Professional Documents
Culture Documents
A. Văn hoá thể chất (TDTT) là một nhân tố xã hội, tác động, điều khiển
sự phát triển thể chất của con người. Văn hoá thể chất là một hoạt động đặc
biệt.
B. Văn hoá thể chất (TDTT) là một nhân tố xã hội có hoạt động đặc biệt
điều khiển sự phát triển thể chất của con người
C. Văn hoá thể chất là một bộ phận của TDTT có hoạt động đặc biệt điều khiển
sự phát triển thể chất của con người.
D.Cả a và b đúng
Câu 2. Trình bày khái niệm về sức khỏe
A. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất, tinh thần và xã hội không
có bệnh hay thương tật, cho phép mỗi người thích ứng nhanh chóng với các biến
đổi của môi trường, giữ được lâu dài khả năng lao động và lao động có kết quả.
B. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất và xã hội, cho phép mỗi
người thích ứng nhanh chóng với các biến đổi của môi trường, giữ được lâu dài
khả năng lao động và lao động có kết quả
C. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất, tinh thần và xã hội mà
không có nghĩa là không có bệnh hay thương tật, cho phép mỗi người thích ứng
nhanh chóng với các biến đổi của môi trường, giữ được lâu dài khả năng lao
động và lao động có kết quả.
c
Câu 3. Thể chất là gì?
A. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng tương
đối ổn định về hình thái và chức năng của cơ thể được hình thành và phát triển
do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn luyện).
B. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng tương
đối ổn định về hình thái và các chức năng tâm lý, sinh lý được hình thành và
phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn
luyện).
C. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng tương
đối ổn định về các tố chất thể lực và chức năng của cơ thể được hình thành và
phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn
luyện).
Câu4. Phát triển thể chất là gì?
A. Phát triển thể chất là quá trình biến đổi về các tố chất thể lực (sức nhanh,
sức mạnh, sức bền, khéo léo và khả năng phối hợp vận động) và chức năng của
cơ thể con người trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.
B.Phát triển thể chất là quá trình biến đổi về chức năng của cơ thể con người
trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.
C. Phát triển thể chất là quá trình biến đổi hình thái và chức năng của cơ thể
con người trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.
Câu 5. Những yếu tố tác động đến sự phát triển thể
chất?
A. Điều kiện sống
B. Các điều kiện bên trong có thể do người tổ chức chọn lựa, khống chế để có lợi
cho sức khỏe.
C. Hoạt động gây vui thú; có tác dụng giải trí, điều chỉnh tích cực về tâm thần và
thể chất của người chơi.
B. Lượng vận động bao gồm lượng vận động bên ngoài và lượng
vận động bên trong.
C. Lượng vận động bên trong là mức biến đổi sinh lý, sinh hóa
trong cơ thể khi thực hiện bài tập.
B. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên ngoài, bên trong
hoặc chống lại lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.
C. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên ngoài hoặc chống
lại lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.
Câu 11. Sức nhanh là gì?
A. Sức nhanh là một tổ hợp những đặc điểm chức năng của con người được xác
định chủ yếu tính chất nhanh của động tác, cũng như xác định thời gian của phản ứng
vận động.
B. Sức nhanh là khả năng con người thực hiện các hoạt động vận động trong
khoảng thời gian ngắn nhất.
C. Cả a và b đều đúng.
Câu 12. Sức bền là gì?
A. Sức bền là khả năng con người thực hiện động tác nhanh nhất trong một hoạt động
nào đó. Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất.
B. Sức bền là khả năng con người chống lại mệt mỏi trong một hoạt động nào đó.
Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất mà cơ thể
chịu đựng được
C. Sức bền là khả năng con người thể hiện sức mạnh trong một hoạt động nào đó.
Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất mà cơ thể
chịu đựng được.
Câu 13. Đặc điểm của năng lực phối hợp vận động?
A. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện sức bền có chất lượng cũng như
việc hoàn thiện củng cố và vận dụng các kỹ năng, kỹ xảo về kỹ thuật thể thao.
B. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện ở mức độ nhanh, mạnh các kỹ
năng, kỹ xảo về kỹ thuật thể thao.
C. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện ở mức độ tiếp thu nhanh chóng
và có chất lượng cũng như việc hoàn thiện củng cố và vận dụng các kỹ năng, kỹ xảo
về kỹ thuật thể thao.
A. Mềm giẻo là khả năng thực hiện động tác với biến độ động tác nhanh. Biên độ
tối đa của động tác là thước đo của năng lực mềm giẻo.
B. Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn. Biên độ tối đa của
động tác là thước đo của năng lực mềm dẻo.
C. Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ chậm. Biên độ tối đa của
động tác là thước đo của năng lực mềm dẻo
A. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động săn bắn và hái lượm của con người
như đi, chạy, nhảy, ném, đẩy và nhiều môn phối hợp…Nó có lịch sử lâu đời, trong các
ngày hội thể thao lớn luôn là môn thi chính và có nhiều huy chương nhất.
B. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động của con người gồm nhiều môn phối
hợp. Nó có lịch sử lâu đời, trong các ngày hội thể thao lớn luôn là môn thi chính và có
nhiều huy chương nhất.
C. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động cơ bản của con người như đi, chạy,
nhảy, ném, đẩy và nhiều môn phối hợp…Nó có lịch sử lâu đời, trong các ngày hội thể
thao lớn, luôn là môn thi chính và có nhiều huy chương nhất.
CÂU 16. Ý NGHĨA CỦA TẬP LUYỆN MÔN ĐIỀN KINH?
B. CĂN CỨ THEO NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ĐIỀN KINH ĐƯỢC PHÂN
THÀNH 4 NHÓM GỒM: 1) NHÓM ĐI BỘ; 2) NHÓM CHẠY, 3) NHÓM CÁC
MÔN NHẢY, 4) NHÓM CÁC MÔN NÉM VÀ ĐẨY, 5) NHÓM CÁC MÔN
PHỐI HỢP.
C. CĂN CỨ THEO NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC ĐIỀN KINH ĐƯỢC PHÂN
THÀNH 4 NHÓM GỒM: 1) NHÓM ĐI BỘ; 2) NHÓM CHẠY, 3) NHÓM CÁC
MÔN NHẢY.
CÂU 18. CHẠY CỰ LY NGẮN LÀ NHỮNG CỰ LY?
D. A VÀ C ĐÚNG
CÂU 19. CHẠY CỰ LY TRUNG BÌNH LÀ NHỮNG CỰ LY?
D. A VÀ B ĐÚNG.
CÂU 21. CHẠY TIẾP SỨC LÀ NHỮNG CỰ LY?
A. GỒM CÁC CỰ LY: CỰ LY NGẮN (50 - 400M); CỰ LY TRUNG BÌNH (800 - 1500M);
CHẠY TIẾP SỨC HỖN HỢP (800+ 400+200+100); (400+300+200+100); TRONG
ĐÓ CÁC CỰ LY TRUNG BÌNH (800 - 1500M) LÀ MÔN THI CHÍNH THỨC TRONG ĐẠI
HỘI THỂ THAO OLYMPIC.
B. GỒM CÁC CỰ LY: CỰ LY NGẮN (50 - 400M); CỰ LY TRUNG BÌNH (800 - 1500M);
CHẠY TIẾP SỨC HỖN HỢP (800+ 400+200+100); (400+300+200+100); TRONG
ĐÓ CÁC CHẠY TIẾP SỨC HỖN HỢP (800+ 400+200+100); (400+300+200+100)
LÀ MÔN THI CHÍNH THỨC TRONG ĐẠI HỘI THỂ THAO OLYMPIC.
C. GỒM CÁC CỰ LY: CỰ LY NGẮN (50 - 400M); CỰ LY TRUNG BÌNH (800 - 1500M);
CHẠY TIẾP SỨC HỖN HỢP (800+ 400+200+100); (400+300+200+100); TRONG
ĐÓ CÁC MÔN TIẾP SỨC: 4 X 100; 4 X 400 LÀ MÔN THI CHÍNH THỨC TRONG ĐẠI
HỘI THỂ THAO OLYMPIC.
CÂU 22. NHẢY LÀ GÌ ?
A. NHẢY: LÀ CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM VƯỢT QUA MỘT CHƯỚNG NGẠI (KHOẢNG
CÁCH THEO PHƯƠNG NẰM NGANG CÓ NHẢY XA, NHẢY 3 BƯỚC; VƯỢT QUA ĐỘ CAO THEO
PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG CÓ NHẢY CAO, NHẢY SÀO), LÀ NHỮNG NỘI DUNG THI ĐẤU CHÍNH
THỨC TRONG ĐẠI HỘI THỂ THAO OLYMPIC.
B. NHẢY: LÀ CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM VƯỢT TẠO RA TỐC ĐỘ NẰM NGANG (KHOẢNG
CÁCH THEO PHƯƠNG NẰM NGANG CÓ NHẢY XA, NHẢY 3 BƯỚC; VƯỢT QUA ĐỘ CAO THEO
PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG CÓ NHẢY CAO, NHẢY SÀO), LÀ NHỮNG NỘI DUNG THI ĐẤU CHÍNH
THỨC TRONG ĐẠI HỘI THỂ THAO OLYMPIC.
C. NHẢY: LÀ CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM TẠO RA KHOẢNG CÁCH BAY TRÊN KHÔNG
(KHOẢNG CÁCH THEO PHƯƠNG NẰM NGANG CÓ NHẢY XA, NHẢY 3 BƯỚC) LÀ NHỮNG NỘI
DUNG THI ĐẤU CHÍNH THỨC TRONG ĐẠI HỘI THỂ THAO OLYMPIC.
