Professional Documents
Culture Documents
lí luận tdtt
lí luận tdtt
ĐỀ SỐ
2
ĐỀ
SỐ 3
Môn học: Lý luận GDTC, Thời gian làm bài: 20
phút (Sinh viên không được đánh dấu vào đề thi)
Câu 1: Nói đến tinh chất “luân phiên lượng vận động với nghỉ ngơi” là nguyên tắc tập luyện
TDTT nào?
A. Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa. B. Nguyên tắc tăng dần yêu cầu.
C. Nguyên tắc hệ thống. D. Nguyên tắc tự giác tich
cực. Câu 2: Có mấy nội dung kiếm tra y học thể dục
thể thao? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 3: Chỉ số quay vòng cao QVC được nên nghiên cứu trên đối tượng nào sau đây?
A. Tuổi từ 18 – 25. B. Tuổi từ 30 – 35.
C. Tuổi từ 40 – 45. D. Tuổi từ 50 – 60.
Câu 4: Hãy chọn từ còn khuyết để hoàn thiện khái niệm về giáo dục Sức bền chung trong các
tố chất thể lực của
TDTT?
Sức bền chung: là sức bền trong các hoạt động kéo dài với ..................... thấp, có sự tham gia
của phần
lớn hệ cơ. Loại sức bền này có ảnh hưởng sâu sắc đến các loại sức bền khác, cũng như các tố
chất thể lực khác.
A. Hoạt động. B. Vận động. C. Khối lượng. D. Cường độ.
Câu 5: Khi tập luyện và thi đấu TDTT có triệu chứng: tự nhiên thấy nhức đầu, hoa mắt,
chóng mặt, mệt mỏi,
chân tay ra rời, khó thở, mồ hôi ra nhiều, mặt đỏ, ù tai. Là hiện tượng sinh lý nào?
A. Hiện tượng cực điểm. B. Hiện tượng say nắng.
C. Hiện tượng hạ đường huyết. D. Hiện tượng choáng trọng lực.
Câu 6: Sẽ nguy hiểm đến sự sống, nếu mất đi số lượng máu trong cơ thể là bao
nhiêu? A. 1/3. B. 1/4.
C. 2/3. D. 1/5.
Câu 7: Sự cân bằng giữa năng lượng hấp thụ và năng lượng tiêu hao là chỉ số quan trọng để
đánh giá gì của cơ
thể?
A. Áp suất trong không khí. B. Thân nhiệt của cơ thể.
C. Sự trao đổi năng lượng. D. Môi trường xung quanh.
Câu 8: Vận động viên muốn thoát khỏi hiện tượng Cực điểm thì phải?
A. Nghỉ ngơi dừng tập. B. Nỗ lực ý chí quyết tâm không bỏ cuộc.
C. Hít thở sâu, giảm tần số bước chạy. D. Phương án b và c.
Câu 9: Sự ra đời của TDTT được lịch sử TDTT ghi nhận trong chế độ xã hội nào?
A. Xã hội nguyên thủy. B. Xã hội chiếm hữu nô lệ.
C. Xã hội phong kiến. D. Xã hội tư bản.
Câu 10: Trong tập luyện và thi đấu TDTT, bong gân thường hay xảy ra ở khớp nào sau đây?
A.Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
B.Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái, khớp khuỷu.
C.Khớp gối, khớp cổ tay, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
D. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp khuỷu, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
E. Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp khuỷu, khớp cổ chân.
Câu 11: Nguyên tắc thích hợp – cá biệt hóa nói đến việc tập luyện TDTT phù hợp với?
A. Lứa tuổi. B. Giới tinh + A.
C. Sức khỏe, trình độ thể lực + A. D. Cả ba yếu tố
trên. Câu 12: Mục đích của kiểm tra y học TDTT
là gì?
A. Đánh giá tinh trạng sức khỏe, mức độ vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
B. Đánh giá tinh trạng sức khỏe, năng lực vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
C. Đánh giá tinh trạng sức khỏe, theo dõi vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
D. Đánh giá tinh trạng sức khỏe, tuyển chọn và điều chỉnh phương tiện huấn
luyện. Câu 13: Bài tập nào dưới đây để phát triển sức mạnh?
A. Bơi 400 – 800m. B. Bơi 200 – 400m.
C. Bơi vượt sông. D. Bơi ngược dòng.
Câu 14: Test đo dung tich sống có ý nghĩa như thế nào?
