You are on page 1of 47

MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT

ÔN TẬP THI GIỮA KỲ


Câu 1. Thể dục Thể thao (VHTC) là gì?

A. Văn hoá thể chất (TDTT) là một nhân tố xã hội, tác động, điều khiển
sự phát triển thể chất của con người. Văn hoá thể chất là một hoạt động đặc
biệt.

B. Văn hoá thể chất (TDTT) là một nhân tố xã hội có hoạt động đặc biệt
điều khiển sự phát triển thể chất của con người

C. Văn hoá thể chất là một bộ phận của TDTT có hoạt động đặc biệt điều khiển
sự phát triển thể chất của con người.

D.Cả a và b đúng
Câu 2. Trình bày khái niệm về sức khỏe
A. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất, tinh thần và xã hội không
có bệnh hay thương tật, cho phép mỗi người thích ứng nhanh chóng với các biến
đổi của môi trường, giữ được lâu dài khả năng lao động và lao động có kết quả.

B. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất và xã hội, cho phép mỗi
người thích ứng nhanh chóng với các biến đổi của môi trường, giữ được lâu dài
khả năng lao động và lao động có kết quả

C. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất, tinh thần và xã hội mà
không có nghĩa là không có bệnh hay thương tật, cho phép mỗi người thích ứng
nhanh chóng với các biến đổi của môi trường, giữ được lâu dài khả năng lao
động và lao động có kết quả.

c
Câu 3. Thể chất là gì?
A. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng tương
đối ổn định về hình thái và chức năng của cơ thể được hình thành và phát triển
do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn luyện).

B. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng tương
đối ổn định về hình thái và các chức năng tâm lý, sinh lý được hình thành và
phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn
luyện).

C. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng tương
đối ổn định về các tố chất thể lực và chức năng của cơ thể được hình thành và
phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn
luyện).
Câu4. Phát triển thể chất là gì?
A. Phát triển thể chất là quá trình biến đổi về các tố chất thể lực (sức nhanh,
sức mạnh, sức bền, khéo léo và khả năng phối hợp vận động) và chức năng của
cơ thể con người trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.

B.Phát triển thể chất là quá trình biến đổi về chức năng của cơ thể con người
trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.

C. Phát triển thể chất là quá trình biến đổi hình thái và chức năng của cơ thể
con người trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.
Câu 5. Những yếu tố tác động đến sự phát triển thể
chất?
A. Điều kiện sống

B. Điều kiện vệ sinh

C. Điều kiện lao động và Giáo dục thể chất

D. Tất cả những điều kiện trên.


Câu 6. Các phương tiện chủ yếu của GDTC bao gồm?

a. Bài tập thể chất (bài tập thể lực).

b. Các nhân tố môi trường tự nhiện

c. Các yếu tố vệ sinh

d. Tất cả các yếu tố trên


Câu 7. Những yếu tố nào dưới đây là phương tiện quan
trọng nhất của GDTC?

A. Bài tập thể chất (bài tập thể lực).

B. Các nhân tố môi trường tự nhiện

C. Các yếu tố vệ sinh

D. Tất cả các yếu tố trên


Câu 8. Tác dụng của bài tập thể chất?
A. Có thể chữa được một số bệnh nghề nghiệp. Tạo ra những tố chất thể lực mới
mà bẩm sinh di truyền không thể có được.

B. Các điều kiện bên trong có thể do người tổ chức chọn lựa, khống chế để có lợi
cho sức khỏe.

C. Hoạt động gây vui thú; có tác dụng giải trí, điều chỉnh tích cực về tâm thần và
thể chất của người chơi.

D. Tất cả các vấn đề trên.


Câu 9. Như thế nào là lượng vận động, lượng vận
động bên trong?
A.Lượng vận động là mức độ tác động của bài tập thể chất lên cơ
thể người tập.

B. Lượng vận động bao gồm lượng vận động bên ngoài và lượng
vận động bên trong.

C. Lượng vận động bên trong là mức biến đổi sinh lý, sinh hóa
trong cơ thể khi thực hiện bài tập.

D.Tất cả đều đúng


Câu 10. Sức mạnh là gì?
A. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên trong hoặc chống
lại lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.

B. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên ngoài, bên trong
hoặc chống lại lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.

C. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên ngoài hoặc chống
lại lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.
Câu 11. Sức nhanh là gì?

A. Sức nhanh là một tổ hợp những đặc điểm chức năng của con người được xác
định chủ yếu tính chất nhanh của động tác, cũng như xác định thời gian của phản ứng
vận động.

B. Sức nhanh là khả năng con người thực hiện các hoạt động vận động trong
khoảng thời gian ngắn nhất.

C. Cả a và b đều đúng.
Câu 12. Sức bền là gì?

A. Sức bền là khả năng con người thực hiện động tác nhanh nhất trong một hoạt động
nào đó. Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất.

B. Sức bền là khả năng con người chống lại mệt mỏi trong một hoạt động nào đó.
Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất mà cơ thể
chịu đựng được

C. Sức bền là khả năng con người thể hiện sức mạnh trong một hoạt động nào đó.
Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất mà cơ thể
chịu đựng được.
Câu 13. Đặc điểm của năng lực phối hợp vận động?
A. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện sức bền có chất lượng cũng như
việc hoàn thiện củng cố và vận dụng các kỹ năng, kỹ xảo về kỹ thuật thể thao.

B. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện ở mức độ nhanh, mạnh các kỹ
năng, kỹ xảo về kỹ thuật thể thao.

C. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện ở mức độ tiếp thu nhanh chóng
và có chất lượng cũng như việc hoàn thiện củng cố và vận dụng các kỹ năng, kỹ xảo
về kỹ thuật thể thao.

D. Tất cả các yếu tố trên.


Câu 14. Năng lực mềm dẻo là gì?

A. Mềm giẻo là khả năng thực hiện động tác với biến độ động tác nhanh. Biên độ
tối đa của động tác là thước đo của năng lực mềm giẻo.

B. Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn. Biên độ tối đa của
động tác là thước đo của năng lực mềm dẻo.

C. Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ chậm. Biên độ tối đa của
động tác là thước đo của năng lực mềm dẻo

D. Tất cả các năng lực trên.


 
Câu 15. Khái niệm môn Điền kinh?

A. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động săn bắn và hái lượm của con người
như đi, chạy, nhảy, ném, đẩy và nhiều môn phối hợp…Nó có lịch sử lâu đời, trong các
ngày hội thể thao lớn luôn là môn thi chính và có nhiều huy chương nhất.

B. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động của con người gồm nhiều môn phối
hợp. Nó có lịch sử lâu đời, trong các ngày hội thể thao lớn luôn là môn thi chính và có
nhiều huy chương nhất.

C. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động cơ bản của con người như đi, chạy,
nhảy, ném, đẩy và nhiều môn phối hợp…Nó có lịch sử lâu đời, trong các ngày hội thể
thao lớn, luôn là môn thi chính và có nhiều huy chương nhất.
CÂU 16. Ý NGHĨA CỦA TẬP LUYỆN MÔN ĐIỀN KINH?

  A. ĐIỀN KINH LÀ CƠ SỞ CHO NHỮNG MÔN VẬN ĐỘNG KHÁC,


NÓ GIÚP PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN VỀ TIỀM NĂNG VÀ KỸ THUẬT
CỦA CON NGƯỜI, NÂNG CAO KỸ THUẬT CHO CÁC VĐV.

  B. ĐIỀN KINH LÀ CƠ SỞ CHO CÁC MÔN VẬN ĐỘNG KHÁC, LÀ


KHOA HỌC TỔNG HỢP CỦA THỂ THAO, LÀ SỢI DÂY LIÊN KẾT
CÁC MÔN THỂ THAO VỚI NHAU.
   
  C. ĐIỀN KINH CÒN ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ TRAO ĐỔI CHẤT
TRONG CƠ THỂ CON NGƯỜI, TỪ HỆ THỐNG THẦN KINH, CÁC
GIÁC QUAN ĐẾN TIM MẠCH, HÔ HẤP. TỪ ĐÓ CÓ THỂ GIÚP VĐV
NÂNG CAO KỸ THUẬT VÀ THỂ LỰC. VÌ VẬY, ĐIỀN KINH KHÔNG
CHỈ DÀNH CHO VĐV MÀ CÒN PHỔ BIẾN TRONG CỘNG ĐỒNG.

  D. TẤT CẢ CÁC Ý NGHĨA TRÊN.


 CÂU 17. CĂN CỨ THEO NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ĐIỀN KINH ĐƯỢC PHÂN
THÀNH? 
  A. CĂN CỨ THEO NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ĐIỀN KINH ĐƯỢC PHÂN
THÀNH 4 NHÓM GỒM: 1) NHÓM ĐI BỘ; 2) NHÓM CHẠY, 3) NHÓM CÁC
MÔN NHẢY, 4) NHÓM CÁC MÔN NÉM VÀ ĐẨY.

  B. CĂN CỨ THEO NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ĐIỀN KINH ĐƯỢC PHÂN
THÀNH 4 NHÓM GỒM: 1) NHÓM ĐI BỘ; 2) NHÓM CHẠY, 3) NHÓM CÁC
MÔN NHẢY, 4) NHÓM CÁC MÔN NÉM VÀ ĐẨY, 5) NHÓM CÁC MÔN
PHỐI HỢP.

  C. CĂN CỨ THEO NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ĐIỀN KINH ĐƯỢC PHÂN
THÀNH 4 NHÓM GỒM: 1) NHÓM ĐI BỘ; 2) NHÓM CHẠY, 3) NHÓM CÁC
MÔN NHẢY.
CÂU 18. CHẠY CỰ LY NGẮN LÀ NHỮNG CỰ LY?

A. GỒM NHỮNG CỰ LY TỪ 20M ĐẾN 500M. TRONG ĐÓ CỰ LY 100 – 200M – 500M LÀ CỰ


LY THI ĐẤU CHÍNH TRONG CÁC ĐẠI HỘI TDTT VÀ OLYMPIC (DÀNH CHO CẢ NAM VÀ NỮ).

B.GỒM NHỮNG CỰ LY TỪ 20M ĐẾN 400M. TRONG ĐÓ CỰ LY 100 – 200M – 400M LÀ CỰ


LY THI ĐẤU CHÍNH TRONG CÁC ĐẠI HỘI TDTT VÀ OLYMPIC (DÀNH CHO CẢ NAM VÀ NỮ).

C.GỒM NHỮNG CỰ LY TỪ 20M ĐẾN 600M. TRONG ĐÓ CỰ LY 100 – 200M – 400M LÀ CỰ


LY THI ĐẤU CHÍNH TRONG CÁC ĐẠI HỘI TDTT VÀ OLYMPIC (DÀNH CHO CẢ NAM VÀ NỮ).

D. A VÀ C ĐÚNG
      CÂU 19. CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH LÀ NHỮNG CỰ LY?

A. GỒM CỰ LY TỪ 500M ĐẾN 2000M. TRONG ĐÓ CỰ LY CHẠY


800M VÀ CHẠY 1500M LÀ MÔN THI CHÍNH THỨC TRONG ĐẠI
HỘI THỂ THAO TDTT VÀ OLYMPIC (DÀNH CHO CẢ NAM VÀ
NỮ).

B. GỒM CỰ LY TỪ 500M ĐẾN 3000M. TRONG ĐÓ CỰ LY CHẠY


800M, 1200M VÀ CHẠY 1500M LÀ MÔN THI CHÍNH THỨC
TRONG ĐẠI HỘI THỂ THAO TDTT VÀ OLYMPIC (DÀNH CHO CẢ
NAM VÀ NỮ).

C. GỒM CỰ LY TỪ 500M ĐẾN 2000M. TRONG ĐÓ CỰ LY CHẠY


800M, 1000M VÀ CHẠY 1500M LÀ MÔN THI CHÍNH THỨC
TRONG ĐẠI HỘI THỂ THAO TDTT VÀ OLYMPIC (DÀNH CHO CẢ
NAM VÀ NỮ).
CÂU 20. CHẠY CỰ LY DÀI LÀ NHỮNG CỰ LY?
A. GỒM CỰ LY TỪ 3000M ĐẾN 30.000M. TRONG ĐÓ CÁC CỰ
LY 3000M, 5000M, 10.000M VÀ CỰ LY BÁN MARATHON
21KM LÀ CỰ LY THI CHÍNH THỨC TRONG ĐAI HỘI TDTT VÀ
OLYMPIC.

