You are on page 1of 9

26/2/2024

Machine Translated by Google

Chương 2: Phương pháp đo thể tích


Phần 5: Chuẩn độ oxi hóa khử

• Các định nghĩa

Phương pháp vật lý và hóa học để • Phương trình Nernst

• Hằng số cân bằng • Các

phân tích thực phẩm 1 yếu tố ảnh hưởng đến điện thế (Đọc thêm) • Chuẩn độ oxi

hóa khử

1. Nguyên tắc
Bởi: Dương Hữu Huy 2. Đường cong chuẩn độ

3. Chỉ báo

• Phương pháp permanganat

• Phương pháp dicromat

• Phương pháp iốt (hoặc phương pháp thiosulfate)

Phản ứng oxy hóa-khử là gì Phương trình Nernst

• Phản ứng oxi hóa khử = Phản ứng oxi hóa khử • Nửa phản ứng: Ox + ne⁻ Re
0,0591 ]
= +
• Phản ứng oxi hóa khử: Phản ứng chuyển electron / / [ [ ]
Sn2+ + Fe3+ Sn4+ + Fe2+ • Ví dụ: Fe3+ + 1.e⁻ Fe2+
0,0591 ]
= +
• Chất khử: Chất nhường electron cho loài khác: Sn2+ / / 1 [ [ ]
• Quá trình oxy hóa: Mất electron: Sn2+ - 2e⁻ Sn4+ •
là điện thế ở trạng thái tiêu chuẩn (25 °C, 1 atm và [H+ ] = 1 M)
/
• Chất oxy hóa: Chất nhận electron từ chất khác: Fe3+

• Sự khử: Sự nhận electron: Fe3+ + 1e⁻ Fe2+


26/2/2024
Machine Translated by Google

Ví dụ: viết phương trình Nernst cho các bán phản ứng: •

Cu2+ + 2.e⁻ Cu
Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa khử
• MnO4 ⁻ + 8H+ + 5.e⁻ Mn2+ + 4H2O • Cl2

+ 2.e⁻ 2Cl⁻ • 5Fe2+


aOx1 + bKh2 = aKh1 + bOx2 • Hằng số cân
+ MnO4 - + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
bằng:

• Phản ứng nửa vời:

aOx1 + n1 .e aKh1 => E0 bOX2 + 1

n2 .e bKh2 => E0 • Tại điểm 2

tương đương: E1 = E2

n(E E )
lgK = n = n1 *n2
0,0591

Ví dụ: Tính K cho phản ứng:

Hướng phản ứng oxi hóa khử


Ce4+ + Fe2+ = Ce3+ + Fe3+

• Tiềm năng trạng thái tiêu chuẩn: = 1,55 = 0,77


/ / aOx1 + bKh2 = aKh1 + bOx2 (1) K: hằng số cân bằng

• K > 1: Phản lực (1) theo chiều thuận

• K < 1: Phản lực (1) theo chiều ngược lại

Trong phản ứng oxi hóa khử người ta ít dùng K. E được dùng phổ biến hơn

• E = E0 -E0
1 2 > 0: Phản lực (1) theo chiều thuận

• E = E0 -E0
1 2 < 0: Phản ứng (1) theo chiều ngược lại

Ví dụ: Trộn hai dung dịch: /= 0,77 V và /= 0,15 V.


Viết phản ứng đúng.
26/2/2024
Machine Translated by Google

Thế năng tại điểm tương đương Chuẩn độ oxi hóa khử

• Phản ứng nửa vời: 1. Nguyên tắc

2. Đường cong chuẩn độ


aOx1 + n1 .e aKh1 => E0 1

bOX2 + n2 .e bKh2 => E0 3. Chỉ báo


2

• Tại điểm tương đương: E01 = E0 2 = Eq 4. Phương pháp thuốc tím

. . 5. Phương pháp dicromat


E =
6. Phương pháp iốt (hoặc phương pháp thiosulfate)
Ví dụ: Tính Eeq cho phản ứng:

