Professional Documents
Culture Documents
-Yêu cầu
GIỚI THIỆU
1
Khái niệm
Điện cực so sánh là điện cực có thế không đổi, không phụ thuộc vào thành phần dung dịch đo
và đã được xác định theo thế của điện cực tiêu chuẩn
1
Các yêu cầu
Một thanh platin (Pt) được đặt trong một dung dịch axit có nồng độ
+
ion H là 1M (pH = 0)
Bề mặt điện cực hấp thụ khí hydro, được thổi liên tục vào dung dịch
Điện cực bạch kim được sử dụng là loại điện cực titan được mạ một lớp bạch kim rất
Cho phép chuyển điện tử giữa các ion hydro lỏng và khí hydro, tạo điều
Đối với bất kỳ điện Đối với điện cực Đối với điện cực
Nồng độ
298K cho nhiệt độ Áp suất khí hydro
+
o của H (aq)
(25 C) (101kPa)
-3
là 1 mol dm
2.2. Phương trình Nernst 2
của điện cực hydro
Trong đó:
• + + + 0
aH+ là hoạt độ của ion hydro, aH =fH CH /C
Nếu áp suất khí bằng 1:
• R là hằng số khí lý tưởng (8,314 J mol
-1
K
-1
)
o
E = E 2H+/H2 + = -0,0592pH
• o
T là nhiệt đô kelvins (Kelvin = C + 273)
o
Nếu hoạt độ bằng 1: E = E 2H+/H2 = 0
• F là hằng số Faraday (điện tích của mỗi phân tử hydro phóng điện),
4 −1
bằng 9,64.10 C mol
2.3. Ứng dụng trong 2
xác định thế điện cực
Điện cực hydro được chọn làm điện cực chuẩn và chấp nhận thế của nó bằng không
o
E 2H+/H2=0,00V
2+
Xét ví dụ: Xác định thế điện cực chuẩn của cặp Zn /Zn
2.3. Ứng dụng trong 2
xác định thế điện cực
2+
Ví dụ: Xác định thế điện cực chuẩn của cặp Zn /Zn
Cho pin điện hóa Zn−H2 như hình dưới. Điện kế cho biết dòng điện đi từ điện cực hiđro chuẩn sang điện cực kẽm chuẩn và suất
o
điện động của pin bằng 0,76V (kí hiệu là E Zn2+/Zn=-0,76V
2+ +
Mạch điện hóa : Zn|Zn (1,00M)||H (1,00M)|H2(P=1,00atm), Pt
2.3. Ứng dụng trong 2
xác định thế điện cực
2+ +
Mạch điện hóa : Zn|Zn (1,00M)||H (1,00M)|H2(P=1,00atm), Pt
‣ Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong pin điện hóa: + 2+
Zn + 2H → Zn + H2
2.3. Ứng dụng trong 2
xác định thế điện cực
Đối với kim loại kém hoạt động hơn hydro như Cu, Ag…..các kim loại này
giữ vai trò catod, còn điện cực hydro là anod. Mạch điện hóa như sau:
+ 2+
Pt, H2(P=1,00atm)|H (1,00M)||Cu |Cu
• θ θ θ
E = + 0.34V = E (Cu2 + / Cu) - E (H + / H2)
• θ θ θ
E (Cu2 + / Cu) = E + E (H + / H2)
Theo quy ước IUPAC dấu của thế điện cực được xác định bằng dấu của điện cực này khi ghép với điện cực hydro chuẩn
Các kim loại hoạt động hơn hydro là đầu âm của mạch thế chúng mang dấu âm.
Các kim loại kém hoạt động hơn hydro thế của chúng sẽ mang dấu dương.
2.4. Ưu-Nhược điểm 2
◈ Dùng để xác định thế điện cực tiêu ◈ Dễ ngộ độc làm sai lệch thang đo. Ngày
chuẩn của các điện cực khác vì nó có giá nay người ta có thể thay nó bằng điện
ĐIỆN CỰC
BẠC CLORID
3
3.1. Cấu tạo
Một dây Ag tinh khiết, trên phủ muối AgCl , nhúng trong
Dây Ag phủ một lớp màng mỏng AgCl được tạo thành bằng
cách mạ điện hoặc nhúng thanh bạc trong AgCl đun chảy.
dụng với nồng độ 1M. Một số sử dụng trực tiếp nước biển.
Bên ngoài được bọc bởi ống thủy tinh có lỗ bổ sung dung
dịch và lỗ xốp.
3.2. Phương trình Nernst 3
của điện cực bạc clorid
0 -
Phản ứng xảy ra ở điện cực: AgCl (r)+ 1e ↔ Ag (r) + Cl
0
Phương trình Nernst cho quá trình này ở 25 C:
0
E =E + 0,0592.lga
Ag+/Ag Ag+/Ag Ag+
0
=E + 0,0592.lg(T /a )
Ag+/Ag AgCl Cl-
0
= E + 0,0592.lgT – 0,0592.lga
Ag+/Ag AgCl Cl-
- 0
Hai số hạng đầu không đổi nên thế của điện cực bạc clorid phụ thuộc vào hoạt độ của Cl Thay giá trị của E Ag+/Ag = 0,7996 và
-10
TAg/Cl=1,8.10 , ta có:
o
EAg+/Ag = E Ag+/AgCl – 0,0592.lgaCl-
=0,222 – 0,0592.lgaCl-
Thường dùng dung dịch KCl bão hòa hoặc KCl 3,5M
3.2. Phương trình Nernst 3
của điện cực bạc clorid
3.3. Ứng dụng trong 3
xác định thế điện cực
Một điện cực bạc clorid là một loại điện cực tham chiếu, thường được sử dụng
trong các phép đo điện hóa. Vì lý do môi trường mà nó thay thế rộng rãi các điện
Thường là các điện cực tham chiếu nội bộ trong phép đo pH và nó thường
được sử dụng như là tài liệu tham khảo trong các phép đo oxi hóa.
Một ví dụ khác, các điện cực bạc clorua là điện cực tham chiếu thường được
sử dụng để thử nghiệm các hệ thống điều khiển bảo vệ chống ăn mòn catốt
• Dễ chế tạo
• Để điện cực làm việc được phải
tán
• Rất cần thiết trong các phép đo
chính xác
U N
4
Gồm một dây dẫn Pt, nhúng trong hỗn hợp nhão
KCl
4.2. Phương trình Nernst 4
của điện cực calomel
Ký hiệu của điện cực calomel là: Pt, Hg / Hg2Cl2, KCl (xM)
Hg2Cl2 + 2e = 2Hg +
Phản ứng xảy ra trên điện cực:
Điện thế tính theo phương trình Nernst của điện cực Calomel:
Ecal = cal + ln
Như vậy điện thế của điện cực chỉ còn phụ thuộc vào nồng độ dung dịch KCl.
Ở C người ta đo được Ecal với dung dịch KCl nồng độ khác nhau như sau:
Thông thường người ta dùng dung dịch KCl bão hòa, điện cực calomel bão hòa được dùng làm điện cực so sánh thay cho điện
Để phép đo điện thế được chính xác, ta có thể tính điện thế của điện cực Calomel bão hòa ở các nhiệt độ khác nhau
Ưu điểm
Dễ chế tạo
Nhược điểm
Any questions?