B. GỒM CỰ LY TỪ 3000M ĐẾN 30.000M. TRONG ĐÓ CÁC CỰ


LY 2000M, 3000M, 4000M 5000M, VÀ 10.000M LÀ CỰ LY
THI CHÍNH THỨC TRONG ĐAI HỘI TDTT VÀ OLYMPIC.

C. GỒM CỰ LY TỪ 3000M ĐẾN 30.000M. TRONG ĐÓ CÁC CỰ


LY 3000M, 5000M, VÀ 10.000M LÀ CỰ LY THI CHÍNH THỨC
TRONG ĐAI HỘI TDTT VÀ OLYMPIC.

D. A VÀ B ĐÚNG.
      CÂU 21. CHẠY TIẾP SỨC LÀ NHỮNG CỰ LY?

A. GỒM CÁC CỰ LY: CỰ LY NGẮN (50 - 400M); CỰ LY TRUNG BÌNH (800 - 1500M);
CHẠY TIẾP SỨC HỖN HỢP (800+ 400+200+100); (400+300+200+100); TRONG
ĐÓ CÁC CỰ LY TRUNG BÌNH (800 - 1500M) LÀ MÔN THI CHÍNH THỨC TRONG ĐẠI
HỘI THỂ THAO OLYMPIC.

B. GỒM CÁC CỰ LY: CỰ LY NGẮN (50 - 400M); CỰ LY TRUNG BÌNH (800 - 1500M);
CHẠY TIẾP SỨC HỖN HỢP (800+ 400+200+100); (400+300+200+100); TRONG
ĐÓ CÁC CHẠY TIẾP SỨC HỖN HỢP (800+ 400+200+100); (400+300+200+100)
LÀ MÔN THI CHÍNH THỨC TRONG ĐẠI HỘI THỂ THAO OLYMPIC.

C. GỒM CÁC CỰ LY: CỰ LY NGẮN (50 - 400M); CỰ LY TRUNG BÌNH (800 - 1500M);
CHẠY TIẾP SỨC HỖN HỢP (800+ 400+200+100); (400+300+200+100); TRONG
ĐÓ CÁC MÔN TIẾP SỨC: 4 X 100; 4 X 400 LÀ MÔN THI CHÍNH THỨC TRONG ĐẠI
HỘI THỂ THAO OLYMPIC.
CÂU 22. NHẢY LÀ GÌ ?

A. NHẢY: LÀ CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM VƯỢT QUA MỘT CHƯỚNG NGẠI (KHOẢNG
CÁCH THEO PHƯƠNG NẰM NGANG CÓ NHẢY XA, NHẢY 3 BƯỚC; VƯỢT QUA ĐỘ CAO THEO
PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG CÓ NHẢY CAO, NHẢY SÀO), LÀ NHỮNG NỘI DUNG THI ĐẤU CHÍNH
THỨC TRONG ĐẠI HỘI THỂ THAO OLYMPIC.

B. NHẢY: LÀ CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM VƯỢT TẠO RA TỐC ĐỘ NẰM NGANG (KHOẢNG
CÁCH THEO PHƯƠNG NẰM NGANG CÓ NHẢY XA, NHẢY 3 BƯỚC; VƯỢT QUA ĐỘ CAO THEO
PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG CÓ NHẢY CAO, NHẢY SÀO), LÀ NHỮNG NỘI DUNG THI ĐẤU CHÍNH
THỨC TRONG ĐẠI HỘI THỂ THAO OLYMPIC.

C. NHẢY: LÀ CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM TẠO RA KHOẢNG CÁCH BAY TRÊN KHÔNG
(KHOẢNG CÁCH THEO PHƯƠNG NẰM NGANG CÓ NHẢY XA, NHẢY 3 BƯỚC) LÀ NHỮNG NỘI
DUNG THI ĐẤU CHÍNH THỨC TRONG ĐẠI HỘI THỂ THAO OLYMPIC.
  CÂU 23. KHÁI NIỆM NÉM ĐẨY TRONG ĐIỀN KINH?
A. NÉM ĐẨY LÀ NHỮNG HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM LĂN, ĐẨY
NHỮNG DỤNG CỤ CHUYÊN MÔN CÓ CẤU TẠO, TRỌNG LƯỢNG KHÁC
NHAU ĐI ĐƯỢC MỘT KHOẢNG ĐƯỜNG XA NHẤT. 