A. Dung tich sống càng lớn thì thể tich phổi càng lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
B. Dung tich sống tỉ lệ nghịch với thể tich phổi chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
C. Dung tich sống nhỏ, thể tich phổi lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
D. Dung tich sống tỉ lệ thuận với thể tich phổi chưng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Câu 15: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng “Chuột rút” trong tập luyện và thi đấu TDTT?
A.Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn và chế độ ăn uống chưa hợp lý.
B.Do tập luyện và thi đấu với khối lượng lớn, mất nhiều muối và nước.
C. Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, mất nhiều muối và
nước rối loạn trong
trao đổi chất trong cơ.
D. Do tập luyện và thi đấu với khối lượng lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, mất nhiều muối và
nước rối loạn trao
đổi chất trong cơ.
E. Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, tinh thẩm thấu giữa
các bó cơ giảm,
mất nhiều nuối và nước rối loạn trao đổi chất trong cơ.
Câu 16: Căn cứ vào các đặc điểm của hoạt động thể thao, người ta có thể chia năng lực phối
hợp vận động thành
mấy loại?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 17: Bằng kiến thức đã học về lý luận giáo dục thể chất. Anh (chị) hãy cho biết những
nguyên nhân chính
gây nên hiện tượng “Tiểu đường”?
A.Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ
tim mạch yếu.
B.Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do hệ miễn dịch kém – do hệ
tim mạch yếu
C.Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do béo phì.
D. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do môi trường sống – do hệ miễn dịch kém.
E. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ
miễn dịch kém.
Câu 18: Quyết định phục hồi lại thế vận hội Olympic, sau thời gian bị dừng lại được đưa ra
vào ngày? A. Ngày 23/6/1893. B. Ngày 23/6/1894.
C. Ngày 23/6/1895. D. Ngày 23/6/1896.
Câu 19: Khi cấp cứu trẻ em bị suy hô hấp trong các trường hợp bị điện giật, chết đuối, chấn
thương sọ não cần
phải hả hơi thổi ngạt với tần số nào sau đây?
A. 14 – 16 lần/phút. B. 16 – 18 lần/phút.
C. 18 – 20 lần/phút. D. 20 – 22 lần/phút.
Câu 20: Khi sơ cứu gãy xương hở, gây rách da, chảy máu cần phải làm gì?
A.Băng bó cầm máu, bất động chỗ bị gãy bằng nẹp, chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
B.Băng bó cầm máu, ủ ấm cho nạn nhân, rồi chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
C.Băng bó cầm máu, bất động chỗ bị gãy bằng nẹp, ủ ấm, chuyển nạn nhn đi bệnh viện.
D. Bất độ chỗ bị gãy bằng nẹp, ủ ấm cho nạn nhân rồi chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
ĐỀ SỐ
4
Câu 1: Quyết định phục hồi lại thế vận hội Olympic, sau thời gian bị dừng lại được đưa ra
vào ngày? A. Ngày 23/6/1893. B. Ngày 23/6/1894.
C. Ngày 23/6/1895. D. Ngày 23/6/1896.
Câu 2: Khi cấp cứu trẻ em bị suy hô hấp trong các trường hợp bị điện giật, chết đuối, chấn
thương sọ não cần
phải hả hơi thổi ngạt với tần số nào sau đây?
A. 14 – 16 lần/phút. B. 16 – 18 lần/phút.
C. 18 – 20 lần/phút. D. 20 – 22 lần/phút.
Câu 3: Nói đến tinh chất “luân phiên hiện tượng vận động với nghỉ ngơi”. Là nguyên tắc tập
luyện TDTT nào?
A. Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa. B. Nguyên tắc tăng dần yêu cầu.
C. Nguyên tắc hệ thống. D. Nguyên tắc tự giác tich
cực. Câu 4: Có mấy nội dung kiếm tra y học thể dục
thể thao? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 5: Hãy chọn từ còn khuyết để hoàn thiện khái niệm về giáo dục Sức bền chung trong các
tố chất thể lực của
TDTT?
Sức bền chung: là sức bền trong các hoạt động kéo dài với ..cường độ. ................. thấp, có sự
tham gia của phần
lớn hệ cơ. Loại sức bền này có ảnh hưởng sâu sắc đến các loại sức bền khác, cũng như các tố
chất thể lực khác.
