ rỗng tương tự như quả cầu đặc hay trụ

TA

M
đặc. Chỉ khác điện trường bên trong chúng bằng 0.

O
.C
• Trường hợp 2 mặt cầu đồng tâm (2 mặt trụ song song đồng trục) → xem xét vị trí

ST
điểm:

U
✓ Điểm nằm ngoài mặt cầu (trụ) trong, nẳm trong mặt cầu (trụ) ngoài → Chỉ mặt cầu trong
M

H
gây ra 𝐸.
O

U
C

IE
.

✓ Điểm nằm trong cả 2 mặt → 𝐸 = 0.


ST

IL
TA
U

✓ Điểm nằm ngoài cả 2 mặt → Cả 2 mặt đều gây ra 𝐸 → Áp dụng nguyên lý chồng chất 𝐸.
H
U

3. Điện thế. Hiệu điện thế


IE
IL

𝑉 = 𝐸𝑟
TA

U
Quy tắc chung: {𝑑𝑉 = −𝐸𝑑𝑟 (Điện trương đều).
M

H
𝑟𝐵
𝑈𝐴𝐵 = ∫𝑟𝐴  𝐸𝑑𝑟
O

U
.C

IE
𝑞
• Điện thế do điện tích điểm 𝑞 gây ra tại A: 𝑉𝐴 = 4𝜋𝜀
ST

IL
(= 𝐸𝑟).
0 𝜀𝑟

TA
U

• Điện thế do mặt cầu rỗng bán kính 𝑅 gây ra tại điểm:
H
EU

✓ Bên trong mặt cầu (𝑀): 𝑉𝑀 = 0.


I
IL

𝑞
✓ Bên ngoài mặt cầu (N), cách tâm mặt cầu đoạn 𝑟: 𝑉𝑁 = 4𝜋𝜀 (= 𝐸𝑟). (coi như điện tích
TA

0 𝜀𝑟
M

điểm).
O
.C

𝑞
✓ Sát mặt cầu (do không xác đinh được trên mặt cầu): 𝑉 = 4𝜋𝜀 (= 𝐸𝑟).
ST

0 𝜀𝑟
U

• Hiệu điện thế giữa hai mặt cầu đồng tâm, mang điện bằng nhau, trái dấu:
M

H
O

𝑄(𝑅2 − 𝑅1 )
.C

IE

𝑈 = 𝑉1 − 𝑉2 =
4𝜋𝜀0 𝜀𝑅1 𝑅2
ST

IL
TA
U

• Hiệu điện thế giữa hai mặt trụ đồng trục, mang điện bằng nhau, trái dấu:
M
O

𝜆 𝑅2
.C

𝑈 = 𝑉1 − 𝑉2 = ln
2𝜋𝜀0 𝜀 𝑅1
ST

→ Chủ yếu dùng để liên hệ giữa 𝑈 và 𝑞, 𝜆, 𝜎, 𝜌.


U
M

H
O

EU

4. Công. Năng lượng


.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

6 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
𝐴 = 𝑞𝑈

U
Quy tắc chung: {𝑑𝐴 = 𝑞. 𝑑𝑈 = 𝑞𝐸𝑑𝑟

IE
𝑟2
𝐴 = 𝑞∫𝑟1  𝐸𝑑𝑟

IL
TA
Công mà lực điện trường thực hiện khi điện tích 𝑞 di chuyển trong nó:

M

O
𝑟 𝜆 𝑟𝐵
✓ Dây dẫn thẳng: 𝐴 = 𝑞∫𝑟𝐴𝐵  𝐸𝑑𝑟 = 𝑞 2𝜋𝜀 𝜀 ln .

.C
0 𝑟𝐴

ST
𝑟 𝑞𝑄 1 1
✓ Điện tích điểm: 𝐴 = 𝑞∫𝑟𝐴𝐵  𝐸𝑑𝑟 = 4𝜋𝜀 𝜀 (𝑟 − 𝑟 ).

U
M

0 𝐴 𝐵

H
O

U
∞ ∞ 𝑄𝑟
✓ Trên trục vòng dây: 𝐴 = 𝑞 ∫ℎ   𝐸𝑑𝑟 = 𝑞 ∫ℎ   𝑑𝑟
C

IE
3
4𝜋𝜀0 𝜀(𝑅 2 +𝑟 2 )2
.
ST

IL
TA
U

5. Dạng bài tập hai quả cầu giống nhau treo trong chất điện môi:
H
U

Khối lượng riêng của mỗi quả cầu để góc lệch trong điện môi và không khí là như nhau là:
IE

𝜀𝜌
𝜌 = 𝜀−11 . Trong đó: 𝜌1 là khối lượng riêng của điện môi, 𝜀 là hằng số điện môi.
IL
TA

U
M

6. Dạng toán hạt mang điện rơi tự do:

H
O

U
Hạt mang điện rơi tự do trong không khí với vận tốc 𝑣1 , khi có điện trường rơi với vận tốc
.C

IE
𝑚𝑔 𝑣
ST

𝑣2 . Khi đó điện tích 𝑞 của hạt: 𝑞 =

IL
(1 − 𝑣2).
𝐸

TA
1
U
H

7. Một số công thức dạng bài tập khác:


EU

Lực gây ra tại tâm nửa vòng xuyến mang điện tích 𝑄 bán kính 𝑅:
I


IL
TA

𝑞𝑄
M

𝐹=
2𝜋 2 𝜀0 𝜀𝑅 2
O
.C

• Điện trường trên trục đĩa tròn bán kính 𝑅 bị khoét 1 lỗ bán kính 𝑟:
ST

𝜎
U

𝐸=
M

𝑟2
2𝜀0 𝜀 √1 +
O

𝑅2
.C

IE
ST

IL

• Điện trường cách thanh kim loại (dây) dài hữu hạn
TA

trên trung trực của thanh (dây), cách thanh (dây)


U

đoạn ℎ, cách đầu mút của thanh (dây) đoạn 𝑅:


O

𝑞
.C

𝐸=
4𝜋𝜀0 𝜀ℎ𝑅
ST

1.2. Bài tập trắc nghiệm


U
M

Câu 1. Hai quả cầu nhỏ giống nhau tích điện, điện tích tương ứng là q1 , q2 đặt trong
O

EU
.C

không khí. Khi khoảng cách giữa chúng là r1 = 4 cm thì chúng hút nhau vởi lực
LI
ST

F1 = 27.10−3 N . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 7


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
r2 = 3 cm thi chúng đẩy nhau với lực F2 = 10−3 N . Biết k = 9.109 Nm2 / C 2 ;  = 1 . Điện tích của

U
IE
các quả cầu lúc đầu là:

IL
−4 −8 −6 −6
A. q1 = 8.10 C; q2 = 6.10 C B. q1 = 8 10 C; q2 = 6 10 C

TA

M
O
−8 −8 −8 −8
C. q1 = 6.10 C; q2 = 8.10 C D. q1 = 6.10 C; q3 = 8.10 C

.C
ST
Lời giải:

U
M

Ban đầu do chúng hút nhau nên hai điện tích q1 , q2 trái dấu.

H
O

U
k q1.q2 F1.r12 27.10−3.0,042
C

IE
F1 = = 27.10−3 ( N )  q1.q2 = = = 4,8.10−15  q1.q2 = −4,8.10−15 (1)
.

r12 k 9.109
ST

IL
TA
U

q1 + q2
Sau khi tiếp xúc hai quả cầu có điện tích cùng dấu nhau là: q1 = q2 =
H

2
U
IE

k. q1 .q2 F2 .r22 10−3.0, 032


Ta có: F2 = = 10−3 ( N )  q1 .q2 = = = 10−16  q1 .q2 = 10−16
IL

r22 k 9.109
TA

U
M

H
q +q  q +q 
2

Mà q1 = q2 =  1 2   q12 = 10−16   1 2  = 10−16  q1 + q2 = 2.10−8 (2)


O

U
 2   2 
.C

IE
ST

IL
 q1 = 8.10−8 (C )

TA

U

−8
q .q = −4,8.10−15  q2 = −6.10 (C )
H

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  1 2 −8


 (giả sử q1  q2 )
q1 + q2 = 2.10
EU


 1q = −8.10 −8
(C )
 q2 = 6.10−8 (C )

I
IL
TA

(q + q )
2
M

qq
Tính nhanh: giải hệ phương trình: F1 = k 1 22 ; F2 = k 1 22
 o r1 4 o r2
O
.C
ST

−7
Câu 2: Một thanh kim loại mảnh mang điện tích q = 2.10 (C) được phân bố đều trên thanh.
U

Gọi E là giá trị cường độ điện trường tại một điểm cách đều hai đầu thanh một khoảng
M

R = 400( cm) và cách trung điểm của thanh R0 = 20( cm) . Coi như điện tích được phân bố
O

U
.C

IE

đều trên thanh


ST

IL

A. 1300( V / m) . B. 1500( V / m) . C. 2245( V / m) . D. 2700( V / m) .


TA
U

M
O

Lời giải:
.C

Chia thanh thành kim loại thành những đoạn nhỏ dx và có điện tích là:
ST

q q
dq = dx =
U

dx
2 R − R02
M

l 2
H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

8 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Xét điện trường dE gây ra do đoạn dx gây ra tại điểm đang xét. Ta có thể tách dE thành

U
IE
hai thành phần dEx và dE y . Điện trường tổng cộng E là tổng tất cả các điện trường dE

IL
đó. Do tính đối xứng nên tổng tất cả các thành phần dE y bằng 0. Ta có:

TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U

dq 1 R0 q qR0
dEx = .cos  =   dx =
IE

dx
4 0 .r 2
(
4 0 R0 + x
2 2
)
R0 + x l
2 2
4 0l R02 + x 2 ( )
3
IL

2
TA

U
M

x = R0 tan  )
1

H
qR0 qR0 0 R0
 E =  dEx =  2l d (Do
4 l  
dx =
O

U
3 3

( ) ( )
− −
4 0l R02 + x 2 cos 2  . R02 + R02 tan 2 
0
2 0
.C

2 2

IE
ST

IL
q 0 2q q l q
  cos d = 4 lR

TA
E= =  =
U

4 0lR0 − 0 2 0lR0 2 R 4 0 RR0


H

0 0
EU

2.10−7
Thay số: E =  2245( V / m)
I

4 .1.8,86.10−12  4.0, 2
IL
TA

q
Tính nhanh: áp dụng công thức E =
O

4 0 RR0
.C
ST

−8
Câu 3. Hai điện tích điểm q1 = −q2 = 4.10 C đặt cách nhau d = 6 cm trong không khí. Nếu
U

cho điện tích q2 dịch chuyển xa q1 thêm một khoảng a = 3 cm thì công của lực điện trong
M

dịch chuyển đó là (cho k = 1/ ( 4 0 ) = 9.109 Nm2 / C2 )


O

U
.C

IE
ST

IL

−5 −5
A −8.10−5 J . B −9.10−5 J . C −8,5.10 J . D −9, 409.10 J .
TA
U

Lời giải:
O
.C

q1 q1
Xét trường hợp q2 trong trường điện do q1 tạo ra thì v1 = ; v2 =
ST

4 0 d 4 0 (d + a)
U
M

Công lực điện trong dịch chuyển q2 là: A = q2 ( v1 − v2 )


H
O

EU
.C

4.10−8. ( −4.10−8 ) .0,03


LI

q1  1 1  q1q2 a
ST

 A = q2  −  A= = = −8.10−5 ( J)
I

4 0  d d + a  4 0 d (d + a) 4 .8,86.10 .0,06.0,09


−12
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 9


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Câu 4. Một vòng tròn làm bằng một dây dẫn mảnh bán kính kính a = 7 cm , mang một điện

U
tích q và được phân bố đều trên dây. Trị số cường độ điện trường tại một điểm trên trục

IE
IL
đối xứng của vòng dây và cách tâm vòng dây một khoảng b = 14 cm là E = 3, 22.10 V / m .
4

TA
Hỏi điện tích q bằng giá trị nào dưới đây (cho hằng số điện  0 = 1/ ( 4 .9.109 ) C2 / Nm2 . ( )

M
O
−4 −4

.C
A 4,62.10 C B 9,8.10 C C 5.10−4 C . D 10.10−4 C .

ST
Lời giải:

U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
Chia đĩa thành từng dải vành khan có bề rộng dr. Xét dải vành khan có bán kính r(r<a).
ST

IL
Vành khăn có diện tích tổng cộng: dQ =   2 r  dr

TA
U

Chia vành khăn thành các điện tích điểm dq. Chúng gây ra điện trường dE tại A . Theo
H
EU

định lý chồng chất điện trường, điện trường tại A bằng tổng tất cả các giá trị dE đó.
Điện trường dE có thể phân thành hai thành phần dE1 và d E2 . Do tính đối xứng nên
I
IL


TA

tổng các thành phần d E1 bằng không. Vậy: dEr =  dE2 =  dE cos  , với là góc giữa dE
M

và OA
O
.C

dq b b
 dEr =   =  dq
ST

2
(
4 0 r + b 2
)
r 2 + b 2 4 r 2 + b 2
( )
3
2
U

0
M

H
O

b q qb
Điện trường do cả đĩa gây ra tại A là: E =  dEr =  dq =
.C

IE

3 3

( ) ( )
0
4 0 r 2 + b 2 2
4 0 r 2 + b 2 2
ST

IL
TA
U

3 3

( ) ( )
M

E.4 0 R 2 + b 2 2 3, 22.104.4 .1.8,86.10−12  0, 07 2 + 0,14 2 2


q= = = 9,82.10−8 (C )
O

h 0,14
.C
ST

Tính nhanh: q =
E.4 0 R + b ( 2
)
2 2
U
M

h
O

EU

Câu 5. Tại các đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a có 3 điện tích điểm q . Cần phải đặt tại
.C

LI


ST

tâm giác điện tích q bằng bao nhiêu để toàn hệ ở trạng thái cân bằng lực:
I
TA
U
H
U

10 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
q q

U
 
B q =− C q =
 
A q = 3q . . D q = − 3q .

IE
3 3

IL
Lời giải:

TA

M
Theo đề bài ta có: q = q1 = q2 = q3

O
.C
Giả sử q1 , q2 , q3 đặt tại 3 đỉnh A, B, C

ST
U
k  q1  q2 kq 2
M

H
Lực đẩy do q1 tác dụng lên q2 là F12 = = 2 = F (với a là độ dài cạnh tam giác)
O

U
a2 a
C

IE
.
ST

IL
k  q3  q2 kq 2
Lực đẩy do q3 tác dụng lên q2 là F32 = = 2 =F

TA
a2
U

a
H
U

Hợp lực do q1 và q3 tác dụng lên q2 là hợp lực của F12 và F32
IE
IL

Ta thấy lực này có hướng là tia phân giác của góc đối đỉnh với góc ABC và độ lớn là
TA

U
F2 = F  3 (độ lớn tính bằng định lý cos trong tam giác)
M

H
O

U
Để q2 nằm cân bằng thì lực do q0 tác dụng lên q2 phải có độ lớn bằng 3  F và có
.C

IE
ST

IL
hướng ngược lại  q0 tích điện âm và nằm trên tia phân giác góc B

TA
U
H

Tương tự khi xét điều kiện cân bằng của q3 sẽ thấy q0 phải nằm trên tia phân giác góc
EU

C  q0 nằm tại tâm tam giác ABC


I
IL

k  q0  q2 3k q0  q
TA

Ta có F02 = =
M

2
 a  a2
O

 
 3
.C
ST

k  q 2 3 3k q0 q q
Để q2 cân bằng thì F02 = F2  =  q0 =
U

2 2
M

a a 3
H
O

q
.C

IE


Tính nhanh: nhớ công thức q = −
ST

IL

3
TA
U

Câu 6. Hai điện tích điểm q1 , q2 ( q1 = −4q2 , q1  0 ) đặt tại hai điểm P,Q cách nhau một
M
O

khoảng l = 13 cm trong không khí. Điểm M có cường độ điện trường bằng 0 cách q1 là:
.C
ST

A 23, 4 cm . B 23, 7 cm . C 26 cm . D 24,9 cm .


U
M

Lời giải:
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 11


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
U
IE
IL
TA
Các lực tác dụng lên điểm M ( q3 ) là: lực tĩnh điện q1td : F13 ; lực tĩnh điện q2 td : F23

M
O
.C
 F13 = − F23
Điều kiện cân bằng: F13 + F23 = 0  

ST
 F13 = F23

U
M

H
Mà q1  q2  0 nên q3 nằm ngoài đoạn PQ
O

U
C

IE
.

q1  q3 q2  q3
ST

IL
PM q1 1
Ta có: F13 = F23  k =k  = =  QM = 2 PM (1)

TA
2 2
PM QM QM q2 2
U
H

Theo bài ra, ta có: QM − PM = 13 (2)


U
IE

Từ (1) và (2)  PM = 26( cm); QM = 13( cm)


IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
IEU
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

12 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Chủ đề 2. Vật dẫn và tụ điện

U
IE
2.1. Công thức trọng tâm

IL
1. Điện dung

TA

M
𝑄
Công thức chung: 𝐶 = 𝑈.

O
.C
𝜀0 𝜀𝑆
Tụ phẳng: 𝐶 = . với 𝑆 : diện tích mỗi bản tụ, 𝑑 : khoảng cách giữa hai bản tụ.

ST
• 𝑑

U
M

• Tụ cầu:

H
O

U
C

IE
➢ Tụ cầu 1 mặt: 𝐶 = 4𝜋𝜀0 𝜀𝑅. với 𝑅 làbán kính mặt cầu.
.
ST

IL
𝑅2 𝑅1
➢ Tụ cầu 2 mặt: 𝐶 = 4𝜋𝜀0 𝜀 . với 𝑅1 , 𝑅2 là bán kính hai mặt cầu

TA
𝑅2 −𝑅1
U

2𝜋𝜀0 𝜀ℎ
➢ Tụ trụ: 𝐶 = 𝑅 . với ℎ là chiều cao tụ, 𝑅1 , 𝑅2 là bán kính hai mặt trụ.
H

ln ( 2 )
𝑅1
U
IE

2. Mắc ghép tụ điện


IL
TA

U
1 1 1 1 1
➢ Mắc nối tiếp: 𝐶 = 𝐶 + 𝐶 + ⋯ + 𝐶 = ∑𝑛𝑖=1   𝐶 .
M

H
1 2 𝑛 𝑖
O

U
➢ Mắc song song: 𝐶 = 𝐶1 + 𝐶2 + ⋯ + 𝐶𝑛 . = ∑𝑛𝑖=1  𝐶𝑖 .
.C

IE
ST

IL
3. Các công thức liên quan tới tụ điện

TA
U

𝑊 𝜎 𝑞 1
• Lực tương tác giữa hai bản tụ: 𝐹 = 𝑑 . Điện trường trong tụ: 𝐸 = 𝜀 = 𝑆 ⋅ 𝜀 𝜀.
H

0𝜀 0
EU

4. Dạng bài tập tính công electron chuyển động trong tụ cầu (trụ)
I
IL

• Xét tụ điện có 𝑅1 , 𝑅2 là các bán kính của hai mặt, hiệu điện thế 𝑈. electron chuyển
TA

động từ hai điểm trong tụ 𝐴 tới 𝐵 có khoảng cách so với tâm (trục) của tụ tương
M

ứng là 𝑟𝐴 , 𝑟𝐵 (𝑟𝐵 > 𝑟𝐴 )


O

➢ Tụ trụ:
.C
ST

r  r 
eU ln  A  2eU ln  A 
U

 rB  ; vận tốc của electron v =


M

 rB 
H

Công của electron A =


O

R  R 
U

ln  2  m ln  2 
.C

IE

 R1   R1 
ST

IL

e = 1, 6.10−19 C, m = 9,1.10−31 kg
TA
U

Chứng minh công thức:


O
.C

𝜆 2𝜋𝜀0 𝜀𝑙 𝑞 𝜆𝑙 2𝜋𝜀0 𝜀𝑈
𝑑𝑥 Mà 𝐶 =
ST

𝑑𝐴 = 𝑞𝑒 𝐸𝑑𝑥 = −𝑒𝐸𝑑𝑥 = −𝑒 2𝜋𝜀 𝑅 =𝑈= ⇒𝜆= 𝑅


0 𝜀𝑥 ln ( 2 ) 𝑈 ln ( 2 )
𝑅1 𝑅1
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 13


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
r 

U
𝑟 2eU ln  A 

IE
𝑒𝑈ln ( 𝐴 ) 2
𝑟 𝑟 mv  rB 
. Mà | A |=
𝑈
⇒ 𝐴 = ∫𝑟 𝐵   𝑑𝐴 = − ∫𝑟 𝐵   𝑒 𝑑𝑥 =
𝑟𝐵
⇒v =

IL
𝑅 𝑅2
𝐴 𝐴 𝑥ln ( 2 )
𝑅1
ln ( )
𝑅1 2 R 
m ln  2 

TA
 R1 

M
O
➢ Tụ cầu:

.C
ST
eUR1 R2 ( rA − rB ) 2eUR1 R2 ( rA − rB )
Công của electron A = , vận tốc của electron v =

U
( R2 − R1 ) rArB m ( R2 − R1 ) rA rB
M

H
O

U
C

IE
Chứng minh công thức:
.
ST

IL
TA
𝑞 4𝜋𝜀0 𝜀𝑅1 𝑅2 𝑞 4𝜋𝜀0 𝜀𝑅1 𝑅2 𝑈
U

𝑑𝐴 = 𝑞𝑒 𝐸𝑑𝑥 = −𝑒𝐸𝑑𝑥 = −𝑒 𝑑𝑥 Mà 𝐶 = = ⇒𝑞=


H

4𝜋𝜀0 𝜀𝑥 2 𝑅2 − 𝑅1 𝑈 𝑅2 − 𝑅1
U

𝑟𝐵 𝑟𝐵
𝑅1 𝑅2 𝑈 𝑒𝑈𝑅1 𝑅2 (𝑟𝐴 − 𝑟𝐵 )
.
IE

⇒ 𝐴 = ∫    𝑑𝐴 = − ∫    𝑒 2
𝑑𝑥 =
(𝑅2 − 𝑅1 )𝑥 (𝑅2 − 𝑅1 )𝑟𝐴 𝑟𝐵
IL

𝑟𝐴 𝑟𝐴
TA

U
𝑚𝑣 2 2𝑒𝑈𝑅1 𝑅2 (𝑟𝐴 − 𝑟𝐵 )
M

H
Lại có |𝐴| = ⇒𝑣=√
O

𝑚(𝑅2 − 𝑅1 )𝑟𝐴 𝑟𝐵

U
2
.C

IE
5. Dạng toán năng lượng
ST

IL
TA
U

𝜀0 𝜀𝐸 2 𝐸𝐷
• Mật độ năng lượng điện trường: W = =
H

2 2
EU

• Năng lượng của tụ điện phẳng:


I
IL

𝜀0 𝜀𝐸 2 𝜀0 𝜀𝑆𝑈 2 𝜀0 𝜀𝐸 2 𝑆𝑑 𝜎 2 𝑆𝑑
W = 𝑤. 𝑉 = 𝑤 S. D = ∫   𝑑𝑉 = = = .
TA

𝑉 2 2𝑑 2 2𝜀0 𝜀
M
O

(còn gọi là công cần thiết dịch chuyển 2 bản tụ lại gần nhau).
.C
ST

𝑄𝑈 𝐶𝑈 2 𝑄2
• Năng lượng của tụ điện (dùng chung mọi tụ): 𝑊 = = = 2𝐶.
2 2
U
M

𝑄𝑉 𝐶𝑉 2 𝑄2
• Năng lượng vật dẫn: 𝑊 = = = 2𝐶 .
O

2 2
.C

IE

• Năng lượng điện trường bên trong quả cầu điện môi 𝜀 tích điện 𝑄, bán kính 𝑅:
ST

IL
TA
U

𝑄2
M

W=
O

40𝜋𝜀0 𝜀𝑅
.C

Chứng minh công thức


ST
U

𝑅
1
M

W = ∫     𝜀0 𝜀𝐸 2 𝑑𝑉; 𝑑𝑉 = 4𝜋𝑟 2 𝑑𝑟 𝑅
0 2
𝑄2𝑟 4 𝑄2 𝑄2
O

EU

⇒ W = ∫    𝑑𝑟 = = 𝑘 ⋅
.C

1 𝑄𝑟 6
0 8𝜋𝜀0 𝜀𝑅 40𝜋𝜀0 𝜀𝑅 10𝜀𝑅
𝐸=
LI
ST

{ 4𝜋𝜀0 𝜀 𝑅 3
I
TA
U
H
U

14 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
• Năng lượng điện trường bên ngoài quả cầu điện môi 𝜀 tích điện 𝑄, bán kính 𝑅:

U
IE
𝑄2
W=

IL
8𝜋𝜀0 𝜀𝑅

TA
Chứng minh công thức:

M
O
+∞
1

.C
W=∫     𝜀0 𝜀𝐸 2 𝑑𝑉; 𝑑𝑉 = 4𝜋𝑟 2 𝑑𝑟 +∞
2 𝑄2 𝑄2

ST
𝑅 ⇒ W = ∫    𝑑𝑟 =
1 𝑄 𝑅 8𝜋𝜀0 𝜀𝑟 2 8𝜋𝜀0 𝜀𝑅
𝐸=

U
4𝜋𝜀0 𝜀 𝑟 2
{
M

H
𝑄2
O

U
=𝑘⋅ .
C

IE
2𝜀𝑅
.
ST

IL
TA
6. Dạng toán tụ điện một nửa chứa điện môi, nửa còn lại không
U
H

2𝜋𝜀0 (𝜀+1)𝑅2 𝑅1 1
U

• Tụ cầu: 𝐶 = = C0 (𝜀 + 1).
IE

𝑅2 −𝑅1 2
IL
TA

U
Trong đó 𝐶0 là điện dung của tụ điện bình thường với kích thước tương đương và không
M

H
O

chứa điện môi.

U
.C

IE
ST

IL
𝜋𝜀0 (𝜀+1)𝑙 1
• Tụ trụ: 𝐶 = = C0 (𝜀 + 1).

TA
𝑅
ln ( 2 ) 2
U

𝑅1
H

Trong đó 𝐶0 là điện dung của tụ điện bình thường với kích thước tương đương và không
EU

chứa điện môi, 𝑙 là chiều cao của tụ.


I
IL

2.2. Bài tập trắc nghiệm


TA

Câu 1. Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực là 𝑆, khoảng cách giữa hai bản là 𝑑, giữa hai
O

bản là không khí nối với nguồn hiệu điện thế ngoài không đổi. Người ta đưa vào giữa hai
.C

bản cực của tụ điện một tấm kim loại dày 𝑑′ < 𝑑. Điện tích của tụ điện sẽ:
ST
U

A không đổi. B tăng lên rồi sau đó trở lại giá trị ban đầu.
M

H
O

C giảm đi. D tăng lên.


U
.C

IE

Lời giải:
ST

IL
TA
U

𝜀0 𝜀𝑆
𝐶= , khi khoảng cách giữa hai bản tụ d giảm giảm thì điện dung của tụ C tăng lên. Mà
O

𝑑
nguồn hiệu điện thế ngoài U không đổi, khi đó Q sẽ tăng lên (Do Q=CU)
.C
ST

Câu 2. Hai quả cầu kim loại 1 và 2 bán kính lần lượt là 𝑅1 = 4 cm và 𝑅2 = 9 cm, được nối
U

với nhau bằng một sợi dây dẫn điện dài (cùng chất kim loại với hai quả cầu) có điện dung
M

không đáng kể, và được tích một điện lượng là 𝑄 = 13.10−8 C. Điện tích của quả cầu 1 có
O

EU
.C

giá trị nào sau đây.


LI
ST

I
TA

A 1, 09.10−8 C. B 3, 03.10−8 C. C 2, 06.10−8 C. D 4.10−8 C.


