Professional Documents
Culture Documents
Chương I
Những
vấn đề
cơ bản
của tĩnh
học vật
rắn tuyệt
đối
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.1.3. Lực
a. Khái niệm
Lực là một đại lượng vector được dùng để đo lường sự
tương tác cơ học giữa các vật thể với nhau. Nghĩa là khi thực
hiện sự tương tác cơ học, các vật thể sẽ truyền cho nhau
những lực. Lực là nguyên nhân gây ra sự biến đổi trạng thái
chuyển động cơ học của vật, là nguyên nhân gây nên các
biến dạng của vật.
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.1.3. Lực
a. Khái niệm b
Lực là một đại lượng vector, gồm F
A
có điểm đặt, phương chiều và độ
lớn a
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.1.3. Lực
b. Phân loại lực
Lực tập trung: Lực chỉ tác dụng lên một điểm của vật.
Lực phân bố: Lực tác dụng lên nhiều điểm của vật
• Lực phân bố theo đường: Là loại lực phân bố có các
điểm tác động lên vật tạo thành một loại đường hình học
trên vật (đường thẳng, đường tròn, ellipse, …). Đơn vị:
N/m.
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.1.3. Lực
b. Phân loại lực
• Lực phân bố theo mặt: Là loại lực phân bố mà quỹ tích các
điểm tác dụng lên vật tạo thành một loại mặt hình học trên
vật.
p
Với p : áp lực. Đơn vị: N/m2.
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.1.3. Lực
b. Phân loại lực
• Lực phân bố theo thể tích (lực khối): Là loại lực phân bố
mà quỹ tích các điểm tác dụng lên vật tạo thành một loại thể
học.
tích hình
Ký hiệu: γ . Đơn vị: N/m3.
Ví dụ: Trọng lực tác dụng lên vật là loại lực phân bố thể tích.
x x B
= ∫ q ( x ). x.dx Q ≡ xC
D x A
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
b. Trường hợp riêng
b1). Lực phân bố đều
l
l 2 l 2
D
A
C
B ~ A
C
B
m A ( F )= r × F
mA ( F=
) M= F .d
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.1.6. Moment
Cách xác định chiều vector moment:
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.1.6. Moment
mO ( F ) = ??
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.1.6. Moment
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.1.7. Moment
Moment của lực F
b) Moment của lực đối với một trục:
đối với trục quay
∆ F sẽ được quy ước là
đại lượng dương
mo ( F )
A(x,y,z)
(+) nếu nhìn dọc
r theo trục quay từ
ngọn của trục ấy ta
F' thấy lực hình chiếu
F’ sẽ có xu hướng
π O quay quanh tâm O
ngược chiều kim
m ∆ ( F ) = mO ( F ') đồng hồ và ngược
lại.
m ∆ ( F ) = hch∆ [mO ( F )]
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.2. Hệ tiên đề tĩnh học
Tiên đề 3: Tiên đề hình bình hành lực
Hệ hai lực cùng đặt tại một điểm tương đương với một lực đặt
tại điểm đặt chung và có vector lực bằng vector chéo hình bình
hành mà hai cạnh là hai vector biểu diễn hai lực thành phần.
R= F1 + F2
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
F
A B
F'
F = −F '
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Là số chuyển động độc lập mà vật rắn ấy có thể thực hiện đồng
thời trong không gian. Ví dụ: chuyển động của quạt trần và của
trái đất là 2 chuyển động độc lập.
Dof = 3 y (S )
①: tịnh tiến thẳng theo ②
phương ngang.
②: tịnh tiến thẳng theo
③
phương đứng.
O x
③: quay. ①
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
O
y
x
Chú ý rằng một chuyển động độc lập bao gồm cả hai chiều
chuyển động theo một phương.
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
j=1
m
j=1
m
Xét một cơ hệ trong không gian ba chiều (3D): Dof=
hê 6n − ∑ j
R lk
j=1
∗ Khi Dof hệ > 0: hệ không luôn cân bằng với mọi loại tải
tác động.
∗ Khi Dof hệ ≤ 0: hệ luôn cân bằng với mọi loại tải tác động.
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Tính chất
∗ Tính chất 1: Số phản RB
lực liên kết của một loại
(V )
RA
liên kết sẽ bằng số làm A
B
tròn của ràng buộc liên
kết ấy. PA PB
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
∗ Tính chất 2: Vị trí đặt các phản lực liên kết trùng với vị trí
của các liên kết ấy (Đặt tại vị trí có liên kết).
∗ Tính chất 3: Phương của các phản lực liên kết sẽ trùng
với phương của các chuyển động độc lập bị mất đi.
