You are on page 1of 12

Câu 1. Thể dục Thể thao (VHTC) là gì?

a. Văn hoá thể chất (TDTT) là một nhân tố xã hội, tác động, điều khiển
sự phát triển thể chất của con người. Văn hoá thể chất là một hoạt động đặc
biệt.
b. Văn hoá thể chất (TDTT) là một nhân tố xã hội có hoạt động đặc biệt
điều khiển sự phát triển thể chất của con người.
c. Văn hoá thể chất là một bộ phận của TDTT có hoạt động đặc biệt điều
khiển sự phát triển thể chất của con người.
d. a và b đúng. (X)

Câu 2. Trình bày khái niệm về sức khỏe


a. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất, tinh thần và xã hội
không có bệnh hay thương tật, cho phép mỗi người thích ứng nhanh chóng với
các biến đổi của môi trường, giữ được lâu dài khả năng lao động và lao động
có kết quả.
b. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất và xã hội, cho phép mỗi
người thích ứng nhanh chóng với các biến đổi của môi trường, giữ được lâu
dài khả năng lao động và lao động có kết quả.
c. Sức khỏe là một trạng thái hài hoà về thể chất, tinh thần và xã hội mà
không có nghĩa là không có bệnh hay thương tật, cho phép mỗi người thích
ứng nhanh chóng với các biến đổi của môi trường, giữ được lâu dài khả năng
lao động và lao động có kết quả. (X)

Câu 3. Thể chất là gì?


a. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng
tương đối ổn định về hình thái và chức năng của cơ thể được hình thành và
phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo dục, rèn
luyện). (X)
b. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng
tương đối ổn định về hình thái và các chức năng tâm lý, sinh lý được hình
thành và phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo
dục, rèn luyện).
c. Thể chất chỉ chất lượng thân thể con người. Đó là những đặc trưng
tương đối ổn định về các tố chất thể lực và chức năng của cơ thể được hình
thành và phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (bao gồm cả giáo
dục, rèn luyện).

Câu 4. Phát triển thể chất là gì?


a. Phát triển thể chất là quá trình biến đổi về các tố chất thể lực (sức
nhanh, sức mạnh, sức bền, khéo léo và khả năng phối hợp vận động) và chức
năng của cơ thể con người trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.
Trang 1/5
b. Phát triển thể chất là quá trình biến đổi về chức năng của cơ thể con
người trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân.
c. Phát triển thể chất là quá trình biến đổi hình thái và chức năng của cơ
thể con người trong suốt cuộc đời của mỗi cá nhân. (X)
Câu 5. Những yếu tố tác động đến sự phát triển thể chất?
a. Điều kiện sống.
b. Điều kiện vệ sinh.
c. Điều kiện lao động và Giáo dục thể chất.
d. Tất cả những điều kiện trên. (X)

Câu 6. Các phương tiện chủ yếu của GDTC bao gồm?
a. Bài tập thể chất (bài tập thể lực).
b. Các nhân tố môi trường tự nhiện.
c. Các yếu tố vệ sinh.
d. Tất cả các yếu tố trên.(X)

Câu 7. Những yếu tố nào dưới đây là phương tiện quan trọng nhất của
GDTC?
a. Bài tập thể chất (bài tập thể lực). (X)
b. Các nhân tố môi trường tự nhiện.
c. Các yếu tố vệ sinh.
d. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 8. Tác dụng của bài tập thể chất?


a. Có thể chữa được một số bệnh nghề nghiệp. Tạo ra những tố chất thể
lực mới mà bẩm sinh di truyền không thể có được.
b. Các điều kiện bên trong có thể do người tổ chức chọn lựa, khống chế
để có lợi cho sức khỏe.
c. Hoạt động gây vui thú; có tác dụng giải trí, điều chỉnh tích cực về tâm
thần và thể chất của người chơi.
d. Tất cả các vấn đề trên. (X)

Câu 9. Như thế nào là lượng vận động, lượng vận động bên trong?
a. Lượng vận động là mức độ tác động của bài tập thể chất lên cơ thể
người tập.
b. Lượng vận động bao gồm lượng vận động bên ngoài và lượng vận
động bên trong.
c. Lượng vận động bên trong là mức biến đổi sinh lý, sinh hóa trong cơ
thể khi thực hiện bài tập.

