You are on page 1of 8

.

C
ST

TA
U
M

H
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

U
IE
IL
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ................................... 2

TA

M
1. Khái niệm .................................................................................................................................................... 2

O
.C
2. Vai trò ........................................................................................................................................................... 2

ST
2.1. Vai trò của KTQT đối với việc thực hiện chức năng quản lý ...................................... 2

U
M

3. Chức năng của KTQT ............................................................................................................................. 4

H
O

U
4. Thông tin của kế toán quản trị......................................................................................................... 4
C

IE
.
ST

IL
4.1. Mục đích và yêu cầu của thông tin kế toán quản trị ..................................................... 4

TA
U

4.2. Các nguồn thông tin ...................................................................................................................... 5


H

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ .............................................. 5
U
IE

1. Đối tượng của KTQT .............................................................................................................................. 5


IL
TA

2. Phương pháp của KTQT ....................................................................................................................... 6

U
M

H
3. Phân biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính....................................................................... 6
O

U
.C

IE
3.1. Những điểm giống nhau ........................................................................................................ 6
ST

IL
3.2. Những điểm khác nhau .......................................................................................................... 6

TA
U

III. TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ........................................................................................................ 7


H
EU

1. Nội dung cơ bản của kế toán quản trị .......................................................................................... 7


I
IL

2. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp................................................................................................ 7


TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

U
IE
1. Khái niệm
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính

IL
TA
theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. (Luật

M
O
Kế toán quản trị là quá trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo, diễn

.C
giải, và truyền đạt thông tin được nhà quản trị sử dụng để lập kế hoạch, đánh giá, và kiểm

ST
tra trong nội bộ tổ chức và để đảm bảo việc sử dụng hợp lý và có trách nhiệm đối với các
nguồn lực của tổ chức đó.

U
M

H
O

U
2. Vai trò
C

IE
2.1. Vai trò của KTQT đối với việc thực hiện chức năng quản lý
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
a. Lập kế hoạch

TA
U
H

Kế hoạch là bức tranh toàn cảnh của doanh nghiệp trong tương lai hoặc tổng thể các
EU

chỉ tiêu kinh tế được xây dựng và đưa ra thông báo các công việc cần thực hiện, những
I

nguồn lực cần huy động và các biện pháp để giúp doanh nghiệp có thể đạt được các mục
IL

tiêu kỳ vọng. Kế hoạch có thể tồn tại dưới hình thức kế hoạch ngắn hạn, trung hạn hoặc dài
TA

hạn và cũng có thể xây dựng theo một mức độ nhất định hoặc xây dựng linh hoạt theo các
O

mức độ hoạt động khác nhau. Để xây dựng kế hoạch, các nhà quản trị thường phải dự đoán,
.C

phán đoán kết quả của các chỉ tiêu kinh tế sẽ xảy ra dựa trên những cơ sở khoa học sẵn có.
ST

Trong quá trình xây dựng, nhà quản trị thường phải liên hệ các chỉ tiêu kinh tế với nhau để
U

thấy rõ sự tác động về nguyên nhân và kết quả sẽ xảy ra trong tương lai.
M

H
O

Như vậy, kế hoạch là phương hướng chỉ đạo để hoạt động kinh doanh trong doanh
.C

IE

nghiệp được diễn ra một cách bình thường, đồng thời cũng là căn cứ để đánh giá các kết
ST

IL

quả kinh doanh của doanh nghiệp.


TA
U

b. Tổ chức thực hiện


O
.C

Tổ chức thực hiện là một chức năng cơ bản của các nhà quản trị nhằm truyền đạt các
ST

chỉ tiêu kế hoạch đã xây dựng cho các bộ phận trong doanh nghiệp, đồng thời tổ chức thực
U

hiện tại các bộ phận theo như kế hoạch đã phê duyệt. Tổ chức thực hiện còn là sự kết hợp
M

hài hòa giữa các yếu tố trong quá trình sản xuất và vai trò của các nhà quản trị để thực hiện
O

EU
.C

theo như kế hoạch đã đề ra nhằm đạt được mục tiêu dự định.


LI
ST

I
TA
U
H

2
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
Do vậy, tổ chức thực hiện sẽ đòi hỏi các nhà quản trị phải liên kết các bộ phận với nhau,

U
sử dụng nguồn lao động hợp lý nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất để

IE
đạt được mục tiêu đã dự định.

IL
TA
Mặt khác, các nhà quản trị còn phải sử dụng tổng hợp các thông tin của nhiều bộ phận

M
trong doanh nghiệp, các thông tin bên trong và bên ngoài, thông tin định lượng và thông

O
.C
tin định tính để từ đó phán đoán và thực hiện tốt các quá trình kinh doanh theo các kế

ST
hoạch, dự toán đã lập.

U
c. Kiểm tra và đánh giá
M

H
O

U
Kiểm tra và đánh giá là quá trình so sánh để thấy được sự khác nhau giữa thực hiện với
C

IE
.

kế hoạch đã lập để tìm nguyên nhân ảnh hưởng và có thể điều chỉnh quá trình thực hiện
ST

IL
của từng cá nhân, từng bộ phận trong doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh nghiệp đạt được

TA
U

các mục tiêu tối ưu. Thông thường việc kiểm tra đánh giá của kế toán quản trị thông qua hệ
H
U

thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp.


IE

Quá trình kiểm tra, đánh giá thường căn cứ vào các chỉ tiêu của các kết quả đã thực
IL
TA

hiện do kế toán quản trị cung cấp, các nhà quản trị đối chiếu với kế hoạch đã xây dựng để

U
M

H
kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp xem đạt được ở mức
O

U
độ nào so với kế hoạch đề ra, từ đó phân tích và thu nhận các thông tin phục vụ cho quá
.C

IE
trình kinh doanh tiếp theo.
ST

IL
TA
d. Ra quyết định
U
H

Ra quyết định là công việc thường xuyên của các nhà quản trị, các quyết định này ảnh
EU

hưởng rất lớn đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Việc ra quyết định thường dựa trên
I
IL

cơ sở tổng hợp của nhiều nguồn thông tin khác nhau trong đó thông tin kế toán quản trị
TA

có tính chất quyết định và có độ tin cậy cao.


M
O

Để giúp các nhà quản trị thực hiện được các chức năng quản lý thì kế toán quản trị dựa
.C

vào nguồn thông tin đã thu thập được, thực hiện những phương pháp phân tích thích hợp,
ST

chọn lọc thông tin cần thiết rồi tổng hợp trình bày theo trình tự nhất định, đồng thời kế toán
U

quản trị vận dụng kỹ thuật phân tích các tình huống khác nhau để làm cơ sở cho các nhà
M

H
O

quản trị lựa chọn quyết định phương án tối ưu đối với từng hoạt động cụ thể của quá trình
U
.C

IE

kinh doanh trong doanh nghiệp


ST

IL

Như vậy có thể nói thông tin của kế toán quản trị có mối quan hệ mật thiết với chức năng
TA
U

quản lý của nhà quản trị bởi vì tương ứng với từng khâu công việc của nhà quản trị đều cần
O

có thông tin kế toán quản trị phù hợp.


.C
ST

Vai trò của KTQT được thể hiện khác nhau ở mỗi cấp độ quản trị trong tổ chức:
U

• Cấp cơ sở: KTQT cung cấp thông tin cho nhà QT cấp cơ sở thực thi, kiểm soát, và cải
M

tiến hoạt động tại bộ phận do họ quản lý


O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H

3
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
• Cấp trung gian: KTQT cung cấp thông tin phục vụ cho các nhà quản trị cấp trung gian

U
điều hành, giám sát, và đưa ra các quyết định về nguồn lực như NVL, vốn, sản phẩm,

IE
khách hàng….