Câu 6: Sự cân bằng giữa năng lượng hấp thụ và năng lương tiêu hao là chỉ số quan trọng để
đánh giá gì của cơ
thể?
A. Áp suất trong không khí. B. Thân nhiệt của cơ thể.
C. Môi trường xung quanh. D. Sự trao đổi năng lượng.
Câu 7: Vận động viên muốn thoát khỏi hiện tượng Cực điểm thì phải?
A. Nghỉ ngơi dừng tập. B. Nỗ lực ý chí quyết tâm không bỏ cuộc.
C. Hít thở sâu, giảm tần số bước chạy. D. Phương án b và c.
Câu 8: Sự ra đời của TDTT được lịch sử TDTT ghi nhận trong chế độ xã hội nào?
A. Xã hội nguyên thủy. B. Xã hội chiếm hữu nô lệ.
C. Xã hội phong kiến. D. Xã hội tư bản.
Câu 9: Trong tập luyện và thi đấu TDTT, bong gân thường hay xảy ra ở khớp nào sau đây?
A.Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
B.Khớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp ngón tay cái, khớp khuỷu.
C.Khớp gối, khớp cổ tay, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
DKhớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp khuỷu, khớp ngón tay cái, khớp cổ chân.
EKhớp gối, khớp cổ tay, khớp vai, khớp khuỷu, khớp cổ chân.
Câu 10: Nguyên tắc thích hợp – cá biệt hóa nói đến việc tập luyện TDTT phù hợp với?
A. Lứa tuổi. B. Giới tinh + A.
C. Sức khỏe, trình độ thể lực + A. D. Cả ba yếu tố
trên. Câu 11: Mục đích của kiểm tra y học TDTT
là gì?
A. Đánh giá tinh trạng sức khỏe, mức độ vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
B. Đánh giá tinh trạng sức khỏe, năng lực vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
C. Đánh giá tinh trạng sức khỏe, theo dõi vận động và khả năng thích ứng của cơ thể.
D. Đánh giá tinh trạng sức khỏe, tuyển chọn và điều chỉnh phương tiện huấn
luyện. Câu 12: Bài tập nào dưới đây để phát triển sức mạnh?
A. Bơi 400 – 800m. B. Bơi 200 – 400m.
C. Bơi vượt sông. D. Bơi ngược dòng.
Câu 13: Sẽ nguy hiểm đến sự sống, nếu mất đi số lượng máu trong cơ thể là bao
nhiêu? A. 1/3. B. 1/4.
C. 2/3. D. 1/5.
Câu 14: Khi tập luyện và thi đấu TDTT có triệu chứng: tự nhiên thấy nhức đầu, hoa mắt, chóng
mặt, mệt mỏi,
chân tay ra rời, khó thở, mồ hôi ra nhiều, mặt đỏ, ù tai. Là hiện tượng sinh lý nào?
A. Hiện tượng cực điểm. B. Hiện tượng say nắng.
C. Hiện tượng hạ đường huyết. D. Hiện tượng choáng trọng lực.
Câu 15: Khi sơ cứu gãy xương hở, gây rách da, chảy máu cần phải làm gì?
A.Băng bó cầm máu, bất động chỗ bị gãy bằng nẹp, chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
B.Băng bó cầm máu, ủ ấm cho nạn nhân, rồi chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
C.Băng bó cầm máu, bất động chỗ bị gãy bằng nẹp, ủ ấm, chuyển nạn nhân đi bệnh viện.
D. Bất độ chỗ bị gãy bằng nẹp, ủ ấm cho nạn nhân rồi chuyển nạn nhân đi
bệnh viện. Câu 16: Chỉ số quay vòng cao QVC được nên nghiên cứu trên đối
tượng nào sau đây?
A. Tuổi từ 18 – 25. B. Tuổi từ 30 – 35.
C. Tuổi từ 40 – 45. D. Tuổi từ 50 – 60.
Câu 17: Test đo dung tich sống có ý nghĩa như thế nào?
A. Dung tich sống càng lớn thì thể tich phổi càng lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
B. Dung tich sống tỉ lệ nghịch với thể tich phổi chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
C. Dung tich sống nhỏ, thể tich phổi lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
D. Dung tich sống tỉ lệ thuận với thể tich phổi chưng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Câu 18: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng “Chuột rút” trong tập luyện và thi đấu TDTT?
