You are on page 1of 29

CÁC LOẠI

ĐIỆN CỰC SO SÁNH


Giới thiệu
1 1. GIỚI THIỆU
-Khái niệm

-Yêu cầu

2. ĐIỆN CỰC HYDRO TIÊU CHUẨN


2.1. Cấu tạo
Điện cực hydro 2
2.2 Phương trình Nerst
tiêu chuẩn
2.3. Ứng dụng

2.4. Ưu-Nhược điểm

3. ĐIỆN CỰC BẠC CLORID


3.1. Cấu tạo
3 Điện cực bạc clorid
3.2 Phương trình Nerst

3.3. Ứng dụng

3.4. Ưu-Nhược điểm

4. ĐIỆN CỰC CALOMEL


Điện cực calomel 4.1. Cấu tạo
4 4.2 Phương trình Nerst

4.3. Ứng dụng

4.4. Ưu-Nhược điểm


1

GIỚI THIỆU
1

Khái niệm

Điện cực so sánh là điện cực có thế không đổi, không phụ thuộc vào thành phần dung dịch đo

và đã được xác định theo thế của điện cực tiêu chuẩn
1
Các yêu cầu

Phản ứng quyết định thế


0
phải hoàn toàn thuận
1
nghịch 1

Điện cực phải rất ít bị phân cực, nghĩa


0 là phải rất ít bị thay đổi khi có dòng
2
2
điện chạy qua
Phải có thế lập lại cao và thế ổn định khi

bảo quản lâu cũng như khi làm việc trong 0


3
các điều kiện khác nhau 3
2

ĐIỆN CỰC HYDRO TIÊU CHUẨN


2
2.1. Cấu tạo

Cấu tạo của điện cực hiđro chuẩn:

 Một thanh platin (Pt) được đặt trong một dung dịch axit có nồng độ
+
ion H là 1M (pH = 0)

 Bề mặt điện cực hấp thụ khí hydro, được thổi liên tục vào dung dịch

dưới áp suất 1 atm.

Điện cực bạch kim được sử dụng là loại điện cực titan được mạ một lớp bạch kim rất

xốp (bạch kim đen).

 Diện tích bề mặt điện cực được tăng lên

 Cho quá thế thoát hydro nhỏ nhất

 Mật độ dòng trao đổi khá nhỏ

 Cho phép chuyển điện tử giữa các ion hydro lỏng và khí hydro, tạo điều

kiện cân bằng thực sự.


2

Điều kiện tiêu chuẩn

Đối với bất kỳ điện Đối với điện cực Đối với điện cực

cực chuẩn nào hydro tiêu chuẩn hydro tiêu chuẩn

Nồng độ
298K cho nhiệt độ Áp suất khí hydro
+
o của H (aq)
(25 C) (101kPa)
-3
là 1 mol dm
2.2. Phương trình Nernst 2
của điện cực hydro

Bán phản ứng khử của điện cực hydro: + -


2H (aq) + 2e → H2(g)

Phương trình Nernst được viết trong trường hợp này:

Trong đó:

• + + + 0
aH+ là hoạt độ của ion hydro, aH =fH  CH  /C

• pH2 là áp suất của khí hydro ( Pa)


  Nếu áp suất khí bằng 1:
• R  là hằng số khí lý tưởng (8,314 J mol 
-1
 K 
-1
)

o
E = E 2H+/H2 + = -0,0592pH
• o
T  là nhiệt đô kelvins (Kelvin =   C + 273)

 o
Nếu hoạt độ bằng 1: E = E 2H+/H2 = 0
• F  là hằng số Faraday (điện tích của mỗi phân tử hydro phóng điện),
4 −1
bằng 9,64.10  C mol
2.3. Ứng dụng trong 2
xác định thế điện cực

Điện cực chuẩn


Dùng cách so sánh

Điện cực khảo sát

Điện cực hydro được chọn làm điện cực chuẩn và chấp nhận thế của nó bằng không

o
E 2H+/H2=0,00V

2+
Xét ví dụ: Xác định thế điện cực chuẩn của cặp Zn /Zn
2.3. Ứng dụng trong 2
xác định thế điện cực

2+
Ví dụ: Xác định thế điện cực chuẩn của cặp Zn /Zn

Cho pin điện hóa Zn−H2 như hình dưới. Điện kế cho biết dòng điện đi từ điện cực hiđro chuẩn sang điện cực kẽm chuẩn và suất
o
điện động của pin bằng 0,76V (kí hiệu là E Zn2+/Zn=-0,76V

2+ +
Mạch điện hóa : Zn|Zn (1,00M)||H (1,00M)|H2(P=1,00atm), Pt
2.3. Ứng dụng trong 2
xác định thế điện cực

2+ +
Mạch điện hóa : Zn|Zn (1,00M)||H (1,00M)|H2(P=1,00atm), Pt

‣ Phản ứng xảy ra trên điện cực âm (anot):


Zn → Zn
2+
+  2e

‣ Phản ứng xảy ra trên điện cực dương (catot): +


2H   +  2e  → H2

‣ Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong pin điện hóa: + 2+
Zn  + 2H   →  Zn   + H2
2.3. Ứng dụng trong 2
xác định thế điện cực

Đối với kim loại kém hoạt động hơn hydro như Cu, Ag…..các kim loại này

giữ vai trò catod, còn điện cực hydro là anod. Mạch điện hóa như sau:

+ 2+
Pt, H2(P=1,00atm)|H (1,00M)||Cu |Cu

• θ  θ  θ 
E   = + 0.34V = E  (Cu2 + / Cu) - E  (H + / H2)

• θ  θ  θ 
E  (Cu2 + / Cu) = E   + E  (H + / H2) 

= 0,34 + 0,00 = + 0.34V


2.3. Ứng dụng trong 2
xác định thế điện cực

Theo quy ước IUPAC dấu của thế điện cực được xác định bằng dấu của điện cực này khi ghép với điện cực hydro chuẩn

của mạch galvanic.

 Các kim loại hoạt động hơn hydro là đầu âm của mạch thế chúng mang dấu âm.

 Các kim loại kém hoạt động hơn hydro thế của chúng sẽ mang dấu dương.
2.4. Ưu-Nhược điểm 2

Ưu điểm Nhược điểm

◈ Dùng để xác định thế điện cực tiêu ◈ Dễ ngộ độc làm sai lệch thang đo. Ngày

chuẩn của các điện cực khác vì nó có giá nay người ta có thể thay nó bằng điện

trị bằng 0 ở mọi nhiệt độ. cực calomel.


◈ Không thuận tiện (do đòi hỏi những yêu

cầu chặt chẽ).


◈ Nhạy cảm với các chất oxy hóa- khử.
3

ĐIỆN CỰC

BẠC CLORID
3
3.1. Cấu tạo

Cấu tạo điện cực bạc clorid:

Một dây Ag tinh khiết, trên phủ muối AgCl , nhúng trong

dung dịch KCl

 Dây Ag phủ một lớp màng mỏng AgCl được tạo thành bằng

cách mạ điện hoặc nhúng thanh bạc trong AgCl đun chảy.

 Dung dịch KCl có nồng độ bão hòa , nhưng có thể được sử

dụng với nồng độ 1M. Một số sử dụng trực tiếp nước biển.

 Bên ngoài được bọc bởi ống thủy tinh có lỗ bổ sung dung

dịch và lỗ xốp.
3.2. Phương trình Nernst 3
của điện cực bạc clorid

Ký hiệu điện cực: Ag, AgCl/KCl (a=1)

0 -
Phản ứng xảy ra ở điện cực: AgCl (r)+ 1e ↔ Ag (r) + Cl

0
Phương trình Nernst cho quá trình này ở 25 C:

0
E =E + 0,0592.lga
Ag+/Ag Ag+/Ag Ag+
0
=E + 0,0592.lg(T /a )
Ag+/Ag AgCl Cl-
0
= E + 0,0592.lgT – 0,0592.lga
Ag+/Ag AgCl Cl-
- 0
Hai số hạng đầu không đổi nên thế của điện cực bạc clorid phụ thuộc vào hoạt độ của Cl Thay giá trị của E Ag+/Ag = 0,7996 và
-10
TAg/Cl=1,8.10 , ta có:
o
EAg+/Ag = E Ag+/AgCl – 0,0592.lgaCl-

=0,222 – 0,0592.lgaCl-

Thường dùng dung dịch KCl bão hòa hoặc KCl 3,5M
3.2. Phương trình Nernst 3
của điện cực bạc clorid
3.3. Ứng dụng trong 3
xác định thế điện cực

Một điện cực bạc clorid là một loại điện cực tham chiếu, thường được sử dụng

trong các phép đo điện hóa. Vì lý do môi trường mà nó thay thế rộng rãi các điện

cực calomel bão hòa.

 Thường là các điện cực tham chiếu nội bộ trong phép đo pH và nó thường

được sử dụng như là tài liệu tham khảo trong các phép đo oxi hóa.

 Một ví dụ khác, các điện cực bạc clorua là điện cực tham chiếu thường được

sử dụng để thử nghiệm các hệ thống điều khiển bảo vệ chống ăn mòn catốt

trong môi trường nước biển.

Ứng dụng đo thang pH


3.4. Ưu-Nhược điểm 3

Ưu điểm Nhược điểm

• Bền theo thời gian


• Có giá thành cao

• Dễ chế tạo
• Để điện cực làm việc được phải

thêm dung dịch đo ion Cl- do đó


• Tính lặp lại cao
có thể làm thay đổi hệ nghiên
• Tính trơ với các thành phần trong
cứu.
dung dịch nghiên cứu
• Loại bỏ hoàn toàn thế khuếch

tán
• Rất cần thiết trong các phép đo

chính xác

U N
4

ĐIỆN CỰC CALOMEL


4
4.1. Cấu tạo

Điện cực Calomen là một điện cực tham chiếu dựa

trên phản ứng giữa nguyên tố thủy ngân và thủy

ngân (I) clorua.

Gồm một dây dẫn Pt, nhúng trong hỗn hợp nhão

của Hg và Hg2Cl2, tất cả tiếp xúc với dung dịch

KCl
4.2. Phương trình Nernst 4
của điện cực calomel

 
Ký hiệu của điện cực calomel là: Pt, Hg / Hg2Cl2, KCl (xM)

  Hg2Cl2 + 2e = 2Hg +
Phản ứng xảy ra trên điện cực:

Điện thế tính theo phương trình Nernst của điện cực Calomel:

Ecal = cal + ln

Quy ước [Hg2Cl2] = [Hg] = 1.

Như vậy điện thế của điện cực chỉ còn phụ thuộc vào nồng độ dung dịch KCl.

Ecal = cal – ln[


4.2. Phương trình Nernst 4
của điện cực calomel

 
Ở C người ta đo được Ecal với dung dịch KCl nồng độ khác nhau như sau:

‣ KCl 0,1N cal = +0,334 V

‣ KCl 1,0N cal = +0,280 V

‣ KCl bão hòa cal = +0,242 V

Thông thường người ta dùng dung dịch KCl bão hòa, điện cực calomel bão hòa được dùng làm điện cực so sánh thay cho điện

cực hydro trong hầu hết các phép đo điện thế.


4.2. Phương trình Nernst 4
của điện cực calomel

Sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến điện cực calomel.

 
Để phép đo điện thế được chính xác, ta có thể tính điện thế của điện cực Calomel bão hòa ở các nhiệt độ khác nhau

theo phương trình thực nghiệm.

cal = 0,242 – 0,0076 (t – 25) V

Với t là nhiệt độ lúc đo tính theo thang


4.3. Ứng dụng trong 4
xác định thế điện cực

 Đo điện thế trên bề mặt các điện cực

 Đo pH bằng phương pháp điện hóa


4.4. Ưu-Nhược điểm 4

Ưu điểm

 Làm việc ổn định

 Dễ chế tạo

Nhược điểm

 Sử dụng thủy ngân, nên nếu vỡ sẽ gây độc


Thanks!

Any questions?

You might also like