U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 15


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Lời giải:

U
IE
Vì hai quả cầu kim loại trên được nối với nhâu bằng một sợi dây dẫn điện nên chúng có

IL
cùng điện thế V:

TA

M
𝑞 = 𝐶1 𝑉 = 4𝜋𝜀𝜀0 . 𝑅1 𝑉

O
Ta có: { 1
𝑞2 = 𝐶2 𝑉 = 4𝜋𝜀𝜀0 . 𝑅2 𝑉

.C
ST
𝑄
Mà ta lại có: 𝑄 = 𝑞1 + 𝑞2 = 4𝜋𝜀𝜀0 (𝑅1 + 𝑅2 )𝑉 ⇒ 𝑉 = 4𝜋𝜀𝜀
0 (𝑅1 +𝑅2 )

U
M

H
⇒ Điện tích của quả cầu 1 là:
O

U
C

IE
.

𝑄 𝑄. 𝑅1 13. 10−8 ⋅ 0,04


ST

IL
𝑞1 = 𝐶1 𝑉 = 4𝜋𝜀𝜀0 . 𝑅1 . = = = 4. 10−8 (𝐶)

TA
4𝜋𝜀𝜀0 (𝑅1 + 𝑅2 ) (𝑅1 + 𝑅2 ) 0,04 + 0,09
U
H

𝑄.𝑅1
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑞1 = (𝑅
U

1 +𝑅2 )
IE
IL

Câu 3. Cho một tụ điện trụ, bán kính tiết diện mặt trụ trong và mặt trụ ngoài lần lượt là
TA

U
𝑅1 = 1 cm và 𝑅2 = 2 cm, hiệu điện thế giữa hai mặt trụ là 𝑈 = 400 V. Cường độ điện
M

H
trường tại điểm cách trục đối xứng của tụ một khoảng 𝑟 = 1,5 cm có giá trị nào dưới đây:
O

U
.C

IE
A 38,472kV/m. B 39,462kV/m. C 40,452kV/m. D 41,442kV/m.
ST

IL
TA
U

Lời giải:
H
EU

Do cường độ điện trường giữa hai bản chỉ do hình trụ bên trong gây ra nên ta có:
I
IL

𝜆 𝑈 400
TA

𝐸= = = = 38471( V/m) = 38,471(kV/m)


2𝜋𝜀𝜀0 𝑟 𝑟. ln (𝑅2 ) 1,5. 10−2 . ln (2)
M

𝑅1 1
O
.C

𝑈
Tính nhanh: áp dụng công thức: 𝐸 =
ST

𝑅
𝑟.ln ( 2 )
𝑅1
U
M

Câu 4. Một tụ điện phẳng, diện tích bản cực 𝑆 = 120 cm2 , khoảng cách giữa hai bản tụ 𝑑 =
H
O

0,5 cm. Giữa hai bản cực là điện môi có hằng số điện môi 𝜀 = 2. Tụ được tích điện đến hiệu
.C

IE

điện thế 𝑈 = 300 V. Nếu nối hai bản tụ với điện trở 𝑅 = 100Ω thành mạch kín thì nhiệt
ST

IL

lượng toả ra trên điện trở khi tụ phóng hết điện là (cho 𝜀0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 )
TA
U

A 1, 814.10−6 J. B 1, 964.10−6 J. C 1, 764.10−6 J. D 1, 914.10−6 J.


O
.C

Lời giải:
ST
U

𝜀𝑆 1.2.120.10−4
Ta có công thức: 𝐶 = 4𝜋𝑘𝑑 = 4𝜋.9.109.0,5.10−2 = 4,24. 10−11 (𝐹)
M

H
O

EU
.C

Áp dụng biểu thức tính điện tích trên tụ: 𝑞 = 𝐶𝑈 = 4,24. 10−11 . 300 = 1,272. 10−8 (𝐶)
LI
ST

I
TA
U
H
U

16 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Nhiệt động tỏa ra trên điện trở khi tụ phòng hết điện là

U
IE
𝑞 2 (1,272. 10−8 )2

IL
𝑊= = = 1, 908.10−6 (𝐽)
2𝐶 2.4,24. 10−11

TA

M
𝜀𝑆𝑈 2
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑊 = 8𝜋𝑘𝑑

O
.C
ST
Câu 5. Một tụ phẳng có diện tích bản tụ là 𝑆 = 100 cm2 , khoảng cách giữa hai bản tụ là
𝑑 = 0,5 cm, giữa hai bản là không khí. Hai bản tụ được tích điện trái dấu với độ lớn bằng

U
M

H
nhau và có hiệu điện thế là 𝑈 = 300 V. Lực hút tĩnh điện giữa hai bản có giá trị nào dưới
O

U
đây (cho 𝜀0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 )
C

IE
.
ST

IL
A 2, 575.10−4 N. B 1, 595.10−4 N. C 0,125 ⋅ 10−4 N. D 1, 105.10−4 N.

TA
U
H

Lời giải:
U
IE

𝜀0 𝜀𝑆
Áp dụng biểu thức tính điện dung: 𝐶 =
IL

𝑑
TA

U
𝜀0 𝜀𝑆
M

Áp dụng biểu thức tính điện tích trên tụ: 𝑞 = 𝐶𝑈 =

H
.𝑈
𝑑
O

U
.C

IE
Gọi lực tương tác giữa hai bản tụ điện là 𝐹. Công dịch chuyển hai bản tụ điện lại sát nhau
ST

IL
về trị số đúng bằng năng lượng của tụ điện:

TA
U
H

𝑄2 𝑄2 𝑄2 1 𝑈2
EU

𝑊 = 𝐹. 𝑑 = →𝐹= = = 𝜀𝜀 𝑆
2𝐶 2𝐶𝑑 2𝐶𝑑 2 𝑑 2 0
I
IL

1 3002
Thay số vào ta được: 𝐹 = 2 ⋅ (0,5.10−2)2 . 8,86. 10−12 . 100. 10−4 = 1,595 ⋅ 10−4 ( N)
TA

1 𝑈2
O

Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐹 = 2 𝑑2 𝜀𝜀0 𝑆


.C
ST

Câu 6. Các bản cực của tụ điện phẳng không khí (𝜀 = 1) diện tích 𝑆 hút nhau do tích điện
trái dấu q. Lực này tạo nên một áp suất "tĩnh điện". Áp suất này bằng
U
M

H
O

𝑞2 1 𝑞2 𝑞2 1 𝑞2
A 𝜀 𝑆. B 2𝜀 . C𝜀 . D 2 𝜀 𝑆.
.C

IE

0 0 𝑆2 0 𝑆2 0
ST

IL

Lời giải:
TA
U

M
O

1 𝑞2
Lực tương tác giữa hai bản tụ điện là 𝐹 = 2 𝜀𝜀
.C

0𝑆
ST

F 𝑞2
Áp suất cần tính là: 𝑃 = = 2𝜀𝜀0 𝑆 2
U

𝑆
M

H
O

Câu 7. Một pin 𝜀, một tụ điện 𝐶, một điện kế số không 𝐺 (số không ở giữa bảng chia độ),
EU
.C

một khóa đóng mở K được nối tiếp thành mạch kín. Khi đóng khóa K thì kim điện kế sẽ:
LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 17


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
A Quay một góc rồi trở về số không. B Quay đi quay lại quanh số không.

U
C Quay một góc rồi đứng yên ở đó. D Đứng yên.

IE
IL
Lời giải:

TA

M
Hãy để ý là khi đóng khóa 𝐾 thì xảy ra quá trình nạp điện cho tụ, quá trình này đòi hỏi phải

O
.C
có dòng nạp chạy trong mạch. Mà có dòng nạp thì điện kế sẽ bị lệch. Nhưng dòng này

ST
không tồn tại liên tục nên khi tụ đầy lập tức dòng nạp về không. Kết quả là kim lại lệch về
vị trí 0.

U
M

H
O

U
Câu 8. Cho một tụ điện cầu có bán kính hai bản là 𝑅1 = 1,2 cm và 𝑅2 = 3,8 cm. Cường độ
C

IE
điện trường ở một điểm cách tâm tụ điện một khoảng 𝑟 = 3 cm có trị số là 4, 44.104 V/m.
.
ST

IL
Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản của tụ bằng giá trị nào dưới đây:

TA
U

A 2289,1 V. B 2310,5 V. C 2257 V. D 2278,4 V.


H
U

Lời giải:
IE
IL

𝑞
Điện trường sinh ra giữa hai bản tụ chỉ do bản tụ trong gây ra: 𝐸 = 4𝜋𝜀𝜀
TA

U
2
0𝑟
M

H
O

U
4𝜋𝜀𝜀0 𝑅1 𝑅2
Mặt khác: 𝑞 = 𝐶𝑈 = 𝑈
.C

IE
(𝑅2 −𝑅1 )
ST

IL
⇒ Điện thế giữa hai bản tụ điện:

TA
U
H

1 4𝜋𝜀𝜀0 𝑅1 𝑅2 𝑈𝑅1 𝑅2
EU

𝐸= 2
⋅ = 2
4𝜋𝜀𝜀0 𝑟 (𝑅2 − 𝑅1 ) 𝑟 (𝑅2 − 𝑅1 )
I
IL

𝐸. 𝑟 2 (𝑅2 − 𝑅1 ) 4,44. 104 . 0, 032 . (0,038 − 0,012)


TA

⇒𝑈= = = 2278,4(𝑉)
𝑅2 . 𝑅1 0,012.0,038
M
O

𝐸.𝑟 2 (𝑅2 −𝑅1 ) 𝑈𝑅 𝑅


Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑈 = hoặc 𝐸 = 𝑟 2 (𝑅 1−𝑅2
.C

𝑅2 .𝑅1 2 1)
ST

Câu 9. Một tụ điện phẳng không khí được tích điện, điện tích trên bản cực là 𝑄. Ngắt tụ
U
M

khỏi nguồn và đưa khối điện môi có hằng số điện môi 𝜀 = 6 lấp đầy khoảng không gian
H
O

giữa hai bản cực. Câu nào dưới đây là SAI:


.C

IE
ST

IL

A Điện tích ở hai bản cực không đổi.


TA
U

B Trị số của vector điện cảm giảm đi 6 lần


M
O

C Cường độ điện trường trong tụ điện giảm đi 6 lần.


.C

D Hiệu điện thế giữa hai bản cực giảm đi 6 lần.


ST
U

Lời giải:
M

H
O

EU

𝜀0 𝜀𝑆
Ta có: 𝐶 = ; khi 𝜀 = 6 thì C tăng lên 6 lần
.C

𝑑
LI
ST

𝑄 𝑈
→ 𝑈 = 𝐶 giảm đi 6 lần → 𝐸 = 𝑑 giảm đi 6 lần; Q không đổi.
I
TA
U
H
U

18 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
→ Trị số của vector điện cảm 𝐷 = 𝜀0 𝜀𝐸 giữ nguyên.

U
IE
Câu 10. Một tụ có điện dung 𝐶 = 0,5𝜇F, được tích một điện lượng 𝑄 = 3.10−8 C. Nối tụ trên

IL
với một điện trở thuần 𝑅 = 15Ω thành một mạch kín. Nhiệt lượng toả ra trên 𝑅 khi tụ

TA
phóng hết điện là:

M
O
A 8,06.10 0−10. B 8, 53.10−10 J. C 9.10−10 J. D 7, 59.10−10 J.

.C
Lời giải:

ST
U
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta thấy khi tụ phóng hết điện thì năng lượng của
M

H
tụ chuyển hóa thành nhiệt năng ⇒ nhiệt lượng tỏa ra chính là năng lượng của tụ điện:
O

U
C

IE
2
𝑄2 (3.10−8 )
𝑊 = 2𝐶 = 2.0.5.10−6 = 9.10−10 (𝐽)
.
ST

IL
TA
U

𝑄2
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑊 = 2𝐶
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
IEU
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 19


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Chủ đề 3. Điện môi

U
IE
3.1. Công thức trọng tâm

IL
1. Liên hệ giữa vector cường độ điện trường và vector điện cảm:

TA

M
|𝑞|
Vector cảm ứng điện (điện cảm): 𝐷 .

O
⃗ = 𝜀0 𝜀𝐸⃗ → 𝐷 =
4𝜋𝑟 2

.C
ST
2. Định lý Ostrogradski - Gauss (O-G) trong điện môi, vector phân cực điện môi:

U
• Công thức OG: Φ𝑒 = ∮ 𝑆 𝐷
⃗ 𝑑𝑆 = ∮ 𝐷𝑛 𝑑𝑆 = ∑𝑛𝑖=1  𝑞𝑖 .
M

H
O

U
• Vector phân cực điện môi: 𝑃⃗ = 𝜒𝜀0 𝐸⃗ ; 𝐷
⃗ = 𝜀0 𝐸⃗ + 𝑃⃗ với 𝜀 = 1 + 𝜒, 𝜒 : hệ số phân cực
C

IE
điện môi.
.
ST

IL
TA
U

3. Mật độ điện tích liên kết:


H

𝑈
U

𝜎 ′ = 𝑃𝑛 = 𝜒𝜀0 𝐸𝑛 = (𝜀 − 1)𝜀0 𝐸 = (𝜀 − 1)𝜀0 .


IE

𝑑
IL

Trong đó: 𝑃𝑛 , 𝐸𝑛 là hình chiếu của vector phân cực điện môi và vector cường độ điện
TA

U
M

trường lên phương pháp tuyến ngoài của mặt có điện tích xuất hiện.

H
O

U
.C

IE
4. Dạng toán đặt tấm điện môi vào giữa tụ điện phẳng điện dung 𝐶:
ST

IL
𝜀0 𝜀𝑆

TA
𝐶′ = >𝐶
U

𝜀𝑑 + (1 − 𝜀)𝑑 ′
H
EU

Trong đó: 𝑑 : khoảng cách giữa hai bản tụ điện, 𝑑 ': bề dày tấm điện môi.
I
IL

3.2. Bài tập trắc nghiệm


TA

Câu 1. Một khối điện môi tâm O bán kính 𝑅 tích điện đều theo thể tích. Một điểm M cách
O

tâm O một khoảng OM = 𝑟. Kết luận nào sau đây đúng:


.C

A Cường dộ điện trường 𝐸 ∼ 1/𝑟; Hiệu điện thế giữ 𝑂 và 𝑀: 𝑈 ∼ 1/𝑟 2 với 𝑟 > 𝑅.
ST

B Cường độ điện trường 𝐸 ∼ 𝑟; Hiệu điện thế giữ O và M: 𝑈 ∼ 𝑟 2 với 𝑟 < 𝑅.


U

C Cường độ điện trường 𝐸 = 0; Hiệu điện thế giữ O và M: 𝑈 = const với 𝑟 > 𝑅.
M

𝑅
O

D Cường độ điện trường 𝐸 ∼ ln ( 𝑟 ); Hiệu điện thế giữ O và M: 𝑈 ∼ ln (1 + 𝑅/𝑟) với 𝑟 > 𝑅.
U
.C

IE
ST

IL

Lời giải:
TA
U

Q.r
Ein =
O

4 0 R 3
.C

R r R r
r2
ST

kQ kQr kQ
V = −  Eout dr −  Ein dr =  2
dr −  3
dr = (3 − 2
)
r R 2 R R
U

 R  R
M

Q kQ
Eout = ;Vout =
O

EU

4 0 R 2
R
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

20 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Câu 2. Một tấm điện môi dày 𝑑 = 0,02 cm có hằng số điện môi 𝜀, được đặt vào giữa và áp

U
sát vào hai bản của một tụ điện phẳng. Tụ này được tích đến hiệu điện thế 𝑈 = 390 V. Mật

IE
độ điện tích liên kết trên mặt tấm điện môi 𝜎′ = 7, 09.10−5 C/m2 . Cho hằng số điện môi

IL
TA
𝜀0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 . c 𝜀 là:

M
O
A 4,764 B 5,274 C 5,104 D 5,614

.C
ST
Lời giải:

U
M

H
𝑈 390
Cường độ điện trường là 𝐸 = = 0,02.10−2 = 1, 95.106 ( V/m)
O

U
𝑑
C

IE
Mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi là
.
ST

IL
TA
U

𝜎′ 7,09 ⋅ 10−5
𝜎 ′ = (𝜀 − 1)𝜀0 . 𝐸 = 7, 09.10−5 ⇒ 𝜀 =
H

+1= + 1 = 5,104
𝜀0 𝐸 8,86 ⋅ 10−12 ⋅ 1,95 ⋅ 106
U
IE

𝜎′
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝜀 = 𝜀 +1
IL

0𝐸
TA

U
M

Câu 3. Một tụ điện phẳng có điện tích bản cực là 𝑆, khoảng cách hai bản là 𝑑, giữa hai bản

H
O

U
là không khí. Ngắt tụ ra khỏi nguồn và đưa vào giữa hai bản cực của tụ điện một tấm điện
.C

IE
môi phẳng độ dày 𝑏(𝑏 < 𝑑) hằng số điện môi 𝜀. Điện dung của tụ điện mới sẽ:
ST

IL
A không đổi. B tăng lên. C tăng lên rồi giảm đi. D giảm đi.

TA
U
H

Lời giải:
EU

 0 S
I

 0 S  0 S → C = C1C2 =
IL

C1 = ; C1 =
C1 + C2  d + (1 −  )b
TA

b d −b
M
O

1 d (1 −  )b 1 (1 −  )b 1 1
→ = + = + ( 0) →  → C0  C
.C

C 0S  0 S C0  0 S C C0
ST
U

Câu 4. Một quả cầu đồng tính, bán kính 𝑅 = 5 cm. Tích điện 𝑄 = 2, 782.10−6 C phân bố đều
M

theo thể tích. Cường độ điện trường tại điểm M cách tâm quả cầu một khoảng 𝑟 = 2,4 cm
O

U
.C

có giá trị nào dưới đây (cho 𝑘 = 1/(4𝜋𝜀0 ) = 9.10−9 Nm2 /C2 )
IE
ST

IL

A 4, 807.106 V/m. B 4, 598.106 V/m. C 5, 098.106 V/m. D 4, 898.106 V/m.


TA
U

M
O

Lời giải:
.C
ST

Xét điểm 𝑀 ở trong quả cầu (𝑟𝑀 < 𝑅). Áp dụng định lý OG.
U

Giả sử quả cầu mang 𝑞 < 0 ⇒ tại mọi điểm trong và ngoài quả cầu vector E hướng về tâm
M

H
O

EU

O của quả cầu. Qua 𝑀 vẽ mặt cầu 𝑆𝑀 tâm O. Vì 𝑞 phân bố đều trong quả cầu nên:
.C

LI
ST

• Trên 𝑆𝑀 tại mọi điểm góc giữa 𝐸 và véc tơ diện tích nhỏ dS là 180∘
I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 21


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
• Độ lớn D không đổi tại mọi điểm trên 𝑆𝑀

U
IE
Theo định lý OG: 𝜙 = ∫𝑆𝑀  𝐷
⃗ . 𝑑𝑆 = −𝐷. 𝑆𝑀 = Δ𝑞(1) với Δ𝑞 là điện tích nằm trong mặt cầu 𝑆𝑀

IL
TA
4𝜋 3

M
Δ𝑞 ⋅𝑟 𝑟3
Điện tích tỷ lệ với thể tích (do 𝑞 phân bố đều) nên = 3 𝑀
4𝜋 3 ⇒ Δ𝑞 = 𝑞. 𝑅𝑀3 (2) do 𝑞 < 0 nên

O
𝑞 ⋅𝑅
3

.C
−𝑞 = |𝑞|

ST
Từ (1), (2), ta có

U
M

H
𝑟𝑀3 1 |𝑞|𝑟𝑀 2,782. 10−6 . 0,024
O

U
𝜀𝜀0 𝐸. 4𝜋𝑟𝑀2 = |𝑞| ⇒ 𝐸 = ⋅ = 9. 10 −9
⋅ = 4, 807.106 ( V/m)
C

IE
𝑅3 4𝜋𝜀0 𝜀𝑅 3 1.0, 053
.
ST

IL
|𝑞|𝑟𝑀
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐸 = k ⋅

TA
U

𝜀𝑅 3
H

Câu 5. Hai mặt phẳng song song vô hạn cách nhau một khoảng bằng 12 cm mang điện
U
IE

bằng nhau và trái dấu. Khoảng không gian giữa hai mặt phẳng lấp đầy một chất điện môi
IL

có hằng số điện môi bằng 4. Hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng bằng 350 V. Hằng số điện
TA

U
𝜀0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 . Mật độ điện tích liên kết xuất hiện trên mặt điện môi bằng:
M

H
O

U
A 7, 752.10−8 C/m2 B 8, 331.10−8 C/m2 .
.C

IE
ST

IL
C 9, 489.10−8 C/m2 . D 6, 594.10−8 C/m2

TA
U
H

Lời giải:
EU

𝑈
I

Cường độ điện trường trong chất điện môi là 𝐸 = 𝑑


IL
TA

Mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện môi là:
O
.C

𝑈 350
𝜎 ′ = (𝜀 − 1)𝜀0 . 𝐸 = (𝜀 − 1)𝜀0 . = (4 − 1). 8,86. 10−12 . = 7, 752.10−8 (𝐶/𝑚2 )
ST

𝑑 0.12
U

𝑈
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝜎 ′ = (𝜀 − 1)𝜀0 . 𝑑
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

22 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Chủ đề 4. Từ trường

U
IE
4.1. Công thức trọng tâm

IL
1. Dạng bài tập tìm tìm cảm ứng từ B và cường độ từ trường H:

TA

M
• Tại điểm A cách dây dẫn thẳng dài đoạn 𝑟 :

O
0  .I ( cos 1 − cos  2 )

.C

B = 1 = 0

ST
 4 r  .I I
 → Dây dài vô hạn:  B= 0 →H =
 H = B = I ( cos 1 − cos  2 )  2 =  2 r 2 r

U
M

H
 0  4 r
O

U
C

IE
Vòng dây tròn bán kính 𝑅 :
.


ST

IL
TA
Tại điểm 𝐴 là tâm của vòng dây:
U
H

𝜇0 𝜇. 𝐼 1 𝜇0 𝜇. 𝐼
U

𝐵= 𝐵′ = 𝐵 =
2𝑅 2 4𝑅
IE

𝐵 𝐼 → Nửa vòng dây: 1 𝐵 ′


𝐼
IL

𝐻= = 𝐻′ = 𝐻 = =
{ 𝜇0 𝜇 2𝑅 { 2 𝜇0 𝜇 4𝑅
TA

U
M

H
Tại điểm 𝑀 nằm trên trục của dây dẫn:
O

U
.C

IE
𝜇 𝜇⋅𝐼𝑅 2 1 𝜇 𝜇⋅𝐼𝑅 2
𝐵 = 2(𝑅20+ℎ2)3/2 𝐵 ′ = 2 𝐵 = 4(𝑅20+ℎ2)3/2
ST

IL
{ → Nửa vòng dây: { .

TA
𝐼𝑅 2 𝐵′ 𝐼𝑅 2
U

𝐵 1
𝐻 = 𝜇 𝜇 = 2(𝑅2+ℎ2)3/2 𝐻 ′ = 2 𝐻 = 𝜇 𝜇 = 4(𝑅2+ℎ2)3/2
H

0 0
EU

• Dây dẫn điện đặc dạng hình trụ bán kính R.


I
IL

𝜇0 𝜇𝐼𝑟
Tại điểm A nằm bên trong dây dẫn: (𝑟𝐴 < 𝑅) thì 𝐵𝐴 =
TA

2𝜋𝑅 2
M

𝜇0 𝜇𝐼
Tại điểm B nằm bên ngoài dây dẫn: (𝑟𝐵 > 𝑅) thì 𝐵𝐴 =
O

2𝜋𝑟
.C

2. Dạng toán hạt mang điện chuyển động trong từ trường B:


ST

• Lực Lorentz: ⃗⃗⃗ ⃗ ⇒ 𝐹 = 𝑞𝑣𝑛 𝐵 = 𝑞𝑣𝐵. sin 𝛼,


𝐹𝐿 = 𝑞𝑣 ∧ 𝐵
U
M

• Vận tốc: 𝑣𝑛 = 𝑣sin 𝛼


O

U
.C

IE

Nếu là electron: 𝐹 = 𝑒𝑣𝑛 . 𝐵 = 𝑒𝑣𝐵. sin 𝛼. Trong đó v: vận tốc chuyển động của hạt, 𝛼 =
ST

IL

⃗ ) là góc hợp bởi phương bay của hạt và hướng của từ trường.
(𝑣; 𝐵
TA
U

• Bán kính quỹ đạo:


O
.C

➢ Dạng chuyển động tròn đều: Khi điện tích bay vuông góc với đường sức từ
ST

𝜋 𝑚𝑣
(𝛼 = 2 ) : 𝑅 = 𝑞𝐵
U

𝑚𝑣sin 𝛼
➢ Dạng xoắn ốc: Khi điện tích bay phương hợp với đường sức từ góc 𝛼: 𝑅 =
M

𝑞𝐵
O

EU
.C

2𝜋𝑚𝑣1 2𝜋𝑚𝑣cos 𝛼 ℎ 2𝜋𝑚 2𝜋 2𝜋𝑅


Bước xoắn ốc: ℎ = 𝑣1 𝑇 = = ; Chu kỳ: 𝑇 = = hoặc: 𝑇 = =
LI
ST

𝑞𝐵 𝑞𝐵 𝑣 𝑞𝐵 𝜔 𝑣
I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 23


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
𝐸
• Liên hệ giữa B và E khi electron không lệch khỏi quỹ đạo: 𝐵 = 𝑣 .

U
IE
3. Từ thông, khung dây, vòng dây:

IL
TA
• Từ thông: Φ = 𝐵𝑆 = ∫𝑆  𝐵𝑑𝑆

M
O
• Từ thông dây dẫn mang điện 𝐼1 gây ra cho khung dây 𝑎 × 𝑏 đặt cách dây

.C
r + a   I bdx  I b  r + a 
đoạn 𝑟 :  =    = 0 1 ln 

ST
0 1
.
r 2 x 2  r 

U
M

H
• Trường hợp thanh kim loại có chiều dài 𝑎 quét trong từ trường do dây dẫn
O

U
mang điện gây ra thì ta coi vùng mà thanh quét được là một khung hình
C

IE
chữ nhật (cùng hình minh họa trên), khi đó:
.
ST

IL
TA
r +a u  I1bdx  I b  r + a 
=  . Trong đó: 𝑏 : là độ dời của thanh sau khi thanh
U

  = u 1 ln 
2 x 2  r 
H

r
U

quét được.
IE
IL

• Công của lực từ khi cho khung dây 𝑎 × 𝑏 quay: Khi đó trong khung dây cần xuất
TA

U
hiện dòng điện (𝐼2 )
M

H
O

𝜇0 𝜇𝐼1 𝐼2 𝑏 𝑟+𝑎

U
𝐴 = 𝐼2 . ΔΦ = 𝐼2 (Φ2 − Φ1 ) ⇒ 𝐴 = ln ( ).
.C

IE
𝜋 𝑟
ST

IL
4. Dạng toán vòng xuyến đặt trong từ trường

TA
U
H

Vòng xuyến bán kính 𝑅, mang dòng điện có cường độ 𝐼.


IEU

𝐵𝐼𝑙
Lực từ tác dụng: 𝐹 = 𝐵𝐼𝑅 = , (Trong đó 𝑙 = 𝜋𝑅 là độ dài vòng xuyến).
IL

𝜋
TA

4.2. Bài tập trắc nghiệm


O

Câu 1. Một khung dây dẫn bẹt hình chữ nhật có các cạnh 𝑎 = 3 cm, 𝑏 = 4 cm gồm 𝑁 = 60
.C

vòng dây. Cường độ dòng điện trong dây dẫn 𝐼 = 1 mA. Cho 𝜇0 = 4𝜋. 10−7 H/m, 𝜇 = 1. Trị
ST

số của vector cảm ứng từ tại tâm khung dây có giá trị nào dưới đây.
U
M

H
O

A 0, 22.10−5 T. B 0, 24.10−5 T. C 0, 2.10−5 T. D 0, 14.10−5 T.


