Professional Documents
Culture Documents
Lời giải:
Hạt nhân 4020 Ca có Z = 20 proton, A = 40 nuclon → có N = A – Z = 40 - 20 = 20 notron.
Trong phần cấu tạo hạt nhân này, bài người ta có thể hỏi khó hơn một chút: “Xác định số proton, notron, nuclon trong
một lượng chất xác định”. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta nhớ về khái niệm mol, một mol hạt bao gồm 6,02.1023 hạt
Người ta gọi con số này là số Avôgađrô, NA = 6,02.1023 hạt/mol. Có điều thú vị các em cần nhớ ở đây là: một mol hạt
Z X có khối lượng A (g), chẳng hạn một mol hạt 20 Ca nặng 40 g!
A 40
Bài Toán Tổng Quát: Trong m (g) chất AZ X có bao nhiêu proton, notron, số nuclon ?
Các bước giải :
m
1 mol hạt AZ X nặng A (g) → Số mol chất AZ X có trong m (g) là n
A
m
1 mol hạt AZ X có NA = 6,02.1023 hạt AZ X → Số hạt nhân AZ X trong khối chất là n.NA = .6,02.1023 hạt.
A
mZ
1 hạt nhân AZ X có Z proton → số proton có trong m (g) chất AZ X là .6,02.1023
A
m A Z
1 hạt nhân AZ X có (A-Z) notron → số notron có trong m (g) chất AZ X là .6,02.1023
A
1 hạt nhân AZ X có A nuclon → số nuclon có trong m (g) chất AZ X là m.6,02.1023
67
Ví dụ: Trong 134 g 30 Zn có số proton, notron, nuclon là ?
Lời giải:
mZ 134.30
Số proton có trong 134 (g) chất AZ X là .6,02.1023 .6,02.1023 3,612.1025 .
A 67
www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui/
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà) HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui/
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà) HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
E
Năng lượng liên kết hạt nhân tính trung bình cho mỗi nuclon, được gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
,
A
năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn
thì càng bền vững. Hạt nhân có số khối từ 50 đến 70 (50 < A < 70) thì bền vững hơn cả.
Lưu ý về đơn vị: Theo công thức Anhxtanh E = m.c2, nếu năng lượng E tính theo MeV thì rõ ràng MeV/c2 cũng là
một đơn vị khối lượng! 1u = 931,5 MeV/c2 hay 1uc2 = 931,5 MeV, ở đây c là tốc độ ánh sáng.
Ví Dụ 1: Hạt nhân 10
4 Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn mn = 1,0087u, của prôtôn mP = 1,0073u. Độ
hụt khối, năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 10
4 Be là
Lời giải:
Độ hụt khối Δm = Z.mp + (A - Z)mn – mBe = 4.1,0073 + 6.1,0087 – 10,0135 = 0,0679 u.
Năng lượng liên kết ΔE = Δm.c2 = 0,0679 u.c2 = 0,0679.931,5 = 63,24885 MeV.
E 63,24885
Năng lượng liên kết riêng 6,324885 MeV
A 10
Ví Dụ 2: Cho khối lượng các hạt nhân 42 He , 63 Li và 21 D lần lượt là 4,0015u, 6,00808u và 2,0136u. Khối lượng của
nơtrôn mn = 1,0087u, của prôtôn mP = 1,0073u.Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự độ bền vững tăng dần là
Lời giải: Ta biết hạt nhân càng bền vững nếu năng lượng liên kết riêng càng lớn. Vậy ta đi tính toán năng
lượng liên kết riêng của các hạt nhân.
Hạt 42 He : ΔmHe = 0,0305 u → ΔEHe = 0,0305.931,5 = 28,41075 MeV → εHe = 7,10269 MeV/nuclon.
Hạt 63 Li : ΔmLi = 0,03992 u → ΔELi = 0,03992.931,5 = 37,18548 MeV → εLi = 6,19758 MeV/nuclon.
Hạt 21 D : ΔmD = 0,0024 u → ΔED = 0,0024.931,5 = 2,2356 MeV → εD = 1,1178 MeV/nuclon.
Ta thấy εD < εLi < εHe. Vậy thứ tự tăng dần độ bền vững hạt nhân là: 21 D , 63 Li , 42 He .
www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui/