Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Đại hội Olympic cổ đại đầu tiên được tổ chức vào năm nào trước công nguyên?
A. 775. B. 776.
C. 777. D. 778.
Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn dân tập thể dục vào thời gian nào?
A. 26/3/1946. B. 27/3/1946.
C. 26/3/1947. D. 27/3/1947.
Câu 3: Chương trình đào tạo cho sinh viên chính quy của trường đại học Bách Khoa Hà Nội, môn
GDTC được
A. 90. B. 120.
C. 150. D. 180.
Câu 4: Đường, đạm, chất béo... là nguồn cung cấp cho sự sống của con người, khi hoạt động vận
động, năng
Câu 5: Trong các hoạt động kéo dài, công suất lớn khi đường đã cạn, năng lượng chính để duy trì
hoạt động của
Câu 6: Máu là một chất lỏng đặc biệt, khối lượng máu toàn phần chiếm bao nhiêu % trọng lượng cơ
thể?
A. 5 – 6%. B. 6 – 7%.
C. 7 – 8%. D. 8 – 9%.
Câu 7: Kỹ năng vận động được hình thành theo 3 giai đoạn, sau một thời gian lặp lại hưng phấn tập
trung ở
những vùng nhất định trên vỏ não cần thiết cho vân động, các động tác thừa mất đi, động tác hợp lý
nhịp nhàng.
Đây là giai đoạn nào?
Câu 8: Sức nhanh là khả năng phản ứng và thực hiện động tác:
Câu 9: Bài tập nào dưới đây để phát triển sức nhanh?
Câu 10: Sức mạnh của con người là khả năng khắc phụ lực đối kháng bên ngoài hoặc đối kháng lại nó
bằng:
Câu 11: Bài tập nào dưới đây để phát triển sức mạnh?
A. Bơi 400 – 800m. B. Nằm sấp chống đẩy, bật cóc 30m.
Câu 12: Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa nói đến việc tập luyện TDTT phải phù hợp với:
Câu 13: Nguyên tắc tăng tiến nói đến việc tập luyện TDTT phải là quá trình:
A. Tăng nhanh LVĐ. B. Liên tục tăng LVĐ trong tập luyện.
Câu 14: Hiện tượng choáng trọng lực xảy ra do nguyên nhân nào dưới đây?
C. VĐV về đích dừng lại đột ngột làm hạn chế lưu thông máu về tim, gây thiếu oxy lên não.
Câu 15: Để cấp cứu người bị say năng cần phải làm gì?
A. Đưa người ta vào chỗ thoáng mát, nới lỏng quần áo ra.
C. Cho nạn nhân uống nước chè đường hoặc chanh muối.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 16: Trong hoạt động TDTT khi bị va chạm mạnh gây bầm dập phần cơ bắp, cần thiết phải xử lý
như thế
nào?
A. Dùng ngay thuộc xoa bóp, dầu nóng xoa vào chỗ bầm tím.
C. Chườm lạnh 1 – 2 ngày đầu rồi mới dùng thuốc xoa bóp.
Câu 17: Khi cấp cứu người bị suy hô hấp trong các trường hợp bị điện giật, chết đuối, chấn thương
sọ não cần
A. 10 – 15 lần/phút. B. 16 – 20 lần/phút.
Câu 18: Sử dụng phương pháp nào sau đây để kiểm tra mức độ phát triển thể lực:
C. Cả 2 phương án trên.
A. QVC= Chiều cao(cm) – (Vòng ngực hít vào + Vòng đùi thuận + Vòng cánh tay co).
B. QVC= h – (P + V).
C. QVC= Chiều cao(cm) + Vòng ngực hít vào + Vòng đùi thuận + Vòng cánh tay co.
Câu 20: Phương pháp nào dưới đây của Test Haward thể hiện chức năng tim mạch trung bình
C. H= 65 – 79.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn dân tập thể dục vào thời gian nào?
A. 27/3/1946. B. 27/3/1947.
C. 27/3/1948. D. 27/3/1949.
Câu 3: Trong nguyên tắc tự giác tích cực, để tạo ra động cơ cho người học, động cơ đó được biểu
hiện như thế
nào?