Trang 2/5
d. Tất cả đều đúng. (X)

Câu 10. Sức mạnh là gì?


a. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên trong hoặc
chống lại lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.
b. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên ngoài, bên
trong hoặc chống lại lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.
c. Sức mạnh là khả năng con người khắc phục lực cản bên ngoài hoặc
chống lại lực cản đó nhờ sự nỗ lực của cơ bắp. (X)

Câu 11. Sức nhanh là gì?


a. Sức nhanh là một tổ hợp những đặc điểm chức năng của con người
được xác định chủ yếu tính chất nhanh của động tác, cũng như xác định thời
gian của phản ứng vận động.
b. Sức nhanh là khả năng con người thực hiện các hoạt động vận động
trong khoảng thời gian ngắn nhất.
c. Cả a và b đều đúng. (X)
Câu 12. Sức bền là gì?
a. Sức bền là khả năng con người thực hiện động tác nhanh nhất trong
một hoạt động nào đó. Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động
trong thời gian dài nhất mà cơ thể chịu đựng được.
b.Sức bền là khả năng con người chống lại mệt mỏi trong một hoạt động
nào đó. Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài
nhất mà cơ thể chịu đựng được.(X)
c .Sức bền là khả năng con người thể hiện sức mạnh trong một hoạt động
nào đó. Hoặc sức bền là năng lực duy trì khả năng vận động trong thời gian dài
nhất mà cơ thể chịu đựng được.

Câu 13. Đặc điểm của năng lực phối hợp vận động?
a. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện sức bền có chất lượng
cũng như việc hoàn thiện củng cố và vận dụng các kỹ năng, kỹ xảo về kỹ thuật
thể thao.
a. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện ở mức độ nhanh, mạnh các
kỹ năng, kỹ xảo về kỹ thuật thể thao.
c. Năng lực phối hợp vận động được thể hiện ở mức độ tiếp thu nhanh
chóng và có chất lượng cũng như việc hoàn thiện củng cố và vận dụng các kỹ
năng, kỹ xảo về kỹ thuật thể thao. (X)
d. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 14. Năng lực mềm dẽo là gì?


Trang 3/5
a. Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ động tác nhanh.
Biên độ tối đa của động tác là thước đo của năng lực mềm dẻo.
b. Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn. Biên độ tối
đa của động tác là thước đo của năng lực mềm dẻo. (X)
c. Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ chậm. Biên độ tối
đa của động tác là thước đo của năng lực mềm dẻo.
d. Tất cả các năng lực trên.

Câu 15. Khái niệm môn Điền kinh?


a. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động săn bắn và hái lượm của con
người như đi, chạy, nhảy, ném, đẩy và nhiều môn phối hợp…Nó có lịch sử lâu đời,
trong các ngày hội thể thao lớn luôn là môn thi chính và có nhiều huy chương nhất.
b. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động của con người gồm nhiều
môn phối hợp. Nó có lịch sử lâu đời, trong các ngày hội thể thao lớn luôn là môn
thi chính và có nhiều huy chương nhất.
c. Điền kinh là môn tập hợp những hoạt động cơ bản của con người như đi,
chạy, nhảy, ném, đẩy và nhiều môn phối hợp…Nó có lịch sử lâu đời, trong các
ngày hội thể thao lớn, luôn là môn thi chính và có nhiều huy chương nhất. (X)
Câu 16. Ý nghĩa của tập luyện môn Điền kinh?
a. Điền kinh là cơ sở cho những môn vận động khác, nó giúp phát triển toàn
diện về tiềm năng và kỹ thuật của con người, nâng cao kỹ thuật cho các VĐV.
b. Điền kinh là cơ sở cho các môn vận động khác, là khoa học tổng hợp của
thể thao, là sợi dây liên kết các môn thể thao với nhau.
c. Điền kinh còn ảnh hưởng đến sự trao đổi chất trong cơ thể con người, từ
hệ thống thần kinh, các giác quan đến tim mạch, hô hấp. Từ đó có thể giúp VĐV
nâng cao kỹ thuật và thể lực. Vì vậy, điền kinh không chỉ dành cho VĐV mà còn
phổ biến trong cộng đồng.
d. Tất cả các ý nghĩa trên. (X)
Câu 17. Căn cứ theo nội dung và hình thức Điền kinh được phân thành?
a. Căn cứ theo nội dung và hình thức Điền kinh được phân thành 4 nhóm
gồm: 1) Nhóm Đi bộ; 2) Nhóm Chạy, 3) Nhóm các môn Nhảy, 4) Nhóm các
môn Ném và đẩy.
b. Căn cứ theo nội dung và hình thức Điền kinh được phân thành 5 nhóm
gồm: 1) Nhóm Đi bộ; 2) Nhóm Chạy, 3) Nhóm các môn Nhảy, 4) Nhóm các
môn Ném và đẩy, 5) Nhóm các môn phối hợp. (X)
c. Căn cứ theo nội dung và hình thức Điền kinh được phân thành 3 nhóm
gồm: 1) Nhóm Đi bộ; 2) Nhóm Chạy, 3) Nhóm các môn Nhảy.

Câu 18. Chạy cự ly ngắn là những cự ly?


Trang 4/5
a. Gồm những cự ly từ 20m đến 500m. Trong đó cự ly 100 – 200m – 500m
là cự ly thi đấu chính trong các Đại hội TDTT và Olympic (dành cho cả nam và
nữ).
b.Gồm những cự ly từ 20m đến 400m. Trong đó cự ly 100 – 200m – 400m
là cự ly thi đấu chính trong các Đại hội TDTT và Olympic (dành cho cả nam và
nữ). (X)
c. Gồm những cự ly từ 20m đến 600m. Trong đó cự ly 100 – 200m – 600m
là cự ly thi đấu chính trong các Đại hội TDTT và Olympic (dành cho cả nam và
nữ).
d. a và c đúng.
Câu 19. Chạy cự ly trung bình là những cự ly?
a. Gồm cự ly từ 500m đến 2000m. Trong đó cự ly chạy 800m và chạy
1500m là môn thi chính thức trong Đại hội Thể thao TDTT và Olympic (dành cho
cả nam và nữ).(X)
b. Gồm cự ly từ 500m đến 3000m. Trong đó cự ly chạy 800m, 1200m và
chạy 1500m là môn thi chính thức trong Đại hội Thể thao TDTT và Olympic (dành
cho cả nam và nữ).
c. Gồm cự ly từ 500m đến 2000m. Trong đó cự ly chạy 800m, 1000m và
chạy 1500m là môn thi chính thức trong Đại hội Thể thao TDTT và Olympic (dành
cho cả nam và nữ).
Câu 20. Chạy cự ly dài là những cự ly?
a. Gồm cự ly từ 3000m đến 30.000m. Trong đó các cự ly 3000m, 5000m,
10.000m và cự ly bán marathon 21km là cự ly thi chính thức trong Đai hội TDTT
và Olympic.
b. Gồm cự ly từ 3000m đến 30.000m. Trong đó các cự ly 2000m, 3000m,
4000m, 5000m và 10.000m là cự ly thi chính thức trong Đai hội TDTT và
Olympic.
c. Gồm cự ly từ 3000m đến 30.000m. Trong đó các cự ly 3000m, 5000m và
10.000m là cự ly thi chính thức trong Đai hội TDTT và Olympic. (X)
d. a và b đúng.
Câu 21. Chạy tiếp sức là những cự ly?
a. Gồm các Cự ly: Cự ly ngắn (50 - 400m); Cự ly trung bình (800 -
1500m); Chạy tiếp sức hỗn hợp (800+ 400+200+100); (400+300+200+100);
Trong đó các Cự ly trung bình (800 - 1500m) là môn thi chính thức trong Đại hội
Thể thao Olympic.
b. Gồm các Cự ly: Cự ly ngắn (50 - 400m); Cự ly trung bình (800 -
1500m); Chạy tiếp sức hỗn hợp (800+ 400+200+100); (400+300+200+100);
Trong đó các Chạy tiếp sức hỗn hợp (800+ 400+200+100); (400+300+200+100) là
môn thi chính thức trong Đại hội Thể thao Olympic.