U
.C

IE
ST

IL

Lời giải:
TA
U

+ Xét khung dây gồm 1 vòng dây hình chữ nhật


O

ABCD : AB = 4 cm, AD = 3cm, AC = 5 cm


.C
ST

Cảm ứng từ do 4 cạnh gây ra tại tâm O của hình chữ nhật
đều có chiều hướng vào trong khi ta chọn chiều I đi từ A – B
U
M

H
O

EU

Áp dụng công thức cảm ứng từ do 1 đoạn dây gây ra


.C

0 I ( cos 1 − cos 2 )


LI
ST

B= ta có:
I

4 r
TA
U
H
U

24 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
 4  4 

U
0 I  −  −  

IE
+ BAB = BCD =  5  5   = 1.067.10−8 ( J)

IL
4 0.015

TA

M
 3  3 
0 I  −  −  

O
 5  5   = 6.10−9 ( J )

.C
+ BBC = BAD =
4 .0.02

ST
→ BO = 2BAB + 2BBC = 3.334.10−8  B = NBO = 60BO = 2,004.10−6 (J).

U
M

H
O

U
C

IE
20 I .N . a 2 + b2
Tính nhanh: áp dụng công thức B =
.
ST

IL
 ab

TA
U

Câu 2. Một dây dẫn được uốn thành hình chữ nhật có các cạnh 𝑎 = 10 cm, 𝑏 = 16 cm, có
H
U

dòng điện cường độ 𝐼 = 9 A chạy qua. Cường độ từ trường tại tâm của khung dây chữ
IE

nhật là:
IL
TA

U
A 69,758 A/m. B 67,566 A/m. C 71,948 A/m. D 60,998 A/m.
M

H
O

U
Lời giải:
.C

IE
ST

IL
+ Xét khung dây gồm 1 vòng dây hình chữ nhật ABCD : AB = 16 cm, AD = 10 cm

TA
U
H

Cảm ứng từ do 4 cạnh gây ra tại tâm O của hình chữ nhật đều có chiều hướng vào trong
EU

khi ta chọn chiều I đi từ A – B


I
IL

I ( cos 1 − cos 2 )
TA

Áp dụng công thức cảm ứng từ do 1 đoạn dây gây ra B = ta có:


M

4 r
O
.C

 16  16 
ST

I −−  
 162 + 102
 16 + 10 
2 2
+ H AB = H CD =  = 24.30 ( A / m)
U
M

4 0.05
H
O

U
.C

IE

 10  10 
I −−  
ST

IL

 162 + 102
 16 + 10 
2 2

TA

+ H BC = H AD = = 9.50 ( A / m)
U

4 0.08
M
O
.C

→ H O = 2 H AB + 2 H BC = 67.6 A / m
ST

2I a 2 + b 2
U

Tính nhanh: áp dụng công thức H =


M

 ab
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 25


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Câu 3. Một cuộn dây gồm 5 vòng dây tròn có bán kính 𝑅 = 10 cm, có dòng điện cường độ

U
𝐼 = 8 A chạy qua. Cảm ứng từ tại một điểm trên trục cách tâm cuộn dây một đoạn ℎ = 10

IE
cm có giá trị (cho 𝜇0 = 4𝜋. 10−7 H/m) :

IL
TA
A 8, 886.10−5 T. B 8, 786.10−5 T. C 8, 936.10−5 T. D 8, 736.10−5 T.

M
O
.C
Lời giải:

ST
Chia nhỏ vòng dây thành các đoạn dây dẫn rất ngắn 𝑑𝑙. Đoạn dây

U
M

gây ra tại 𝐴 cảm ứng từ 𝑑𝐵 ⃗ có thể phân tích thành hai thành phần

H
O

U
⃗⃗⃗⃗1 và 𝑑𝐵
𝑑𝐵 ⃗⃗⃗⃗2. Do tính đối xứng nên tổng tất cả các véctơ thành phần
C

IE
⃗⃗⃗⃗1 bằng không. Ta có:
.

𝑑𝐵
ST

IL
TA
U

𝜇0 𝜇 𝐼𝑑𝑙 𝑅 𝜇0 𝜇𝐼𝑅
𝐵 = ∫ 𝑑𝐵2 = ∫ 𝑑𝑏. cos 𝛼 = ∫ ⋅ = ∫ 𝑑𝑙
H

4𝜋 𝑟 2 𝑟 4𝜋𝑟 3
U

𝜇0 𝜇𝐼𝑅 𝜇0 𝜇𝐼𝑅 2
IE

= 3 . 2𝜋𝑅 = 3
IL

4𝜋(𝑅 2 + ℎ2 )2 4(𝑅 2 + ℎ2 )2
TA

U
M

Cảm ứng từ tại điểm trên trục của vòng dây cách tâm 𝑂 một đoạn ℎ = 10( cm) :

H
O

U
.C

IE
𝜇𝜇0 𝐼𝑅 2 4𝜋. 10−7 . 8.0, 12
𝐵𝐴 = 𝑁. = 5. = 8,886. 10−5 (𝑇)
ST

IL
3 3
2(𝑅 2 + ℎ 2 )2 2(0.12 + 0.12 )2

TA
U
H

𝜇𝜇0 𝐼𝑅 2
Tính nhanh: áp dụng công thức B = 𝑁.
EU

3
2(𝑅 2 +ℎ2 )2
I
IL

Câu 4. Một dây dẫn được uốn thành tam giác đều mỗi cạnh 𝑎 = 50 cm. Trong dây dẫn có
TA

dòng điện cường độ 𝐼 = 3,14 A chạy qua. Cường độ từ trường tại tâm của tam giác đó là:
M
O

A 6,085 A/m. B 8,025 A/m. C 7,055 A/m. D 8,995 A/m.


.C
ST

Lời giải:
U
M

Véc tơ ⃗⃗⃗⃗
𝐻1 , ⃗⃗⃗⃗ 𝐻3 lần lượt do các đoạn dây dẫn mang dòng điện
𝐻2 , ⃗⃗⃗⃗
O

𝐶𝐴, 𝐴𝐵, 𝐵𝐶 gây ra tại tâm 𝑂 của hình tam giác 𝐴𝐵𝐶 có phương vuông
.C

IE

góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng vào trong, có độ lớn được
ST

IL
TA

1 √3
xác định theo công thức: 𝐻 = 4𝜋𝑟 (cos 𝜃1 − cos 𝜃2 ) (trong đó 𝑟 =
U

𝑎)
M

6
O

𝐼 3.14
.C

𝐻1 = 𝐻2 = 𝐻3 = 4𝜋𝑟 . 2cos𝜃 = √3.0.5


(cos 30 − cos 150) = 2.9985(A/m)
4𝜋⋅
ST

Gọi ⃗⃗⃗⃗
𝐻0 là véc tơ cường độ từ trường tổng hợp tại tâm 𝑂 của tam giác,
U
M

ta có: ⃗⃗⃗⃗
𝐻0 = ⃗⃗⃗⃗
𝐻1 + ⃗⃗⃗⃗
𝐻2 + ⃗⃗⃗⃗
𝐻3
O

EU
.C

Vì 3 véc tơ ⃗⃗⃗⃗ 𝐻3 cùng phương cùng chiều nên ⃗⃗⃗⃗


𝐻0 cùng phương cùng chiều với các
LI

𝐻1 , ⃗⃗⃗⃗
𝐻2 , ⃗⃗⃗⃗
ST

vector thành phần, độ lớn của 𝐻0 tại tâm 𝑂 của tam giác 𝐴𝐵𝐶 là 𝐻0 = 3𝐻1 = 8.995( A/m)
⃗⃗⃗⃗
TA
U
H
U

26 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
3
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐻 = 4𝜋𝑟 (cos 30 − cos 150)

U
IE
Câu 5. Hai vòng dây dẫn tròn có tâm trùng nhau được đặt sao cho trục đối xứng của

IL
TA
chúng vuông góc với nhau. Bán kính các vòng dây 𝑅1 = 3 cm và 𝑅2 = 5 cm. Cường độ

M
dòng điện chạy trong các vòng dây lần lượt là 𝐼1 = 4 A và 𝐼2 = 9 A. Cường độ từ trường tại

O
tâm các vòng dây có giá trị bằng.

.C
ST
A 1, 21.102 A/m. B 1, 09.102 A/m. C 1, 12.102 A/m. D 1, 06.102 A/m.

U
M

H
Lời giải:
O

U
C

IE
𝐼 4 A 𝐼 9
Ta có độ lớn từ trường: 𝐻1 = 2𝑅 = 2.0,03 = 66.67 (m) ; 𝐻2 = 2𝑅 = 2.0,05 = 90( A/m)
.
ST

IL
TA
U

Do các vòng được đặt trùng tâm và vuông góc với nhau nên ⃗⃗⃗⃗
𝐻1 và ⃗⃗⃗⃗
𝐻2 có phương vuông
H

góc với nhau:


U
IE
IL

⃗ = ⃗⃗⃗⃗
𝐻 𝐻1 + ⃗⃗⃗⃗
𝐻2 ⇒ 𝐻 = √𝐻12 + 𝐻22 = 112( A/m)
TA

U
M

H
O

U
𝐼
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐻 = √𝐻12 + 𝐻22 với 𝐻 = 2𝑅
.C

IE
ST

IL
Câu 6. Cho một vòng dây dẫn tròn bán kính 𝑅 = 9 cm có dòng điện cường độ 𝐼 = 4 A

TA
U

chạy qua. Cảm ứng từ 𝐵 tại một điểm trên trục của vòng dây và cách tâm vòng dây một
H

đoạn ℎ = 10 cm là (hằng số từ 𝜇0 = 4𝜋 ⋅ 10−7 H/m )


EU

A 0, 642.10−5 T. B 0, 836.10−5 T. C 1, 127.10−5 T. D 0, 739.10−5 T.


I
IL
TA

Lời giải:
M
O

𝜇𝜇0 𝐼𝑅 2 4𝜋.10−7 .4.0,092


.C

Ta có B = 𝑁. 3 = 1. 3 = 0.836. 10−5 (𝑇)


ST

2(𝑅 2 +ℎ2 )2 2(0.092 +0.12 )2


U

𝜇𝜇0 𝐼𝑅 2
Tính nhanh: áp dụng công thức B = 𝑁.
M

3
2(𝑅 2 +ℎ2 )2
O

U
.C

IE

Câu 7. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện cường độ 𝐼 = 11 A chạy qua được uốn
ST

IL

thành một góc vuông đỉnh góc vuông là O. Cường độ từ trường tại một điểm M trên
TA
U

đường phân giác của góc vuông, nằm phía ngoài góc vuông, cách đỉnh góc vuông một
M
O

đoạn 𝑎 = OM = 10 cm có giá trị bằng:


.C
ST

A 7,052 A/m. B 6,852 A/m. C 7,852 A/m. D 7,252 A/m.


U

Lời giải:
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 27


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Cường độ từ trường do 2 cạnh gây ra có cùng chiều

U
IE
I ( cos 1 − cos  2 ) (
I cos 0 − cos 45 )

IL
H1 =  H1 =

TA
a a
4 4

M
2 2

O
.C
(
I cos 1 − cos  2 ) = I ( cos135 − cos180 )
 

ST
H2 =
a a
4 4

U
M

H
2 2
O

U
C

IE
I (2 − 2) 11(2 − 2)
= 7.25 ( A / m )
.

→ H = H1 + H 2 = =
ST

IL
a 0.1
4 4

TA
U

2 2
H
U

Câu 8. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn được uốn thành một góc vuông, có dòng điện 𝐼 =
IE

20 A chạy qua. Cường độ từ trường tại điểm M nằm trên phân giác của góc vuông và cách
IL

đỉnh góc một đoạn 𝑎 = 10 cm là:


TA

U
M

H
A 82,76 A/m. B 74,88 A/m. C 76,85 A/m. D 80,79 A/m.
O

U
.C

IE
Lời giải:
ST

IL
TA
U

I ( cos 1 − cos  2 ) (
I cos 0 − cos135 )
H

H1 =  H1 =
EU

a a
4 4
I

2 2
IL
TA

(
I cos 1 − cos  2 ) = I ( cos 45 − cos180 )
 
M

H2 =
O

a a
4 4
.C

2 2
ST

→ H = H1 + H 2 = 76.85 ( A / m )
U
M

I ( cos 1 − cos  2 )
O

Tính nhanh: áp dụng công thức H1 =


.C

IE

a
4
ST

IL

2
TA
U

Câu 9. Trong một dây đẫn được uốn thành một đa giác đều 𝑛 cạnh nội tiếp trong vòng
O

tròn bán kính 𝑅, có một dòng điện cường độ 𝐼 chạy qua. Cường độ từ trường 𝐻 tại tâm
.C

của đa giác thỏa mãn biểu thức nào sau đây:


ST
U

𝐼
A 𝐻 = (𝑛. 4𝜋𝑅) sin (𝜋/𝑛). B 𝐻 = (𝑛. 𝐼/2𝜋𝑅)tan (𝜋/𝑛).
M

H
O

EU
.C

C 𝐻 = (𝑛. 𝐼/2𝜋𝑅)sin (𝜋/𝑛). D 𝐻 = (𝑛. 𝐼/4𝜋𝑅)tan (𝜋/𝑛).


LI
ST

I
TA

Lời giải:
U
H
U

28 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Gọi 𝐻0 là cường độ từ trường do một cạnh đa giác có dòng điện cường độ I chạy qua gây

U
ra tại tâm đa giác. Do tính đối xứng, nên từ trường tại tâm đa giác sẽ bằng: 𝐻 = 𝑛. 𝐻0 , với n

IE
là số cạnh của đa giác.

IL
TA

M
Áp dụng công thức tính cường độ từ trường cho đoạn dây dẫn thẳng hữu hạn, ta thu

O
𝐼(cos 𝜃1 −cos 𝜃2 )
được: 𝐻0 = trong đó: a là độ dài cạnh đa giác.

.C
4𝜋𝑎

ST
𝜋 𝜋 𝜋 𝜋 𝜋
Dễ thấy: 𝑎 = 𝑅cos (𝑛) ; 𝜃1 = 2 − 𝑛 ; 𝜃2 = 2 + 𝑛

U
M

H
O

𝜋 𝜋 𝜋 𝜋

U
𝜋
𝐼(cos ( − )−cos ( + )) 𝐼⋅2sin ( ) 𝐼 𝜋
Vậy: 𝐻0 =
2 𝑛 2 𝑛 𝑛
= = 2𝜋𝑅 ⋅ tg (𝑛)
C

IE
𝜋 𝜋
4𝜋𝑅cos ( ) 4𝜋𝑅cos ( )
.

𝑛 𝑛
ST

IL
TA
𝜇𝜇0 𝑛𝐼 𝜋
U

⇒ 𝐵 = 𝜇𝜇0 𝐻 = tg ( )
H

2𝜋𝑅 𝑛
U

Câu 10. Một dây dẫn hình trụ đặc dài vô hạn có cường độ dòng điện 𝐼 = 11 A chạy qua.
IE
IL

Đường kính của dây 𝑑 = 2 cm. Cường độ từ trường tại một điểm cách trục của dây 𝑟 =
TA

0,4 cm có giá trị là:

U
M

H
O

U
A 69,03 A/m. B 70,03 A/m. C 73,03 A/m. D 68,03 A/m.
.C

IE
ST

IL
Lời giải:

TA
U
H

Chọn đường cong kín là đường tròn có tâm nằm trên trục dây dẫn, bán kính 𝑟. Áp dụng
EU

n
định lý về lưu số của từ trường (định lí Ampe):  H .dl =  Ii
I
IL

C i =1
TA

Do tính đối xứng nên các vectơ cường độ từ trường bằng nhau tại mọi điểm trên C và luôn
M
O

tiếp tuyến với C. Do đó: 𝐻. 2𝜋𝑟 = ∑𝑛𝑖=1  𝐼𝑖


.C
ST

Giả sử dòng điện phân bố đều trên thiết diện dây dẫn, thì với các điểm nằm trong dây dẫn:
(𝑟 < 𝑅)
U
M

H
O

𝐼 2
𝐼𝑟 2 𝐼𝑟 11.0,4. 10−2
.C

𝐻. 2𝜋𝑟 = . 𝜋𝑟 = ⇒ 𝐻 = = = 70,03( A/m)


IE

𝜋𝑅 2 𝑅2 2𝜋𝑅 2 2𝜋. (10−2 )2


ST

IL
TA

𝐼
Với các điểm nằm bên ngoài dây dẫn: (𝑟 > 𝑅): 𝐻. 2𝜋𝑟 = 𝐼 ⇒ 𝐻 = 2𝜋𝑟
U

M
O

𝐼𝑟
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐻 = 2𝜋𝑅2
.C
ST

Câu 11. Một vòng dây dẫn tròn bán kính 𝑅 = 16 cm nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, ở
U

tâm vòng dây ta đặt một kim nam châm nhỏ có thể quay tự do quanh một trục thẳng
M

H
O

đứng trên một mặt chia độ. Ban đầu kim nam châm nằm theo phương Nam-Bắc của từ
EU
.C

trường Trái Đất, mặt phẳng vòng dây song song với trục kim. Cho dòng điện 𝐼 = 5,5 A qua
LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 29


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
dây, kim nam châm quay góc 𝛼 = 45∘ . Cảm ứng từ của Trái Đất tại nơi thí nghiệm nhận giá

U
trị nào dưới đây (cho 𝜇0 = 4𝜋. 10−7 H/m, 𝜋 = 3,14).

IE
IL
A 21, 587.10−6 T. B 20, 587.10−6 T. C 23, 587.10−6 T. D 24, 587.10−6 T.

TA

M
Lời giải:

O
.C
Khi dòng điện qua vòng dây, dòng điện sẽ gây nên một từ trường.

ST
Tại tâm vòng dây, từ trường dòng điện vuông góc với mặt phẳng

U
M

vòng dây

H
O

U
C

IE
Từ trường tổng hợp ở tâm vòng dây gồm từ trường Trái Đất và từ
.
ST

IL
trường dòng điện: 𝐵
⃗ = ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐷 + 𝐵⃗⃗⃗𝐼

TA
U
H

Kim nam châm sẽ quay và nằm theo phương của 𝐵


⃗ . Các véctơ biểu diễn trên hình nằm
U

trong mặt phẳng nằm ngang đi qua tâm vòng dây (nhìn từ trên xuống). Theo hình vẽ ta có
IE

𝐼
2𝜋.10−7 ⋅
IL

𝐵𝐼
tan 𝛼 = 𝐵 = 𝐵𝐷
𝑅
TA

U
M

H
Cảm ứng từ của từ trường trái đất là:
O

U
.C

IE
2𝜋. 10−7 . 𝐼 2𝜋. 10−7 . 5,5
ST

IL
𝐵𝐷 = = = 2,15. 10−5 (𝑇)
𝑅. tan 𝛼 0,16. tan (450 )

TA
U
H

0  I
Tính nhanh: áp dụng công thức BD =
EU

2 R.tan 
I
IL

Câu 12. Một dây dẫn thẳng dài vô hạn được uốn thành một góc vuông (hình vẽ). Dòng
TA

điện chạy trong dây dẫn có cường dộ 𝐼 = 13 A chạy qua. Điểm M nằm trên đường phân
M

giác có OM = 10 cm. Cho 𝜇0 = 4𝜋. 10−7 H/m. Cảm ứng từ tại điểm 𝑀 do dòng điện gây ra
O
.C

có giá trị bằng:


ST

A 5, 65.10−5 T. B 2, 5.10−5 T. C 2, 45.10−5 T. D 2,6. 10−5 T.


U
M

Lời giải:
O

U
.C

IE

Cảm ứng từ do hai cạnh gây ra ngược chiều với nhau


ST

IL
TA

0 I ( cos 1 − cos2 ) 0 I ( cos 1 − cos 2 )


U

B1 = ; B2 =
O

4 r 4 r
.C

→ BM = B1 − B2 = 2.6.10−5 (T )
ST
U

0 I ( cos 1 − cos2 )


M

Tính nhanh: áp dụng công thức B1 =


O

EU

4 r
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

30 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Câu 13. Trên hình vẽ biểu diễn tiết diện của ba dòng điện

U
thẳng song song dài vô hạn. Cường độ các dòng điện lần lượt bằng 𝐼1 = 𝐼2 = 𝐼, 𝐼3 = 2𝐼.

IE
Biết AB = BC = 5 cm. Trên đoạn AC, điểm M có cường độ từ trường tổng hợp bằng không

IL
TA
cách A một khoảng bằng:

M
O
A 3,5 cm. B 3,3 cm. C 3,4 cm. D 3,2 cm.

.C
ST
Lời giải:

U
M

M là 1 điểm nằm trên đoạn AB. Ta có AM = x.

H
O

U
C

IE
Các từ trường tác dụng lên điểm M có cường độ là:
.
ST

IL
TA
U

I1 I I2 1
H1 = = ; H2 = =
H

2 x 2 x 2 (0.05 − x) 2 (0.05 − x)
U
IE

I3 2I
H3 = =
2 (0.1 − x) 2 (0.1 − x)
IL
TA

1 2 1

U
H1 + H 3 = H 2  + =  x = 0, 033( m) = 3.3( cm).
M

H
x 0.1 − x 0.05 − x
O

U
.C

IE
Tính nhanh: áp dụng công thức H = I
ST

IL
2 d

TA
U

Câu 14. Cho một đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện 𝐼 = 8 A chạy qua. Cường độ từ
H
EU

trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách AB khoảng 𝑟 = 7 cm và nhìn AB dưới
góc 𝛼 = 60∘ bằng:
I
IL
TA

A 9,095 A/m. B 14,405 A/m.


M
O

C 7,325 A/m. D 12,635 A/m.


.C

Lời giải:
ST

I ( cos 1 − cos  2 )
U

Áp dụng công thức H =


M

4 r
O

( )  H = 9, 095 ( A / m )
.C

 
8 cos 60 − cos120
IE

H =
ST

IL

4 .0, 07
TA
U

I ( cos 1 − cos  2 )
M

Tính nhanh: áp dụng công thức H =


O

4 r
.C
ST

Câu 15. Một ống dây thẳng rất dài, các vòng dây sít nhau, đường kính của dây dẫn là 𝑑 =
0,9 mm. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 𝐼 = 0,1 A. Để có cường độ trong lòng
U
M

ống dây là 1000 A/m thì số lớp dây cần cuốn là:
O

EU
.C

A 6 lớp. B 7 lớp. C 9 lớp. D 12 lớp.


LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 31


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Lời giải:

U
IE
Số vòng dây quấn sát nhau trên ống dây: N = nL . L

IL
d

TA

M
Ta có thể coi ống dây là dài vô hạn, nên từ trường bên trong ống dây là đều và được tính

O
H .d 1000.0,9.10−3

.C
theo công thức: H = N .I = nL .I → nL = = = 9(vòng )
I 0.1

ST
L d

U
Tính nhanh: áp dụng công thức nL = H .d
M

H
I
O

U
C

IE
Câu 16. Một ống dây hình xuyến có lõi sắt có độ từ thẩm 𝜇1 = 150, dòng điện chạy trong
.
ST

IL
ống dây có cường độ 𝐼1 = 3 A. Khi thay bằng lõi sắt có độ từ thẩm 𝜇2 = 100, muốn cảm

TA
U

ứng từ trong ống dây có giá trị như cũ thì cường độ dòng điện phải có giá trị bằng.
H
U

A 5,1 A. B 4,3 A. C 4,1 A. D 4,5 A.


IE
IL

Lời giải:
TA

U
M

H
0 NI
Áp dụng công thức B =
O

U
.C

IE
ST

IL
   NI
B1 = 1 0 =B

TA

  150
U

  1 I = 2 I *  I * = 1 I = .3 = 4.5( A)

H


B = 2 0  NI 100
=B 2
EU



2
I
IL

1
Tính nhanh: áp dụng công thức I =
TA

*
I
2
M
O
.C

Câu 17. Hai vòng dây dẫn tròn (có vỏ cách điện) có tâm trùng nhau và được đặt sao cho
ST

trục của chúng vuông góc với nhau. Bán kính mỗi vòng dây bằng 𝑅 = 3 cm. Dòng điện
chạy qua chúng có cường độ 𝐼1 = 𝐼2 = 6 A. Cường độ từ trường tại tâm của chúng là:
U
M

H
O

A 135,63 A/m. B 153 A/m. C 124,05 A/m. D 141,42 A/m.


.C

IE
ST

IL

Lời giải:
TA
U

Do hai vòng dây có cùng bán kính vòng dây, cùng cường độ dòng điện nên chúng gây ra
M
O

𝐼 6
tại tâm 𝑂 các từ trường có độ lớn như nhau: 𝐻1 = 𝐻2 = 2𝑅 = 2.0,03 = 100( A/m)
.C
ST

Do các vòng được đặt trùng tâm và vuông góc với nhau nên ⃗⃗⃗⃗
𝐻1 và ⃗⃗⃗⃗
𝐻2 có phương vuông
U

góc với nhau:


M

H
O

EU
.C

⃗ = ⃗⃗⃗⃗
𝐻 𝐻1 + ⃗⃗⃗⃗
𝐻2 ⇒ 𝐻 = √𝐻12 + 𝐻22 = √2𝐻1 = 141.42( A/m)
LI
ST

I
TA
U
H
U

32 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
𝐼
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐻 = √𝐻12 + 𝐻22 với H = 2𝑅

U
IE
Câu 18. Một vòng dây dẫn tròn bán kính 𝑅 = 2 cm có dòng điện 𝐼 = 2 A, được đặt sao cho

IL
TA
mặt phẳng của vòng dây vuông góc với đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ

M
𝐵 = 0,2 T. Công phải tốn để quay vòng dây về vị trí song song với đường sức từ là:

O
.C
A 18, 966.10−4 J. B 11, 966.10−4 J. C 5, 026.10−4 J. D 25, 936.10−4 J.

ST
Lời giải:

U
M

H
Công phải tốn để quay vòng dây về vị trí song song với đường sức từ có giá trị là:
O

U
C

IE
.

𝜋
ST

IL
𝐴 = N. 𝐼𝑆𝐵(cos 𝜑2 − cos 𝜑1 ) = 𝐼. 𝜋𝑅 2 𝐵(cos 𝜑2 − cos 𝜑1 ) = 2.0,2. 𝜋. 0, 022 (cos − cos 0)
2

TA
U

= 5,026. 10−4 (𝐽)


H
U

Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐴 = N. 𝐼𝑆𝐵(cos 𝜑2 − cos 𝜑1 )


IE
IL

Câu 19. Cho một ống dây dẫn thẳng dài, hai đầu dây để ở hiệu điện thế không đổi, trong
TA

U
ống là chân không; năng lượng từ trường trong ống là 𝐿0 𝐼02 /2. Bây giờ nếu đồ đầy vào
M

H
trong ống một chất sắt từ (độ từ thẩm 𝜇 ) thì năng lượng từ trường thay đổi như thế nào,
O

U
.C

IE
vì sao:
ST

IL
TA
A Năng lượng từ trường tăng lên vì từ trường làm cho các nguyên tử sắp xếp có trật tự,
U

làm giảm mức độ chuyển động nhiệt hỗn loạn, tức chuyển một phần năng lượng nhiệt
H
EU

thành năng lượng từ trường.


I
IL

B Năng lượng từ trường không đổi vì năng lượng dòng điện cung cấp không đổi.
TA

C Năng lượng từ trường tăng lên 𝜇 lần vì các mômen từ nguyên tử sắp xếp theo từ trường.
O
.C

D Năng lượng từ trường giảm vì hệ số tự cảm tăng (𝐿 = 𝜇𝐿0 ) làm cho trở kháng tăng, do
ST

đó 𝐼 2 giảm.
U
M

Lời giải:
O

U
.C

IE

𝑁 𝜙 𝑁2𝑆
Đối với ống dây, ta có: 𝜙 = 𝐵𝑁𝑆 = 𝜇𝜇0 𝐼𝑁𝑆 ⇒ 𝐿 = = 𝜇𝜇0
ST

IL

𝑙 𝐼 𝑙
TA
U

𝑁2𝑆
M

Đối với ống dây không có lõi sắt thì độ tự cảm của ống dây 𝐿0 = 𝜇0 ⇒ Năng lượng từ
𝑙
O

1
trường trong ống dây là 𝑊0 = 2 𝐿0 𝐼02 (1)
.C
ST

𝑁2𝑆
Đối với ống dây có lõi sắt thì độ tự cảm của ống dây 𝐿 = 𝐿0 𝜇 = 𝜇𝜇0 ⇒ Năng lượng từ
U

𝑙
M

1
trường trong ống là 𝑊 = 2 𝐿𝐼02 (2)
O

EU
.C

(1) 𝑊0 𝐿0 1
Lấy (2) ⇒
LI

= = 𝜇 ⇒ 𝑊 = 𝜇𝑊0
ST

𝑊 𝐿
I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 33


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Câu 20. Một vòng dây tròn có đường kính 𝑑 = 20 cm được đặt trong một từ trường đều

U
có cảm ứng từ 𝐵 = 5.10−3 T sao cho pháp tuyến của mặt khung vuông góc với vector cảm

IE
ứng từ. Khi cho dòng điện có cường độ 𝐼 = 5,5 A chạy qua vòng dây thì nó quay đi một

IL
TA
góc 90∘ . Công của lực từ làm quay vòng dây có giá trị bằng

M
O
A 8, 739.10−4 J. B 8, 639.10−4 J. C 8, 789.10−4 J. D 8, 869.10−4 J.