A. Sự khát khao vươn tới cái đẹp. B. Tìm hiểu ý nghĩa chân
C. Sự khát khao vươn tới đẳng cấp TDTT. D. Nhận thức hứng thú
về TDTT + C.
Câu 4: Sau khi kiểm tra các chức năng hoạt động của các cơ quan trong cơ thể, chức năng nào sau
đây quyết
định đến khả năng vận động và khả năng thích ứng của cơ thể với vận động?
Câu 5: Hãy điền từ còn khuyết để hoàn thiện khái niệm về giáo dục Sức nhanh trong các tố chất thể
lực của
TDTT?
Sức nhanh là một tổ hợp thuộc tính chức năng của con người. Nó quy định chủ yếu và trực tiếp đặc
tính tốc độ
............................Động tác....... cũng như thời gian phản ứng vận động.
Câu 6: Nhu cầu “nước” của một người trong một ngày khoảng bao nhiêu lít nước?
Câu 7: Để cấp cứu người bị say năng trong tập luyện TDTT cần phải làm gì?
A. Đưa người ta vào chỗ thoảng mát, nới lỏng quần áo ra. Dùng khăn ướt lau người và đầu chán, cho
uống
dung dịch ozeron. Nếu nặng nữa nhanh chóng đưa đi bệnh viện.
B. Đưa người ta vào chỗ thoáng mát, nới lỏng quần áo ra, dùng khăn ướt lau người và đầu chán, nếu
nặng nữa
C. Đưa người ta vào chỗ thoáng mát, nới lỏng quần áo ra, cho uống dung dịch ozeron, nếu nặng nữa
nhanh
Câu 8: Đoàn thể thao Việt Nam lần đầu tiên tham gia đấu trường Olympic vào năm nào?
A. Olympic 1972 tại Munich (Đức). B. Olympic 1976 tại Montreal (Canada).
C. Olympic 1980 tại Mát – xcơ – va (Nga). D. Olympic 1984 tại Los Angeles (Mỹ).
Câu 9: Triệu chứng: Đau ở vùng khớp bị thương, sưng tấy đỏ vì khớp có dịch và máu, giảm khả năng
hoạt động
của khớp, là chấn thương nào trong tập luyện và thi đấu TDTT gây nên?
Câu 10: Nguyên tắc tăng dần yêu cầu nói đến việc tập luyện TDTT phải là quá trình?
A. Tăng nhanh LVĐ. B. Liên tục tăng LVĐ trong tập luyện.
C. Tăng LVĐ liên tục và từ từ. D. Tăng thời gian thực hiện bài tập.
Câu 11: Chỉ số vòng cao QVC được nên nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
Câu 12: Bài tập nào dưới đây là bài tập phát triển sức bền yếm khí?
A. Bài tập chạy dưới 2 phút. B. Bài tập chạy dưới 4 phút.
C. Bài tập chạy dưới 6 phút. D. Bài tập chạy dưới 8 phút.
Câu 13: Chỉ số sinh lý đặc trưng cho hoạt động của hệ hô hấp là tần số hô hấp. Ở người khi tham gia
tập luyện
A. 20 – 30 lần/phút. B. 25 – 35 lần/phút.
Câu 14: “Đưa VĐV vào chỗ thoảng mát, nới lỏng quần áo, đặt nằm chán cao hơn đầu, xoa bóp từ
chân lên để
máu về tim dễ dàng” là cách xử lý của hiện tượng sinh lý nào xảy ra trong tập luyện và thi đấu TDTT?
Câu 15: Trong hoạt động TDTT khi bị va chạm mạnh gây bầm dập phần cơ bắp, cần thiết phải xử lý
như thế
nào?
A. Dùng ngay thuốc xoa bóp dầu nóng vào chỗ bầm tím.
C. Chườm lạnh 1 – 2 ngày đầu rồi mới dùng thuốc xoa bóp.
D. Chườm lạnh 3 – 4 ngày đầu rồi mới dùng thuốc xoa bóp.
B. Phát hiện sớm những chấn thương và bệnh lý xuất hiện do quá trình tập luyện.
D. Đánh giá trình độ của sinh viên tham gia tập luyện.
Câu 17: Khi chảy máu động mạch, tĩnh mạch lớn, máu chảy xối xả thì phải sử dụng phương pháp ga
rô, nhưng
Câu 18: Trong tập luyện và thi đấu TDTT gây nên triệu chứng: cảm thấy khó thở, đau bụng, chóng
mặt, buồn
Câu 19: Tố chất Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác?