CÂU 23. KHÁI NIỆM NÉM ĐẨY TRONG ĐIỀN KINH?
A. NÉM ĐẨY LÀ NHỮNG HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM LĂN, ĐẨY
NHỮNG DỤNG CỤ CHUYÊN MÔN CÓ CẤU TẠO, TRỌNG LƯỢNG KHÁC
NHAU ĐI ĐƯỢC MỘT KHOẢNG ĐƯỜNG XA NHẤT.
B. NÉM ĐẨY LÀ NHỮNG HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM NÉM, ĐẨY
NHỮNG DỤNG CỤ CHUYÊN MÔN CÓ CẤU TẠO, TRỌNG LƯỢNG KHÁC
NHAU ĐI ĐƯỢC MỘT KHOẢNG ĐƯỜNG XA NHẤT THEO ĐÚNG LUẬT THI
ĐẤU.
C. NÉM ĐẨY LÀ NHỮNG HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG NHẰM MANG, VÁC, ĐẨY
NHỮNG DỤNG CỤ CHUYÊN MÔN CÓ CẤU TẠO, TRỌNG LƯỢNG KHÁC
NHAU ĐI ĐƯỢC MỘT KHOẢNG ĐƯỜNG XA NHẤT.
CÂU 24. CÁC MÔN NÉM ĐẨY ĐƯỢC PHÂN CHIA
LÀM CÁC DẠNG?
A. CĂN CỨ VÀO HÌNH DẠNG CỦA DỤNG CỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM KHI DÙNG SỨC NÉM CHÚNG ĐI, NGƯỜI
TA CHIA CÁC MÔN NÉM ĐẨY THÀNH 3 DẠNG: DẠNG NÉM DỤNG CỤ TỪ SAU ĐẦU (LAO VÀ LỰU
ĐẠN, NÉM BÓNG), DẠNG NÉM QUAY VÒNG (NÉM ĐĨA VÀ TẠ XÍCH), DẠNG ĐẨY (ĐẨY TẠ).
B. CĂN CỨ VÀO HÌNH DẠNG CỦA DỤNG CỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÁC CUỘC THI ĐẤU NGƯỜI TA CHIA CÁC
MÔN NÉM ĐẨY THÀNH 3 DẠNG: DẠNG NÉM DỤNG CỤ TỪ SAU ĐẦU (LAO VÀ LỰU ĐẠN, NÉM
BÓNG), DẠNG NÉM QUAY VÒNG (NÉM ĐĨA VÀ TẠ XÍCH), DẠNG ĐẨY (ĐẨY TẠ).
C. CĂN CỨ THEO LUẬT THI ĐẤU VÀ ĐẶC ĐIỂM KHI DÙNG SỨC NÉM CHÚNG ĐI, NGƯỜI TA CHIA
CÁC MÔN NÉM ĐẨY THÀNH 3 DẠNG: DẠNG NÉM DỤNG CỤ TỪ SAU ĐẦU (LAO VÀ LỰU ĐẠN, NÉM
BÓNG), DẠNG NÉM QUAY VÒNG (NÉM ĐĨA VÀ TẠ XÍCH), DẠNG ĐẨY (ĐẨY TẠ).
A. 2
B. 3
CÂU 25. THEO QUY ĐỊNH CỦA ĐẠI
HỌC ĐÀ NẴNG NĂM 2016, CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT GỒM C. 4
MẤY PHẦN ?
D. 5
CÂU 26. NHỮNG SINH VIÊN BỊ DỊ TẬT BẨM SINH, KHUYẾT
TẬT, KHẢ NĂNG VẬN ĐỘNG KÉM VÀ NHỮNG SINH VIÊN
CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ VỀ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
KHÔNG ĐẢM BẢO CHO VIỆC HOẠT ĐỘNG THÌ DỤC THỂ
THAO THÌ:
A. HỌC TRONG CÁC LỚP BÌNH THƯỜNG
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
CÂU 28. NHÌN CHUNG CÓ MẤY NGUYÊN NHÂN
CHÍNH GÂY NÊN CÁC CHẤN THƯƠNG TRONG
TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU THỂ THAO? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. NGỪNG HOẠT ĐỘNG NGAY Ở KHỚP VÀ CHI BỊ CHẤN THƯƠNG.
B. XOA DẦU NÓNG, HOẶC DÁN SALOPAS VÀO VỊ TRÍ BỊ CHẤN THƯƠNG.
C. CHƯỜM LẠNH (CHƯỜM ĐÁ) BẰNG TÚI CHƯỜM HOẶC BỌC NƯỚC ĐÁ,
XOA VÀO VÙNG KHỚP BỊ BONG GÂN (CHƯỜM LẠNH TRONG 2 – 3 NGÀY,
MỖI NGÀY 2 – 3 LẦN, MỖI LẦN 20 – 30 PHÚT).