IL
TA
• Cấp cao: KTQT cung cấp thông tin đã được tổng hợp theo từng khách hàng, từng bộ

M
phận, từng yêu cầu để giúp nhà quản trị cấp cao đưa ra các quyết định ngắn hạn và

O
dài hạn

.C
ST
Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng quản lý với kế toán quản trị:

U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
3. Chức năng của KTQT

TA
• Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định và lập kế hoạch của nhà quản lý
U

• Hỗ trợ nhà quản lý trong việc định hướng và kiểm soát các hoạt động SXKD
H
EU

• Đo lường kết quả của các hoạt động, các đơn vị, các nhà quản lý và nhân viên trong
tổ chức
I
IL

• Đánh giá vị trí cạnh tranh của tổ chức


TA

Hỗ trợ lập các chiến lược, định hướng phát triển cho tổ chức trong ngắn hạn và dài
M


O

hạn.
.C
ST

4. Thông tin của kế toán quản trị


4.1. Mục đích và yêu cầu của thông tin kế toán quản trị
U
M

Để thông tin có chất lượng hữu ích đối với người sử dụng và đáp ứng với việc ra quyết
H
O

định quản lý tốt hơn thì thông tin phải đảm bảo các yêu cầu sau:
.C

IE
ST

IL

• Tính chính xác: Để có thông tin chính xác theo nghĩa tuyệt đối là một điều không thể
TA

có, tuy nhiên yêu cầu này đòi hỏi khi đưa ra thông tin phải trình bày một cách trung
U

thực, hợp lý về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để cho
O

người sử dụng thông tin có thể đưa ra các quyết định quản lý đúng đắn.
.C

• Kịp thời: Thông tin phải được cung cấp đúng lúc, đúng thời điểm khi có yêu cầu của
ST

nhà quản trị và nó sẽ không có giá trị nếu thông tin được cung cấp sau khi ra quyết
U
M

định. Thông tin có kịp thời thì nhà quản trị mới nắm bắt được tình hình và để đưa ra
H
O

EU

quyết định quản lý kịp thời, mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
.C

• Đầy đủ: Người sử dụng thông tin cần phải có đầy đủ thông tin cần thiết để thực hiện
LI
ST

tốt công việc được giao.


I
TA
U
H

4
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
• Thích hợp: Thông tin phải đáp ứng theo yêu cầu của nhà quản trị, giúp nhà quản trị

U
có thể đánh giá các sự kiện đã, đang, và sẽ xảy ra trong tương lai.

IE
• Rõ ràng: Thông tin được trình bày dễ hiểu để người sử dụng có thể đọc được thông

IL
TA
tin và sử dụng chúng. Nếu thông tin không rõ ràng dễ làm cho người sử dụng hiểu

M
lầm và đưa ra quyết định sai lầm.

O
• Đáng tin cậy: Vì thông tin không mang tính đáng tin cậy sẽ làm nhà quản trị đưa ra

.C
các quyết định kinh doanh sai lầm làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của tổ chức.

ST
• Lợi ích của chi phí: Để có thông tin hữu ích thì phải bỏ ra những khoản chi phí nhất

U
định. Tuy nhiên khoản chi phí bỏ ra này phải thấp hơn giá trị lợi ích của thông tin
M

H
O

U
mang lại.
C

IE
• Tính bảo mật: Là một tính chất quan trọng của thông tin kế toán quản trị vì nó ảnh
.
ST

IL
hưởng trực tiếp tiềm năng kinh tế, đến sự cạnh tranh, tính độc lập của doanh nghiệp.

TA
U

• Gửi đúng đối tượng: Thông tin được gửi cho người cần thông tin thì nó mới mang
H

tính hữu ích.