Câu 20: Bằng kiến thức đã học về lý luận giáo dục thể chất. Anh (chị) hãy cho biết, lượng vận động
trong một
ĐỀ SỐ 3
Môn học: Lý luận GDTC, Thời gian làm bài: 20 phút
Câu 1: Nói đến tính chất “luân phiên lượng vận động với nghỉ ngơi” là nguyên tắc tập luyện TDTT
nào?
A. Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa. B. Nguyên tắc tăng dần yêu cầu.
Câu 2: Có mấy nội dung kiếm tra y học thể dục thể thao?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 3: Chỉ số quay vòng cao QVC được nên nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
Câu 4: Hãy chọn từ còn khuyết để hoàn thiện khái niệm về giáo dục Sức bền chung trong các tố chất
thể lực của
TDTT?
Sức bền chung: là sức bền trong các hoạt động kéo dài với ............................. thấp, có sự tham gia
của phần
lớn hệ cơ. Loại sức bền này có ảnh hưởng sâu sắc đến các loại sức bền khác, cũng như các tố chất
thể lực khác.
Câu 5: Khi tập luyện và thi đấu TDTT có triệu chứng: tự nhiên thấy nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt,
mệt mỏi,
chân tay ra rời, khó thở, mồ hôi ra nhiều, mặt đỏ, ù tai. Là hiện tượng sinh lý nào?
Câu 6: Sẽ nguy hiểm đến sự sống, nếu mất đi số lượng máu trong cơ thể là bao nhiêu?
A. 1/3. B. 1/4.
C. 2/3. D. 1/5.
Câu 7: Sự cân bằng giữa năng lượng hấp thụ và năng lượng tiêu hao là chỉ số quan trọng để đánh giá
gì của cơ
thể?
Câu 8: Vận động viên muốn thoát khỏi hiện tượng Cực điểm thì phải?
A. Nghỉ ngơi dừng tập. B. Nỗ lực ý chí quyết tâm không bỏ cuộc.
Câu 9: Sự ra đời của TDTT được lịch sử TDTT ghi nhận trong chế độ xã hội nào?
Câu 10: Trong tập luyện và thi đấu TDTT, bong gân thường hay xảy ra ở khớp nào sau đây?
A. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
B. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái, khớp khuỷu.
C. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
D. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp khuỷu, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
E. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp khuỷu, khớp cổ chân.
Câu 11: Nguyên tắc thích hợp – cá biệt hóa nói đến việc tập luyện TDTT phù hợp với?
Câu 12: Mục đích của kiểm tra y học TDTT là gì?
A. Đánh giá tình trạng sức khỏe, mức độ vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
B. Đánh giá tình trạng sức khỏe, năng lực vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
C. Đánh giá tình trạng sức khỏe, theo dõi vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
D. Đánh giá tình trạng sức khỏe, tuyển chọn và điều chỉnh phương tiện huấn luyện.
Câu 13: Bài tập nào dưới đây để phát triển sức mạnh?
Câu 14: Test đo dung tích sống có ý nghĩa như thế nào?
A. Dung tích sống càng lớn thì thể tích phổi càng lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
B. Dung tích sống tỉ lệ nghịch với thể tích phổi chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
C. Dung tích sống nhỏ, thể tích phổi lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
D. Dung tích sống tỉ lệ thuận với thể tích phổi chưng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Câu 15: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng “Chuột rút” trong tập luyện và thi đấu TDTT?
A. Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn và chế độ ăn uống chưa hợp lý.
B. Do tập luyện và thi đấu với khối lượng lớn, mất nhiều muối và nước.
C. Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, mất nhiều muối và nước rối
loạn trong
D. Do tập luyện và thi đấu với khối lượng lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, mất nhiều muối và nước rối
loạn trao
E. Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, tính thẩm thấu giữa các bó cơ
giảm,
mất nhiều nuối và nước rối loạn trao đổi chất trong cơ.