.C
ST
Lời giải:

U
Công của lực từ làm quay vòng dây có giá trị là:
M

H
O

U
𝐴 = 𝑊𝑡2 − 𝑊𝑡1 = 𝐼𝑆𝐵(cos 𝜑2 − cos 𝜑1 ) = 𝐼. 𝜋𝑅 2 𝐵(cos 𝜑2 − cos 𝜑1 )
C

IE
𝜋
.
ST

IL
= 5,5.5. 10−3 . 𝜋. 0, 12 (cos − cos 0) = 8,639. 10−4 (𝐽)
2

TA
U
H

Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐴 = N. 𝐼𝑆𝐵(cos 𝜑2 − cos 𝜑1 )


U
IE

Câu 21. Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song cách nhau một khoảng 𝑟. Dòng điện
IL

chạy qua các dây dẫn bằng nhau và cùng chiều. Biết công làm dịch chuyển một mét dài
TA

U
của dây ra xa dây kia tới khoảng cách 2𝑟 là 𝐴′ = 5,5. 10−5 J/m. Cường độ dòng điện chạy
M

H
trong mỗi dây bằng (cho hằng số từ 𝜇0 = 4𝜋. 10−7 H/m) :
O

U
.C

IE
A 14,008 A. B 21,888 A. C 23,858 A. D 19,918 A.
ST

IL
TA
U

Lời giải:
H
EU

Ta có lực tương tác giữa 2 sợi dây mang điện dài 1m là:
I

0 I1 I 2 
IL

F1( m ) = . ; đối với dây dài l thì F = 0 + I1 I 2 l


TA

2 r 2 r
M

2r 2r 0 I1 I 2 0 I1 I 2 2r 0 I1 I 2


→ A =  F1m dr = 
O

dr  A =  ln = ln 2
2 r 2 2
.C

r 0 r
ST

4 .10−7 I 2
 5,5,10 = −5
ln 2  I1 = I 2 = I = 19.918( A)
2
U
M

0 I1 I 2
O

Tính nhanh: áp dụng công thức A = ln 2


.C

IE

2
ST

IL

Câu 22. Cạnh một dây dẫn thẳng dài trên có dòng điện cường độ 𝐼1 = 10 A chạy qua
TA
U

người ta đặt một khung dây dẫn hình vuông có dòng điện cường độ 𝐼2 = 2,5 A. Khung có
M

thể quay xung quanh một trục song song với dây dẫn và đi qua các điểm giữa của hai
O
.C

cạnh đối diện của khung. Trục quay cách dây dẫn một đoạn 𝑏 = 37 mm. Mỗi cạnh khung
ST

có chiều dài 𝑎 = 20 mm. Ban đầu khung và dây dẫn thẳng nằm trong cùng một mặt
phẳng. Công cần thiết đề quay khung 180∘ xung quanh trục của nó nhận giá trị nào dưới
U
M

đây (cho 𝜇0 = 4𝜋. 10−7 H/m )


O

EU
.C

A 0,809. 10−7 J. B 1,009. 10−7 J. C 1,109. 10−7 J. D 0,909. 10−7 J.


LI
ST

I
TA
U
H
U

34 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Lời giải:

U
IE
Chia khung thành các dải nhỏ song song với dòng điện thẳng. Xét dải cách dòng điện một

IL
đoạn 𝑥 có diện tích 𝑑𝑆 = 𝑙. 𝑑𝑥. Từ đó ta tính được từ thông do dòng điện gửi qua khung

TA
dây:

M
O
𝜇0 . 𝐼 𝜇0 . 𝐼. 𝑙 𝜇0 . 𝐼. 𝑙 𝑟+𝑙

.C
𝑟+𝑙
⃗ . 𝑑𝑆 = ∫
𝜙 = ∫𝐴𝐵𝐶𝐷  𝐵  𝐵. 𝑑𝑆 = ∫𝑟   . 𝑙. 𝑑𝑥 = ln 𝑥 ∣ 𝑟+𝑙
𝑟 = ln ( )
𝐴𝐵𝐶𝐷 2𝜋𝑥 2𝜋 2𝜋 𝑟

ST
Sử dụng kết quả của chứng minh trên, ta có từ thông do dây dẫn thẳng gửi qua khung dây

U
M

H
là:
O

U
C

IE
𝑎
.

𝑏+2
ST

IL
𝜇0 𝐼1 𝑎
𝜙0 = ⋅ ln ( 𝑎)

TA
2𝜋
U

𝑏−2
H
U

Khi quay khung 180∘ , độ thay đổi từ thông qua khung là: Δ𝜙 = 𝜙0 − (−𝜙0 ) = 2𝜙0
IE
IL

Công cần thiết để thắng công cản của lực từ là:


TA

U
M

H
𝜇0 . 𝐼1 𝐼2 𝑎 2𝑏 + 𝑎 2.37 + 20
O

U
𝐴 = 𝐼2 . Δ𝜙 = ln ( ) = 4. 10−7 . 10.2,5.0,02. ln ( ) = 1,109. 10−7 (𝐽)
𝜋 2𝑏 − 𝑎 2.37 − 20
.C

IE
ST

IL
𝜇0 .𝐼1 𝐼2 𝑎 2𝑏+𝑎
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐴 = ln (2𝑏−𝑎)

TA
𝜋
U
H

Câu 23. Một ống dây dẫn hình trụ thẳng dài 𝑙 = 56 cm (lớn hơn nhiều đường kính ống
EU

dây) gồm 𝑁 = 500 vòng dây, có dòng điện một chiều chạy qua. Mật độ năng lượng từ
I
IL

trường trong ống dây là 𝜔 = 0,1 J/m3 . Cường độ dòng điện chạy qua ống dây bằng (cho
TA

hằng số từ 𝜇0 = 4𝜋. 10−7 H/m )


M
O

A 0,447 A. B 0,487 A. C 0,527 A. D 0,567 A.


.C
ST

Lời giải:
U

 N2
M

1 1
H

Ta có: W = B 2 ; B = 0 .n.I → W = (0 .n.I )2 = 0 2 .I 2


O

20
U

20 2l
.C

IE
ST

IL

2.W .l 2 2.0,1.0,562
→I = = = 0, 447 A
TA
U

0 N 2 4 .10−7.5002
M
O
.C

Tính nhanh: áp dụng công thức I = 2.W .l 2


0 N 2
ST
U

Câu 24. Một ống dây dẫn thẳng dài được quấn bởi loại dây dẫn có đường kính 𝑑 = 6 mm.
M

H
O

EU

Các vòng dây được quấn sát nhau và chỉ quấn một lớp. Biết rằng khi có dòng 𝐼 chạy trong
.C

ống dây thì mật độ năng lượng từ trường trong ống dây bằng 𝜔 = 0,1 J/m3 . I nhận giá trị
LI
ST

nào dưới đây (cho 𝜇0 = 4𝜋. 10−7 H/m)


I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 35


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
A 2,494 A. B 2,244 A. C 2,394 A. D 2,444 A.

U
IE
Lời giải:

IL
TA
Tương tự như bài trên ta có I = 2.W .l 2

M
0 N 2

O
.C
2 −3 2
Mà N = l → I = 2.W .d = 2.0,1.(6.10 )

ST
= 2,394 A
d 0 4 .10 −7

U
M

H
O

U
2
Tính nhanh: áp dụng công thức I = 2.W .d
C

IE
0
.
ST

IL
TA
Câu 25. Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế 𝑈 = 1200 V, bay vào từ trường đều có
U

cảm ứng từ 𝐵 = 1, 19.10−3 T theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Bán kính quỹ
H
U

đạo của electron là (cho điện tích nguyên tố 𝑒 = 1, 6.10−19 C, khối lượng electron 𝑚 =
IE

9, 1.10−31 kg ):
IL
TA

U
A 98, 179.10−3 m. B 113, 72.10−3 m. C 90, 409.10−3 m. D 74, 869.10−3 m.
M

H
O

U
Lời giải:
.C

IE
ST

IL
1 2qU
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có A = Wd  qU =

TA
mV 2  V =
U

2 m
H
EU

Áp dụng định luật II Newton ta có:


I
IL

V2
TA

mV m 2qU 1 2mU
Ft = maht  qVB = m R= = =
M

R qB qB m B q
O
.C

1 2.9,1.10−31.1200
R= = 98,179.10−3 ( m)
ST

1,19.10−3 1.6.10−19
U
M

1 2mU
O

Tính nhanh: áp dụng công thức R =


U
.C

IE

B q
ST

IL

Câu 26. Electron chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng 𝐵 = 2.10−6 T theo phương
TA
U

vuông góc với đường cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron là đường tròn có bán kính 𝑅 =
O

5 cm. Động năng của electron có giá trị là (cho 𝑚𝑒 = 9, 1.10−31 kg, 𝑒 = 1, 6.10−19 C) :
.C
ST

A 13, 966.10−23 J. B 14, 066.10−23 J. C 14, 116.10−23 J. D 14, 216.10−23 J.


U
M

Lời giải:
O

EU
.C

1 2𝑒𝑈
Ta có động năng của electron thu được là: 𝑊𝑑 = 2 𝑚𝑣 2 = 𝑒𝑈 ⇒ 𝑣 = √
LI
ST

𝑚
I
TA
U
H
U

36 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Khi bay vào trong từ trường, electron chuyển động theo quỹ đạo tròn với lực từ là lực

U
hướng tâm:

IE
IL
TA
𝑚𝑣 2 𝑚𝑣 2𝑚𝑈 𝑒𝐵2 𝑅 2
Bve = ⇒𝑅= = √ 𝑒𝐵2 ⇒ 𝑈 =

M
𝑅 𝐵𝑒 2𝑚

O
Ta có động năng của electron thu được là:

.C
ST
1 𝑒𝐵 2 𝑅 2 (1, 6.10−19 )2 . (2.10−6 )2 . 0, 052
𝑚𝑣 2 = 𝑒𝑈 = 𝑒. = 14, 066.10−23 (𝐽)

U
𝑊𝑑 = =
2.9, 1.10−31
M

2 2𝑚

H
O

U
𝑒 2 𝐵2 𝑅2
C

Tính nhanh: áp dụng công thức: 𝑊𝑑 =

IE
.

2𝑚
ST

IL
TA
Câu 27. Một electron bay vào từ trường đều với vận tốc 𝑣 có phương vuông góc với
U

vector cảm ứng từ 𝐵


⃗ . Nhận xét nào sau đây là không đúng:
H
U
IE

A Chu kỳ quay của electron trên quỹ đạo tỷ lệ nghịch với vận tốc.
IL

B Quỹ đạo của electron trong từ trường là đường tròn.


TA

U
C Bán kính quỹ đạo của êlectron tỷ lệ thuận với vận tốc.
M

H
D Chu kỳ quay của electron trên quỹ đạo không phụ thuộc vận tốc.
O

U
.C

IE
Lời giải:
ST

IL
TA
U

1 𝑒𝑈
Động năng của electron thu được là: 𝑊𝑑 = 2 𝑚𝑣 2 = 𝑒𝑈 ⇒ 𝑣 = √ 𝑚
H
EU

Khi bay vào trong từ trường, electron chuyển động theo quỹ đạo tròn với lực từ là lực
I
IL

hướng tâm:
TA

M
O

𝑚𝑣 2 𝑚𝑣 2𝑚𝑈
=√ 2
.C

Bve = ⇒𝑅=
𝑅 𝐵𝑒 𝑒𝐵
ST

2𝜋𝑅 2𝜋𝑚
U

Chu kỳ quay của electron trên quỹ đạo: 𝑇 = =


M

𝑣 𝐵𝑒
O

Câu 28. Một điện tử chuyển động với vận tốc bằng 4.107 m/s vào một từ trường đều có
.C

IE

cảm ứng từ bằng 10−3 T theo phương vuông góc với vector cảm ứng từ. Khối lượng của
ST

IL

điện tử bằng 9, 1.10−31 kg; điện tích của điện từ bằng 1, 6.10−19 C. Gia tốc pháp tuyến của
TA
U

điện tử bằng:
O
.C

A 7.1015 m/s2 . B0 C 3, 5.1015 m/s2 . D 10,5 ⋅ 1015 m/s2 .


ST

Lời giải:
U
M

Do lực Loren luôn vuông góc với phương chuyển động của điện tích nên gia tốc tiếp tuyến
O

EU
.C

của điện tích trong từ trường luôn bằng 0. Gia tốc pháp tuyến của electron là
LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 37


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
𝐹 𝐵𝑒𝑣 10−3 . 1,6. 10−19 . 4. 107

U
𝑎𝑛 = = = = 7, 03.1015 ( m/s 2 )
𝑚 𝑚 9,1. 10−31

IE
IL
𝐵𝑒𝑣
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑎𝑛 =

TA
𝑚

M
Câu 29. Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế 𝑈 = 2kV và bay vào từ trường đều có

O
.C
cảm ứng từ 𝐵 = 1, 3.10−2 T theo hướng hợp với từ trường một góc 𝛼 = 30∘ . Quỹ đạo của

ST
electron khi đó là một đường đinh ốc. Bước của đường đinh ốc có giá trị (cho
𝑚𝑒 = 9, 1.10−31 kg; 𝑒 = 1, 6.10−19 C) :

U
M

H
O

U
A 7,313 cm. B 7,813 cm. C 6,813 cm. D 6,313 cm.
C

IE
.
ST

IL
Lời giải:

TA
U

1
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có: qU = mv 2
H
U

2
IE

2𝑒𝑈 2.1,6⋅10−19 .2.103


-> Vận tốc của eloctron sau khi được gia tốc: 𝑣 = √ = 2,65. 107 ( m/s)
IL

=√
𝑚 9,1.10−31
TA

U
M

H
Bước xoắn của đường đinh ốc:
O

U
.C

IE
2𝜋𝑚𝑣ht 2𝜋𝑚𝑣cos 𝛼 2𝜋. 2,65. 107 . 9,1. 10−31 . cos (30∘ )
ST

IL
ℎ= = = = 0,0631( m)
𝐵𝑒 𝐵𝑒 1,3. 10−2 . 1,6. 10−19

TA
U
H

2𝜋𝑚𝑣cos 𝛼 2𝑒𝑈
Tính nhanh: áp dụng công thức ℎ = với 𝑣 = √
EU

𝐵𝑒 𝑚
I
IL

Câu 30. Một hạt điện tích 𝑞 = 1,6 ⋅ 10−19 C bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ 𝐵 =
TA

1, 7.10−3 T theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Khối lượng của hạt điện tích 𝑚 =
M

9, 1.10−31 kg. Thời gian bay một vòng là:


O
.C

A 1,925 ⋅ 10−8 s. B 2, 102.10−8 s. C 2, 456.10−8 s. D 1, 571.10−8 s.


ST
U

Lời giải:
M

H
O

2𝜋𝑅 2𝜋𝑚 2𝜋.9,1.10−31


Thời gian bay một vòng của điện tích là 𝑇 = = = 1,7.10−3 .1,6.10−19 = 2,102 ⋅ 10−8 (𝑠)
.C

IE

𝑣 𝐵𝑒
ST

IL

2𝜋𝑅 2𝜋𝑚
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑇 =
TA

=
U

𝑣 𝐵𝑒
M
O

Câu 31. Điện trường không đổi 𝐸 hướng theo trục 𝑧 của hệ toạ độ Đề các O𝑥𝑦𝑧. Một từ
.C

trường đặt dọc theo trục 𝑥. Điện tích 𝑞 > 0 có khối lượng 𝑚 bắt đầu chuyển động theo
ST

trục 𝑦 với vận tốc 𝑣. Bỏ qua lực hút của Trái Đất lên điện tích. Quỹ đạo của điện tích là
U

thẳng khi:
M

H
O

EU

A 𝑣 = 𝐸𝐵/𝑚. B 𝑣 = 𝑚𝐸𝐵. C 𝑣 = 𝐸/𝐵. D 𝑣 = √2𝐸𝐵/𝑚.


.C

LI
ST

Lời giải:
I
TA
U
H
U

38 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Để quỹ đạo điện tích là thằng thì lực điện và lực Lorenxo phải triệt tiêu nhau FC = FL

U
IE
IL
E
 qE = qvB  v =

TA
B

M
O
Chủ đề 5. Cảm ứng điện từ

.C
5.1. Công thức trọng tâm

ST
d dI
1. Biểu thức của suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm: Ec = −

U
; Euc = − L
M

H
dt dt

O

U
Trong đó: L = − được gọi là độ tự cảm hay hệ số tự cảm.
C

IE
I
.
ST

IL
2. Cuộn dây tự cảm:

TA
U
H

𝑑𝐼
• Suất điện động tự cảm: 𝐸𝑡𝑐 = −𝐿 𝑑𝑡.
U
IE

Từ thông gửi qua cuộn dây: Φ = 𝐿. 𝐼


IL


TA

U
M

1
• Năng lượng từ trường trong lòng cuộn dây: 𝑊 = 2 𝐿𝐼 2 .

H
O

U
.C

IE
W 1 𝐵2
• Mật độ năng lượng từ trường: w = = 2 𝜇 𝜇.
ST

IL
𝑉 0

TA
U

Chứng minh công thức:


H
EU

 1 N 2S  2
 
 W = 1 LI 2 = 1   N S I 2
2

 0  I
I

   W 2 l  N2 2
IL

1
Ta có:  2 2
0
l  w= = = 0  2 I
TA

V = lS V lS 2 l
M



O
.C

𝑁 1 𝐵2
Mà: 𝐵 = 𝜇0 𝜇 𝑙 𝐼 ⇒ w = 2 𝜇 𝜇. (Trong ống dây: 𝐵 = const).
ST

0
U

1
• Năng lượng từ trường trong không gian: W = 2 ∫𝑉  𝐵𝐻𝑑𝑉
M

H
O

Chứng minh công thức:


.C

IE
ST

IL

Ta chia nhỏ không gian 𝑉 cần tính thành các thể tích vô cùng nhỏ 𝑑𝑉, trong mỗi 𝑑𝑉 thì
TA

𝐵 = const.
U

M
O

1 𝐵2 1 𝐵2
.C

𝑑 W = 𝑤𝑑𝑉 = 𝑑𝑉 ⇒ W𝑉 = ∫    𝑑 W = ∫     𝑑𝑉
2 𝜇0 𝜇 2 𝑉 𝜇0 𝜇 1
ST

𝑉 ⇒ W𝑉 = ∫   𝐵𝐻𝑑𝑉.
𝐵 2 𝑉
𝐻=
U

𝜇0 𝜇 }
M

H
O

EU

3. Ống dây quay trong từ trường


.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 39


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
• Các đại lượng biến thiên:

U
 = BS cos(t )

IE

IL
 d  
 E = − dt = − BS sin(t ) = BS cos  t + 2 

TA
  

M
O
• Từ thông cực đại: Φ0 = 𝐵𝑆.

.C
ST
• Suất điện động cảm ứng cực đại: 𝐸0 = 𝐵𝑆𝜔.

U
M

4. Hệ số tự cảm của ống dây

H
O

U
N2
C

IE
• L = 0  S ; trong đó: 𝑁 là số vòng dây, 𝑙 là chiều dài ống, 𝑆 là tiết diện ngang
.
ST

IL
l

TA
của ống.
U
H
U

Φ 𝑁𝐵𝑆
𝐿= 𝐼 = 𝐼 𝜇0 𝜇𝑁 2 𝐼𝑆 𝑁2
IE

Chứng minh công thức { 𝜇 𝜇𝑁𝐼 ⇒ 𝐿 = = 𝜇 0 𝜇 𝑆.


𝑙.𝐼 𝑙
𝐵 = 0𝑙
IL
TA

U
M

5. Bài toán thanh dẫn chuyển động vuông góc trong từ trường

H
O

U
.C

IE
Khi đó: suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh: 𝐸𝑐 = 𝐵𝑙𝑣
ST

IL
TA
Trong đó: 𝑙 là chiều dài của thanh, 𝑣 là tốc độ chuyển động của thanh trong từ trường 𝐵.
U
H

6. Mạch tự cảm
IEU
IL

Ban đầu mạch ổn định, xuất hiện dòng điện 𝐼0 chạy trong mạch. Khi ngắt khóa K của mạch
TA

𝑅+𝑟
Dòng điện 𝐼 còn lại sau thời gian 𝑡: 𝐼 = 𝐼0 𝑒 −( )𝑡
• 𝐿 .
O
.C

𝑡
• Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở: 𝑄 = ∫0  𝑅 𝐼 2 𝑑𝑡.
ST
U

+∞
• Toàn bộ nhiệt lượng: 𝑄 = ∫0  𝑅𝐼 2 𝑑𝑡.
M

H
O

5.2. Bài tập trắc nghiệm


.C

IE
ST

IL

Câu 1. Một ống dây gồm 𝑁 = 130 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 𝐵 =
TA

0,2 T trục ống dây hợp với phương từ trường một góc 𝛼 = 60∘ . Tiết diện thẳng của ống
U

dây là 𝑆 = 1 cm2 . Cho từ trường giảm đều về 0 trong thời gian Δ𝑡 = 0,1 s. Suất điện động
O

cảm ứng xuất hiện trong ống dây bằng:


.C
ST

A 12mV. B 12,5mV. C 14,5mV. D 13mV.


U
M

Lời giải:
O

EU
.C

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong lòng ống dây
LI
ST

I
TA
U
H
U

40 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Δ𝜙 Δ𝐵. 𝑁𝑆. cos 𝛼 (𝐵2 − 𝐵1). 𝑁𝑆. cos 𝛼 (0,2 − 0). 130.1. 10−4 cos (60∘ )

U
𝐸‾ = = = = = 0,013(𝑉)

IE
Δ𝑡 Δ𝑡 Δ𝑡 0,1
= 13(𝑚𝑉)

IL
TA
Δ𝐵.𝑁𝑆.cos 𝛼
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐸‾ =

M
Δ𝑡

O
.C
Câu 2. Một ống dây dẫn gồm 𝑁 = 200 vòng quay trong từ trường đều có cảm ứng từ 𝐵 =

ST
0,2 T với tốc độ không đổi 𝜔 = 6 vòng/s. Biết rằng tiết diện ngang của ống dây 𝑆 =
120 cm2 , trục quay vuông góc với ống dây và vuông góc với đường sức từ. Suất điện động

U
M

H
cực đại xuất hiện trong ống nhận giá trị nào dưới đây (lấy 𝜋 = 3,14 ):
O

U
C

IE
A 21,086 V. B 16,086 V. C 18,086 V. D 17,086 V.
.
ST

IL
TA
U

Lời giải:
H

Suất điện động cực đại trong ống dây 𝐸max = 𝑁𝐵. 𝑆𝜔 = 200.0,2.120. 10−4 . 12𝜋 = 18,806V
U
IE
IL

Tính nhanh: áp dụng công thức 𝐸max = 𝑁𝐵. 𝑆𝜔


TA

U
M

Câu 3. Trên hình cho biết chiều của dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Mũi tên bên cạnh

H
O

U
thanh nam châm chỉ chiều chuyển động của thanh nam châm. Khẳng định nào dưới đây về
.C

IE
chiều dòng điện cảm ứng là đúng.
ST

IL
TA
A Hình a sai, b sai.
U
H
EU

B Hình a đúng, b sai.


I
IL

C Hình a sai, b đúng.


TA

D Hình a đúng, b đúng.


O
.C

Câu 4. Một đĩa kim loại bán kính 𝑅 = 25 cm quay quanh trục của nó với vận tốc 𝜔 = 1400
ST

vòng/phút. Lực quán tính ly tâm sẽ làm một số điện tử văng về phía mép đĩa. Hiệu điện thế
U

xuất hiện giữa tâm đĩa và một điểm trên mép đĩa nhận giá trị là: (𝑚𝑒 = 9, 1.10−31 kg, 𝑒 =
M

H
O

1, 6.10−19 C; 𝜋 = 3,14)
U
.C

IE

A 4, 316.10−9 V. B 2, 816.10−9 V. C 3, 816.10−9 V. D 2, 316.10−9 V.


ST

IL
TA
U

Lời giải:
O

Khi không có từ trường, các electron bị văng ra mép đĩa do lực quán tính li tâm. Do đó,
.C

giữa tâm và mép đĩa xuất hiện một hiệu điện thế. Lúc hiệu điện thế ổn định, lực điện chính
ST

bằng lực hướng tâm của các electron.


U
M

𝑚𝜔2 2
𝑚𝜔2 𝑅 2
O

𝑅 𝑚𝜔
EU

𝑒𝐸𝑟 = 𝑚𝜔2 𝑟 ⇒ 𝐸𝑟 = 𝑟 ⇒ 𝑈 = ∫ 𝐸𝑑𝑟 = ∫0   𝑟. 𝑑𝑟 = = 3,816. 10−9 (𝑉)


.C

𝑒 𝑒 2𝑒
LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 41


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
𝑚𝜔 2 𝑅 2
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑈 =

U
2𝑒

IE
Câu 5. Một thanh đồng dài 𝑙 quay đều với vận tốc góc 𝜔 quanh một trục cố định đi qua

IL
TA
một đầu thanh và vuông góc với thanh. Lực quán tính li tâm sẽ làm một điện từ văng về

M
phía đầu ngoài. Gọi 𝑚 và 𝑒 lần lượt là khối lượng và trị số điện tích của điện tử. Đặt

O
𝑚𝜔2 𝑙 2 /𝑒 = 𝑈. Hiệu điện thế giữa đầu trong và điểm giữa thanh bằng:

.C
ST
A 4𝑈/9. B 3𝑈/8. C 𝑈/2. D 𝑈/8.