∗ Tính chất 4: Chiều của các phản lực liên kết sẽ ngược
với chiều của các chuyển động độc lập bị mất đi.
Các liên kết thông dụng trong cơ học
1. Liên kết dây
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
NA
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
B
tA
A
tA : tiếp tuyến riêng của bề mặt cố định tại điểm gẫy A.
tB : tiếp tuyến riêng của vật tại vị trí điểm B.
N A , N B: phản lực pháp tuyến.
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Tựa
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Loại liên kết này có chiều và độ lớn của các phản lực liên
kết chưa biết.
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Khớp bản lề cố định
Fx + Fy =
F
A RA Ay Ax
A
A Ay θ
A Ax A
A
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
b. Khớp bản lề trượt (khớp bản lề ngoại trượt, khớp bản lề di
động, gối di động)
Loại liên kết này chỉ cho phép trượt qua lại theo phương
trượt và quay trong mặt phẳng nhưng không tịnh tiến thẳng
lên, xuống theo phương vuông góc với phương trượt. Để
trượt nhẹ người ta lắp thêm con lăn (hình 1.30).
(V )
Rblt = 1
NA
⇒ Có 1 phản lực liên kết.
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
c. Khớp bản lề nội
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
c. Khớp bản lề nội
① ② ① ②
∼
Rbln = 2
⇒ Có 2 phản lực liên kết tác động lên từng vật thỏa tiên đề
4.
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Ví dụ
Khớp BL nội
Khớp BL di động 2RB
1RB Bậc tự do của cơ hệ:
+ Số vật: 2
+ Tổng số RB: 6
Dof = 3.2 − 6 = 0
LK tựa
Khớp BL Cố định 1RB
2RB
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Ví dụ
Giải phóng liên kết
Q = 2qa Dy
Cx Py = 2qa Dx
Dy'
Px = 2qa
Dx'
M
Ay Ax
NF
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
4. Liên kết khớp cầu
Rcầu = 3 z
⇒ Có 3 phản lực
liên kết.
(V )
zA
xA yA y
A
x
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Rngàm2D = 3
Ay
Ax
MA
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
6. Ngàm không gian (ngàm 3 chiều )
Rngàm3D = 6
⇒ Có 6 phản lực z
liên kết.
Ngàm Az
A A
M y M x
Ax A
A
A y
y
Mz
x
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
7. Liên kết thanh
Khảo sát thanh thẳng hoặc cong thỏa đồng thời ba điều
kiện sau:
∗ Có trọng lượng rất bé nên
có thể bỏ qua được.
RB RD (V )
∗ Có hai liên kết ở hai đầu
cuối của mỗi thanh thuộc D
B
ba loại liên kết sau đây:
khớp cầu, khớp bản lề, tựa
nhẵn.
∗ Các thanh không chịu tác
động của lực hoặc C
A
moment ở giữa thanh.
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
+ Nếu những thanh thỏa mãn đồng thời các điều kiện như trên
được dùng làm các liên kết cho vật rắn thì chúng sẽ được gọi
là các liên kết thanh. Mỗi liên kết thanh sẽ có một ràng buộc
và sinh ra một phản lực tác động lên vật. Phản lực của liên kết
thanh luôn có tính chất nằm trên một đường thẳng nối liền hai
đầu có liên kết thanh.
A: khớp cầu; B,D: bản lề; C: tựa nhẵn.
R AB
AB, CD : 2 liên kết thanh B
RD CD
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
RA RA'
RC
Cx
= A cos α ; Ay
Ax R= RA sin α
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng
của hệ lực không gian
1.4.1. Thu gọn hệ lực không gian về tâm O
Định lý dời lực song song
Có thể di dời song song một lực đến một điểm đặt mới nằm ngoài
đường tác dụng cũ của nó nếu ta thêm vào trong quá trình dời song
song ấy một vector moment bằng vector moment của lực trước khi
di dời lấy đối với tâm sẽ được dời đến.
lA
F l A // lB
A F
B
M B (F )
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
lA
F
d l A // lB
'
A F
" "
( ) phương,
B
F F , F : Ngẫu lực – Hai lực cùng
ngược chiều,
bằng nhau về độ lớn và
F=' F=
"
F có điểm đặt khác nhau.
lA
Moment của ngẫu: F l A // lB
= .d M B ( F )
M F= A F
B
M B (F )
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng
của hệ lực không gian
1.4.1. Thu gọn hệ lực không gian về tâm O
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng
của hệ lực không gian
1.4.2. Định nghĩa vector chính
Vector chính của một hệ nhiều lực là vector tổng của các vector lực
trong hệ lực ấy.
