Professional Documents
Culture Documents
C2.4 Redox Titration
C2.4 Redox Titration
phân tích thực phẩm 1 yếu tố ảnh hưởng đến điện thế (Đọc thêm) • Chuẩn độ oxi
hóa khử
1. Nguyên tắc
Bởi: Dương Hữu Huy 2. Đường cong chuẩn độ
3. Chỉ báo
• Phản ứng oxi hóa khử = Phản ứng oxi hóa khử • Nửa phản ứng: Ox + ne⁻ Re
0,0591 ]
= +
• Phản ứng oxi hóa khử: Phản ứng chuyển electron / / [ [ ]
Sn2+ + Fe3+ Sn4+ + Fe2+ • Ví dụ: Fe3+ + 1.e⁻ Fe2+
0,0591 ]
= +
• Chất khử: Chất nhường electron cho loài khác: Sn2+ / / 1 [ [ ]
• Quá trình oxy hóa: Mất electron: Sn2+ - 2e⁻ Sn4+ •
là điện thế ở trạng thái tiêu chuẩn (25 °C, 1 atm và [H+ ] = 1 M)
/
• Chất oxy hóa: Chất nhận electron từ chất khác: Fe3+
Ví dụ: viết phương trình Nernst cho các bán phản ứng: •
Cu2+ + 2.e⁻ Cu
Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử
• MnO4 ⁻ + 8H+ + 5.e⁻ Mn2+ + 4H2O • Cl2
tương đương: E1 = E2
n(E E )
lgK = n = n1 *n2
0,0591
Trong phản ứng oxi hóa khử người ta ít dùng K. E được dùng phổ biến hơn
• E = E0 -E0
1 2 > 0: Phản lực (1) theo chiều thuận
• E = E0 -E0
1 2 < 0: Phản ứng (1) theo chiều ngược lại
Thế năng tại điểm tương đương Chuẩn độ oxi hóa khử
• Dựa trên phản ứng oxi hóa khử • Cấu trúc E vs V của chất chuẩn độ hoặc chất phân tích được thêm vào
• Phản ứng chuẩn độ: aOx1 + bKh2 = aKh1 + bOx2 • Ví dụ: 5Fe2+ + MnO4
• Chất chỉ thị oxi hóa khử: Dạng oxy hóa và dạng khử có màu sắc khác nhau.
• Các chất chuẩn độ thông dụng: H2C2O4 .2H2O, KMnO4 , K2Cr2O7 , Na2S2O3 .5H2O …
• Ngoài ra còn có các chất khử - oxy hóa: In(Ox) + ne⁻ In(Re) • Các dạng oxy • Ba loại chỉ thị oxy hóa khử
hóa và khử phụ thuộc vào thế điện hóa của dung dịch. • Dạng oxy hóa và dạng khử có màu sắc
• Chất chuẩn độ là chất chỉ thị, chẳng hạn như KMnO4 . MnO4 ⁻ (tím) Mn2+ (không màu)
khác nhau.
Trong quá trình chuẩn độ, khi dư 1 giọt MnO4⁻ => dung dịch chuyển sang màu hồng.
• Các chất chỉ thị không tham gia chuẩn độ oxi hóa
khử. • Ví dụ: Chuẩn độ trực tiếp Fe2+ bằng chất chuẩn độ K2Cr2O7 trong điều kiện • Các chỉ số cho thấy sự có mặt của một số chất bị oxy hóa hoặc khử cụ thể, chẳng hạn như tinh bột,
axit mạnh, sử dụng diphenylamine. Lưu ý: diphenylamine ở dạng khử không màu tinh bột tạo thành phức chất với I2 có màu xanh lam.
còn ở dạng oxy hóa có màu tím
Trước điểm tương đương, dung dịch có màu xanh đậm do có mặt phức I2 -tinh bột, khi dư 1 giọt thuốc thử
2 + 14H+
đậm. • Phản ứng chuẩn độ: 6Fe2+ + Cr2O7 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O
khử => tiêu hết I2 => dung dịch trở về không màu.