Trang 5/5
c. Gồm các Cự ly: Cự ly ngắn (50 - 400m); Cự ly trung bình (800 -
1500m); Chạy tiếp sức hỗn hợp (800+ 400+200+100); (400+300+200+100);
Trong đó các môn tiếp sức: 4 x 100; 4 x 400 là môn thi chính thức trong Đại hội
Thể thao Olympic. (X)
Câu 22. Nhảy là gì?
a. Nhảy: Là các hình thức hoạt động nhằm vượt qua một chướng ngại
(khoảng cách theo phương nằm ngang có nhảy xa, nhảy 3 bước; vượt qua độ cao
theo phương thẳng đứng có nhảy cao, nhảy sào), là những nội dung thi đấu chính
thức trong Đại hội Thể thao Olympic. (X)
b. Nhảy: Là các hình thức hoạt động nhằm vượt tạo ra tốc độ nằm ngang
(khoảng cách theo phương nằm ngang có nhảy xa, nhảy 3 bước; vượt qua độ cao
theo phương thẳng đứng có nhảy cao, nhảy sào), là những nội dung thi đấu chính
thức trong Đại hội Thể thao Olympic.
c. Nhảy: Là các hình thức hoạt động nhằm tạo ra khoảng cách bay trên
không (khoảng cách theo phương nằm ngang có nhảy xa, nhảy 3 bước) là những
nội dung thi đấu chính thức trong Đại hội Thể thao Olympic.

Câu 23. Khái niệm ném đẩy trong Điền kinh?


a. Ném đẩy là những hình thức hoạt động nhằm lăn, đẩy những dụng cụ
chuyên môn có cấu tạo, trọng lượng khác nhau đi được một khoảng đường xa nhất.
b. Ném đẩy là những hình thức hoạt động nhằm ném, đẩy những dụng cụ
chuyên môn có cấu tạo, trọng lượng khác nhau đi được một khoảng đường xa nhất
theo đúng luật thi đấu. (X)
c. Ném đẩy là những hình thức hoạt động nhằm mang, vác, đẩy những dụng
cụ chuyên môn có cấu tạo, trọng lượng khác nhau đi được một khoảng đường xa
nhất.