B. NÉM ĐẨY LÀ NHỮNG HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM NÉM, ĐẨY
NHỮNG DỤNG CỤ CHUYÊN MÔN CÓ CẤU TẠO, TRỌNG LƯỢNG KHÁC
NHAU ĐI ĐƯỢC MỘT KHOẢNG ĐƯỜNG XA NHẤT THEO ĐÚNG LUẬT THI
ĐẤU. 

C. NÉM ĐẨY LÀ NHỮNG HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM MANG, VÁC, ĐẨY
NHỮNG DỤNG CỤ CHUYÊN MÔN CÓ CẤU TẠO, TRỌNG LƯỢNG KHÁC
NHAU ĐI ĐƯỢC MỘT KHOẢNG ĐƯỜNG XA NHẤT.
CÂU 24. CÁC MÔN NÉM ĐẨY ĐƯỢC PHÂN CHIA 
LÀM CÁC DẠNG?

A. CĂN CỨ VÀO HÌNH DẠNG CỦA DỤNG CỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM KHI DÙNG SỨC NÉM CHÚNG ĐI, NGƯỜI
TA CHIA CÁC MÔN NÉM ĐẨY THÀNH 3 DẠNG: DẠNG NÉM DỤNG CỤ TỪ SAU ĐẦU (LAO VÀ LỰU
ĐẠN, NÉM BÓNG), DẠNG NÉM QUAY VÒNG (NÉM ĐĨA VÀ TẠ XÍCH), DẠNG ĐẨY (ĐẨY TẠ).

B. CĂN CỨ VÀO HÌNH DẠNG CỦA DỤNG CỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÁC CUỘC THI ĐẤU NGƯỜI TA CHIA CÁC
MÔN NÉM ĐẨY THÀNH 3 DẠNG: DẠNG NÉM DỤNG CỤ TỪ SAU ĐẦU (LAO VÀ LỰU ĐẠN, NÉM
BÓNG), DẠNG NÉM QUAY VÒNG (NÉM ĐĨA VÀ TẠ XÍCH), DẠNG ĐẨY (ĐẨY TẠ).

C. CĂN CỨ THEO LUẬT THI ĐẤU VÀ ĐẶC ĐIỂM KHI DÙNG SỨC NÉM CHÚNG ĐI, NGƯỜI TA CHIA
CÁC MÔN NÉM ĐẨY THÀNH 3 DẠNG: DẠNG NÉM DỤNG CỤ TỪ SAU ĐẦU (LAO VÀ LỰU ĐẠN, NÉM
BÓNG), DẠNG NÉM QUAY VÒNG (NÉM ĐĨA VÀ TẠ XÍCH), DẠNG ĐẨY (ĐẨY TẠ).
A. 2 

B. 3
CÂU 25. THEO QUY ĐỊNH CỦA ĐẠI
HỌC ĐÀ NẴNG NĂM 2016, CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT GỒM C. 4 
MẤY PHẦN ?

D. 5
CÂU 26. NHỮNG SINH VIÊN BỊ DỊ TẬT BẨM SINH, KHUYẾT
TẬT, KHẢ NĂNG VẬN ĐỘNG KÉM VÀ NHỮNG SINH VIÊN
CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ VỀ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
KHÔNG ĐẢM BẢO CHO VIỆC HOẠT ĐỘNG THÌ DỤC THỂ
THAO THÌ:
A. HỌC TRONG CÁC LỚP BÌNH THƯỜNG 

B. HỌC TRONG CÁC LỚP GDTC NÂNG CAO 

C. HỌC TRONG CÁC LỚP GDTC SỨC KHỎE YẾU 

D. ĐƯỢC MIỄN HỌC MÔN GDTC


CÂU 27. CẤU TRÚC MỘT BUỔI TẬP LUYỆN THỂ
DỤC THỂ THAO THÔNG THƯỜNG GỒM CÓ MẤY
PHẦN?