• Khi dư 1 giọt K2Cr2O7 nghĩa là dung dịch đang bị oxy hóa
điều kiện diphenylamine chuyển sang dạng oxy hóa, dung dịch có màu đỏ tím. • Các chất chỉ thị có màu sắc khác nhau giữa dạng oxi hóa và dạng khử như
diphenylamin
NO2 ⁻ …
Nguyên tắc
• Dựa trên quá trình oxy hóa mạnh KMnO4 trong điều kiện axit.
giọt MnO4 ⁻ dung dịch chuyển sang màu hồng => điểm cuối
Ghi chú
1. Điều chỉnh môi trường axit bằng H2SO4 (không dùng HCl, HNO3 và…)
3. Gia nhiệt đến 60 – 70°C để tăng tốc độ phản ứng ngay từ đầu.
• Hòa tan KMnO4 trong nước cất và bảo quản trong chai tối màu. => Chuẩn hóa bằng H2C2O4
• Dung dịch nước của thuốc tím không hoàn toàn ổn định do bị oxy hóa nước:
4MnO4 - + 2H2O 4MnO2 (s) + 3O2 (g) + 4OH⁻
• Dung dịch thuốc tím có độ ổn định vừa phải nếu không chứa mangan
dioxide và được bảo quản trong một thùng chứa tối. => Loại bỏ MnO2 bằng bộ lọc thủy tinh sau
Khi mẫu nền chứa lượng lớn Cl⁻, chúng tôi sử dụng dung dịch Zimmermann 24 giờ chuẩn bị hoặc đun nóng dung dịch để loại bỏ các hợp chất hữu cơ
• Dung dịch thuốc tím oxy hóa ion clorua: 2MnO4 ⁻ + 10Cl⁻ + 16H+ 2Mn2+ + 5Cl2 +
• Mn2+: chất xúc tác
8H2O
• H2SO4 : môi trường axit
• Điểm cuối của thuốc tím không tồn tại lâu dài vì các ion permanganat dư sẽ phản ứng chậm với
nồng độ tương đối lớn của ion mangan(II) có mặt ở điểm cuối, theo phản ứng: 2MnO4 ⁻ + 3Mn2+ +
• H3PO4 : tạo phức không màu với Fe3+
2H2O 5MnO2 (s) + 4H+ The tốc độ đạt đến trạng thái cân bằng này chậm đến mức điểm
cuối chỉ mờ dần trong khoảng thời gian có lẽ là 30 giây.
26/2/2024
Machine Translated by Google
• Ví dụ: Tính lượng KMnO4 (P=99,5%; M = 158 g/mol) cần thiết để pha 1 lít dung
dịch KMnO4 0,02N. Cho phản ứng : MnO4 - + 8H+ + 5.e⁻ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Ứng dụng phổ biến của phương pháp permanganat
1. Bước 1: Sn2+ + Fe3+ Sn4+ + • Khi các chất phân tích như S2 ⁻, NO2 ⁻… phản ứng chậm với KMnO4 thì không thể chuẩn
Fe2+ 2. Bước 2: 5Fe2+ + MnO4 ⁻ + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O độ trực tiếp.
• Xác định RCHO (phân tích carbohydrate trong mẫu thực phẩm => phương pháp Bertrand)
• Xác định S2 ⁻ làm ví dụ
1. RCHO + Cu2+ + OH⁻ RCOOH + Cu2O + H2O 2.
Cu2O + Fe3+ Cu2+ + Fe2+ • Bước 1: Phản ứng với lượng KMnO4 đã biết và dư
3. 5Fe2+ + MnO4 ⁻ + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
S 2 ⁻ + MnO4 ⁻ thặng dư
+ H+ Mn2+ + SO4 2 ⁻ + H2O
• Xác định các ion kim loại tạo kết tủa oxalat như: Ca2+, Ba2+ 1. Bước 1: …
Kết tủa Ca2+ + (NH4 )2C2O4 CaC2O4 + 2NH4+ 2. Bước 2: Lọc, • Bước 2: Chuẩn độ lượng KMnO4 dư bằng Fe2+
làm sạch và hòa tan kết tủa
5Fe2+ + MnO4 ⁻ + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
CaC2O4 + H2SO4 CaSO4 + H2C2O4 3.