U
IE

4.2. Các nguồn thông tin


IL

Thông tin của kế toán quản trị được thu thập từ hai nguồn là bên trong và bên ngoài
TA

U
doanh nghiệp
M

H
O

U
• Thông tin bên trong doanh nghiệp (nội bộ): được thu thập trên cơ sở các chứng từ, sổ
.C

IE
sách liên quan ngay trong nội bộ doanh nghiệp như sổ sách kế toán tài chính, sổ theo
ST

IL
dõi nhân sự, sổ theo dõi sản xuất, sổ theo dõi chi tiết thời gian, …

TA
U

• Thông tin bên ngoài doanh nghiệp: Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp được
H
EU

thu thập thông qua các tài liệu kế toán như hóa đơn, xác nhận công nợ…của khách
hàng và nhà cung cấp. Các tài liệu này có thể được thu thập qua hai nguồn là nguồn
I
IL

sơ cấp (ban đầu) và nguồn thứ cấp


TA

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ


O

1. Đối tượng của KTQT


.C

Đối tượng chung của kế toán:


ST
U

• Tài sản
M

• Nợ phải trả
O

• Nguồn vốn
.C

IE
ST

IL

Ngoài đối tượng chung của kế toán, đối tượng của KTQT còn bao gồm:
TA
U

• Chi phí: phân loại, xây dựng định mức CP, MQH, chi phí - sản lượng - lợi nhuận.
O

• Các yếu tố SX: lao động, HTK, TSCĐ nhằm khai thác tối đa các yếu tố sẵn có.
.C

• Các trung tâm trách nhiệm: chi phí - doanh thu - lợi nhuận - đầu tư.
ST

• Dự toán chi phí - doanh thu - kết quả tài chính, sự biến động chi phí theo dự toán và
U

thực tế.
M

H
O

EU

• Lựa chọn các P/A đầu tư ngắn hạn - dài hạn đảm bảo an toàn và phát triển vốn có
.C

hiệu quả nhất.


LI
ST

I
TA
U
H

5
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
2. Phương pháp của KTQT

U
Các phương pháp truyền thống:

IE
IL
• PP chứng từ kế toán

TA
• PP tài khoản kế toán

M
• PP tính giá

O
.C
• PP tổng hợp cân đối

ST
Phương pháp đặc trưng của KTQT:

U
M

H
• PP phân loại chi phí
O

U
C

IE
Để quản lý và kiểm soát tốt chi phí, các nhà quản trị phải nhận diện và phân loại chi phí
.
ST

IL
theo từng góc độ khác nhau nhằm thiết kế thông tin chi phí cho hữu ích, thích hợp với

TA
từng yêu cầu của nhà quản trị. Vì chi phí là một trong những nhân tố có ảnh hưởng trực
U
H

tiếp đến kết quả và hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
U
IE

• PP tách chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí
IL

• PP thiết kế thông tin dưới dạng so sánh, trình bày thông tin dưới dạng phương
TA

U
trình, hàm số, bảng, biểu, đồ thị, mô hình
M

H
O

U
Ngoài việc cung cấp thông tin dưới dạng các bảng biểu, các báo cáo, kế toán quản trị còn
.C

IE
sử dụng các mô hình, đồ thị để nội dung thông tin dễ nhận thấy hơn. Với cách trình bày
ST

IL
này sẽ giúp thấy rõ ràng nhất mối quan hệ và xu hướng biến động hay phát triển của đối

TA
U

tượng đang nghiên cứu.


H
EU

3. Phân biệt kế toán quản trị và kế toán tài chính


I
IL

3.1. Những điểm giống nhau


TA

• Cùng phản ánh đối tượng kế toán trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
M

để phục vụ cho mục đích quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế của
O

một tổ chức nhưng trên các góc độ khác nhau.


.C

• Đều dựa trên cơ sở ghi chép của chứng từ ban đầu làm cơ sở tính toán các chỉ tiêu
ST

kinh tế tài chính ở đơn vị.


U

• Đều thể hiện trách nhiệm của người quản lý các cấp trong một tổ chức. Kế toán tài
M

H
O

chính chú trọng đến trách nhiệm điều hành chung đối với toàn bộ tổ chức, còn kế
U
.C

IE

toán quản trị chú trọng đến việc điều hành ở các bộ phận của tổ chức cho đến cấp
ST

IL

thấp nhất liên quan đến chi phí.