Câu 16: Căn cứ vào các đặc điểm của hoạt động thể thao, người ta có thể chia năng lực phối hợp vận
động thành
mấy loại?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 17: Bằng kiến thức đã học về lý luận giáo dục thể chất. Anh (chị) hãy cho biết những nguyên
nhân chính
A. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ tim mạch
yếu.
B. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do hệ miễn dịch kém – do hệ tim mạch
yếu
C. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do béo phì.
D. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do môi trường sống – do hệ miễn dịch kém.
E. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ miễn dịch
kém.
Câu 18: Quyết định phục hồi lại thế vận hội Olympic, sau thời gian bị dừng lại được đưa ra vào ngày?
Câu 19: Khi cấp cứu trẻ em bị suy hô hấp trong các trường hợp bị điện giật, chết đuối, chấn thương
sọ não cần
A. 14 – 16 lần/phút. B. 16 – 18 lần/phút.
C. 18 – 20 lần/phút. D. 20 – 22 lần/phút.
Câu 20: Khi sơ cứu gãy xương hở, gây rách da, chảy máu cần phải làm gì?
A. Băng bó cầm máu, bất động chỗ bị gãy bằng nẹp, chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
B. Băng bó cầm máu, ủ ấm cho nạn nhân, rồi chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
C. Băng bó cầm máu, bất động chỗ bị gãy bằng nẹp, ủ ấm, chuyển nạn nhn đi bệnh viện.
D. Bất độ chỗ bị gãy bằng nẹp, ủ ấm cho nạn nhân rồi chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Quyết định phục hồi lại thế vận hội Olympic, sau thời gian bị dừng lại được đưa ra vào ngày?
Câu 2: Khi cấp cứu trẻ em bị suy hô hấp trong các trường hợp bị điện giật, chết đuối, chấn thương sọ
não cần
A. 14 – 16 lần/phút. B. 16 – 18 lần/phút.
C. 18 – 20 lần/phút. D. 20 – 22 lần/phút.
Câu 3: Nói đến tính chất “luân phiên hiện tượng vận động với nghỉ ngơi”. Là nguyên tắc tập luyện
TDTT nào?
A. Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa. B. Nguyên tắc tăng dần yêu cầu.
Câu 4: Có mấy nội dung kiếm tra y học thể dục thể thao?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 5: Hãy chọn từ còn khuyết để hoàn thiện khái niệm về giáo dục Sức bền chung trong các tố chất
thể lực của
TDTT?
Sức bền chung: là sức bền trong các hoạt động kéo dài với ..cường độ........................... thấp, có sự
tham gia của phần
lớn hệ cơ. Loại sức bền này có ảnh hưởng sâu sắc đến các loại sức bền khác, cũng như các tố chất
thể lực khác.
Câu 6: Sự cân bằng giữa năng lượng hấp thụ và năng lương tiêu hao là chỉ số quan trọng để đánh giá
gì của cơ
thể?
Câu 7: Vận động viên muốn thoát khỏi hiện tượng Cực điểm thì phải?
A. Nghỉ ngơi dừng tập. B. Nỗ lực ý chí quyết tâm không bỏ cuộc.
Câu 8: Sự ra đời của TDTT được lịch sử TDTT ghi nhận trong chế độ xã hội nào?
Câu 9: Trong tập luyện và thi đấu TDTT, bong gân thường hay xảy ra ở khớp nào sau đây?
A. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
B. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái, khớp khuỷu.
C. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
D. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp khuỷu, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
E. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp khuỷu, khớp cổ chân.
Câu 10: Nguyên tắc thích hợp – cá biệt hóa nói đến việc tập luyện TDTT phù hợp với?
Câu 11: Mục đích của kiểm tra y học TDTT là gì?
A. Đánh giá tình trạng sức khỏe, mức độ vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
B. Đánh giá tình trạng sức khỏe, năng lực vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
C. Đánh giá tình trạng sức khỏe, theo dõi vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
D. Đánh giá tình trạng sức khỏe, tuyển chọn và điều chỉnh phương tiện huấn luyện.
Câu 12: Bài tập nào dưới đây để phát triển sức mạnh?
Câu 13: Sẽ nguy hiểm đến sự sống, nếu mất đi số lượng máu trong cơ thể là bao nhiêu?