Bước 3: Chuẩn độ H2C2O4
Phương pháp iốt (phương pháp Thiosulfate) Ghi chú quan trọng
• Dựa vào phản ứng: I2 + 2.e⁻ 2I⁻ E0 = 0,54 V • Nhiệt độ phòng • Điều
kiện axit nhẹ được điều chỉnh bằng CH3COOH hoặc H2SO4
• Chuẩn độ ngược hoặc chuẩn độ dịch chuyển sử dụng Na2S2O3 (Thiosulfate) làm chất
loãng
chuẩn độ và tinh bột làm chất chỉ thị trong môi trường axit nhẹ (CH3COOH hoặc H2SO4 loãng )
• Thêm chỉ thị tinh bột khi dung dịch có màu vàng nhạt
• Phản ứng chuẩn độ: I2 + 2Na2S2O3 2NaI + Na2S4O6
• Tại điểm cuối: I2 -Phức hợp tinh bột (xanh đen) tinh bột (không màu)
• Lưu ý: Có thể chuẩn độ trực tiếp bằng dung dịch I2 chuẩn (dung dịch IO3⁻ )
áp dụng
• 0,5 – 1 %
• Na2S2O3 .5H2O (M = g/mol) => z = 1 => CN = CM
• Phức hợp tinh bột-I2 => màu xanh đen (C) • Rất
• Chuẩn hóa bằng K2Cr2O7 (chuẩn độ dịch chuyển)
nhạy với nồng độ dung dịch I2 là 10-5 M
• Dung dịch không ổn định do có O2 và vi khuẩn
• Phức chất không ổn định ở nhiệt độ cao (>50 °C) • Thêm
chất chỉ thị vào dung dịch khi có màu vàng nhạt • Hòa tan trong nước sôi (để nguội đến nhiệt độ phòng) không chứa
màu sắc
O2 và CO2 .
2
• Xác định các chất phân tích có tính khử như Sn2+, S2O3 ⁻, SO3
2 ⁻
… • Xác định các chất phân tích có tính oxy hóa như Fe3+, O2 , Cr2O7 2⁻, MnO4 ⁻ …
• Chuẩn độ ngược • Chuẩn độ độ dịch chuyển
• Bước 1: • Bước 1:
Ox • Bước 2: Chuẩn độ bằng Na2S2O3 chuẩn bằng chỉ thị hồ tinh • Bước 2:
2 ⁻ 2 ⁻ 2 ⁻ 2 ⁻
I3 ⁻dư + S2O3 bột 3I⁻ + S4O6 I3⁻ + S2O3 3I⁻ + S4O6
• Một mẫu 25,00 mL chất tẩy lỏng được pha loãng thành 1000 mL trong bình định mức. Một phần 25 mL mẫu đã
• Hàm lượng Fe trong 0,4891 g mẫu quặng được xác định bằng phép chuẩn độ oxi hóa khử bằng K2Cr2O7 . Mẫu
pha loãng được chuyển bằng pipet vào bình Erlenmeyer và xử lý bằng KI dư, oxy hóa OCl⁻ thành Cl⁻ và
được hòa tan trong HCl và sắt được đưa vào trạng thái oxy hóa +2 bằng chất khử Jones. Chuẩn độ đến
tạo ra I3 ⁻. I3 ⁻ giải phóng được xác định bằng cách chuẩn độ bằng Na2S2O3 0,09892 M , cần 8,96 mL đã từng là
điểm cuối của axit diphenylamine sulfonic cần 36,92 mL K2Cr2O7 0,02153 M. Báo cáo hàm lượng sắt
để đạt điểm cuối chỉ thị tinh bột. Báo cáo % w/v NaOCl trong mẫu thuốc tẩy.
trong quặng theo % w/w Fe2O3 .
26/2/2024
Machine Translated by Google
• Lượng axit ascorbic, C6H8O6 , trong nước cam được xác định bằng cách oxy hóa
axit ascorbic thành axit dehydroascorbic, C6H6O6 , với lượng dư I3 ⁻ và chuẩn
Một. mẫu nước cam đã lọc 5,00 mL được xử lý
độ ngược lượng I3 ⁻ dư bằng Na2S2O3
với 50,00 mL dung dịch dư 0,01023 M I3 ⁻. Sau khi quá trình oxy hóa hoàn tất, cần
13,82 mL Na2S2O3 0,07203 M để đạt điểm cuối chỉ thị hồ tinh bột. Báo cáo nồng độ axit
ascorbic tính bằng miligam trên 100 mL.