A. 2 

B. 3 

C. 4 

D. 5
CÂU 28. NHÌN CHUNG CÓ MẤY NGUYÊN NHÂN
CHÍNH GÂY NÊN CÁC CHẤN THƯƠNG TRONG
TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU THỂ THAO? A. 2 

B. 3 

C. 4 

D. 5
A. NGỪNG HOẠT ĐỘNG NGAY Ở KHỚP VÀ CHI BỊ CHẤN THƯƠNG. 

B. XOA DẦU NÓNG, HOẶC DÁN SALOPAS VÀO VỊ TRÍ BỊ CHẤN THƯƠNG. 

C. CHƯỜM LẠNH (CHƯỜM ĐÁ) BẰNG TÚI CHƯỜM HOẶC BỌC NƯỚC ĐÁ,
XOA VÀO VÙNG KHỚP BỊ BONG GÂN (CHƯỜM LẠNH TRONG 2 – 3 NGÀY,
MỖI NGÀY 2 – 3 LẦN, MỖI LẦN 20 – 30 PHÚT). 
CÂU 29. CHỌN ĐÁP ÁN
KHÔNG CHÍNH XÁC:
“TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT D. BĂNG ÉP NGAY VÙNG BỊ CHẤN THƯƠNG ĐỂ LÀM GIẢM CHẢY MÁU,
TRÁNH PHÙ NỀ, ĐỒNG THỜI GÓP PHẦN CỐ ĐỊNH KHỚP. DÙNG BĂNG
ĐỘNG THỂ THAO, KHI XẢY
THUN LÀ TỐT NHẤT.
RA HIỆN TƯỢNG BONG
GÂN CHÚNG TA CẦN PHẢI”
CÂU 30. CĂN CỨ THEO NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC MÔN ĐIỀN
KINH ĐƯỢC CHIA THÀNH MẤY NHÓM?

A. 3 

B. 4

C. 5 

D. 6
Câu 31.Liên đoàn Điền kinh Việt Nam được thành lập vào
năm nào?

A.1954

B.1962

C.1975

D.1980
Câu 32. Thành phần cơ bản của VHTC khi xem
xét như một hoạt động đó là:
A. Bài tập thể chất

B.Hoạt động tổ chức thi đấu TDTT

C. Phương tiện GDTC

D. Cả A và C đều đúng
Câu 33. Nguồn gốc của Thể dục Thể thao 01

A. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội 02


loài người. Các cuộc thi đấu thể thao là nguồn gốc cơ bản
của TDTT. 03

04
B. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội
loài người. Các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc là 05
nguồn gốc cơ bản của TDTT.

06
C. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội
loài người. Lao động sản xuất là nguồn gốc cơ bản của
TDTT.
Câu 34. Kết quả hoạt động của Văn hóa thể chất (TDTT) được 01
biểu hiện qua các vấn đề:
02

A. Trình độ chuẩn bị thể lực để tham gia các cuộc 03


thi đấu thể thao trong nước và quốc tế.
04
Tiger Elephant
B. Trình độ chuẩn bị thể lực, mức độ hoàn thiện
kỹ năng, kỹ sảo vận động, thành tích thể thao và 05
những kết quả hữu hiệu khác đối với xã hội và cá
nhân. 06
Pig Chicken

C. Biểu hiện qua thành tích thi đấu của VĐV đạt
được tại các cuộc thi đấu Đại hội TDTT.
Câu 35. Tại sao nói TDTT và GDTC có mối quan hệ với 01
nhau. Tại vì?
02

A. GDTC là một bộ phận của văn hóa thể chất.


03

B. GDTC là một trong những hình thức hoạt động cơ 04


bản có định hướng rõ của TDTT trong xã hội.
05
C. GDTC là hình thức cơ bản sử dụng những giá trị văn
hóa thể chất trong hệ thống giáo dục. 06

D. Tất cả những vấn đề trên.


Câu 36. Phương tiện giáo dục thể chất là 01

gì? A. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương 02
thức chuyên biệt được sử dụng trong thực tế TDTT để rèn
luyện sức khỏe, phòng chống bệnh tật, vui chơi giải trí và 03
nâng cao trình độ thể thao.
04
B. Phương tiện là tên gọi trong thực tế TDTT để rèn luyện
sức khỏe, phòng chống bệnh tật, vui chơi giải trí và nâng cao 05
trình độ thể thao.
06

C. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương
thức chuyên biệt được sử dụng trong thực tế TDTT để phòng
chống bệnh tật, vui chơi giải trí.
Câu 37. Phương pháp giáo dục thể chất là 01

gì?
A. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng GDTC để nhằm giải quyết 02
các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của TDTT đề ra.
03

B. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện của GDTC
để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của GDTC
04
đề ra
05
C. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện trong thi
đấu TDTT để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được 06
của GDTC đề ra.