Rx = ∑ Fjx
n
R = ∑ Fj ⇒ Ry = ∑ Fjy
j =1
Rz = ∑ Fjz
Tính chất:
-Đối với 1 hệ lực xác định, vector chính của hệ lực đó là vector hằng
bất biến thứ nhất của hệ lực.
-Vector chính của một hệ lực là một vector tự do, có thể nằm trên
đường tác dụng song song tùy ý trong không gian tồn tại của hệ lực.
Vector chính Thành phần cơ bản thứ nhất của một hệ lực
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng của
hệ lực không gian
1.4.3. Định nghĩa vector moment chính
Vector moment chính của một hệ lực đối với một tâm là vector tổng
của các vector moment từng lực thành phần trong hệ lấy đối với cùng
tâm ấy.
= M Ox ∑= M Ox ( F j ) ∑ M x ( Fj )
n
M O = ∑ M O ⇒ M Oy = ∑ M Oy ( F j ) = ∑ M y ( F j )
j =1
= M Oz ∑= M Oz ( F j ) ∑ M z ( Fj )
Hình chiếu của vector Moment chính lên phương của vector
chính là hằng số bất biến thứ 2 của hệ lực
Vector moment chính Thành phần cơ bản thứ hai của một hệ lực
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
1.4. Điều kiện cân bằng và các phương trình cân bằng
của hệ lực không gian
1.4.5. Điều kiện cân bằng của hệ lực
Điều kiện cần và đủ để hệ lực không gian cân bằng là vector chính
và moment chính của hệ lực đối với một điểm bất kì phải đồng thời
bị triệt tiêu.
= Rx ∑ = Fjx 0
n
R = ∑ Fj =⇔ 0 Ry = ∑ Fjy =0
j =1
= Rz ∑ = Fjz 0
( Fj ) O ⇔
= M Ox ∑ =M Ox ( Fj ) 0
n
M O = ∑ M O ( Fj ) = 0 ⇔ M Oy = ∑ M Oy ( Fj ) =
0
j =1
= M Oz ∑ =M Oz ( Fj ) 0
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Hệ có 1 vật (khung).
Tại B có liên kết khớp bản lề cố định: 2 ràng buộc.
Tại A có liên kết khớp bản lề di động: 1 ràng buộc.
By Trong đó:
Bx 1
B Q =
Q q. ( a + b= ) 3kN
2 (a + b) / 3 Ay 2
Fx = Fx F= cos 60 0
5kN
M
=
A Fy F= sin 600 5 3kN
Fy F HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Bài tập 1
By
(+)
Các phương trình cân bằng: Bx
B Q
∑ Fx = 0 2m Ay
2m
∑ Fy = 0 M D Fx
2m C E
∑ mB ( Fi ) = 0 Fy
1m 2m
Bx + Fx = 0
⇔ By + Ay − Fy − Q =
0
( )
M − Fy 2 + 1 + Fx . 2 − Q. ( )
2 + 2 + Ay ( 2 +3 =
0)
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Bài tập 2
Cho khung ABCD liên kết với thanh DF nhờ khớp bản lề tại
D. Xác định các phản lực liên kết tại A, C, D, F?
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Cx Py = 2qa Dx Dx'
M
Px = 2qa
NF
Ax 5 ẩn số 3 ẩn số
Ay
∑ Fx = 0 ∑ Fx = 0
∑ Fy = 0 ∑ Fy = 0
∑ mA ( Fi ) = 0 ∑ mD ( Fi ) = 0
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
NF
∑ Fx = 0 − Dx' + N F 2 / 2 =0 N F = qa 2
' '
∑ Fy = 0 − Dy + N F 2 / 2 =
0 Dx = qa
'
∑ mD ( Fi ) = 0 N F .DF − M = 0 Dy = qa
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
∑ mA ( Fi ) = 0
Px = 2qa Ax + Px + Cx + Dx = Ax = −qa
0
Ax Ay − Py − Q + Dy = 0 Ay = 3qa
Ay
− Px .a − Cx .2a − Q.a − Dx .2a + Dy .2a =
0
Cx = −2qa
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology
Chương I: Những vấn đề cơ bản của tĩnh học vật rắn tuyệt đối
Bài tập 2
N F = qa 2
Kết quả '
Dx = qa
'
Dy = qa
Cx = 2qa (ngược chiều đã chọn ban đầu)
A = qa (ngược chiều đã chọn ban đầu)
x
Ay = 3qa
HCM 08/2015
Applied Mechanic Hochiminh city University of Technology