Câu 24. Các môn ném đẩy được phân chia làm các dạng?
a. Căn cứ vào hình dạng của dụng cụ và đặc điểm khi dùng sức ném chúng
đi, người ta chia các môn ném đẩy thành 3 dạng: Dạng ném dụng cụ từ sau đầu
(Lao và Lựu đạn, ném bóng), Dạng ném quay vòng (Ném đĩa và Tạ xích), Dạng
đẩy (Đẩy tạ). (X)
b. Căn cứ vào hình dạng của dụng cụ và đặc điểm các cuộc thi đấu người ta
chia các môn ném đẩy thành 3 dạng: Dạng ném dụng cụ từ sau đầu (Lao và Lựu
đạn, ném bóng), Dạng ném quay vòng (Ném đĩa và Tạ xích), Dạng đẩy (Đẩy tạ).
c. Căn cứ theo luật thi đấu và đặc điểm khi dùng sức ném chúng đi, người ta
chia các môn ném đẩy thành 3 dạng: Dạng ném dụng cụ từ sau đầu (Lao và Lựu
đạn, ném bóng), Dạng ném quay vòng (Ném đĩa và Tạ xích), Dạng đẩy (Đẩy tạ).
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TRẮC NGHIỆM GIỮA KỲ
Câu 1. Theo quy định của Đại học Đà Nẵng năm 2016, Chương trình giáo dục thể
chất gồm mấy phần:
A. 2
Trang 6/5
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2. Những sinh viên bị dị tật bẩm sinh, khuyết tật, khả năng vận động kém và
những sinh viên có chỉ định của bác sĩ về tình trạng sức khỏe không đảm bảo cho
việc hoạt động thì dục thể thao thì:
A. Học trong các lớp bình thường
B. Học trong các lớp GDTC nâng cao
C. Học trong các lớp GDTC sức khỏe yếu
D. Được miễn học môn GDTC
Câu 3. Cấu trúc một buổi tập luyện thể dục thể thao thông thường gồm có mấy
phần?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4. Nhìn chung có mấy nguyên nhân chính gây nên các chấn thương trong tập
luyện và thi đấu thể thao?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Chọn đáp án không chính xác: “Trong quá trình hoạt động thể thao, khi
xảy ra hiện tượng Bong gân chúng ta cần phải”
A. Ngừng hoạt động ngay ở khớp và chi bị chấn thương.
B. Xoa dầu nóng, hoặc dán Salopas vào vị trí bị chấn thương.
C. Chườm lạnh (chườm đá) bằng túi chườm hoặc bọc nước đá, xoa vào
vùng khớp bị bong gân (chườm lạnh trong 2 – 3 ngày, mỗi ngày 2 – 3 lần, mỗi lần
20 – 30 phút).
D. Băng ép ngay vùng bị chấn thương để làm giảm chảy máu, tránh phù nề,
đồng thời góp phần cố định khớp. Dùng băng thun là tốt nhất.
Câu 6. Căn cứ theo nội dung và hình thức môn điền kinh được chia thành mấy
nhóm?
Trang 7/5
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 7. Liên đoàn Điền kinh Việt Nam được thành lập vào năm nào?
A. 1954
B. 1962
C. 1975
D. 1980
Câu 8. Thành phần cơ bản của VHTC khi xem xét như một hoạt động đó là:
a. Bài tập thể chất
b. Hoạt động tổ chức thi đấu TDTT
c. Phương tiện GDTC
d. Cả a và c đều đúng
Câu 9. Nguồn gốc của Thể dục Thể thao
a. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người.
Các cuộc thi đấu thể thao là nguồn gốc cơ bản của TDTT.
b. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người.
Các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc là nguồn gốc cơ bản của TDTT.
c. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người.
Lao động sản xuất là nguồn gốc cơ bản của TDTT.
Câu 10. Kết quả hoạt động của Văn hóa thể chất (TDTT) được biểu hiện
qua các vấn đề:
a. Trình độ chuẩn bị thể lực để tham gia các cuộc thi đấu thể thao trong
nước và quốc tế.
b. Trình độ chuẩn bị thể lực, mức độ hoàn thiện kỹ năng, kỹ sảo vận
động, thành tích thể thao và những kết quả hữu hiệu khác đối với xã hội và cá
nhân.
c. Biểu hiện qua thành tích thi đấu của VĐV đạt được tại các cuộc thi
đấu Đại hội TDTT.
Câu 11. Tại sao nói TDTT và GDTC có mối quan hệ với nhau. Tại vì?
a. GDTC là một bộ phận của văn hóa thể chất.
b. GDTC là một trong những hình thức hoạt động cơ bản có định
hướng rõ của TDTT trong xã hội.
c. GDTC là hình thức cơ bản sử dụng những giá trị văn hóa thể chất
trong hệ thống giáo dục.
d. Tất cả những vấn đề trên.
Câu 12. Phương tiện giáo dục thể chất là gì?
Trang 8/5
a. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương thức chuyên
biệt được sử dụng trong thực tế TDTT để rèn luyện sức khỏe, phòng chống
bệnh tật, vui chơi giải trí và nâng cao trình độ thể thao.
b. Phương tiện là tên gọi trong thực tế TDTT để rèn luyện sức khỏe,
phòng chống bệnh tật, vui chơi giải trí và nâng cao trình độ thể thao.
c. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương thức chuyên
biệt được sử dụng trong thực tế TDTT để phòng chống bệnh tật, vui chơi giải
trí.
Câu 13. Phương pháp giáo dục thể chất là gì?
a. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng GDTC để nhằm giải quyết
các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của TDTT đề ra.
b. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện của GDTC
để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của GDTC đề ra.
c. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện trong thi
đấu TDTT để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của
GDTC đề ra.
d. Tất cả các vấn đề trên.