A.Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn và chế độ ăn uống chưa hợp lý.
B.Do tập luyện và thi đấu với khối lượng lớn, mất nhiều muối và nước.
C. Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, mất nhiều muối và
nước rối loạn trong
trao đổi chất trong cơ.
D. Do tập luyện và thi đấu với khối lượng lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, mất nhiều muối và
nước rối loạn trao
đổi chất trong cơ.
E. Do tập luyện và thi đấu với cường độ lớn, ứ đọng axitlatic trong cơ, tinh thẩm thấu giữa
các bó cơ giảm,
mất nhiều nuối và nước rối loạn trao đổi chất trong cơ.
Câu 19: Căn cứ vào các đặc điểm của hoạt động thể thao, người ta có thể chia năng lực phối
hợp vận động thành
mấy loại?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 20: Bằng kiến thức đã học về lý luận giáo dục thể chất. Anh (chị) hãy cho biết những
nguyên nhân chính
gây nên hiện tượng “Tiểu đường”?
A.Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ
tim mạch yếu.
B.Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do hệ miễn dịch kém – do hệ
tim mạch yếu
C.Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do béo phì.
D. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do môi trường sống – do hệ miễn dịch kém.
E. Do lười vận động – do chế độ ăn uống – do gen di truyền – do môi trường sống – do hệ
miễn dịch kém.
ĐỀ SỐ
5
Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết giai đoạn nào xuất hiện cơ sở vể lý luận giáo dục thể chất?
A. Xã hội nguyên thủy. B. Xã hội chiếm hữu nô lệ.
C. Xã hội phong kiến. D. Xã hội tư bản.
Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết các bước tiến hành “cứu đuối” nào sau đây đúng?
A. Làm thông đường hô hấp – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
B. Làm thông đường hô hấp – dốc nước trong bụng – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim
ngoài lồng ngực.
C. Làm thông đường hô hấp – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim ngoài lồng ngực – dốc
nước trong bụng.
D. Dốc nước trong bụng – làm thông đường hô hấp – hà hơi thổi ngạt, xoa bóp tim
ngoài lồng ngực.
Câu 3: Nguyên tắc hệ thống là nguyên tắc nói đến?
A.Luyện tập phải thường xuyên liên tục.
B.Phải luân phiên giữa tập luyện và nghỉ ngơi.
C.Sắp xếp nội dung hợp lý.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 4: Nội dung đo: chiều cao đứng, ngồi, cân nặng, các số đo lồng ngực, vòng bụng, vòng
cánh tay, vòng đùi, vòng mông, độ dài tay, chân, đo sức mạnh cơ, dung tich sống. Là của
phương pháp nào?
A. Phương pháp quan sát. B. Phương pháo Q.V.C (quay vòng).
C. Phương pháp Erisman. D. Phương pháp nhân trắc.
Câu 5: Hãy chọn từ còn khuyết để hoàn thiện khái niệm về giáo dục Sức bền chung trong
các tố chất thể lực của TDTT?
Sức bền chung: là sức bền trong các hoạt động kéo dài với ........cường độ ........... thấp, có sự
tham gia của phần lớn hệ cơ. Loại sức bền này có ảnh hưởng sâu sắc đến các loại sức bền
khác, cũng như các tố chất thể lực khác.
Câu 6: Máu là một chất lỏng đặc biệt, khối lượng máu toàn phần chiếm bao nhiêu % trọng
lượng cơ thể?
A. 5 – 6%. B. 6 – 7%.
C. 7 – 8%. D. 8 – 9%.
Câu 7: Khi tập luyện và thi đấu TDTT có triệu chứng: tự nhiên thấy nhức đầu, hoa mắt,
chóng mặt, mệt mỏi, chân tay ra rời, khó thở, mồ hôi ra nhiều, mặt đỏ, ù tai. Là hiện
tượng sinh lý nào?
A. Hiện tượng cực điểm. B. Hiện tượng say nắng.
C. Hiện tượng hạ đường huyết. D. Hiện tượng choáng trọng lực.\
Câu 8: Việt Nam tham gia đầu trường Olympic lần đầu tiên vào năm
nào? A. 1972. B. 1976.
C. 1980. D. 1984.
Câu 9: Nguyên nhân chính nào, gây nên chấn thương trong tập luyện và thi đấu TDTT?
A.Khi tập luyện, thi đấu không khởi động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục không
phù hợp, ý thức kỷ luật của người tập kém.