D. Tất cả các vấn đề trên. Check the answers


Câu 38: Thành phần cơ bản của GDTC là? 01

A. Lượng vận động và quãng nghỉ là các thành phần cơ 02


bản của giáo dục thể chất.
03

B. Bài tâp thể lực là các thành phần cơ bản của giáo dục 04
thể chất.
05

C. Các phương tiện GDTC là các thành phần cơ bản của


giáo dục thể chất. 06

D. Tất cả các thành phần trên.


Câu 39. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà 01
người ta phân biêt quảng nghĩ có?
02
A. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta
phân biệt có 3 loại quãng nghỉ đầy đủ, ngắn và vượt mức. 03

04

B.Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta 05


phân biệt có 2 loại quãng nghỉ thụ động và tích cực.
06

C. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta


phân biệt có 5 loại quãng nghỉ đầy đủ, ngắn, vượt mức, thụ
động và tích cực.
Started
Câu 40. Năng lực sức mạnh gồm có những loại nào? 01

02
A. Sức mạnh đơn thuần.
03

04
B. Sức mạnh tốc độ, sức mạnh bền.
05

C. Sức mạnh bột phát. 06

D. Tất cả các loại trên.


Câu 40:
Năng lực sức mạnh gồm những loại nào?
A. Sức mạnh đơn thuần
B. Sức mạnh tốc độ, sức mạnh bền
C. Sức mạnh bột phát
D.
D. Tất cả các loại trên
Câu 41. Đi bộ là gì? 01

02
A. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm
có chạy chậm, đi bộ thường, đi đều, và đi bộ thể thao.
03

B. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm 04


có chạy đều, đi bộ thường, đi đều, và đi bộ thể thao

05

C. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm


06
có đi bộ thường, đi đều, và đi bộ thể thao.

D. A, B, C đều đúng.
Câu 42. Chọn câu đúng? 01

02
A. Đi bộ là hoạt động không có chu kỳ. Các chuyển
động của các bộ phận cơ thể trong đi bộ được lặp
đi lặp lại theo một trình tự nhất định. 03

04
B. Đi bộ là hoạt động có chu kỳ. Các chuyển động
của các bộ phận cơ thể trong đi bộ được lặp đi lặp 05
lại theo một trình tự nhất định.

06
C. Đi bộ là hoạt động vừa có chu kỳ vừa không có
chu kỳ. Các chuyển động của các bộ phận cơ thể
trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự
nhất định.
Câu 43. Hiểu như thế nào về hoạt động 01

Chạy?
A. Chạy: Là hình thức tổ chức thi đấu của con người, bao
gồm nhiều hình thức, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau.
02
Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài, chạy trên địa hình tự nhiên,
chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức. 03

04
B. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người,
bao gồm nhiều hình thức, cự ly tập luyện và thi đấu khác
nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài, chạy trên địa hình tự 05
nhiên, chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức.

06
C. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người,
bao gồm nhiều môn ném đẩy, cự ly tập luyện và thi đấu
khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài.
Câu 44. Theo nguyên lý kỹ thuật thì chạy là một hoạt động 01
có chu kỳ và mỗi chu kỳ chạy gồm?
02
A. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có 3 bước, bước của chân
phải và bước của chân trái. Trong mỗi bước lại được
03
phân thành hai thời kỳ là thời kỳ chống tựa và thời kỳ
bay.
04

B. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có hai bước, bước của


chân phải và bước của chân trái. Trong mỗi bước lại 05
được phân thành 4 thời kỳ, có 2 thời kỳ chống tựa và 2
thời kỳ bay.
06

C. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có hai bước, bước của


chân phải và bước của chân trái. Trong mỗi bước lại
được phân thành hai thời kỳ là thời kỳ chống tựa và thời
kỳ bay.
THANK YOU
EVERYONE
FOR
WATCHING

You might also like