Câu 14. Thành phần cơ bản của GDTC là?


a. Lượng vận động và quãng nghỉ là các thành phần cơ bản của giáo dục
thể chất.
b. Bài tâp thể lực là các thành phần cơ bản của giáo dục thể chất.
c. Các phương tiện GDTC là các thành phần cơ bản của giáo dục thể
chất.
d. Tất cả các thành phần trên.

Câu 15. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biêt
quảng nghĩ có?
a. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 3
loại quãng nghỉ đầy đủ, ngắn và vượt mức.
b.Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 2
loại quãng nghỉ thụ động và tích cực.
a. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 5
loại quãng nghỉ đầy đủ, ngắn, vượt mức, thụ động và tích cực.
Câu 16. Năng lực sức mạnh gồm có những loại nào?
a. Sức mạnh đơn thuần.
b. Sức mạnh tốc độ, sức mạnh bền.
c. Sức mạnh bột phát.
d. Tất cả các loại trên.
Trang 9/5
Câu 17. Đi bộ là gì?
a. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có chạy chậm,
đi bộ thường, đi đều, và đi bộ thể thao.
b. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có chạy đều, đi
bộ thường, đi đều, và đi bộ thể thao
c. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có đi bộ
thường, đi đều, và đi bộ thể thao.
d. a, b, c đều đúng.
Câu 18. Chọn câu đúng?
a. Đi bộ là hoạt động không có chu kỳ. Các chuyển động của các bộ phận cơ
thể trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
b. Đi bộ là hoạt động có chu kỳ. Các chuyển động của các bộ phận cơ thể
trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
c. Đi bộ là hoạt động vừa có chu kỳ vừa không có chu kỳ. Các chuyển động
của các bộ phận cơ thể trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
Câu 19. Hiểu như thế nào về hoạt động Chạy?
a. Chạy: Là hình thức tổ chức thi đấu của con người, bao gồm nhiều hình
thức, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài, chạy
trên địa hình tự nhiên, chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức.
b. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, bao gồm nhiều
hình thức, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài,
chạy trên địa hình tự nhiên, chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức.
c. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, bao gồm nhiều
môn ném đẩy, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB –
dài.

Câu 20. Theo nguyên lý kỹ thuật thì chạy là một hoạt động có chu kỳ và mỗi
chu kỳ chạy gồm?
a. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có 3 bước, bước của chân phải và bước của
chân trái. Trong mỗi bước lại được phân thành hai thời kỳ là thời kỳ chống tựa và
thời kỳ bay.
b. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có hai bước, bước của chân phải và bước của
chân trái. Trong mỗi bước lại được phân thành 4 thời kỳ, có 2 thời kỳ chống tựa và
2 thời kỳ bay.
c. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có hai bước, bước của chân phải và bước của
chân trái. Trong mỗi bước lại được phân thành hai thời kỳ là thời kỳ chống tựa và
thời kỳ bay.

Trang 10/5
Trang 11/5
ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Đáp
án a c b a b c b d c b d a b

Câu 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
án a a d c b b c

Trang 12/5

You might also like