B. Khi tập luyện, thi đấu không khởi động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục phù hợp, ý
thức kỷ luật của người tập kém.
C.Khi tập luyện, thi đấu không khởi động động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục
không phù hợp, vừa bị chấn thương chưa lành, ý thức kỷ luật của người tập kém.
D. Khi tập luyện, thi đấu không khởi động, sân bãi dụng cụ kém, trang phục phù hợp,
vừa bị chấn thương chưa lành, ý thức ký luật của người tập kém.
Câu 10: Nguyên tắc tập luyện TDTT nào? Là tiền đề chung để thực hiện tất cả các nguyên tắc
khác của giáo dục thể chất?
A. Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa. B. Nguyên tắc hệ thống.
C. Nguyên tắc tự giác tich cực. D. Nguyên tắc tăng dần yêu
cầu. Câu 11:Test đo dung tich sống có ý nghĩa như thế nào?
A. Dung tich sống càng lớn thì thể tich phổi càng lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
B. Dung tich sống tỉ lệ nghịch với thể tich phổi chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
C. Dung tich sống nhỏ, thể tich phổi lớn chứng tỏ chức năng hô hấp tốt.
D. Dung tich sống tỉ lệ thuận với thể tich phổi chưng tỏ chức năng hô hấp tốt.
Câu 12: Trong việc hình thành kỹ năng vận động, hệ xương khớp điều chỉnh sự sai sát
của kỹ thuật động tác?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 13: Mỡ là chất có giá trị cung cấp năng lượng rất cao, 1 gam mỡ khi phân giải cung cấp
bao nhiêu kcal?
A. 4,1 kcal. B. 4,3 kcal.
C. 9,3 kcal. D. 5,1 kcal.
Câu 14: Hãy lựa chọn cách xử lý đúng sau khi bị “Chuột rút” trong quá trình tập luyện và thi
đấu TDTT?
A.Kéo giãn cơ tối đa theo chiều ngược lại cho đến khi không co lại được nữa.
B.Kéo giãn cơ tối đa cho đến khi không co lại được nữa và xoa bóp.
C.Kéo giãn cơ theo chiều ngược lại và xoa bóp.
D. Kéo dãn cơ tối đa theo chiều người lại cho đến khi không co lại được nữa và xoa bóp.
E. Kéo giãn cơ theo chiều ngược lại cho đến khi không co lại được nữa và xoa
bóp. Câu 15: Khi sơ cứu vết thương gây rách da, chảy máu mao mạch cần thiết
phải làm gì?
A.Rửa sạch vết thương bằng nước lã hoặc thuốc sát trùng rồi băng lại.
B.Rửa sạch vết thương bằng nước lã hoặc thuốc sát trùng rồi ga rô lại.
C.Chỉ dùng băng thấm cồn lau sạch từ mép vết thương ra xung quanh rồi băng lại.
D. Chỉ dùng băng thấm cồn lau sạch từ mép vết thương ra xung quanh rồi ga rô
lại. Câu 16: Chỉ số nào sau đây của Test Haward thể hiện chức năng tim mạch
trung bình? A. H < 55. B. H= 56 – 64.
C. H= 65 – 79. D. H= 80 – 89.
Câu 17:Trong TDTT kỹ năng vận động được hình thành dân theo mấy giai đoạn sau đây?
A.Giai đoạn lan tỏa + Giai đoạn tập trung.
B.Giai đoạn tự động hóa + A.
C.Giai đoạn hình thành phản xạ có điều kiện + A.
D. Giai đoạn hình thành phản xạ có điều kiện + B.
Câu 18: Trong các trạng thái sinh lý và phản ứng xấu của cơ thể xảy ra trong tập luyện “Hạ
đường huyết” xảy ra làm rối loạn cơ chết điều hòa thân nhiệt?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 19: Bài tập nào dưới đây để phát triển sức
mạnh? A. Bơi 100 – 200m. B. Chạy 100 – 200m.
C. Chạy 30 – 80m. D. Chèo thuyền 100 – 200m.
Câu 20: Trong TDTT các tố chất thể lực được phát triển thống nhất với kỹ năng nào sau đây?
A. Kỹ năng động tác. B. Kỹ năng lặp lại.
C. Kỹ năng vận động. D. Kỹ năng phối hợp.
ĐỀ SỐ
6