U
M

H
Lời giải:
O

U
C

IE
m 2 r
x2 l /2
𝑚𝜔 2 𝑟
Ta có 𝐸𝑟 = ; dU = − Edr → U = −  Edr = − 
.

dr
ST

IL
𝑞 q

TA
x1 0
U
H

Câu 6. Một thanh kim loại dài 𝑙 = 1,2 m quay trong một từ trường đều có cảm ứng từ 𝐵 =
U

5.10−2 T với vận tốc góc không đổi 𝜔 = 120 vòng/phút. Trục quay vuông góc với thanh,
IE

song song với đường sức từ và cách một đầu của thanh một đoạn 𝑙1 = 25 cm. Hiệu điện
IL

thế xuất hiện giữa hai đầu của thanh là:


TA

U
M

H
O

U
A 0,264 V. B 0,322 V. C 0,351 V. D 0,235 V.
.C

IE
ST

IL
Lời giải:

TA
U

1
Trong khoảng thời gian dt, thanh quét được diện tích là: 𝑑𝑆 = 2 𝜔. 𝑑𝑡. 𝑙 2
H
EU

1
Từ thông quét bởi thanh là: 𝑑𝜙 = 𝐵. 𝑑𝑆 = 2 𝐵𝜔𝑙 2 ⋅ 𝑑𝑡
I
IL
TA

1
Do đó, hiệu điện thế xuất hiện giữa hai đầu thanh là: 𝑑𝜙 = 𝐵. 𝑑𝑆 = 2 𝐵𝜔𝑙 2 . 𝑑𝑡
M
O

Gọi hai đầu thanh và giao điểm giữa trục quay và thanh lần lượt là 𝐴, 𝐵 và 𝑂, ta có:
.C

1
ST

|𝑈𝑂𝐴 | = 𝐵𝜔(𝑙 − 𝑙1 )2
2
{ 1
U

|𝑈𝑂𝐵 | = 𝐵𝜔𝑙12
M

2
H
O

Do các hiệu điện thế 𝑈𝑂𝐴 và 𝑈𝑂𝐵 cùng chiều nên:


.C

IE
ST

IL

1 1 𝜔
TA

𝑈 = |𝑈𝑂𝐴 | − |𝑈𝑂𝐵 | = 𝐵𝜔[(𝑙 − 𝑙1 )2 − 𝑙12 ] = 𝐵𝜔(𝑙 2 − 2𝑙. 𝑙1 ) = . 𝑙𝐵(𝑙 − 2𝑙1 )


U

2 2 2
O

4𝜋
.C

𝑈= . 1,2.5. 10−2 (1,2 − 0,25) = 0,358(𝑉)


2
ST

𝜔
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑈 =
U

. 𝑙𝐵(𝑙 − 2𝑙1 )
M

2
H
O

EU

Câu 7. Một máy bay đang bay thẳng theo phương ngang với vận tốc 𝑣. Khoảng cách giữa
.C

hai đầu cánh máy bay là 𝑙 = 15 m. Thành phần thẳng đứng của cảm ứng từ của từ trường
LI
ST

I
TA
U
H
U

42 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
trái đất ở độ cao của máy bay là 𝐵 = 0, 5.10−4 T. Hiệu điện thế xuất hiện giữa hai đầu cánh

U
máy bay là 𝑈 = 0,25 V. Hỏi 𝑣 bằng giá trị nào dưới đây:

IE
IL
A 282,33 m/s. B 367,33 m/s. C 350,33 m/s. D 333,33 m/s.

TA

M
O
Lời giải:

.C
Khi máy bay bay, cánh của nó giống như một vật dẫn điện. Khi chuyển động trong từ

ST
trường của trái đất, ta coi nói như một nguồn điện của một mạch hở, và hiệu điện thế (thế

U
năng) bằng chính suất điện động. Cụ thể là: lực lạ (lực Lo-ren) gây ra chuyển động của các
M

H
O

điện tích tự do, lúc đó lại sinh ra điện trường có xu hướng ngăn cản lại chuyển động của

U
C

IE
các hạt điện tích này. Sự chuyển động này hoàn toàn chấm dứt khi có sự cân bằng về lực:
.
ST

IL
lực Lo-ren bằng lực điện trường: 𝑞𝐸 = 𝑞𝑣𝐵 ⇒ 𝐸 = 𝑣𝐵

TA
U
H

Hiệu điện thế hai đầu cánh máy bay là


U
IE

Δ𝑈 0,25
Δ𝑈 = 𝐸𝑙 = 𝑣𝐵𝑙 = 0,25(𝑉) ⇒ 𝑣 = = = 333.33( m/s)
IL

𝐵𝑙 0,5. 10−4 . 15
TA

U
M

H
Δ𝑈
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑣 =
O

U
𝐵𝑙
.C

IE
Câu 8. Một vòng dây dẫn kín chuyển động trong từ trường từ vị trí (1) đến vị trí (2) xác
ST

IL
định. Lần thứ nhất chuyển động hết thời gian Δ𝑡1. Lần thứ hai chuyển động hết thời gian

TA
U

Δ𝑡2 = 2Δ𝑡1 . Gọi 𝜉1 , 𝑞1 , 𝜉2 , 𝑞2 là suất điện động cảm ứng và điện lượng chạy trong vòng dây
H

trong hai trường hợp. Kết luận nào dưới đây là đúng:
I EU

A 𝜉1 = 2𝜉2 ; 2𝑞1 = 𝑞2 . B 2𝜉1 = 𝜉2 ; 2𝑞1 = 𝑞2 .


IL
TA

C 𝜉1 = 𝜉2 ; 𝑞1 = 𝑞2 . D 𝜉1 = 2𝜉2 ; 𝑞1 = 𝑞2 .
M
O

Lời giải:
.C

Δ𝜙 𝑁𝐵𝑆
𝜉1 = Δ𝑡 =
ST

Δ𝑡1 𝜍 Δ𝑡
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ống dây: { Δ𝜙
1
𝑁𝐵𝑆
⇒ 𝜉1 = Δ𝑡2 = 2\Ta có
U

𝜉2 = Δ𝑡 = 2 1
M

Δ𝑡2
H

2
𝐼1 = 𝜉1 /𝑅
O

U
.C

𝜉1 Δ𝑡1
IE

𝑞1 = 𝐼𝐶 . Δ𝑡1 = 𝑞1
Điện lượng chạy trong vòng dây: { R
⇒ =1
ST

IL

(𝜉1/2 )Δ𝑡1 𝜉1 Δ𝑡1 𝑞2


𝑞2 = 𝐼𝐶 . Δ𝑡2 = =
TA

R R
U

Chủ đề 6. Trường điện từ


O
.C

6.1. Công thức trọng tâm


ST

1. Hệ phương trình Maxwell:


U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 43


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
• Phương trình Maxwell - Faraday: Từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện

U
 d

IE
  Edl = −  BdS
trường xoáy.  dt

IL
( C ) S

rot E = − B

TA

M
 t

O
.C
• Phương trình Maxwell - Ampère: Điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra từ

ST
  D 
  (C ) Hdl = S  j + dS
 t 

U
trường.  
M

H
 D
O

U
rot H = j + t
C

IE
.
ST

IL
• Phương trình Ostrogradski - Gauss (O-G) đối với điện trường: Điện thông gửi qua

TA
U

một mặt kín bất kỳ bằng tổng số điện tích trong đó; với 𝜌 là mật độ điện khối.
H


  S DdS = V  dV
U


IE

div D = 

IL
TA

U
• Phương trình Ostrogradski - Gauss (O-G) đối với từ trường: Đường sức từ là đường
M

H
 BdS = 0
khép kín (tính bảo toàn của từ thông)   S
O

U
.C

IE
div B = 0
ST

IL
TA
• Nếu môi trường đồng chất và đẳng hướng thì trường điện từ còn nêu lên tính chất
U
H

 D =  0 E
EU


điện và từ của trường điện từ. B = 0  H với 𝜎 là điện dẫn suất của môi trường
I

 j =E
IL


TA

(phụ thuộc vào bản chất vật dẫn).


M
O

2. Liên hệ giũa mật độ dòng điện dịch ( ⃗⃗⃗


𝑗𝑑 ) và mật độ dòng điện dẫn ( 𝑗) :
.C

• Dòng điện dịch: 𝐼𝑑 = ⃗⃗⃗


ST

𝑗𝑑 . 𝑆
U

• Dòng điện dẫn: 𝐼 = 𝑗. 𝑆, Trong đó: 𝑆 là diện tích của bản tụ.
M

H
O

3. Vector mật độ dòng điện tích:


.C

IE
ST

IL


∂𝐷
• Trong lòng tụ có điện trường 𝐸 = 𝐸(𝑡): → Vector mật độ dòng điện dịch: ⃗⃗⃗
𝑗𝑑 = =
TA

∂𝑡
U

∂𝐸⃗
𝜀0 𝜀 ∂𝑡 .
O

∂𝐸⃗
Vector mật độ dòng điện toàn phần: ⃗⃗⃗⃗ 𝑗𝑑 = 𝜎𝐸⃗ + 𝜀0 𝜀 ∂𝑡 .
.C

• 𝑗𝑡𝑝 = 𝑗 + ⃗⃗⃗
ST

4. Trường điện từ và năng lượng điện từ


U
M

• Mật độ năng lượng trường điện từ bằng tổng mật độ năng lượng của điên trường
O

EU

và từ trường:
.C

LI
ST

1 1
⃗ 𝐸⃗ + 𝐵
𝑤 = 𝑤𝑒 + w𝑚 = (𝜀0 𝜀𝐸 2 + 𝜇0 𝜇𝐻 2 ) = (𝐷 ⃗𝐻⃗ ).
I
TA

2 2
U
H
U

44 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
• Năng lượng trường điên từ:

U
IE
1 1
W = ∫   w𝑑𝑉 = ∫   (𝜀0 𝜀𝐸 2 + 𝜇0 𝜇𝐻 2 )𝑑𝑉 = ∫   (𝐷𝐸 + 𝐵𝐻)𝑑𝑉.

IL
𝑉 2 𝑉 2 𝑉

TA

M
6.2. Bài tập trắc nghiệm

O
Câu 1. Khi phóng dòng điện cao tần vào một thanh natri có điện dẫn suất 𝜎 =

.C
0, 23.108 Ω−1 m−1 , dòng điện dẫn cực đại có giá trị gấp khoảng 54 triệu lần dòng điện dịch

ST
cực đại. Chu kì biến đổi của dòng điện là (cho 𝜀0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 )

U
M

H
O

U
A 132, 7.10−12 s. B 133, 7.10−12 s. C 130, 7.10−12 s. D 131, 7.10−12 s.
C

IE
.
ST

IL
Lời giải:

TA
Tỉ số giữa dòng điện dẫn cực đại và dòng điện dịch cực đại là:
U
H
U

|𝑗|max 𝜎𝐸0 𝜎 𝜎
𝑘= = = ⇒ =𝜔
IE

|𝑗𝑑 |max 𝜀𝜀0 𝜔𝐸0 𝜀𝜀0 𝜔 𝜀𝜀0 𝑘


IL
TA

Chu kỳ biến đổi của dòng điện

U
M

H
O

U
2𝜋 2𝜋𝜀𝜀0 𝑘 2𝜋. 1.8,86. 10−12 . 54. 106
.C

= 1,307. 10−10 (𝑠)

IE
𝑇= = =
𝜔 𝜎 0,23. 108
ST

IL
TA
2𝜋𝜀𝜀0 𝑘
Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑇 =
U

𝜎
H
EU

Câu 2. Cường độ điện trường trong một tụ điện phẳng biến đổi theo quy luật 𝐸 =
𝐸0 sin (𝜔t), với 𝐸0 = 208 V/m và tần số 𝑣 = 50 Hz. Khoảng cách giữa hai bản tụ là 𝑑 =
I
IL

2,6 mm; điện dung của tụ là 𝐶 = 0,2𝜇F. Giá trị cực đại của dòng điện dịch qua tụ bằng:
TA

A 2, 601.10−5 A. B 1, 804.10−5 A. C 3, 398.10−5 A. D 5, 789.10−5 A.


O
.C

Lời giải:
ST

Giá trị cực đại của dòng điện dịch qua tụ là 𝑗𝑑max = 𝑗𝑑max . 𝑆 = 𝜀𝜀0 𝜔𝐸0 𝑆
U
M

H
O

𝜀𝜀0 𝑆 𝐶𝑑
U

Mặt khác: 𝐶 = ⇒ 𝑆 = 𝜀𝜀
.C

IE

𝑑 0
ST

IL

Vậy 𝑗𝑑max = 𝐶𝑑(2𝜋𝑣). 𝐸0 = 0,2. 10−6 . 2,6. 10−3 . (2𝜋. 50). 208 = 3,398 ⋅ 10−5 (𝐴)
TA
U

Tính nhanh: áp dụng công thức 𝑗𝑑max = 𝐶𝑑(2𝜋𝑣). 𝐸0


O
.C

Câu 3. Một dòng điện xoay chiều có cường độ cực đại 𝐼0 = 2 A và chu kì 𝑇 = 0,01 s chạy
ST

trong một dây đồng hồ có tiết diện ngang 𝑆 = 0,6 mm2 , điện dẫn suất 𝜎 = 6.107 Ω−1 m−1 .
U

Giá trị cực đại của mật độ dòng điện dịch xuất hiện trong dây nhận giá trị nào dưới đây
M

H
O

(cho 𝜀0 = 8, 86.10−12 C2 /Nm2 ):


EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 45


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
A 3, 093.10−10 A/m2 . B 3, 143.10−10 A/m2 .

U
C 2, 993.10−10 A/m2 . D 2, 943.10−10 A/m2 .

IE
IL
Lời giải:

TA

M
Mật độ dòng điện dịch cực đại xuất hiện trong dây:

O
.C
2𝜋 |𝑗|max 2𝜋𝜀𝜀0 𝐼0
|𝑗𝑑 |max = 𝜀𝜀0 𝜔𝐸0 = 𝜀𝜀0 . . = ⋅

ST
𝑇 𝜎 𝜎𝑇 𝑆

U
Thay số vào ta được:
M

H
O

U
2𝜋𝜀𝜀0 𝐼0 2𝜋. 1.8,86. 10−12 2
C

IE
|𝑗𝑑 |max = ⋅ = ⋅ = 4, 639.10−10 ( A/m2 )
.

𝜎𝑇 𝑆 6.107 . 0.01 0, 6.10−6


ST

IL
TA
U

2𝜋𝜀𝜀0 𝐼0
Tính nhanh: áp dụng công thức |𝑗𝑑 |max = ⋅
H

𝜎𝑇 𝑆
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
IEU
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

46 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
PHẦN II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN

U
IE
Câu 1:

IL
TA
1. Định nghĩa đường cảm ứng điện. Cho biết sự khác nhau cơ bản giữa phổ đường sức

M
điện trường và phổ đường cảm ứng điện. Viết công thức xác định thông lượng cảm

O
ứng điện qua điện tích S. Tính điện thông qua một mặt cầu bao quanh một điện

.C
tích điểm.

ST
2. Một hạt bụi mang điện tích q = −1, 7.10−16 C nằm trên đường trung trực của một

U
M

H
đoạn dây dẫn thẳng và cách dây dẫn một khoảng R = 0,4cm. Dây dẫn có chiều dài L
O

U
= 150cm, mang điện tích Q = 2.10−7 C . Xác định lực tĩnh điện tác dụng lên hạt bụi.
C

IE
.

Giả thiết rằng hệ đặt trong không khí, điện tích Q phân bố đều trên sợi dây và sự có
ST

IL
TA
mặt của điện tích q không ảnh hưởng đến sự phân bố đó.
U
H

Lời giải:
U
IE

1. (Lưu ý có vẽ hình minh họa)


IL
TA

+ Đường cảm ứng điện là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với

U
M

H
phương của vecto điện cảm D , chiều của cảm ứng điện là chiều của D
O

U
.C

IE
+ Sự khác nhau giữa phổ đường sức điện trường và phổ đường cảm ứng điện: Khi đi qua
ST

IL
mặt phân cách giữa hai môi trường, phổ của các đường cảm ứng điện là liên tục, còn phổ

TA
U

của đường sức điện không liên tục


H
EU

+ Thông lượng cảm ứng điện qua diện tích S: d = DdS = D.dS.cos  →  =  D.dS.cos  với
I

 = (n, D)
IL
TA

+ Tính thông lượng qua một mặt cầu bao quanh một điện tích
M
O

điểm:
.C

Xét dS có chiều hướng vecto pháp tuyến ra ngoài ta có


ST

1 q
= 2 , suy ra điện thông qua dS
U

D=
M

4 r
H
O

q dS .cos  q dS .cos 
d0 = D.dS .cos  =  d0 = d  vớ d  =
.C

IE

.
4 r 2
4 r2
ST

IL
TA

q
 d  d  . Trong đó  d  = 4
U

Lấy tích phân: e = =


M

4
0
O

(S ) (S ) (S )
.C

Vậy điện thông qua mặt kín S chứa điện tích q bên trong gây ra là:
ST

e = q(q)
U
M

2. Bài toán: Áp dụng định lý O-G ta có: M =  DdS = q


O

EU
.C

Vì D dây không đổi trên mặt trụ nhỏ có chiều dài l nên
LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 47


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
 Q Q
 D.2 R.l = l  D = = E=

U
2 R 2 RL 2 0 RL

IE
IL
qQ 1, 7.10−16.2.10−7

TA
Lực tác dụng lên hạt bụi: F = qE = → F = 2,9.109  = 1, 08.10 −10 N
2 0 RL 0, 4.10−2.150.10 −2

M
O
Câu 2:

.C
ST
1. Nêu định nghĩa và ý nghĩa của momen lưỡng cực điện. Xác định vecto cường độ

U
điện trường gây bởi lưỡng cực điện tại điểm M nằm trên đường trung trực và cách
M

H
tâm O của lưỡng cực một khoảng r khá lớn so với khoảng cách giữa hai điện tích.
O

U
C

2. Hai điện tích điểm q1 = −q2 = q = 6.10−8 C đặt tại hai điểm A, B trong không khí,

IE
.
ST

IL
AB = l = 2.10−2 m . Xác định vecto cường độ điện trường tổng hợp gây bởi các điện

TA
tích tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB, cách một đoạn r = 30cm. Cho
U
H

1 Nm2
U

biết k =  9.109 2
4 0
IE

C
IL

Lời giải:
TA

U
M

H
1. (Lưu ý có vẽ hình minh họa)
O

U
.C

IE
+ Lưỡng cực điện là hệ hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu, cách nhau
ST

IL
một khoảng l rất nhỏ so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới những điểm đang xét của

TA
U

trường.
H
EU

+ Ý nghĩa vecto mô men lưỡng cực điện: đặc trưng cho tính chất điện của lưỡng cực điện (
Pe = ql có hướng từ -q đến q; l là khoảng cách từ -q tới q). Hình minh họa bên dưới.
I
IL
TA

+ Tính cường độ điện trường:


M
O

Xét M nằm trên đường trung trực của l (OM=r). Với r >> d ta có:
.C
ST

q
EM = E1 + E2 ( E1 = E2 = ) → EM = E1 cos  + E2 cos  = 2 E1 cos 
4 0 r12
U
M

H
O

l ql
U

Với cos  = → EM = .
.C

4 0 r13
IE

2r1
ST

IL
TA

1 ql 1 Pe
Do r1  r → EM = hay EM = −
U

4 0 r 3
4 0 r 3
O
.C

2. Bài toán:
ST

Coi hệ q1 , q2 là lưỡng cực điện: p = q.l → p = ql = 12.10−10 Cm


U
M

Do l << r suy ra E có điểm đặt tại M, cùng phương, ngược chiều p


O

EU
.C

LI

−10
p 9 12.10
ST

Độ lớn: E = k . 3 = 9.10 . = 400V / m


I

(3.10−1 )3
TA

r
U
H
U

48 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Câu 3:

U
IE
1. Phát biểu, viết công thức và nêu ý nghĩa của định lý O-G trong điện trường. Áp

IL
dụng định lý O-G xác định cường độ điện trường gây bởi mặt phẳng vô hạn tích

TA
điện đều với mật độ điện mặt  . Từ kết quả trên suy ra cường độ điện trường trong

M
O
tụ điện phẳng tích điện.

.C
2. Một mặt phẳng tích điện đều với mật độ điện mặt  >0. Tại khoảng giữa của mặt

ST
có một lỗi hổng hình tròn bán kính a nhỏ so với kích thước của mặt. Tính cường độ

U
điện trường tại một điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và đi
M

H
qua tâm lỗ hổng, cách tâm đó một đoạn bằng b. Cho biết công thức tính cường độ
O

U
điện trường của một đĩa tròn bán kính a tích điện đều với mật độ điện mặt  >0 tại
C

IE
.


ST

IL
b2
một điểm nằm trên trục của đĩa, cách tâm đĩa một đoạn b là E = (1 − )

TA
2 0 b2 + a 2
U
H

Lời giải:
U
IE

1.
IL
TA

U
+ Định lý O-G: điện thông gửi qua một mặt kín có độ lớn bằng tổng đại số các điện tích
M

H
chứa trong mặt kín ấy: e =  DdS =  q
O

U
i
.C

IE
(S ) i
ST

IL
+ Ý nghĩa: cho biết cảm ứng điện D, từ đó suy ra cường độ điện trường E

TA
U

+ Mặt phẳng vô hạn tích điện đều (q>0): Xét điểm M nằm rên đáy hình trụ (mặt Gauss) cắt
H
EU

vuông góc với mặt phẳng Q


I

 DdS =  q
IL

Theo O-G: e = i
TA

(S ) i
M

S 
O

Q
→ Dn 2S = Q → Dn = D = = =
.C

2S 2S 2
ST

D 
→ Cường độ điện trường: E = =
U

 0 2 0
M

H
O

+ Trường hợp khoảng không gian giữa 2 mặt (tụ điện), sử dụng nguyên lý chồng chất điện
.C

IE

  D 
ST

IL

trường ta có: D = D1 + D2 → D = D1 + D2 = + =  → E = =
 0 2 0
TA

2 2
U

2. Bài toán: Coi mặt phẳng tích điện chứa lỗ hổng là sự


O
.C

chồng chất của mặt phẳng nguyên vẹn không có lỗ với


ST

mật độ điện mặt  gây ra tại M cường độ điện trường


U

E1 và mặt đĩa tròn bán kính a gây với mật độ điện mặt - 
M

,cường độ điện trường E2


O

EU
.C

LI

Khi đó E = E1 + E2 với E = E1 − E2
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 49


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
 
 E1 = 2

U
IE
 0

   .b

IL
 
Mà    E = =

TA
 E =  1 − 1  a 2 2 0 a 2 + b 2
2 0 1 + 2

M
 2 2 0  a2  b

O
  1 + 

.C
  b2 

ST
Câu 4:

U
M

H
1. Phát biểu và viết biểu thức của định lý O-G đối với điện trường (dạng tích phân và
O

U
dạng vi phân). Áp dụng định lý tính cường độ điện trường gây bởi mặt trụ dài vô
C

IE
hạn, bán kính tiết diện ngang R, tích điện đều với mật độ điện mặt  , tại điểm M
.
ST

IL
cách trục của trụ một khoảng r>R

TA
U

2. Một tụ điện trụ có bán kính trong R1 = 4cm , bán kính ngoài R1 = 5cm .Cường độ điện
H
U

trường tại điểm M cách trục đối xứng của tụ một khoảng r=4.5cm là
IE

E = 3,98.104 V / m . Tìm hiệu điện thế giữa hai bản tụ.


IL
TA

U
Lời giải:
M

H
O

U
1.
.C

IE
+ Định lý O-G: điện thông gửi qua một mặn kín có độ lớn bằng tổng đại số các điện tích
ST

IL
TA
chứa trong mặt kín ấy.
U
H

 DdS =  Qi

EU

+ Biểu thức định lý O-G: ( S ) i


I

divD = 
IL


TA

+ Mặt trụ bán kính R tích điện Q>0. Xét M nằm trên mặt Gauss (r, l).
O
.C

e = DdS =

Theo định lý O-G ta có: 
  Dn dS = D matben dS = D 2 rl
ST

(S ) mat ben


e = Q = l
U
M

 R R
O

Q D Q
 Dn = D = = =  Cường độ điện trường: E = = =
.C

IE

2 rl 2 r r  0 2 0 rl  0 r
ST

IL

2. Bài toán:
TA
U

R
O

Ta có E = là điện trường nằm trong không gian tụ


 0 r
.C
ST

R2  R1 R2
Lại có: U = V1 − V2 =  Edr = ln
U

 0 R1
M

R1
H
O

EU

U R2 5
E=  U = E.r.ln = 3,98.10 4.0, 045.ln = 400(V )
.C

R2 R1 4
LI

r ln
ST

R1
I
TA
U
H
U

50 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Câu 5:

U
IE
1. Tính công của lực tĩnh điện khi dịch chuyển điện tích điểm q0 , trong điện trường

IL
của điện tích điểm q. Tại sao nói trường tĩnh điện là trường thế?

TA

M
2. Hai điện tích điểm q1 = q2 = q lần lượt đặt tại A và B, cách nhau một khoảng 2a trong

O
không khí. Xét điểm M trên trung trực của AB, cách đường thẳng AB một khoảng x.

.C
a. Khi x = a, tìm cường độ điện trường tại M.

ST
b. Tìm x để cường độ điện trường tại M đạt cực đại và xác định giá trị cực đại đó.

U
M

H
Lời giải
O

U
C

IE
1.
.
ST

IL
+ Xét điện tích q đứng yên tạo ra điện trường E . Điện tích

TA
U

q0 dịch chuyển từ M tới N


H
U
IE

 q0 chịu tác dụng của lực tĩnh điện F : F = q0 E


IL
TA

q0 q dr

U
 công: dA = Fdl = q0 Edl = q0 El cos  hay dA = .
M

4 0 r 2

H
O

U
.C

IE
rb r r
q0 q dr q q b dr q q  1b
 công: AMN =  dA =  . 2 = 0  2 = 0 − 
ST

IL
4 0 r 4 0 ra r 4 0  r ra

TA
MN ra
U

q0 q  1 1 
H

 A=  − 
4 0  ra rb 
I EU

+ Nói đây là điện trường thế vì: khi thay điện tích q, bằng hệ điện tích điểm đứng yên, áp
IL
TA

dụng nguyên lý chồng chất điện trường ta cũng thu được kết quả như trên. Ta sẽ thấy
M

công của lực tĩnh điện trong quá trình dịch chuyển điện tích q0 trong điện trường có 2 đặc
O

điểm là:
.C
ST

- Không phục thuộc vào dạng đường cong dịch chuyển mà chỉ phụ thuộc vào điểm
U

đầu và điểm cuối của dịch chuyển


M

H
O

- Nếu q0 dịch chuyển trong một đường cong kín thì công của lực tĩnh điện A = 0
.C

IE
ST

IL

Nên điện trường là trường điện thế.


TA
U

2. Bài toán: (có vẽ hình)


O

a. Xét M nằm trên trung trực của AB


.C
ST

Trường hợp x = a   = 45o . Mà


U
M

2kq 2 kq
H

EM = E1 + E2  EM = 2 E1 cos  = cos   EM = .
O

EU

2
MA 2 a2
.C

b. Từ câu a ta có cường độ điện trường tại 1 điểm trên trung trực là:
LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 51


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
2kq 2kq 2kqx
EM = cos  = 2 .sin 2  .cos  =

U
( )
2 3
MA a

IE
x2 + a2

IL
TA
2 4 3 kq
Để ( EM )max thì ( EM ) = 0  x = a . Khi đó ( EM )max =

M
'
.
2 9 a2

O
.C
Câu 6:

ST
1. Định nghĩa hiện tượng điện hưởng. Thế nào là hai phần tử tương ứng? Phát biểu

U
M

định lý các phần tử tương ứng. Thế nào là hiện tượng điện hưởng một phần và điện

H
O

U
hưởng toàn phần.
C

IE
2. Một tụ điện cầu có bán kính các bản cực R1 = 2cm, R2 = 4cm , hiệu điện thế giữa hai
.
ST

IL
bản cực U=25V. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách tâm của tụ điện một

TA
U

khoảng r=2.5 cm.


H
U

Lời giải
IE
IL

1.
TA

U
M

+ Định nghĩa hiện tượng điện hưởng: đây là hiện tượng các điện tích cảm ứng xuất hiện ở

H
O

U
bề mặt vật dẫn (lúc đầu không mang điện) khi đặt trong điện trường ngoài.
.C

IE
ST

IL
+ Hai phần tử tương ứng: là 2 phần tử có điện tích cảm ứng bằng nhau và trái dấu

TA
U

+ Định lý các phần tử tương ứng: điện tích cảm ứng trên các phần tử tương ứng có độ lớn
H

bằng nhau và trái dấu.


EU

+ Hiện tượng điện hưởng một phần: Chỉ một phần đường cảm ứng điện của điện trường
I
IL

ngoài tới tận cùng trên bề mặt của vật dẫn, phần còn lại đi ra vô cùng. Điện tích cảm ứng
TA

q’ có độ lớn nhỏ hơn điện tích trên vật mang điện q. q '  q
O
.C

+ Hiện tượng điện hưởng toàn phần: Toàn bộ đường cảm ứng điện của điện trường ngoài
ST

đều tới tận cùng trên vật dẫn. Điện tích cảm ứng q’ có độ lớn bằng điện tích trên vật mang
điện q
U
M

H
O

2. Bài toán:
U
.C

IE
ST

IL

1 Q
Ta có cường độ điện trường giữa hai bản của tụ điện cầu là E = .
4 0
TA

r2
U

Q 4 0 R1 R2 4 0 R1R2


O

Điện dung của tụ điện C = = Q= U


.C

U R2 − R1 R2 − R1
ST

Thay vào công thức cường độ điện trường giữa hai bản của tụ điện cầu ta có:
U
M

R1R2U
H

EM = = 1, 6kV / m
O

( R2 − R1 )r 2
EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

52 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Câu 7:

U
IE
1. Định nghĩa tụ điện. Thiết lập biểu thức điện dung của tụ điện phẳng và tụ điện cầu

IL
2. Một điện tích điểm q = 2.10−9 nằm cách một sợi dây dài tích điện đều một khoảng

TA
r1 = 4cm trong không khí. Dưới tác dụng của điện trường do sợi dây đó gây ra, điện

M
O
tích di chuyển theo hướng đường sức đến khoảng cách r2 = 2cm , khi đó lực điện

.C
trường thực hiện một công A = 5.10−6 . Tính mật độ điện tích dài của sợi dây. Cho

ST
biết  0 = 8,86.10−12 C 2 / Nm2

U
M

H
Lời giải
O

U
C

IE
1.
.
ST

IL
TA
+ Tụ điện là hệ thống gồm 2 hay nhiều vật dẫn đặt gần nhau sao cho giữa chúng xảu ra
U
H

hiện tượng điện hưởng toàn phần.


U
IE

+ Điện dung tụ phẳng: gồm 2 mặt tích điện Q và -Q


IL

 Q  S
TA

Q Q Q
Ta có C = = với U = E.d ; E = = C = = 0

U
U V1 − V2  0  0 S
M

H
U d
O

U
+ Điện dung tụ cầu: gồm 2 mặt cầu đồng tâm tích điện Q, -Q
.C

IE
ST

IL
 1 1  Q( R2 − R1 ) Q 4 0 R1 R2

TA
Q
Ta có U = V1 − V2 =  − = C = =
U

4 0  R1 R2  4 0 R1 R2 U R2 − R1
H
EU

2. Bài toán
I
IL

 
Ta có dA = −qdV = −q(− Er dr ) = qEr dr . Mà Er =  dA = q
TA

dr
2 0 r 2 0 r
M
O

q q
r2
.C

dr r
 Công A =  dA =
2  
= ln 2
r 2 0 r1
ST

0 r1
U

2 0 A 2 .1,86.10−12.5.10−6
M

Mật độ điện dài của sợi dây:  =


H

= −9
= −2.10−7 (C / m)
O

r2
U

q ln 2.10 ln(1/ 2)
.C

IE

r1
ST

IL

Câu 8:
TA
U

1. Trình bày
O

- Điều kiện cân bằng tĩnh điện của một vật dẫn mang điện.
.C

- Các tính chất của vật dẫn tích điện cân bằng (có chứng minh)
ST

- Nêu ứng dụng về tính chất của vật dẫn tích điện cân bằng
U
M

2. Một quả cầu điện môi cô lập có tâm O, bán kính a, hằng số điện môi  , tích điện Q
H
O

EU

(Q>0) được phân bố đều theo thể tích. Quả cầu đặt trong không khí.
.C

a. Dùng định lý O-G dẫn ra các công thức xác định độ lớn của cường độ điện trường
LI
ST

tại điểm A cách O một khoảng rA (rA  a ) , tại điểm B cách O một khoảng rB (rB  a)
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 53


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
1
b. Áp dụng bằng số  = 2cm, Q = 8nC , a = 2cm, rA = 3cm, rB = 1cm, k = = 9.109 Nm2C 2

U
4 0

IE
IL
Lời giải

TA

M
1.

O
.C
+ Điều kiện cân bằng tích điện:

ST
Vecto cường độ điện trường trong vật dẫn (khối hoặc rỗng) bằng không Etrong = 0

U
M

H
Tại mọi điểm trên bề mặt vật dẫn có Et = 0; En = E (Đường sức điện trường vuông góc với
O

U
C

IE
bề mặt vật dẫn tại mọi điểm)
.
ST

IL
+ Các tính chất của vật dẫn tích điện cân bằng

TA
U
H

- Vật dẫn là vật đẳng thế (bên trong Etrong = 0 )


U
IE

N
Hiệu điện thế giữa M, N: VM − VN =  EdS = 0  VM − VN = VA = VB
IL
TA

U
M
M

H
Trên bề mặt E = En nên E vuông góc mặt đẳng thế tại mọi điểm
O

U
.C

IE
- Điện tích chỉ phân bố trên bề mặt
ST

IL
TA
Áp dụng định lý Gauss tại 1 điểm bên trong vật dẫn  0  EdS =  qi Do E=0   qi = 0
U
H

i i
EU

Phân bố điện tích phụ thuộc vào hình dạng bề mặt


I
IL

+ Ứng dụng: Máy phát tĩnh điện Vande Graaff


TA

2. Bài toán:
O
.C

a) Theo định lý 0G ta có  0  EdS =  qi (1)


ST

(S )
i

 q ( A) = 0 (2)
U

+ Xét tại A ( rA  a ) có
M

i
i
O

U
.C

IE

Q
Từ (1) và (2)   0 E 4 rA2 = 0  E A =
ST

IL

4 0 rA2
TA
U

3
r 
+ Xét tại B ( rB  a ) có i qi ( B) = Q  aB  (3)
O
.C
ST

3
r  Q.rB
Từ (1) và (3)   0 E 4 rB = Q  B   E =
2
U

a 4 0 a 3
M

H
O

EU

b) Thay số: EA = 8.104V / m; EB = 4,5.104V / m


.C

LI
ST

Câu 9:
I
TA
U
H
U

54 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
1. Định nghĩa và nêu ý nghĩa của điện thế. Viết công thức tính điện thế tại một điểm

U
trong điện trường gây bởi một hệ các điện tích điểm phân bố rời rạc và tại một

IE
điểm trong điện trường bất kỳ. Thiết lập công thức liên hệ giữa cừng độ điện

IL
TA
trường và điện thế.

M
2. Một vòng dây tròn bán kính R, tích điện đều với điện tích Q. Tính điện thế tại điểm

O
M trên trục của vòng dây, cách tâm vòng dây một đoạn h và điện thế tại tâm của

.C
vòng dây. Vẽ hình.

ST
U
Lời giải:
M

H
O

U
1.
C

IE
.

+ Điện thế tại 1 điểm trong điện trường là đại lượng có trị số bằng công của lực khi dịch
ST

IL
TA
chuyển một điện tích từ điểm đó ra xa vô cực.
U
H

+ Ý nghĩa: Đặc trưng cho điện trường tại điểm đang xét.
U
IE

+ Trường hợp hệ điện tích phân bố rời rạc:


IL

n
q
VM = V1M + V2 M + .... + VnM = 
TA

U
i =1 4 0 ri
M

H
O

U
.C

IE
AM − q
+ Điện thế tại 1 điểm của 1 trường bất kỳ: VM = =
4 0 rM
ST

IL
q0

TA
U

+ Liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế


H
EU

- Xét M, N có điện thế V, V+dV (dV>0) trong E


- Công của lực điện trường khi di chuyển q từ M tới N:
I
IL

dA = F .dl = q0 .E.dl = q0 E.dl.cos  mà dA = q0 [V − (V + dV )] = −q0 .dV


TA

 E.dl = −dV  E.dl = E.dl.cos  = −dV  0


O
.C

- Chiếu lên phương dịch chuyển ta có: E.dl.cos  = El .dl = −dV


ST
U

−dV V
M

El = hay E = −
H

W
O

dl
U
.C

IE

- Cường độ điện trường tại một điểm trong trường có trị số bằng độ biến thiên điện
ST

IL

thế trên 1 đơn vị khoảng cách lấy dọc theo pháp tuyến với mặt thẳng đi qua điểm
TA
U

đó.
M
O

2. Bài toán:
.C
ST

dQ
Chia vòng dây thành các thành phần dQ gây ra dV: dV = với
4 0 r
U
M

r = R 2 + h2
O

EU
.C

LI

dQ Q
 4 r = 4
ST

Điện thế do cả vòng dây gây ra tại M: VM =


I

R 2 + h2
TA
U

0 0
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 55


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Q
Điện thế do cả vòng dây gây ra tại O: VN =

U
4 0 R

IE
IL
Câu 10:

TA

M
1. Thế nào là hiện tượng phân cực điện môi? Định nghĩa vecto phân cực điện môi. Tìm

O
mối liên hệ giữa vecto phân cực điện môi và mật độ điện tích liên kết trên bề mặt

.C
điện môi.

ST
2. Hai mặt phẳng song song vô hạn tích điện đều, trái dấu, có mật độ điện mặt bằng

U
nhau, đặt cách nhau d=2mm. Người ta lấp đầy khoảng không gian giữa hai mặt
M

H
O

U
phẳng bởi một chất điện môi có hẳng số điện môi  = 5 . Hiệu điện thế giữa hai mặt
C

IE
phẳng U=100V. Xác định mật độ điện tích liên kết trên bề mặt của chất điện môi.
.
ST

IL
TA
Lời giải
U
H

1.
U
IE

+ Hiện tượng phân cực điện môi:


IL
TA

Xét điện trường của một vật mang điện A. Đưa một thanh điện môi đồng chất và đẳng

U
M

H
hướng vào điện trường trên thì các mặt giới hạn của thanh điện môi sẽ xuất hiện các điện
O

U
tích trái dấu nhau. Mặt gần A được tích điện trái dấu với A, mặt còn lại thì cùng dấu với A.
.C

IE
Như vậy hiện tượng xuất hiện các điện tích trái dấu ở 2 đầu của thanh điện môi khi đưa
ST

IL
điện môi này vào điện trường ngoài được gọi là hiện tượng phân cực điện môi.

TA
U
H

+ Vecto phân cực điện môi:


EU

Là đại lượng đo bằng tổng các vecto momen lưỡng cực điện của các phân tử có trong một
I
IL

P
TA

el
M

đơn vị thể tích của chất điện môi Pe = 1

V
O
.C

+ Liên hệ giữa vecto phân cực điện môi và mật độ điện tích liên kết trên bề mặt điện môi:
ST

Xét điện môi phân cực với điện tích trên S là  ' S
U
M

H
O

n
U

P
.C

IE

ei n
Ta có Pe = Pe = i =1
. Trong đó P =  '.S.d và V = S .d .cos 
ST

IL

V
ei
i =1
TA

 '.S .d '
U

 Pe = =   ' = Pe cos  = Pn với Pn là hình chiếu của P xuống phương


M

S .d .cos  cos 
O

pháp tuyến n
.C
ST

2. Bài toán:
U
M

+ Mật độ điện tích liên kết trên bề mặt chất điện mô


H
O

EU

 ' = Pn   ' = Dn −  0 En = D −  0 E ( Dn = D; En = E )
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

56 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
 D =  0 E

U
 U
Mà  U   ' =  0 ( − 1)

IE
 E = d d

IL
TA

M
100
Thay số ta được  ' = 8,86.10−12 (5 − 1) = 1, 77.10 −6 C / m2

O
−3
2.10

.C
Câu 11:

ST
1. Trình bày năng lượng tương tác của hệ điện tích điểm, năng lượng của vật dẫn

U
M

H
mang điện và năng lượng của tụ điện.
O

U
2. Một điện tích điểm q = 4,5.10−9 C đặt ở giữa hai bản tụ phẳng có điện dung
C

IE
.
ST

IL
C = 1, 78.10−11 F . Hiệu điện thế giữa hai bản tụ U=216V. Điện tích đó chịu tác dụng

TA
của một lực F = 9,8.10−5 N . Xác định khoảng cách giữa hai bản tụ, hằng số điện môi
U
H

và điện tích của tụ. Cho biết điện tích mỗi bản tụ S = 100cm2 . Cho
U

 0 = 8,86.10−12 C 2 / Nm2
IE
IL

Lời giải:
TA

U
M

H
1.
O

U
.C

IE
1
+ Năng lượng tương tác hệ điện tích điểm: 2 điện tích điểm là W = (q1V1 + q2V2 )
ST

IL
2

TA
U
H

1 n
Gồm n điện tích điểm là W =  qiVi
EU

2 i =1
I
IL

+ Năng lượng của một vật dẫn mang điện:


TA

1 1 1 1  1 1 Q2 
W =  V .dq = V  dq = VQ = CV 2  Q = CV  W = CV 2 =
M


2 2 2 2  2 2 C 
O
.C

+ Năng lượng của tụ điện:


ST

 1  1
U

1 1 1
W = QV1 +  − QV2  = Q(V1 − V2 ) = QU = CU 2
M

2  2  2 2 2
O

U
.C

IE

2. Bài toán
ST

IL

qU 4,5.10−9.216
TA

U
+ Lực tác dụng lên điện tích: F = q.E= q.  d = = = 1cm
U

d F 9,8.10−5
O
.C

 0 S Cd
+ Điện dung: C =  = = ... = 2
ST

d 0S
U

+ Điện tích: Q = CU = 3,84.10−9 C


M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 57


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Câu 12:

U
IE
1. Tính năng lượng điện trường của tụ điện phẳng tích điện từ đó suy ra công thức

IL
mật độ năng lượng điện trường và năng lượng của một điện trường bất kỳ.

TA
2. Một quả cầu điện môi có bán kính R=5cm, hằng số điện môi  = 2 , tích điện

M
Q = 2, 25.10−6 C được phân bố đều theo thể tích. Xác định:

O
.C
a. Cường độ điện trường tại một điểm cách tâm quả cầu một khoảng r=3cm

ST
1
b. Năng lượng điện trường bên trong quả cầu. Cho k =  9.109 Nm2 / C 2
4 0

U
M

H
O

U
Lời giải
C

IE
.

1.
ST

IL
TA
U

1  1  1 1 1
+ Năng lượng điện trường của tụ điện: We = QV1 +  − QV2  = Q(V1 − V2 ) = QU = CU 2
H

 2  2
U

2 2 2
IE

+ Năng lượng điện trường trong không gian của tụ điện:


IL
TA

1 1 1
We = CU 2 =  0 E 2 Sd =  0 E 2 V

U
M

H
2 2 2
O

U
.C

We 1

IE
+ Mật độ năng lượng điện trường: e = =  0 E 2
V 2
ST

IL
TA
U

1 1
+ Năng lượng điện trường: W =  e dV =   0 E 2 dV =  EDdV
H

2 2
EU

2. Bài toán:
I
IL

a) Áp dụng định lý O-G tại vị trí có r = 3cm


TA

kQr 9.109.2, 25.10−6.3.10−2


O

E= = = 2, 43.106 V / m
.C

R 3 −2 3
2(5.10 )
ST

b) Năng lượng điện trường bên trong quả cầu:


U

9.109.(2, 25.10−6 )
R R
M

1 Q2 r 4 Q2
H

We =   0 E dV = 
2
dr = = = 45,5.10−3 J
O

8 0 R 40 0 R −2
U

6
20 0
10.2,5.10
.C

IE

Câu 13:
ST

IL
TA
U

1. a. Thiết lập biểu thức của định luật Ohm dạng vi phân
M
O

b. Trình bày khái niệm nguồn điện và thiết lập biểu tức
.C

suất điện động của nguồn điện.


ST

2. Một thanh dẫn dài l có thể trượt trên hai cạnh của
U
M

một khung chữ U với vận tốc vuông góc với vecto cảm
O

EU

ứng (Hình vẽ) Cho B=430 mT, l =150mm, v=2m/s, hệ


.C

LI

đặt trong không khí. Xác định:


ST

I
TA

a. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch


U
H
U

58 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
b. Độ lớn và chiều dòng điện cảm ứng trong mạch, biết R=45  và giả sử điện trở của

U
thanh trượt và khung không đáng kể.

IE
IL
Lời giải

TA

M
1.

O
.C
a) Xét đoạn dây dẫy có độ dài dl, tiết diện dS, điện trở R và có V, V+dV ở hai đầu đoạn dây.

ST
V − (V + dV ) dV 1 dV EdS dI E
Ta có dI = =− =− . .dS = I = = =E

U
 dl  dS 
M

R R

H
O

U
1
C

dI E

IE
I = = =  E với  = hay J =  E

.

dS 
ST

IL
TA
U

b) Nguồn điện: là nguồn trường lực có khả năng đưa các điện
H

tích dương từ nơi có thế thấp đến nơi có thế cao, người chiều điện trường thông thường.
U
IE

+ Suất điện động nguồn: Ta có công A =  q( E + E )dl


IL

l
(C )
TA

U
M

H
A
q (C)
= = q( E + El )dl =  Edl +  El dl . Do  Edl = 0   =  E dl
O

U
l
.C

IE
(C ) (C ) (C ) (C )
ST

IL
2. Bài toán:

TA
U

a) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch:


H
EU

d D.l.dx
EC = − m = − = B.l.v = 0, 43.0,15.2 = 0,129 A
dt dt
I
IL
TA

EC 0,129
b) Dòng điện cảm ứng: I C = = = 2,9.10−3 A
M

R 45
O
.C

Chiều dòng điện cảm ứng: ngược chiều kim đồng hồ


ST

Câu 14:
U
M

1. a. Phát biểu và viết biểu thức định luật Biot-Savart-Laplace,


O

minh họa bằng hình vẽ.


.C

IE
ST

IL

b. Áp dụng định luật tìm cảm ứng từ gây bởi một đoạn dòng
TA

điện thẳng tại điểm M, cách dòng điện một khoảng r, từ đó suy
U

ra biểu thức cho trường hợp dòng điện thẳng dài vô hạn.
O
.C

2. Xác định vecto cảm ứng từ tại tâm O của một dòng điện I hình vuông, cạnh a, đặt
ST

trong không khí (hình vẽ). Cho biết I = 20A, a = 100mm


U
M

Lời giải
O

EU
.C

1.
LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 59


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
a) Định lý: Đại lượng vật lý do phần tử dòng điện tạo ra tại 1 vị trí

U
trong không gian bao quanh, đặc trưng cho ảnh hưởng của từ trường

IE
 Idl sin 

IL
gây ra bởi phần tử dòng điện với độ lớn dB = 0 .
4

TA
r2

M
b) Từ trường do dòng điện thẳng dài vô hạn tạo ra:

O
.C
0 Idl sin 
+ Chia dây thành các phần tử Idl tạo ra dB : dB =

ST
.
4 r2

U
M

0 sin  dl

H
 B =  dB  B =  dB =
4 l r 2
O

U
C

IE
l l
.
ST

IL
l R Rd
Ta có = cot   l = R cot  và = sin   dl =

TA
sin 2 
U

r r
H

a  I R  d  sin   I 2
U

Mà r =
sin 
B= 0
4  = 0
4 R  sin  d
IE

2
l R
sin 2   2
1

sin 
IL
TA

U
0 I
M

B= ( cos 1 − cos 2 )

H
4 a
O

U
.C

IE
 = 0 0 I
ST

IL
Dây vô hạn có  1 B=
 2 = 180 2 r

TA
U
H

2. Bài toán
EU

+ Vecto cảm ứng từ tại O: B = B1 + B2 + B3 + B4


I
IL
TA

0 I 4 .10−7.20 2
( cos 45 + cos 45)  B = 4B1 = 4.
M

Mà B1 = B2 = B3 = B4 = = 2, 26.10−4 T
a 4 .0,05
O

4
.C

2
ST

+ Phương: vuông góc với khung dây, chiều hướng vào trong.
U
M

Câu 15:
H
O

1. Xác định vecto cảm ứng từ gây bởi dòng điện tròn có cường độ I, bán kính R, tại
.C

IE

điểm M nằm trên trục của dòng điện, cách tâm O của dòng điện một khoảng h. Từ
ST

IL
TA

kết quả trên xét hai trường hợp giới hạn:


U

- M trùng với tâm O của dòng điện (h=0)


O

- M ở rất xa dòng điện (h >>R)


.C

2. Một dây dẫn được uốn như hình vẽ gồm hai cung tròn
ST

đồng tâm bán kính lần lượt là a=20mm, b=40mm và hai


U
M

đoạn bán kính vuông góc với nhau, đặt trong không khí.
H
O

EU

Dòng điện trong khung dây có cường độ I=16A. Xác định


.C

vecto cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại tâm O


LI
ST

I
TA

Lời giải
U
H
U

60 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
1. Dòng điện tròn:

U
IE
Chia dòng điện tròn thành các phần tử dòng điện Idl . Mỗi phần tử này sẽ gây ra tại M

IL
 I dl
cảm ứng từ có độ lớn dB = 0 2 do sin  = 1 vì dl vuông góc với r

TA
4 r

M
O
Xét 2 phần tử Idl1 và Idl2 có cùng độ lớn, đối xứng

.C
qua tâm O . Các vecto dB1 và dB2 do chúng gây ra

ST
tại điểm M trên trục của dòng điện cũng nằm đối

U
M

H
xứng nhau qua trục đó. Vecto cảm ứng từ tổng hợp
O

U
d B1 + d B2 nằm trên trục của dòng điện. Vecto cảm
C

IE
.
ST

IL
ứng từ B do cả dòng điện tròn gây ra cũng nằm trên

TA
trục ấy.
U
H

0 I .cos 
U

Gọi d Bn là hình chiếu của dB lên trục của dòng điện. Ta có: dBn = dB.cos  = dl
IE

4 r 2
IL

0 I  cos 
TA

Do đó cảm ứng từ B do dòng điện gây ra tại M là: B =  dBn =  dl

U
4 r 2
M

l l

H
O

U
0 I  R 0 IR 2
.C

IE
Mà  dl = 2 R;cos  = ; r = R + h  B =
2 2
2 R = $
4 r 2 r ( )
3/2
r 2 R 2 + h2
ST

IL
l

TA
U

0 Pm
H

Lại có:  R 2 = S là diện tích dòng điện tròn. Đặt Pm = IS = B =


2 ( R 2 + h2 )
EU

3/2
I
IL

0 I
- Trường hợp M trùng với tâm O(h = 0) : B =
TA

2R
M
O

0 Pm
- Trường hợp M ở rất xa dòng điện (h  R) : B =
.C

2 h3
ST

2. Bài toán
U
M

Cảm ứng từ tại O: B = B1 + B2 + B3 + B4


O

U
.C

IE

Mà B1 = B3 = 0
ST

IL
TA

1 0 I 4 .10−7.16
U

B2 = = = 6, 28.10−5 T
O

4 2b 4.2.0, 04
.C

1 0 I 4 .10−7.16
ST

B4 = = = 12,56.10−5 T
4 2a 4.2.0, 02
U
M

 B = 6, 28.10−5 T . Phương và chiều của B (theo quy tắc bàn tay phải)
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 61


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Câu 16:

U
IE
1. Phát biểu, viết biểu thức và nêu ý nghĩa của định lý Ampe về lưu số của vecto cường

IL
độ từ trường. Áp dụng định lý tìm cảm ứng từ trong lòng cuộn dây điện hình xuyến

TA
từ đó tìm ra trường hợp ống dây điện thẳng dài vô hạn.

M
2. Một ống hình trụ rỗng, dẫn điện có dòng điện I=20A chạy dọc

O
.C
theo ống và phân bố đều trên tiết diện của ống (hình vẽ). Coi

ST
ống dài vô hạn, cho a=2cm, b=4cm. Xác định cường độ từ
trường tại các điểm cách trục của ống một khoảng R trong các

U
M

H
trường hợp sau:
O

U
a. R = 1cm b. R=3cm c. R=6cm
C

IE
.
ST

IL
Lời giải

TA
U

1. Định lý Ampe: Lưu số vecto cường độ từ trường dọc theo đường cong kín bất kỳ bằng
H
U

tổng đại số các dòng điện xuyên qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó
IE

+ Biểu thức:  Hdl =  Hdl cos( H , dl )


IL
TA

U
(C ) (C )
M

H
Với là B vecto cảm ứng từ, H là cường độ từ trường gây ra bởi dòng điện I; dl là chiều
O

U
.C

IE
dài dòng phân tử (dương)
ST

IL
Ý nghĩa: cho biết từ trường do dòng điện gây ra tại một điểm bất kỳ

TA
U
H

+ Từ trường của cuộn dây hình xuyến


EU

n
Xét đường cong kín C1 :  Hdl =  I k = I − I = 0  H = 0
I
IL

k
TA

( C1 )
M

 Từ trường ngoài cuộn bằng 0


O
.C

n
Xét đường cong kín C2 :  Hdl =  I k = 0  H = 0
ST

( C2 ) k
U
M

 Từ trường bên trong cuộn bằng 0


H
O

U
.C

IE

n
nI
Xét đường cong kín C:  Hdl =  I k = H .2 R = n.I  H = là từ trường xuất hiện trong
2 R
ST

IL

(C ) k
TA

0 nl
U

lòng cuộn  B =
M

2 R
O
.C

+ Từ trường của cuộn dây dài vô hạn: có thể coi ống thẳng dài
ST

vô hạn như cuộn dây hình xuyến có bán kính vô cùng lớn. Do
U

đó cường độ từ trường tại mọi điểm trong lòng ống dây bằng
M

nI
O

EU

nhau H = .
2 R
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

62 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
n
Đặt n 0 = là số vòng dây trên một đơn vị chiều dài. Khi đó H = n 0 I; B = 0 n 0 I

U
2 R

IE
IL
2. Bài toán

TA

M
n
a) Với R = 1cm, áp dụng định lý Ampe ta có:  Hdl =  I =0 H =0

O
k

.C
k

ST
n
b) Với R = 3cm, áp dụng định lý ampe ta có:  Hdl =  I k

U
k
M

H
O

U
n
I (R2 − a2 ) I (R2 − a2 ) 20(9 − 4)
k I k = b2 − a 2  H = 2 R(b2 − a 2 ) = 2.3,14.0, 03.(16 − 4) = 44, 2 A / m
C

IE
.
ST

IL
TA
n

 Hdl =  I
U

c) Với R = 6cm, áp dụng định lý ampe ta có: =I


H

k
k
U
IE

I 20
H = = = 53,1A / m
IL

2 R 2.3,14.0, 06
TA

U
Câu 17:
M

H
O

U
1. Trình bày:
.C

IE
a. Khái niệm đường sức từ trường
ST

IL
TA
b. Định nghĩa từ thông qua diện tích S
U

c. Phát biểu, viết biểu thức và nêu ý nghĩa của định lý O-G đối với từ
H
EU

trường
2. Một khung dây dẫn hình vuông, cạnh a=20cm, có dòng điện cường
I
IL

độ I1 = 2 A chạy qua. Khung có thể quay xung quanh trục đối xứng
TA

của nó song song với một cạnh của khung. Đặt khung dây song
O

song với một dòng điện thẳng dài vô hạn cường độ I 2 = 20 A sao
.C

cho trục quay cách dòng điện một đoạn b=110cm. Ban đầu khung
ST

và dòng điện nằm trong cùng một mặt phẳng và hệ đặt trong
U

không khí. Xác định:


M

H
O

a. Từ thông gửi qua khung dây ở thời điểm ban đầu


.C

IE

b. Độ lớn công của lực khi khung quay 180 độ từ vị trí ban đầu xung quanh trục của
ST

IL

nó.
TA
U

Lời giải
O
.C

1.
ST

a) Đường sức từ trường là đường cong vạch ra trong từ trường mà tiếp tuyến của nó tại
U

mọi điểm trùng với phương của vecto cường độ từ trường tại điểm đó. Chiều của đường
M

H
O

cảm ứng từ là chiều của vecto cường độ từ trường.


EU
.C

LI

b) Từ thông là thông lượng đường sức từ đi qua một tiết diện S


ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 63


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
c) Định lý O-G: Từ thông toàn phần gửi qua một mặt kín S bất kỳ bằng không

U
IE
- Biểu thức:  =  BdS = 0 hay  divB.dV = 0 hoặc divB = 0

IL
(S ) (V )

TA

M
- Ý nghĩa: chứng minh từ trường có tính chất xoáy

O
2. Bài toán

.C
ST
a) Từ thông gửi qua khung dây:

U
a a
Ia  I a b + 0,5a
M

dx
 =  dm =  0 2 = 0 2 ln

H
2 b − 0,5a + x 2 b − 0,5a
O

U
0 0
C

IE
.