TA
U

3.2. Những điểm khác nhau


O

Tiêu chí Kế toán tài chính Kế toán quản trị


.C

Mục đích Cung cấp thông tin về tình Cung cấp thông tin cho việc
ST

hình tài chính và kết quả lập kế hoạch, kiểm soát và


U

kinh doanh của DN đánh giá kết quả


M

Các loại báo cáo Bảng CĐKT, Báo cáo KQKD, Nhiều dạng báo cáo khác
O

EU

báo cáo LCTT, Thuyết minh nhau và không có khuôn


.C

LI

BCTC mẫu chuẩn


ST

I
TA
U
H

6
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
Người sử dụng Nhà đầu tư, chủ nợ và các Các nhà quản trị và các đối

U
đối tượng liên quan bên tượng liên quan trong

IE
ngoài DN doanh nghiệp

IL
Đặc điểm thông tin Chủ yếu là thông tin quá Gồm cả thông tin quá khứ,

TA

M
khứ, mang tính tổng hợp, hiện tại, dự toán tương lai,

O
đòi hỏi tính chính xác cao đòi hỏi kịp thời cao hơn

.C
chính xác, có tính linh hoạt

ST
Nguồn dữ liệu Được tổng hợp từ hệ thống Tổng hợp từ hệ thống kế
kế toán căn bản của tổ toán căn bản của tổ chức,

U
M

H
chức, hệ thống thu thập và các nguồn thông tin
O

U
thông tin tài chính khác.
C

IE
Chuẩn mực tuân thủ VAS và các chuẩn mực kế Không
.
ST

IL
toán quốc tế được chấp

TA
U

nhận
H

Đơn vị (phạm vi) báo cáo Thường là toàn bộ đơn vị Có thể từng bộ phận của
U
IE

đơn vị
IL

Kỳ báo cáo Tháng, quý, năm Tỳ theo yêu cầu quản trị
TA

Loại báo cáo Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị nội bộ

U
M

H
O

U
III. TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
.C

IE
ST

IL
1. Nội dung cơ bản của kế toán quản trị

TA
• KTQT bán hàng và kết quả kinh doanh
U
H

• KTQT các khoản nợ.


EU

• KTQT các hoạt động đầu tư TC.


I

• KTQT các hoạt động khác của DN.


IL
TA

• KTQT các yếu tố SXKD: mua sắm, sử dụng HTK, TSCĐ, lao động và tiền lương.
M

• KTQT chi phí và giá thành SP (nhận diện, phân loại chi phí, giá thành; lập dự toán
O

CP; tập hợp, tính toán, phân bổ CP, giá thành; lập báo cáo phân tích CP theo bộ
.C

phận)
ST
U

2. Tổ chức KTQT trong doanh nghiệp


M

Tổ chức KTQT và KTTC theo mô hình kết hợp:


O

U
.C

IE

• Chuyên gia kế toán đảm nhiệm thu nhận và xử lý thông tin KTTC và KTQT.
ST

IL

• Áp dụng cho DN quy mô vừa và nhỏ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, tần suất
TA
U

nhỏ.
O

• Ưu điểm: kết hợp chặt chẽ thông tin KTTC và KTQT.


.C

• Nhược điểm: chưa chuyên môn hóa KTTC và KTQT theo công nghệ hiện đại
ST

Tổ chức KTQT và KTTC theo mô hình tách biệt:


U
M

• Chuyên gia KTTC độc lập với chuyên gia KTQT.


O

EU
.C

• Áp dụng cho DN quy mô lớn, KD đa ngành, các nghiệp vụ phát sinh nhiều, tần suất
LI
ST

lớn.
I
TA
U
H

7
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
M

H
• Ưu điểm: chuyên môn hóa thông tin KTTC và KTQT.

U
• Nhược điểm: chưa khái quát, phối hợp thông tin KTTC và KTQT được với nhau

IE
IL
Cấu trúc của tổ chức và vị trí của kế toán viên quản trị

TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
TA
U
H
U
IE
IL
TA

U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U
H
IEU
IL
TA

M
O
.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H

8
U
IE
IL

You might also like