A. 1/3. B. 1/4.
C. 2/3. D. 1/5.
Câu 14: Khi tập luyện và thi đấu TDTT có triệu chứng: tự nhiên thấy nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt,
mệt mỏi,
chân tay ra rời, khó thở, mồ hôi ra nhiều, mặt đỏ, ù tai. Là hiện tượng sinh lý nào?
Câu 15: Khi sơ cứu gãy xương hở, gây rách da, chảy máu cần phải làm gì?
A. Băng bó cầm máu, bất động chỗ bị gãy bằng nẹp, chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
B. Băng bó cầm máu, ủ ấm cho nạn nhân, rồi chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
C. Băng bó cầm máu, bất động chỗ bị gãy bằng nẹp, ủ ấm, chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
D. Bất độ chỗ bị gãy bằng nẹp, ủ ấm cho nạn nhân rồi chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
Câu 16: Chỉ số quay vòng cao QVC được nên nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
Câu 17: Test đo dung tích sống có ý nghĩa như thế nào?
A. Dung tích sống càng lớn thì thể tích phổi càng lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
B. Dung tích sống tỉ lệ nghịch với thể tích phổi chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
C. Dung tích sống nhỏ, thể tích phổi lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
D. Dung tích sống tỉ lệ thuận với thể tích phổi chưng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Câu 18: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng “Chuột rút” trong tập luyện và thi đấu TDTT?
A. Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn và chế độ ăn uống chưa hợp lý.
B. Do tập luyện và thi đấu với khối lượng lớn, mất nhiều muối và nước.
C. Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, mất nhiều muối và nước rối
loạn trong
D. Do tập luyện và thi đấu với khối lượng lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, mất nhiều muối và nước rối
loạn trao
E. Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, tính thẩm thấu giữa các bó cơ
giảm,
mất nhiều nuối và nước rối loạn trao đổi chất trong cơ.
Câu 19: Căn cứ vào các đặc điểm của hoạt động thể thao, người ta có thể chia năng lực phối hợp vận
động thành
mấy loại?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 20: Bằng kiến thức đã học về lý luận giáo dục thể chất. Anh (chị) hãy cho biết những nguyên
nhân chính
A. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ tim mạch
yếu.
B. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do hệ miễn dịch kém – do hệ tim mạch
yếu
C. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do béo phì.
D. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do môi trường sống – do hệ miễn dịch kém.
E. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ miễn dịch
kém.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết giai đoạn nào xuất hiện cơ sở vể lý luận giáo dục thể chất?
Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết các bước tiến hành “cứu đuối” nào sau đây đúng?
A. Làm thông đường hô hấp – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
B. Làm thông đường hô hấp – dốc nước trong bụng – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng
ngực.
C. Làm thông đường hô hấp – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng ngực – dốc nước trong
bụng.
D. Dốc nước trong bụng – làm thông đường hô hấp – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng
ngực.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 4: Nội dung đo: chiều cao đứng, ngồi, cân nặng, các số đo lồng ngực, vòng bụng, vòng cánh
tay, vòng đùi, vòng mông, độ dài tay, chân, đo sức mạnh cơ, dung tích sống. Là của phương pháp
nào?
Câu 5: Hãy chọn từ còn khuyết để hoàn thiện khái niệm về giáo dục Sức bền chung trong các tố
Sức bền chung: là sức bền trong các hoạt động kéo dài với ........cường độ..................... thấp, có sự
tham gia của phần lớn hệ cơ. Loại sức bền này có ảnh hưởng sâu sắc đến các loại sức bền khác,
Câu 6: Máu là một chất lỏng đặc biệt, khối lượng máu toàn phần chiếm bao nhiêu % trọng lượng
cơ thể?
A. 5 – 6%. B. 6 – 7%.
C. 7 – 8%. D. 8 – 9%.
Câu 7: Khi tập luyện và thi đấu TDTT có triệu chứng: tự nhiên thấy nhức đầu, hoa mắt, chóng
mặt, mệt mỏi, chân tay ra rời, khó thở, mồ hôi ra nhiều, mặt đỏ, ù tai. Là hiện tượng sinh lý nào?
Câu 8: Việt Nam tham gia đầu trường Olympic lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1972. B. 1976.