4 .10−7.20.0, 2 1, 2
ST

IL
 m = ln = 1, 46 /10−7 Wb

TA
2 1
U
H

b) Khi khung quay, độ giảm từ thông tạo năng lượng và công:


U
IE

A = I1 (m2 − m1 ) = 2I1m = 2.2.1, 46.10−7 = 5,84.10−7 J


IL
TA

U
Câu 18:
M

H
O

U
1. Trình bày lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện Idl và lực từ tác dụng lên hạt
.C

IE
chuyển động trong từ trường có cảm ứng từ B
ST

IL
2. Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U=1000V bat vào một từ trường đều có

TA
U

cảm ứng từ B = 10−3T . Xác định:


H

a. Bán kính quỹ đạo và chu kỳ quay của electron nếu vecto vận tốc của nó vuông góc
EU

với đường sức từ


I
IL

b. Bán kính của một vòng xoắn ốc và chu kỳ quay của electron nếu vecto vận tốc của
TA

nó hợp với đường sức từ góc  = 300


M
O

Lời giải
.C

1.
ST
U

+ Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện Idl


M

H
O

Khi đặt 1 phần tử dòng Idl trong từ trường B thì nó chịu tác dụng 1 lực từ Ampe:
.C

IE

dF = Idl  B .
ST

IL
TA
U

3 vecto dF , Idl , B tạo thành tam diện thuận


M
O

+ Lực từ tác dụng lên hạt điện tích chuyển động v


.C
ST

Ta có: I = J .S = n0 qvS  Idl = n0 S .dl.qv = dnqv


U
M

Theo định lý Ampe: dF = Idl  B hay dF = I .dl.B sin 


H
O

EU

 dn điện tích: dF = dn.q.v.b.sin 


.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

64 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
dF
 Một điện tích q: = FL = q.v.b.sin  hay FL = qv  B

U
IE
dn

IL
2. Bài toán

TA

M
Ta có năng lượng điện gia tốc bằng động năng:

O
.C
1 2 2 | e |U
mv =| e | U  v = = 18, 75.106 m / s

ST
2 m

U
a) Bán kính quỹ đạo chuyển động:
M

H
O

U
2 R 2 m
C

mv 2

IE
mv
Do =| e | vB  R = = 106, 6.10−3 m ; Chu kỳ T = = = 35,7.10−9 s
.
ST

IL
R |e| B v |e| B

TA
U

mv sin 
b) Bán kính quỹ đạo xoắn ốc: R = = 53,3.10−3 m
H

|e| B
U
IE

2 R 2 m
Chu kỳ: T = = = 35, 7.10−9 s
IL

v sin  | e | B
TA

U
M

H
Câu 19:
O

U
.C

IE
1. Tìm biểu thức năng lượng từ trường của ống dây điện thẳng dài, từ đó suy ra năng
ST

IL
lượng của từ trường bất kỳ.

TA
U

2. Một ống dây thẳng rất dài, các vòng dây được cuốn sát nhau, đường kính của dây
H

dẫn là d=0.3mm. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn I=0.1A. Cường độ từ
EU

trường trong lòng ống dây H=2000A/m. Xác định:


I

a. Số lớp dây cần cuốn trên ống dây


IL
TA

b. Độ tự cảm của ống dây nếu ống dây có chiều dài l=15cm, diện tích tiết diện ngang
M

của ống dây 2cm2


O

c. Mật độ năng lượng từ trường bên trong ống dây


.C
ST

Lời giải
U

1. Năng lượng từ trường


M

H
O

i=I
.C

W
IE

1
+ Năng lượng từ trường của ống dây dW = L.i.di  W =  dW =  L.i.di = 2 LI
2
ST

IL

0 i =0
TA
U

1 2 1
+ Năng lượng từ trường bất kỳ dWm = wdV = B dV với w là mật độ năng lượng
O

2 0
.C
ST

1 2 1 B 1
 Wm =  dWm = B dV . Mà H =  Wm =  BHdV
2 0 0 2V
U

V
M

2. Bài toán
O

EU
.C

a) Số lớp dây cần cuốn


LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 65


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
nNI nI Hd 2000.0,3.10−3
Ta có: H =

U
= n= = =6

IE
Nd d I 0,1

IL
n2 N 2 S n2l.S

TA
b) Độ tự cảm: L = 0 = 0 2 = 1,5.10−2 H

M
l d

O
1

.C
c) Mật độ năng lượng: W = 0 H 2 = 0,5.4.3,14.10−7.20002 = 2,5J / m3
2

ST
Câu 20:

U
M

H
1. Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ? Phát biểu định luật Lenxo về chiều của
O

U
C

IE
dòng điện cảm ứng. Thiết lập biểu thức suất điện động cảm ứng.
.
ST

IL
2. Một khung dây hình vuông có diện tích S = 100cm2 được đặt trong từ trường có

TA
U

cảm ứng từ B . Tìm suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây trong các
H

trường hợp sau:


U

a. Khung được đặt sao cho mặt phẳng khung nghiêng góc  = 450 so với đường sức từ
IE

trường. Cảm ứng từ biến đổi theo quy luật B = B0 sin  t với B0 = 0.02T , chu kỳ
IL
TA

U
T=0.02s
M

H
b. Khung quay với tốc độ không đổi 10 vòng/giây quang trục đối xứng của nó, Từ
O

U
.C

trường đều có vecto B vuông góc với trục quay, B=0.3T

IE
ST

IL
Lời giải

TA
U
H

1.
EU

+ Hiện tượng cảm ứng điện từ: Khi từ thông qua mạch kín thay đổi thì trong mạch xuất
I
IL

hiện 1 dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng
TA

điện từ.
M
O

- Sự biến đổi của từ thông qua mạch kín là nguyên nhân sinh ra dòng điện cảm ứng
.C

trong mạch đó
ST

- Dòng điện cảm ứng chỉ tồn tại trong thời gian từ thông gửi qua mạch thay đổi
U

- Cường độ dòng điện cảm ứng tỷ lệ thuận với tốc độ biến đổi của từ thông
M

- Chiều của dòng điện cảm ứng phụ thuộc vào từ thông gửi qua mạch tăng hay giảm
O

U
.C

IE

+ Định lý Lenxo: Dòng cảm ứng phải có chiều sao cho từ thông do nó dinh ra có tác dụng
ST

IL

chống lại nguyên nhân sinh ra nó.


TA
U

+ Biểu thức suất điện động cảm ứng:


O
.C

Ta có: Năng lượng của I c tạo ra từ công dA của biến thiên từ thông
ST

dm
U

dA ' = − I c dm = c .I c .dt  c = −


M

dt
O

EU
.C

2. Bài toán
LI
ST

a) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung


I
TA
U
H
U

66 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
dm 2 B0 S cos 45

U
| EC |= −  EC max = .B0 .S .cos 45 = = 4, 44V

IE
dt T

IL
b) Suất điện động cảm ứng:

TA

M
dm
 EC max = .B.S = 2 fBS = 18,84.10−2V

O
| EC |= −

.C
dt

ST
(  = 10v / s = 10.2 = 20 (rad / s) )

U
M

Câu 21:

H
O

U
C

1. Hiện tượng tự cảm là gì? Thiết lập biểu thức tính suất điện động tự cảm và biểu

IE
.
ST

IL
thức tính độ tự cảm của một ống dây thẳng dài vô hạn. Nêu một ứng dụng của hiện

TA
tượng tự cảm.
U
H

2. Một ống dây thẳng dài l=60cm, tiết diện ngang S = 3cm2 . Ống dây có lõi sắt với độ
U

từ thẩm  = 200 , độ tự cảm L = 1610−4 H . Các vòng dây được cuốn một lớp trên
IE

ống dây. Xác định:


IL
TA

a. Số vòng dây của ống dây

U
M

H
b. Cường độ dòng điện trong ống dây nếu mật độ năng lượng từ trường trong ống là
O

U
 = 10−3 J / m3
.C

IE
ST

IL
Lời giải

TA
U

1.
H
EU

+ Hiện tượng tự cảm: Nếu ta thay đổi cường độ dòng điện chạy qua 1 mạch để từ thông
I

do chính dòng điện đó gửi qua diện tích giới hạn bởi mạch biến thiên thì trong mạch xuất
IL

hiện dòng điện cảm ứng. Dòng điện này do sự cảm ứng của dòng điện trong mạch sinh ra
TA

nên gọi là dòng tự cảm. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng tự cảm.
O
.C

+ Biểu thức suất điện động tự cảm:


ST

−dm  ~ B
Ta có: tc = . Do  m → m ~ I = LI
U
M

dt R ~ I
H
O

−d ( LI )
.C

IE

dI
 tc = = −L
ST

IL

dt dt
TA
U

Độ tự cảm của ống dây thẳng dài vô hạn: từ trường bên trong ống dây là từ trường đều,
M
O

n
cảm ứng từ tại mọi điểm trong ống là: B = 0 I = 0 n 0 I
.C

l
ST

n
Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy trong ống dây n 0 = là số vòng dây chứa trong
U

l
M

một đơn vị chiều dài của ống.


O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 67


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Nếu gọi S là diện tích của một vòng dây thì từ thông gửi qua cả ống dây gồm n vòng là:

U
n2 S  n2 S

IE
 m = nBS = 0 I . Vậy hệ số tự cảm của ống dây là: L = m = 0

IL
l l l

TA
+ Ứng dụng: tắc te trong ống đèn huỳnh quang

M
O
2. Bài toán:

.C
ST
0 N 2l
a) Gọi số vòng của ống là N ta có: L =

U
S
M

H
O

U
L.l 16 .10−4.0,6
N= =  200
C

IE
0 S 4 .10−7.200.3.10−4
.
ST

IL
TA
1 2
U

b) Năng lượng từ trường: W = LI = wV


. = w.S .l
H

2
U

2w.S.l 2.10−3.3.10−4.60.10−2
IE

I = =  0,85.10−2 A
16 .10 −4
IL

L
TA

U
Câu 22:
M

H
O

U
1. Phát biểu luận điểm 1 của Maxwell. Phân biệt điện trường tĩnh và điện trường xoáy
.C

IE
về nguồn gốc phát sinh và tính chất cơ bản. Thiết lập phương trình Maxwell-
ST

IL
Faraday dạng tích phân.

TA
U

2. Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tự d=2mm, hằng số điện môi giữa
H

hai bản tụ  = 4 được mắc vào một nguồn có điện áp u = 200cos(100 t )V .Cho biết
EU

 0 = 8,86.10−12 C 2 / Nm2 .Tìm giá trị cực đại của mật động dòng điện tích.
I
IL
TA

Lời giải
M
O

1.
.C

+ Phát biểu: Bất kỳ một từ trường nào biến thiên theo thời gian cũng sinh ra một điện
ST

trường xoáy
U
M

+ Phân biệt điện trường tĩnh và điện trường xoáy:


O

U
.C

IE

Điện trường tĩnh Điện trường xoáy


ST

IL

Điện tích Cố định Cố định nhưng có thể di


TA
U

chuyển
M

Đường sức Không khép kín Khép kín


O

Công khi dịch chuyển điện


.C

 qEdl = 0 A0
tích
ST

Kết quả Không tạo ra dòng điện Tạo ra dòng điện


U
M

−dm −d   −d
H

+ Phương trình M-F: C = =   BdS  . Mà C =  Edl   Edl =  BdS là


O

EU

dt dt  S  dt
.C

(C ) (C ) S
LI

phương trình M-F dạng tích phân


ST

I
TA
U
H
U

68 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
2. Bài toán

U
IE
D E
+ Dòng điện dịch: | J d |= =  0

IL
t t

TA

M
U U 0 cos( t )  U 
Mà E = = | J d |max = 0 0 = 1,1.10−3 A / m2

O
d d d

.C
ST
Câu 23:

U
1. Phát biểu luận điểm 2 của Maxwell. Khái niệm dòng điện dịch. So sánh dòng điện
M

H
O

dịch và dòng điện dẫn. Thiết lập phương trình Maxwell-Ampe dạng tích phân.

U
C

IE
2. Khi phòng dòng điện cao tần vào một thanh natri có điện dẫn suất 0, 25.108 −1m−1
.
ST

IL
dòng dẫn cực đại gấp khoảng 45 triệu lần dòng điện dịch cực đại. Xác định chu kỳ

TA
U

biến đổi của dòng điện (cho  = 1 )


H
U

Lời giải
IE
IL

1.
TA

U
+ Luận điểm 2: Bất kỳ điện trường nào biến đổi theo thời giang cũng sinh ra từ trường
M

H
O

U
+ Khái niệm dòng điện dịch: là dòng điện tương đương với điện trường biến thiên theo
.C

IE
thời gian về phương diện sinh ra từ trường
ST

IL
TA
U

+ Phân biệt dòng điện dẫn và dòng điện dịch: dòng điện dẫn là dòng các hạt mang điện
H

rạo ra còn dòng điện dịch là sự biến thiên của điện trường
EU

Dòng điện dịch Dòng điện dẫn


I
IL

Tương đương với điện trường biến đổi Là dòng các hạt điện chuyển động có
TA

theo thời gian về phương diện sinh ra từ hướng


M

trường. Tồn tại được trong chân không


O
.C

Không gây tỏa nhiệt Gây tỏa nhiệt Junlenxo


ST

Không chịu tác dụng của từ trường ngoài Chịu tác dụng của từ trường ngoài
Sinh ra từ trường biến đổi theo thời gian Sinh ra từ trường
U
M

H
O

U
.C

IE

 D   D 
+ Phương trình M-A: I tp =  J tp dS =   J +  dS . Mà  Hdl = Itp   Hdl =   J +  dS
ST

IL

t  t 
(C )
S S S
TA
U

2. Bài toán:
O

E 
.C

| J dan |max
Ta có = 45.106  = = 45.106
ST

| J dich |max  0 E  0
U

 2
M

 = = 6, 2.1010 rad / s  Chu kỳ T = = 1.10−10 s


 0 .45.10 
O

EU

6
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 69


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
PHẦN III. TÀI LIỆU KHÁC

U
IE
Chủ đề 1: Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết

IL
Câu 1. Những câu phát biểu nào SAI?

TA

M
A. Trường tĩnh điện do dòng điện không đổi sinh ra.

O
.C
B. Trường tĩnh điện gây bởi điện tích q chuyển động trong hệ quy chiếu cố định.

ST
C. Trường tĩnh điện do từ trường không đổi sinh ra.

U
M

H
D. Điện trường là một môi trường giữa các điện tích.
O

U
C

IE
Câu 2. Những phát biểu nào đúng?
.
ST

IL
TA
A. Thông lượng của điện trường E gửi qua mặt kín bằng tổng đại số các điện tích nằm
U

trong mặt kín đó.


H
U
IE

B. Phổ đường sức điện cảm D liên tục tại mặt ngăn cách giữa hai môi trường có hằng số
IL

điện môi khác nhau.


TA

U
C. Thông lượng điện cảm D gửi qua mặt kín bao quanh điện tích q > 0 luôn bằng không.
M

H
O

U
D. Phổ đường sức điện trường E gián đoạn tại mặt ngăn cách hai môi trường có hằng số
.C

IE
điện môi khác nhau.
ST

IL
TA
U

Câu 3. Câu phát biểu nào đúng?


H
EU

A. Lực tĩnh điện sinh công A khác không khi dịch chuyển một hạt điện tích theo một
đường cong kín.
I
IL
TA

B. Đường sức của điện trường tĩnh là đường cong hở xuất phát từ điện tích dương và tận
M

cùng ở vô cùng hoặc tận cùng trên các điện tích âm.
O
.C

C. Các đường sức điện trường có thể cắt nhau tại một điểm bất kỳ trong điện trường.
ST

D. Phổ đường sức của điện trường đều là những đường tròn đồng tâm, có tâm là nơi đặt
U

các điện tích.


M

H
O

Câu 4. Câu phát biểu nào đúng?


.C

IE
ST

IL

A. Lực tĩnh điện giữa hai điện tích điểm giảm tỷ lệ nghịch với bậc nhất của khoảng cách
TA
U

giữa hai điện tích.


M
O

B. Thế năng tương tác giữa hai điện tích điểm tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách
.C

giữa hai điện tích.


ST

C. Phổ đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều
U
M

nhau.
O

EU
.C

D. Véctơ cường độ điện trường của trường tĩnh điện luôn hướng về phía điện thế tăng.
LI
ST

Câu 5. Những phát biểu nào đúng?


TA
U
H
U

70 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
A. Công của lực tĩnh điện khi di chuyển điện tích điểm q trên mặt đẳng thế luôn khác

U
không.

IE
IL
B. Véctơ cường độ điện trường vuông góc với mặt đẳng thế tại mọi điểm của mặt.

TA

M
C. Điện tích của vật dẫn cân bằng tĩnh điện (nếu có) chỉ phân bố trên bề mặt ngoài của vật

O
dẫn.

.C
ST
D. Năng lượng điện trường của tụ điện định xứ trên các điện tích của hai bản tụ.

U
Câu 6. Những phát biểu nào đúng?
M

H
O

U
A. Đặt một vật dẫn không mang điện tích trong điện trường ngoài E khác không, điện
C

IE
.

trường trong vật dẫn khác không.


ST

IL
TA
U

B. Vật dẫn cân bằng tĩnh điện là một vật đẳng thế.
H
U

C. Đặt một vật dẫn có mang điện tích q trong điện trường ngoài E khác không, điện
IE

trường trong vật dẫn luôn bằng không.


IL
TA

D. Cường độ điện trường trong một vật dẫn cân bằng tĩnh điện luôn luôn khác không.

U
M

H
O

Câu 7. Câu phát biểu nào đúng?

U
.C

IE
A. Xét một quả cầu điện môi được tích điện đều, mật độ điện khối là  . Điện trường E bên
ST

IL
TA
trong quả cầu giảm tỷ lệ với khoảng cách r từ tâm quả cầu đến điểm tính E
U
H

B. Xét một quả cầu điện môi được tích điện đều, mật độ điện khối là  . Điện trường E bên
EU

trong quả cầu bằng không


I
IL

C. Xét một quả cầu điện môi được tích điện đều, mật độ điện khối là  . Điện trường E bên
TA

trong quả cầu tăng tỷ lệ với khoảng cách r từ tâm quả cầu đến điểm tính E
O
.C

D. Điện tích xuất hiện trên các mặt giới hạn của thanh điện môi đặt trong điện trường là
ST

các điện tích tự do


U

Câu 8. Những câu phát biểu nào đúng?


M

H
O

A. Định luật Ohm dạng vi phân có biểu thức j =  .E.


.C

IE
ST

IL

B. Định luật Ohm dạng vi phân có biểu thức I = U/R.


TA
U

C. Biểu thức tính suất điện động của một nguồn điện là E =  E *.ds , với E * là cường độ điện
O

trường gây bởi trường lạ của nguồn điện.


.C
ST

D. Biểu thức tính suất điện động của một nguồn điện là E =  E *.ds , với E * là cường độ
U

(C )
M

điện trường gây bởi trường lạ của nguồn điện.


H
O

EU
.C

Câu 9. Câu phát biểu nào đúng?


LI
ST

A. Từ trường gây bởi các điện tích đứng yên trong hệ quy chiếu cố định.
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 71


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
B. Từ trường là một môi trường giữa các dòng điện.

U
IE
C. Từ trường giữ vai trò truyền tương tác giữa các điện tích đứng yên.

IL
D. Đường sức từ trường là những đường cong kín.

TA

M
Câu 10. Những phát biểu nào đúng?

O
.C
A. Từ trường gây bởi các dòng điện và các nam châm.

ST
B. Từ trường không đổi gây bởi điện trường không đổi.

U
M

H
C. Từ trường gây bởi các điện tích chuyển động trong hệ quy chiếu ta xét.
O

U
C

IE
D. Phổ đường sức từ trường là những đường cong kín bao quanh các dòng điện.
.
ST

IL
TA
Câu 11. Những phát biểu nào đúng?
U
H

A. Từ thông gửi qua một mặt kín bất kỳ bằng không.


U
IE

B. Lưu số của cường độ trường tĩnh điện theo đường cong kín  E . ds khác không
IL

(C )
TA

U
M

C. Định lý Ampere về dòng điện toàn phần có dạng:  H .dl =  I i , trong đó \sum_i I_i là

H
O

U
(C )
i
.C

IE
các cường độ dòng điện không xuyên qua phần diện tích bao bởi đường cong (C).
ST

IL
D. Biểu thức toán học biểu diễn sự bảo toàn của từ thông gửi qua mặt kín S:  B.dS = 0.

TA
U

(S )
H

Câu 12. Những phát biểu nào đúng?


EU
I

A. Định luật III Newton áp dụng được cho hai mạch điện kín.
IL
TA

B. Định luật tác dụng và phản tác dụng (định luật III Newton) áp dụng được cho hai phần
M

tử dòng điện bất kỳ.


O
.C

C. Hai dòng điện song song cùng chiều đẩy nhau; hai dòng điện song song ngược chiều
ST

hút nhau.
U
M

D. Lực từ sinh công trên dòng điện dịch chuyển trong từ trường.
O

U
.C

IE

Câu 13. Những phát biểu nào đúng?


ST

IL

A. Công của lực từ làm dịch chuyển một điện tích q không phụ thuộc vào dạng đường đi,
TA
U

mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường dịch chuyển.
O

B. Lực Lorentz không sinh công trên hạt điện chuyển động.
.C
ST

C. Lực Lorentz luôn vuông góc với phương chuyển động của điện tích q.
U
M

D. Lực từ tác dụng lên hạt điện tích đứng yên.


H
O

EU
.C

Câu 14. Câu phát biểu nào đúng?


LI
ST

A. Hiệu ứng bề mặt được ứng dụng để nấu chảy kim loại trong chân không.
I
TA
U
H
U

72 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
B. Để giảm tác dụng của dòng Foucault, trong các máy biến thế người ta dùng cả khối kim

U
loại làm lõi biến thế.

IE
IL
C. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch dẫn kín khi từ thông gửi qua mạch đó biến

TA
đổi theo thời gian t.

M
O
D. Dòng Foucault được ứng dụng để tôi lớp kim loại ở lớp bề mặt.

.C
ST
Câu 15. Những phát biểu nào đúng?

U
A. Cho dòng điện cao tần chạy qua dây dẫn, nếu tần số dòng điện rất lớn, dòng điện chỉ
M

H
O

chạy ở một lớp bên ngoài rất mỏng của dây dẫn.

U
C

IE
.

B. Định luật Lenz áp dụng được cho các hiện tượng tự cảm.
ST

IL
TA
U

C. Năng lượng từ trường trong cuộn cảm định xứ trên dòng điện i.
H
U

D. Khi đóng mạch điện, dòng điện tự cảm ngược chiều với chiều của dòng điện do nguồn
IE

điện không đổi phát ra, và khi ngắt mạch, dòng tự cảm cùng chiều với dòng điện của
IL

nguồn phát ra.


TA

U
M

H
Câu 16. Những phát biểu nào đúng?
O

U
.C

IE
A. Từ trường B xuất hiện trong chất nghịch từ cùng chiều với từ trường ngoài B0 .
ST

IL
TA
B. Mọi chất đặt trong từ trường đều bị từ hoá.
U
H

C. Sự từ hoá của sắt từ là do các mômen từ spin của các electron quyết định.
EU

D. Đặc điểm nổi bật của sắt từ là độ từ hoá mạnh hơn chất thuận từ và nghịch từ hàng
I
IL

trăm lần.
TA

Câu 17. Câu phát biểu nào đúng?


O
.C

A. Sự nung nóng và va chạm mạnh không ảnh hưởng gì đến cấu tạo miền từ hoá tự nhiên
ST

của các chất sắt từ.


U

B. Tại nhiệt độ T lớn hơn hoặc bằng nhiệt độ Curie T_C, các chất sắt từ trở thành các chất
M

H
O

thuận từ.
.C

IE

C. Các chất sắt từ cứng được dùng để chế tạo nam châm điện, các chất sắt từ mềm được
ST

IL
TA

dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu.


U

D. Độ từ dư, chu trình từ trễ, miền từ hoá tự nhiên là những đặc trưng của chất thuận từ.
O
.C

Câu 18. Câu phát biểu nào đúng?


ST

A. Dòng điện biến thiên dễ dàng qua được cuộn cảm.


U
M

B. Dòng điện một chiều không qua được cuộn cảm.


O

EU
.C

C. Dòng điện biến thiên (cao tần) qua được tụ điện.


LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 73


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
D. Dòng điện một chiều qua được tụ điện.

U
IE
Câu 19. Câu phát biểu nào đúng?

IL
A. Trong mạch dao động điện từ LC, các đại lượng q, i, u biến thiên với cùng tần số riêng,

TA

M
nghĩa là cùng chu kỳ riêng và có biên độ dao động không đổi.

O
.C
B. Nếu trong mạch có điện trở R, các đại lượng q, i, u dao động với chu kỳ nhỏ hơn chu kỳ

ST
dao động riêng của mạch LC, với biên độ không đổi.

U
C. Mạch LC sẽ dao động cộng hưởng với tần số kích thích trùng với tần số riêng của mạch.
M

H
Khi đó biên độ dao động của cường độ dòng điện sẽ nhỏ nhất.
O

U
C

IE
D. Trong mạch dao động điện từ LC, các đại lượng q, i, u biến thiên với các tần số khác
.
ST

IL
nhau.

TA
U
H

Câu 20. Những phát biểu nào đúng?


U
IE

A. Sóng điện từ lan truyền trong chân không và trong môi trường với vận tốc như nhau và
IL

bằng c=3.10^8 m/s.


TA

U
M

B. Trường điện từ biến thiên là sự hợp nhất giữa điện trường và từ trường biến thiên theo

H
O

U
thời gian t và lan truyền dưới dạng sóng điện từ.
.C

IE
ST

IL
C. Từ trường không đổi và điện trường không đổi có thể chuyển hoá cho nhau (cái này

TA
sinh ra cái kia và ngược lại).
U
H

D. Từ trường biến thiên theo thời gian t và điện trường biến thiên theo thời gian t có thể
EU

chuyển hoá cho nhau.


I
IL

Câu 21. Câu phát biểu nào đúng?


TA

A. Sóng điện từ không mang theo năng lượng.


O
.C

B. Sóng điện từ và sóng cơ đều lan truyền được trong chân không.
ST

C. Bản chất sóng điện từ và sóng cơ là như nhau.


U
M

D. Sóng điện từ đơn sắc phẳng là sóng ngang, trong đó ba véctơ E, B, v theo thứ tự đó lập
O

U
.C

IE

thành một tam diện thuận.


ST

IL

Câu 22. Những phát biểu nào đúng?


TA
U

A. Ánh sáng là sóng điện từ, ánh sáng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0, 44.10−6 m đến
O
.C

0, 78.10−6 m là ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường.


ST

B. Sóng điện từ không phản xạ, khúc xạ,… được như ánh sáng.
U
M

C. Về hình thức phương trình toán học, dạng phương trình sóng điện từ và sóng cơ giống
O

EU

nhau, nhưng về bản chất hai loại sóng đó khác nhau.


.C

LI
ST

D. Sóng điện từ có thể tồn tại khi không có điện tích (  = 0) và dòng ( j = 0).
I
TA
U
H
U

74 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Câu 23. Một tụ điện phẳng không khí được tích điện, điện tích trên bán cực là Q. Ngắt tụ

U
khói nguồn và đưa khối điện môi có hằng số điện môi  = 6 lắp đầy khoảng không gian

IE
giữa hai bàn cực. Câu nào dưởi đây là sai:

IL
TA
A. Trị số của vecto giảm đi 6 lần

M
O
B. Điện tích ở hai bản cực không đổi

.C
ST
C. Hiệu điện thế giữa hai bản cực giàm đi 6 lần

U
D. Cường độ điện trường trong tụ điện giàm đi 6 lần
M

H
O

U
Câu 24. Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực S , khoảng cách hai bản là d . Giữa hai bản
C

IE
.

là không khí. Ngắt tụ ra khỏi nguồn và đưa vào giữa hai bản cực của tụ điện một tắm điện
ST

IL
môi phẳng độ dày b(b  d ) hằng số điện môi  .Điện dung của tụ điện mới sẽ:

TA
U
H

A. Tăng lên rồi giảm đi B. Tăng lên


U
IE

C. Không đỏi D. Giảm đi


IL
TA

Câu 25. Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực S , khoàng cách hai bản là d. giữa hai bản

U
M

H
là không khí. Ngắt tụ ra khỏi nguồn và đưa vào giữa hai bản cực của tụ điện một tấm kim
O

U
loại dày d'  d Hiệu điện thế giữa hai bản của t điện sẽ:
.C

IE
ST

IL
A. Không đổi B. Giảm đi

TA
U

C. Tăng lên D. Giảm xuống rồi sau đó trở lại giá trị ban đầu
H
EU

  E0 S
C = → C tăng, Q = const  U giảm.
I

 d + (1 −  )d
IL
TA

Câu 26. Một tụ điện phẳng có diện tích bản cực là S , khoàng cách hai bản là d, giữa hai
M

bản là không khí được nối với nguồn ngoài hiệu điện thế không đổi, người ta đưa vào giữa
O
.C

hai bản cực của tụ điện một tấm kim loại dày d'<d. Điện tích của tụ điện sẽ:
ST

A. Tăng lên rồi sau đó trở lại giá trị ban đầu B. Không đổi
U
M

C. Giảm đi D. Tăng lên


O

U
.C

IE

C tăng, U = const  Q tăng.


ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 75


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Chủ đề 2: Đề thi giữa kỳ 20211 thầy Phong

U
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2 (THẦY PHONG)

IE
IL
Câu 1. Lưỡng cực điện là một hệ gồm hai điện tích điểm + q và −q , đặt cách nhau một

TA
khoảng d . Chọn trục z là trục đi qua hai điện tích điểm và đặt gốc tọa độ O ở điểm giữa

M
O
của chúng. Định nghĩa vecto mô men lưỡng cực điện: p = pd (vecto d hướng từ −q đến

.C
+q )

ST
U
kp kp kp kp
A. 1 + 2 cos 2  . B. 1 + 3cos 2  . C. 1 + cos 2  . D. 1 + 4 cos 2  .
M

H
3 3 3 3
r r r r
O

U
C

IE
Lời giải
.
ST

IL
Điện thế ở điểm M (r, ) :

TA
U
H

1 1 r −r 
U

V = kq  −  = kq  − + 
IE

 r+ r−   r+ r− 
IL

Khi r  d , ta có gần đúng:


TA

U
M

H
r− − r+  d cos ; r+ r−  r 2
O

U
.C

IE
Suy ra:
ST

IL
TA
d cos  p cos 
U

V = kq =k
H

2
r r2
I EU
IL
TA

Trở lại tọa độ Descartes:


O
.C

z
r 2 = x 2 + z 2 ; cos  =
ST

r
U

z z
M

Suy ra: V = kp = kp Vậy


H
O

3
r3
(x )
U

2
+z 2 2
.C

IE

 V
ST

IL

xz
 Ex = − x = 3kp r 5
TA
U


M

 E = − V = kp 3 z − r
2 2
O

 z z r5
.C
ST

Suy ra độ lớn của điện trường:


U
M

kp 2 kp
E = Ex2 + Ez2 = r + 3z 2 = 3 1 + 3cos 2 
O

EU

4
r r
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

76 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Câu 2. Một thanh dẫn điện được đặt vuông góc với một dòng điện thẳng, dài vô hạn,

U
cường độ I . Khoảng cách từ hai đầu thanh đến dòng điện lần lượt là a, b. Cường độ dòng

IE
điện I 0 đi qua thanh, lực từ tác động lên thanh là:

IL
TA

M
I0 I b I0 I I0 I
A. F = 0 ln . B. 0. C. F = 0 (b − a) . D. F = 0 (b − a ) .

O
2 a 2 b 2 a

.C
Lời giải

ST
U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
Lực từ lên đoạn dl : dF = I 0dl  B . Lực toàn phần lên thanh: F =  dF
.C

IE
ST

IL
Mọi dF đều hướng xuống, do đó lực toàn phần cũng vậy. Nó có độ lớn:

TA
U
H

 I
 B = 0
EU

F =  dF = I0  Bdl với  2 x
 dl = dx
I
IL
TA

0 I 0 I dx 0 I 0 I II b
b
M

b
Suy ra: F =
2  =
2
ln x = 0 0 ln
2
O

a x a a
.C

I I b
Trong một từ môi đẳng hướng, từ trường tăng lên  là̀n, do đó: F = 0  0 ln
ST

2 a
U
M

Câu 3. Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ


O

s = 1( mm) và diện tích mỗi bản tụ A = 100 cm2 . Một khối kim loại
.C

IE

có bề dày d = 0, 2 mm và diện tích A được đặt ở trong tụ điện


ST

IL
TA

và song song với các bản tụ như hình vẽ. Khoảng không giữa
U

các bản tụ và khối kim loại được lấp đầy với chất điện môi có
O

 = 4,5 . Tìm điện dung của hệ. Nhắc lại: điện dung tương
.C
ST

1 1
đương của môt hệ các tụ mắc nối tiếp = k .
C Ck
U
M

A. 0, 44(nF ) . B. 0,5(nF ) . C. 2,0(nF ) . D. A, B, C sai.


O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 77


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Lời giải

U
IE
  0 A
C1 =

IL
 s1

TA
  A

M
Coi tụ điện như ba tụ điện mắc nối tiếp với các điện dung: C2 = 0 với s2 , s3 là khoảng

O
 s2

.C
  A
C3 = 0

ST
 s3

U
cách giữa các mặt của tấm điện môi và các bản tụ điện.
M

H
O

U
Diện dung toàn phần của tụ điện xác định theo công thức:
C

IE
.
ST

IL
1 1 1 1 1  s1  1  s1 
= + + =  + s2 + s3  =  + s − s1 

TA
C C1 C2 C3  0 A    0 A   
U
H
U

 0 A 4,5.8,86.10−12.100.10−4
C = =  4.10−10 ( F ) = 0, 4(nF )
IE

 s + (1 −  ) s 4,5.1.10 + (1 − 4,5).10
−3 −3
IL
TA

Câu 4. Một đĩa tròn bán kính a = 8( mm) tích điện đều với điện tích q = 0, 2.10−9 (C ) đặt

U
M

H
trong chân không. M là một điểm nằm trên trục đối xứng của đĩa và cách tâm đĩa một
O

U
đọan b = 8(cm) . Cường độ điện trường E tại M gần nhất với giá trị nào saul đây (chú ý:
.C

IE
ST

IL
b  a , túc là M ở rất xa đĩa):

TA
U

A. 1, 4.102 ( V / m) B. 2,8.102 ( V / m) . C. 5, 6.102 ( V / m) . D. 1,1.103 ( V / m) .


H
EU

Lời giải
I
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

Chia đĩa thành từng dải vành khăn có bề rộng dr. Xét dải vành khăn có bán kính r (r  a)
O

Vành khăn có điện tích tổng cộng: dQ =  .2 r.dr


.C
ST

Chia vành khăn thành các điện tích điểm dq. Chúng gây ra điện trường dE tại M . Theo
định lý chồng chất điện trường, điện trường tại M bằng tổng tất cả các giá trị dE đó.
U
M

H
O

EU

Diện trường dE có thể phân thành hai thành phần dE1 và dE2 . Do tính đối xứng nên tổng
.C

các thành phần dE1 bằng không. Vậy dEr =  dE2 =  dE cos  ,  = (dE, OM )
LI
ST

I
TA
U
H
U

78 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
dq b b b .r.dr
 dEr = 

U
 =  dQ =
4 0 ( r + b ) r 2 + b2 4 0 ( r 2 + b2 ) 2 0 ( r 2 + b 2 )
3/2 3/2

IE
2 2

IL
Diện trường do cả đĩa gây ra tại M là:

TA

M
O
a
b a r.dr b  1    1 
E =  dEr =  = − 2 2  = 1 − 

.C
2 0 (r ) 2 0  r + b  0 2 0 
3/2
0 2
+ b2 1 + a 2 / b2 

ST
U
1 a2
M

Vì b  a , áp dụng công thức gần đúng:  1−

H
1 + a 2 / b2 2b 2
O

U
C

IE
 . ( a )
.

  a 2    .a 2
2

ST

IL
q
Vậy: E =  
1 − 1 − 2 
= = = = 2,8.102 ( V / m)

TA
2 0   2b   4 0b
2
4 0b 2
4 0b 2
U
H

Câu 5. Một lưỡng cực điện gồm hai điện tích −q tại tọa độ ( x; y) = (0; −d ) và + q tại (0; d ) ,
U
IE

với q và d dương. Gọi E1 và E2 tương ứng là cường độ điện trường của lương cực tại
IL

điểm A trên trục Oy và B trên trục Ox, với OA = OB = a  d . So sánh E1 và E2 thì:


TA

U
M

H
A. E1  E2 . B. E1 = E2 . C. E1  E2 . D. E1  E2 .
O

U
.C

IE
Lời giải
ST

IL
TA
Câu 6. Có hai diện tích q1 = 10−7 (C) và q2 = 9 10−7 (C) đặt cách nhau 8( cm) . Tại khoảng
U
H

cách x tính từ q1 trên đường nối giữa q1 và q2 có điện tích q3 và lực điện tác dụng lên nó
EU

bằng không. Tìm x. (Chú ý: q2 = 32 q1 có thể làm đơn giản phương trình)
I
IL
TA

A. 2( cm) . B. 3( cm) . C. 4( cm) . D. A, B, C


M
O

Lời giải
.C

Vì q2 = 32 q1
ST
U

Trên đường nối hai điện tích, điện trường do chúng gây ra luôn cùng phương ngược chiều
M

nên ta có:
O

U
.C

IE

q1 9q1 q1 1 9
ST

IL

E = E1 − E2 = − =  − 
4 r 2
4 r 2
4 0  r12 r22 
TA
U

0 1 0 2
M

Giả sử tại điểm M cách điện tích q1 một khoảng r , điện trường triệt tiêu. Điểm M cách
O
.C

điện tích q2 = 9q1 một khoảng là (l − r ) với 1 là khoảng cách giữa q1 và 9q1 .
ST

q1  1 9 
U

1 9
E=  2− 2 
=0  2 − = 0  (l − r )2 = 9r 2
M

4 0  r (l − r)  r (l − r ) 2
O

EU
.C

l 8
 l − r = 3r  r = = = 2( cm)
LI
ST

4 4
I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 79


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Vậy, điện trường giữa hai điện tích q1 và q2 = 9q1 triệt tiêu tại điểm M nằm trên đường nối

U
hai điện tích tại vị trí cách điện tích q là 2( cm) .

IE
IL
Câu 7. Hai tụ điện C1 = 3 F và C2 được tích điện sao cho U1 = 10(V ) và U 2 = 4(V ) . Nối

TA

M
song song hai tụ điện sao cho bản tụ (+ / −) của C1 tương ứng được nối với bản tụ (− / +)

O
của C2 . Hiệu điện thế của hệ hai tụ sau khi nối là U = 8(V ) . Diện dung C2 bằng:

.C
ST
A. 0,5 F . B. 1 F . C. 1,5 F . D. 2 F .

U
M

H
Lời giải
O

U
C

IE
Hai tụ điện mắc song song có điện dung tương đương C = C1 + C2
.
ST

IL
Có điện tích tương đương: q = q1 + q2 = ( C1 + C2 )U

TA
U
H

C (U − U1 )
U

q
Và hiệu điện thế trên bộ tụ: U =  C2 = 1 = 1,5 F
IE

C U2 −U
IL

Câu 8. Hai quả cầu kim loại bán kính R1 = 5( cm) và R2 = 8( cm) , được nối với nhau bởi một
TA

U
M

H
sợi dây dẫn mảnh có điện dung không đáng kể, và được tích một điện lượng
O

U
q = 13.10−8 (C ) . Tìm mật độ điện mặt trên quả cầu thứ nhất. Nhắc lại: điện dung Ci = 4 0 Ri ;
.C

IE
ST

điện tích qi = Ci .V .

IL
TA
U

A. 1, 6.10 −6 ( C / m 2 ) . B. 1, 0.10 −6 ( C / m 2 ) .
H
EU

C. 1, 6.10−10 ( C / m 2 ) . D. 1, 0.10−10 ( C / m 2 ) .
I
IL
TA

Lời giải
M
O

Vì hai quả cầu được nối với nhâu bằng một sợi dây dẫn điện nên chúng có cùng điện thế V
.C

q1 = C1.V = 4 0 .R1V


ST

Ta có:  . Mặt khác: q = q1 + q2 = 4 0 ( R1 + R2 )V


q2 = C2 .V = 4 0 .R2V
U
M

H
O

q
U

V =
4 0 ( R1 + R2 )
.C

IE
ST

IL

 điện tích của quả cầu 1 là:


TA
U

13.10−8.0, 05
O

q q.R1
q1 = C1V = 4 0 .R1. = = = 5.10−8 (C )
4 0 ( R1 + R2 ) ( R1 + R2 ) 0, 08 + 0, 05
.C
ST

5.10−8
Mật độ điện mặt trên quả cầu thứ nhất: 1 =
q1
= (
1,6.10−6 C / m2 )
U
M

4 R12 4 .(0,05)2
H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

80 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
Câu 9. Trong chân không, tại hai điểm với tọa độ (−6( cm);0) và (6 cm;0) tương ứng có hai

U
IE
Q
điện tích Q1 = 4.10−9 (C) và Q2 = −2.10−9 (C) . Nhắc lại công thức điện thế V =  k i ; công

IL
i ri

TA
A = q (VC − VD ) . Tính công của lực điện trong dịch chuyển điện tích q = 10 −9 C từ điểm

M
C = (0;0) diểm D = (0;6( cm))

O
.C
A. 8, 6.10−8 ( J ) . B. 8, 6.10−10 ( J ) C. 8,8.10−5 ( J ) D. 8,8.10−10 ( J ) .

ST
U
Lời giải
M

H
O

U
Nhận xét: Đây là bài toán công dịch chuyển điện tích → phải đi xác định điện thế tại C và
C

IE
D → áp dụng công thức: ACD = q (VC − VD ) .
.
ST

IL
TA
U

Q1 Q2
Điện thế tại điểm C là: VC = +
H

4 0 a 4 0 a
U
IE

Q1 Q2
Diện thế tại điểm D là: VD = +
IL

4 0 2a 4 0 2a
TA

U
M

H
Hiệu điện thế giữa hai điểm C, D là:
O

U
.C

IE
1  1 
U CD = VC − VD = ( Q1 + Q2 ) 1 −   87,69(V )
ST

IL
4 0 a  2

TA
U

Công dịch chuyển điện tích q từ C đến D là: ACD = qU


. CD = 8,6.10−8 ( J )
H
EU

Câu 10. Khoảng cách giữa 2 proton (điện tích e = −1, 6.10−19 (C ) , trong phân tử H 2 lấy bằng
I
IL

1
0,074(nm) . Độ lớn của lực tĩnh điện giữa chúng bằng bao nhiêu? Chú ý: k =
TA

 9.109
4 0
M
O

(SI)
.C

A. 2, 4.10−10 ( N ) . B. 2, 4.10−5 ( N ) C. 4, 2.10−10 ( N ) . D. 4, 2.10−8 ( N )


ST
U

Lời giải
M

H
O

Độ lớn lực tĩnh điện giữa hai proton:


.C

IE

( )
ST

IL

2
qe . qe k qe . qe 9.109. 1, 6.10−19
TA

F= = = = 4, 2.10−8 ( N )
U

4 0 r 2  r2 ( 0, 074.10 )
2
−9
M
O

( )
.C

Câu 11. Trong một điện trường với E = 9 / r 3 ( x.i + y. j + z.k ); i , j , k là các véctơ đơn vị trên
ST

các trục tọa độ và r = x + y + z ; các đại lượng cho trong hệ SI; tìm hiệu điện thế giữa hai
2 2 2 2
U

điểm với tọa độ A = (1;0;0) và B = (0;2;0) . Chú r = x.ı + y. + z.k ; nhắc lại: E = − gradV .
M

H
O

EU

A. 3,0(V ) . B. 3,5(V ) . C. 4,0(V ) . D. 4,5(V ) .


.C

LI
ST

Lời giải
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 81


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Nếu chiếu vectơ cương độ điện trường E lên ba trục Ox, Oy, Oz của hệ trục tọa độ

U
V V V V V V

IE
Descartes thì ta có: Ex = − ; EY = − ; Ez = − trong đó, , , là đạo hàm riêng
x y z x y z

IL
TA
phần của hàm điện thế V ( x, y, z) đối với các biến x, y, z. do đó, vectơ cường độ điện

M
trường trong hệ trục tọa độ Descartes có dạng:

O
.C
 V V V  9 9
E = Ex .i + E y . j + Ez .k = −  i + j+  k  = 3 ( x.i + y. j + z.k ) = 3 r

ST
 x y z  r r

U
M

H
Hay E = −gradV
O

U
C

IE
V V V
Trong đó, vecto gradV = i + j+  k gọi là gradient của điện thế V
.
ST

IL
x y z

TA
U

dV
H

Ta có: Ex = −
U

dx
IE

1
IL

1 9x 9
 dV = − Ex dx  Vx =  −Ex dx =  − dx = = 9V
TA

(x )

U
3/2
0 2
+ y2 + z2 x2 + y 2 + z 2
M

H
0
O

U
Tương tự: $V_y=4,5(V) ; V_z=0(V)$
.C

IE
ST

IL
Vậy, vectơ cường độ điện trường tại một diểm bất kì trong điện trường bằng và ngược dấu

TA
U

với gradient của điện thế tại điểm đó.


H
EU

dv
Đối với điện trường đều, nhân hai vế của E = − với dn, rồi lấy tích phân dọc theo đường
dn
I
IL

(2) (2)
sức diện truòng, ta được: V2 − V1 =  dV = − E  dn = 9 − 4,5 = 4,5(V )
TA

(1) (1)
M
O

Câu 12. Cho một mặt cầu bán kính R = 0, 2( m) có tâm tại gốc tọa độ, với hai điện tích q1 =
.C

3.10 −6 (C ) và q2 = −3.10−6 (C ) tương ứng tại ( x, y) = ( R / 2,0) và (−R / 2,0) . Tìm thông lượng
ST

điện gửi qua mặt cầu.


U
M

(
A. 3, 4.105 Nm2 / C ) (
B. 0 Nm2 / C . )
O

U
.C

IE

(
C. 6,8.105 Nm2 / C . ) (
D. −3, 4.105 Nm2 / C )
ST

IL
TA
U

Lời giải
M
O

Cường độ điện trường tại một điểm trên bề mặt cầu luôn vuông góc với mặt cầu tại điểm
.C
ST

1 q
đó và có độ lớn không đổi E = Ro
4 0 R 2
U
M

Do đó:
O

EU
.C

1 q 1 q 1 q q
( )
LI

 =  EdS  cos( E , n ) = R Ro ndS =  dS = 4  4 R 2 = = 3, 4.105 Nm2 / C


ST

4 0 2
4 0 R 2 2
0
I

R
TA

0
U
H
U

82 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
 Khi một điện tích điểm đặt ở tâm mặt cầu, diện thông qua mặt cầu này không phụ

U
thuộc bán kính của nó.

IE
IL
Câu 13. Hai bản tụ của một tụ điện cầu có bán kính R1 = 1( cm) và R2 = 4( cm) , được tích

TA
4 0 .R1.R2

M
điện Q = 10−9 (C ) và −Q . Cho biết diện dung của tụ cầu: C = , với  = 1 . Tìm hiệu

O
R2 − R1

.C
điện thế giữa hai điểm cách tâm các bản tụ một khoảng r1 = 2( cm) và r2 = 3( cm) . Gợi ý: nếu

ST
tại r1 và r2 có đặt hai mặt cầu kim loại, chúng sẽ mang điện −Q và Q do điện hửng toàn

U
M

phần, và đóng vai trò nhu hai bán của một tụ điện cầu.

H
O

U
A. 6,75( V) . B. 675(V ) C. 1,50(V ) . D. 150(V ) .
C

IE
.
ST

IL
Lời giải

TA
U

4 0 R1 R2 q
H

Từ công thức tính điện dung C ta có: C = =


U

R2 − R1 U
IE
IL

Hiệu điện thế giữa hai điểm cách tâm các bản tụ một khoảng r1 = 2( cm) và r2 = 3( cm)
TA

U
M

q ( R2 − R1 )

H
q
U= =  675(V )
O

U
C 4 0  R1  R2
.C

IE
ST

IL
Câu 14. Một vòng dây bán kính R = 10−2 (m) , tích điện đều với Q = 6, 28.10−11 (C ) . Tâm của

TA
U

vòng dây tại gốc tọa độ và trục của nó dọc theo Ox. Tại điểm x = R trên trục, thành phần
H

điện trường Ex bằng:


EU
I

A. 0(V / m) . B. 2.103 ( V / m) . C. 4.103 ( V / m) . D. −2.103 ( V / m) .


IL
TA

Lời giải
M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C

Ta chia nhỏ vòng dây thành những phần tử rất nhỏ sao cho điện tích dq của mỗi phần từ
ST

ấy được coi là điện tích điểm và nó gây ra tại M vecto cường độ điện trường có độ lớn:
U
M

k .dq
H

dE =
 r2
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 83


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
Vectơ dE được phân tích thành hai thành phà̀n: thành phần pháp tuyến dEn song song

U
IE
với trục vòng dây và thành phần tiếp tuyến dEt vuông góc với trục vòng dây (như hình vẽ).

IL
TA
Lấy tích phân của dE trên toàn bộ chu vi (C) của vòng dây ta được cường độ điện trường

M
tại M: E =  dE =  dEt +  dEn

O
(C ) (C ) (C )

.C
Ví ứng với một phân tử dq, ta luôn tìm được phân tử dq đối xứng với dq qua tâm O của

ST
vòng dây nên luôn tồn tại dE đối xứng với dE qua trục của vòng dây.

U
M

H
O

Từng cặp dE và dE  này có thành phân tiếp tuyến triệt tiêu nhau. Suy ra,  dE

U
t = 0(C )
C

IE
.
ST

IL
k .dq x k .x kx
Do đó: E =  dEn = n0 .  dE. cos  = n0 .   = n0  3   dq = n0  3  Q

TA
r r2
r r
U

(C ) (C ) (C ) ( C )
H

k .Q.x
U

 E = n0 
IE

3
 (R + x 2
)
2 2
IL
TA

U
Trong đó n0 là pháp vectơ đơn vị của mặt phẳng vòng dây - quy ước n0 luôn hướng ra xa
M

H
tâm O . Chứng tỏ vecto cường độ diện trường E :
O

U
.C

IE
+ Có phương: là trục vòng dây;
ST

IL
TA
+ Có chiều: hướng xa tâm O nếu Q  0 , hướng gần O nếu Q  0 ;
U
H
EU

kQx
+ Có độ lớn: E = (*)
 ( R2 + x2 )
3
I
IL

2
TA

+ Có điểm đặt: tại điểm khảo sát M.


O
.C

k |Q|
Từ (*) suy ra: Khi x = R thì E = = 2.103 ( V / m)
2 2 R
ST

2
U

Câu 15. Một electron (điện tích −1, 6.10−19 (C ) ; khối lượng 9,11.10−31 ( kg) ) chuyển động
M

ngang với vận tốc v0 = 6,0.105 ( m / s) , đi vào vùng có điện trường đều hướng thẳng đứng
O

U
.C

IE

lên trên với E = 0, 2( V / cm) . Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Sau một quãng đường
ST

IL

x = 100( mm) theo phương ngang, vị trí của electron theo phương thẳng đứng bị lệch đi so
TA
U

với ban đầu một khoảng y . Tìm y . Gợi ý: tìm gia tốc a a y theo phương y; thờ gian chuyển
O

động của electron.


.C
ST

A. 4( cm) . B. 5( cm) . C. 4( mm) . D. 5( mm) .


U

Lời giải
M

H
O

EU

Gia tốc a y của electron theo phương Oy:


.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

84 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL
.C
ST
EBOOK VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2

TA
U
M

H
−19
F | e | E −1, 6.10 .10
( )

U
ay = = = = 1, 76.1012 m / s 2

IE
−31
m m 9,1.10

IL
TA
2
1 2y  x  2y
Mặt khác: y = a y t 2  t 2 =   =

M
2 ay  v0  ay

O
.C
( )
2
−3
x 2 .a y x 2 . | e | .E 100.10 .1, 6.10−19.10

ST
y= = =  0, 04( m) = 4( cm)
( )
2
2v02 2v02 .m 2. 6.105 .9,1.10−31

U
M

H
O

U
Câu 16. Một electron được gia tốc trong một điện trường đều E = 10(V / m) . Vận tốc ban
C

IE
đầu của nó bằng không. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Tính vận tốc của electron sau
.
ST

IL
quãng đường s = 10( cm) . Gợi ý: định lý công – động năng.

TA
U
H

A. 5, 0.106 ( m / s) . B. 6, 0.106 ( m / s) . C. 0,5.106 ( m / s) . D. 0, 6.106 ( m / s) .


U
IE

Lời giải
IL
TA

Chọn trục Ox, có gốc O là vị trí mà elctron bắt đầu bay vào điện trường, chiều dương

U
M

H
trùng với chiều chuyển động.
O

U
.C

IE
Khi bay trong điện trường, electron chịu tác dụng của lực điện F
ST

IL
Định luật II Niu-tơn: F = ma (1)

TA
U
H

Vì q = e  0  F  E , mà v0 cùng hướng với E nên E ngược chiều dương


EU

Chiếu (1) lên Ox ta có: −F = ma  − | q | E = ma


I
IL
TA

−19
− | q | E − 1, 6.10 .10
( )
M

a= = = −1, 76.1012 m / s 2


O

m 9,1.10−31
.C

Vậy electron chuyển động chậm dần với gia tốc a = −1,76.1012 m / s2 ( )
ST
U

Vận tốc của electron sau quãng đường s = 10( cm) :


M

H
O

v2 − v02 = 2 | a | s  v 2 − 0 = 2 | a | .s  v = 2 | a | s  6.106 ( m / s)
.C

IE
ST

IL

Câu 17. Một thanh mảnh mang điện tích q = 2 10−11 (C ) phân bố đều trên thanh đặt trong
TA
U

chân không. M là một điểm nằm cách trung điểm của thanh một đoạn r = 1( cm) và cách
O

hai đầu thanh một đoạn R = 10( cm) . Cuờng độ điện trường E tại M gần nhất với giá trị
.C

nào sau đây?


ST

A. 9 (V/m) B. 90( V / m) . C. 18(V / m) . D. 180( V / m) .


U
M

H
O

EU

Lời giải
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận 85


IE
IL
.C
ST
TAILIEUHUST.COM

TA
U
M

H
U
IE
IL
TA

M
O
.C
ST
U
q q
Chia thanh thành những đoạn nhỏ dx. Chúng có điện tích là: dq = dx = dx
M

H
l 2 R2 − r 2
O

U
C

IE
Xét điện trư̛ờng dE gây ra do đoạn dx gây ra tại điểm đang xét. Ta có thể tách dE thành
.
ST

IL
hai thành phần dEx và dE y . Điện trường tổng cộng E là tổng tất cả các điện trường dE

TA
U

đó. Do tính đối xứng nên tổng tất cả các thành phần dE y bằng 0.
H
U
IE

dq 1 r q qr
Ta có: dEx =  cos  =   dx = dx
4 0 .r ( )
IL

4 0 r + x
2 3
r +x l
( )
2 2 2 2
4 0l r 2 + x 2 2
TA

U
M

H
qr qr 0 r
O

l /2
 E =  dEx = 
 4 l  
dx = d

U
4 0l ( r 2 + x 2 ) cos2  ( r 2 + r 2 . tan 2  )
3/2 3/2
.C

− l /2 x = r .tan −

IE
0
0
ST

IL
0

TA
0
U

q q 2q q l q
4 lr  
E= cos d = (sin  ) = =  =
H

0
− 04 lr 0 − 0
4 0lr 2 0lr 2 R 4 0 Rr
EU

2.10−11
I

Thay số: E =  180( V / m)


IL

4 .1.8,86.10−12.0,1.0, 01
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U

86 Group: Bachkhoa Universe – Góc học tập và thảo luận


IE
IL

You might also like