CÂU 29. CHỌN ĐÁP ÁN
KHÔNG CHÍNH XÁC:
“TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT D. BĂNG ÉP NGAY VÙNG BỊ CHẤN THƯƠNG ĐỂ LÀM GIẢM CHẢY MÁU,
TRÁNH PHÙ NỀ, ĐỒNG THỜI GÓP PHẦN CỐ ĐỊNH KHỚP. DÙNG BĂNG
ĐỘNG THỂ THAO, KHI XẢY
THUN LÀ TỐT NHẤT.
RA HIỆN TƯỢNG BONG
GÂN CHÚNG TA CẦN PHẢI”
CÂU 30. CĂN CỨ THEO NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC MÔN ĐIỀN
KINH ĐƯỢC CHIA THÀNH MẤY NHÓM?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 31.Liên đoàn Điền kinh Việt Nam được thành lập vào
năm nào?
A.1954
B.1962
C.1975
D.1980
Câu 32. Thành phần cơ bản của VHTC khi xem
xét như một hoạt động đó là:
A. Bài tập thể chất
D. Cả A và C đều đúng
Câu 33. Nguồn gốc của Thể dục Thể thao 01
04
B. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội
loài người. Các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc là 05
nguồn gốc cơ bản của TDTT.
06
C. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội
loài người. Lao động sản xuất là nguồn gốc cơ bản của
TDTT.
Câu 34. Kết quả hoạt động của Văn hóa thể chất (TDTT) được 01
biểu hiện qua các vấn đề:
02
C. Biểu hiện qua thành tích thi đấu của VĐV đạt
được tại các cuộc thi đấu Đại hội TDTT.
Câu 35. Tại sao nói TDTT và GDTC có mối quan hệ với 01
nhau. Tại vì?
02
gì? A. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương 02
thức chuyên biệt được sử dụng trong thực tế TDTT để rèn
luyện sức khỏe, phòng chống bệnh tật, vui chơi giải trí và 03
nâng cao trình độ thể thao.
04
B. Phương tiện là tên gọi trong thực tế TDTT để rèn luyện
sức khỏe, phòng chống bệnh tật, vui chơi giải trí và nâng cao 05
trình độ thể thao.
06
C. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương
thức chuyên biệt được sử dụng trong thực tế TDTT để phòng
chống bệnh tật, vui chơi giải trí.
Câu 37. Phương pháp giáo dục thể chất là 01
gì?
A. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng GDTC để nhằm giải quyết 02
các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của TDTT đề ra.
03
B. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện của GDTC
để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của GDTC
04
đề ra
05
C. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện trong thi
đấu TDTT để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được 06
của GDTC đề ra.
B. Bài tâp thể lực là các thành phần cơ bản của giáo dục 04
thể chất.
05
04
02
A. Sức mạnh đơn thuần.
03
04
B. Sức mạnh tốc độ, sức mạnh bền.
05
02
A. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm
có chạy chậm, đi bộ thường, đi đều, và đi bộ thể thao.
03
05
D. A, B, C đều đúng.
Câu 42. Chọn câu đúng? 01
02
A. Đi bộ là hoạt động không có chu kỳ. Các chuyển
động của các bộ phận cơ thể trong đi bộ được lặp
đi lặp lại theo một trình tự nhất định. 03
04
B. Đi bộ là hoạt động có chu kỳ. Các chuyển động
của các bộ phận cơ thể trong đi bộ được lặp đi lặp 05
lại theo một trình tự nhất định.
06
C. Đi bộ là hoạt động vừa có chu kỳ vừa không có
chu kỳ. Các chuyển động của các bộ phận cơ thể
trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự
nhất định.
Câu 43. Hiểu như thế nào về hoạt động 01
Chạy?
A. Chạy: Là hình thức tổ chức thi đấu của con người, bao
gồm nhiều hình thức, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau.
02
Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài, chạy trên địa hình tự nhiên,
chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức. 03
04
B. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người,
bao gồm nhiều hình thức, cự ly tập luyện và thi đấu khác
nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài, chạy trên địa hình tự 05
nhiên, chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức.
06
C. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người,
bao gồm nhiều môn ném đẩy, cự ly tập luyện và thi đấu
khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài.
Câu 44. Theo nguyên lý kỹ thuật thì chạy là một hoạt động 01
có chu kỳ và mỗi chu kỳ chạy gồm?
02
A. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có 3 bước, bước của chân
phải và bước của chân trái. Trong mỗi bước lại được
03
phân thành hai thời kỳ là thời kỳ chống tựa và thời kỳ
bay.
04