C. 1980. D. 1984.
Câu 9: Nguyên nhân chính nào, gây nên chấn thương trong tập luyện và thi đấu TDTT?
A. Khi tập luyện, thi đấu không khởi động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục không phù hợp, ý
B. Khi tập luyện, thi đấu không khởi động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục phù hợp, ý thức kỷ
C. Khi tập luyện, thi đấu không khởi động động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục không phù
hợp, vừa bị chấn thương chưa lành, ý thức kỷ luật của người tập kém.
D. Khi tập luyện, thi đấu không khởi động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục phù hợp, vừa bị
chấn thương chưa lành, ý thức ký luật của người tập kém.
Câu 10: Nguyên tắc tập luyện TDTT nào? Là tiền đề chung để thực hiện tất cả các nguyên tắc
khác của giáo dục thể chất?
C. Nguyên tắc tự giác tích cực. D. Nguyên tắc tăng dần yêu cầu.
A. Dung tích sống càng lớn thì thể tích phổi càng lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
B. Dung tích sống tỉ lệ nghịch với thể tích phổi chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
C. Dung tích sống nhỏ, thể tích phổi lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
D. Dung tích sống tỉ lệ thuận với thể tích phổi chưng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Câu 12: Trong việc hình thành kỹ năng vận động, hệ xương khớp điều chỉnh sự sai sát của kỹ
A. Đúng. B. Sai.
Câu 13: Mỡ là chất có giá trị cung cấp năng lượng rất cao, 1 gam mỡ khi phân giải cung cấp bao
nhiêu kcal?
Câu 14: Hãy lựa chọn cách xử lý đúng sau khi bị “Chuột rút” trong quá trình tập luyện và thi đấu
TDTT?
A. Kéo giãn cơ tối đa theo chiều ngược lại cho đến khi không co lại được nữa.
B. Kéo giãn cơ tối đa cho đến khi không co lại được nữa và xoa bóp.
D. Kéo dãn cơ tối đa theo chiều người lại cho đến khi không co lại được nữa và xoa bóp.
E. Kéo giãn cơ theo chiều ngược lại cho đến khi không co lại được nữa và xoa bóp.
Câu 15: Khi sơ cứu vết thương gây rách da, chảy máu mao mạch cần thiết phải làm gì?
A. Rửa sạch vết thương bằng nước lã hoặc thuốc sát trùng rồi băng lại.
B. Rửa sạch vết thương bằng nước lã hoặc thuốc sát trùng rồi ga rô lại.
C. Chỉ dùng băng thấm cồn lau sạch từ mép vết thương ra xung quanh rồi băng lại.
D. Chỉ dùng băng thấm cồn lau sạch từ mép vết thương ra xung quanh rồi ga rô lại.
Câu 16: Chỉ số nào sau đây của Test Haward thể hiện chức năng tim mạch trung bình?
C. H= 65 – 79. D. H= 80 – 89.
Câu 17:Trong TDTT kỹ năng vận động được hình thành dân theo mấy giai đoạn sau đây?
A. Giai đoạn lan tỏa + Giai đoạn tập trung.
Câu 18: Trong các trạng thái sinh lý và phản ứng xấu của cơ thể xảy ra trong tập luyện “Hạ đường
huyết” xảy ra làm rối loạn cơ chết điều hòa thân nhiệt?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 19: Bài tập nào dưới đây để phát triển sức mạnh?
Câu 20: Trong TDTT các tố chất thể lực được phát triển thống nhất với kỹ năng nào sau đây?
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn dân tập thể dục vào thời gian nào?
A. 27/3/1946. B. 27/3/1947.
C. 27/3/1948. D. 27/3/1949.
Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết các xử lý nào, sau khi bị “bong gân cổ tay, cổ chân” là đúng?
A. Chườm lạnh 1 – 2 ngày, sau đó chườm nóng và xoa bóp nhẹ nhàng.
B. Chườm lạnh 2 – 3 ngày, sau đó chườm nóng và xoa bóp nhẹ nhàng.
C. Chườm lạnh 3 – 4 ngày, sau đó chườm nóng và xoa bóp nhẹ nhàng.
D. Chườm nóng, xoa bóp nhẹ nhàng, sau đó bằng ép bất động khớp.
E. Chườm lạnh, xoa bóp nhẹ nhàng, sau đó bằng ép bất động khớp.
Câu 3: Nguyên tắc tăng dần yêu cầu trong TDTT là quá trình tăng lượng vận động như thế nào?
Câu 4: Khi kiểm tra chức năng Hệ tim mạch trong vận động mới đánh giá được chức năng tim mạch
có đáp ứng
được nhu cầu cung cấp .......... .......... cho hoạt động hay không?
Câu 5: Hãy điền từ còn khuyết để hoàn thiện khái niệm về giáo dục Sức nhanh phản ứng vận động
phức tạp trong
Sức nhanh phản ứng vận động phức tạp: là sự đáp lại những tín hiệu, hành động không được biết
trước mà phải
dựa vào khả năng phán đoán..................chính xác..................... của người tập
Câu 6: Nhu cầu “nước” của một người trong một ngày khoảng bao nhiêu lít nước?
Câu 7: Hiện tượng Choáng trọng lực hà hiện tượng xảy ra do nguyên nhân chính nào sau đây?
C. VĐV về đích dừng lại đột ngột làm hạn chế lưu thông máu về tim.
Câu 8: Đoàn thể thao Việt Nam lần đầu tiên tham gia đấu trường Olympic vào năm nào?
A. Olympic 1972 tại Munich (Đức). B. Olympic 1976 tại Montreal (Canada).
C. Olympic 1980 tại Mát – xcơ – va (Nga). D. Olympic 1984 tại Los Angeles (Mỹ).
Câu 9: Trong tập luyện và thi đấu TDTT. Sai khớp thường hay xảy ra ở khớp nào sau đây?
A. Khớp cổ chân, khớp khuỷu, khớp ngón tay. B. Khớp cổ chân, khớp khuỷu, khớp vai.
C. Khớp khuỷu, khớp vai, khớp ngón tay. D. Khớp khuỷu, khớp vai, khớp ngón tay cái.
Câu 10: Anh (chị) hãy cho biết có mấy nguyên tắc tập luyện TDTT?
A. 4. B. 5.
C. 6. D. 7.
Câu 11: Chỉ số vòng cao QVC được nên nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
Câu 12: Kỹ năng vận động được hình thành sau một thời gian lặp lại sự hưng phấn tập trung ở những
vùng nhất
định trên vỏ não cần thiết cho vận động, các động tác thừa mất đi, động tác hợp lý nhịp nhàng. Đây
là giai đoạn
nào?
Câu 13: Chỉ số sinh lý đặc trưng cho hoạt động của hệ hô hấp là tần số hô hấp. Ở người bình thường,
tần số hô
A. 14 – 18 lần/phút. B. 15 – 19 lần/phút.
Câu 14: Trong tập luyện và thi đấu TDTT gây nên triệu chứng: cảm thấy mệt mỏi, hoa mắt, chóng
mặt, cảm thấy
đói, mặt tái xanh, ra mồ hôi lạnh, khó thở, trí giác giảm sút, giọng nói ngắt quãng. Là hiện tượng sinh
lý?
Câu 15: Loại tổn thương trong chấn thương TDTT: mẻ xương, lún xương, rạn xương, là dạn nào?
B. Phát hiện sớm những chấn thương và bệnh lý xuất hiện do quá trình tập luyện.
D. Đánh giá trình độ của sinh viên tham gia tập luyện.
Câu 17: Khi chảy máu động mạch, tĩnh mạch lớn, máu chảy xối xả thì phải sử dụng phương pháp ga
rô, nhưng
Câu 19: Tố chất Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác?
Câu 20: Bằng kiến thức đã học về lý luận giáo dục thể chất. Anh (chị) hãy cho biết, lượng vận động
trong một
A. Tay phải đặt chéo lên tay trái đặt ở 1/2 dưới xương ức.
B. Tay trái đặt chéo lên tay phải đặt ở 1/2 dưới xương ức.
C. Tay phải đặt chéo lên tay trái ở 1/3 dưới xương ức.
D. Tay trái đặt chéo lên tay phải ở 1/3 dưới xương ức.
E. Tay trái đặt chéo lên tay phải đặt ở 1/2 ở tại xương ức.