Ce4+ + Fe2+ = Ce3+ + Fe3+

Tiềm năng trạng thái tiêu chuẩn: = 1,55 = 0,77


/ /

Chuẩn độ oxi hóa khử Chuẩn độ oxi hóa khử

Nguyên tắc Đường cong chuẩn độ

• Dựa trên phản ứng oxi hóa khử • Cấu trúc E vs V của chất chuẩn độ hoặc chất phân tích được thêm vào

• Phản ứng chuẩn độ: aOx1 + bKh2 = aKh1 + bOx2 • Ví dụ: 5Fe2+ + MnO4

- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O

• Chất chuẩn: Ox hoặc Kh, và Chất phân tích: Ox hoặc Kh

• Chất chỉ thị oxi hóa khử: Dạng oxy hóa và dạng khử có màu sắc khác nhau.

• Các chất chuẩn độ thông dụng: H2C2O4 .2H2O, KMnO4 , K2Cr2O7 , Na2S2O3 .5H2O …

• Sử dụng nồng độ tương đương để tính kết quả


26/2/2024
Machine Translated by Google

Chuẩn độ oxi hóa khử Chuẩn độ oxi hóa khử

Chỉ số oxi hóa khử Chỉ số oxi hóa khử

• Ngoài ra còn có các chất khử - oxy hóa: In(Ox) + ne⁻ In(Re) • Các dạng oxy • Ba loại chỉ thị oxy hóa khử

hóa và khử phụ thuộc vào thế điện hóa của dung dịch. • Dạng oxy hóa và dạng khử có màu sắc
• Chất chuẩn độ là chất chỉ thị, chẳng hạn như KMnO4 . MnO4 ⁻ (tím) Mn2+ (không màu)
khác nhau.

Trong quá trình chuẩn độ, khi dư 1 giọt MnO4⁻ => dung dịch chuyển sang màu hồng.
• Các chất chỉ thị không tham gia chuẩn độ oxi hóa

khử. • Ví dụ: Chuẩn độ trực tiếp Fe2+ bằng chất chuẩn độ K2Cr2O7 trong điều kiện • Các chỉ số cho thấy sự có mặt của một số chất bị oxy hóa hoặc khử cụ thể, chẳng hạn như tinh bột,
axit mạnh, sử dụng diphenylamine. Lưu ý: diphenylamine ở dạng khử không màu tinh bột tạo thành phức chất với I2 có màu xanh lam.
còn ở dạng oxy hóa có màu tím
Trước điểm tương đương, dung dịch có màu xanh đậm do có mặt phức I2 -tinh bột, khi dư 1 giọt thuốc thử
2 + 14H+
đậm. • Phản ứng chuẩn độ: 6Fe2+ + Cr2O7 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O
khử => tiêu hết I2 => dung dịch trở về không màu.
• Khi dư 1 giọt K2Cr2O7 nghĩa là dung dịch đang bị oxy hóa
điều kiện diphenylamine chuyển sang dạng oxy hóa, dung dịch có màu đỏ tím. • Các chất chỉ thị có màu sắc khác nhau giữa dạng oxi hóa và dạng khử như

diphenylamin

Chuẩn độ oxi hóa khử

Chỉ số oxi hóa khử Phương pháp permanganat

• Chất chuẩn độ: KMnO4

• Chất phân tích: chất khử như H2C2O4 ,Fe2+,

NO2 ⁻ …

KMnO4 C; V. • Chỉ tiêu: KMnO4

• Điều kiện: dung dịch axit mạnh (đã điều chỉnh

bởi H2SO4 6N)


X: Có; Võ
Dung dịch axit mạnh
Chỉ số: KMnO4
26/2/2024
Machine Translated by Google

Phương pháp permanganat

Nguyên tắc

• Dựa trên quá trình oxy hóa mạnh KMnO4 trong điều kiện axit.

MnO4 - + 8H+ + 5.e⁻ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O E0 = 1,51 V • Khi dư 1

giọt MnO4 ⁻ dung dịch chuyển sang màu hồng => điểm cuối

Ghi chú

1. Điều chỉnh môi trường axit bằng H2SO4 (không dùng HCl, HNO3 và…)

2. Phản ứng lúc đầu chậm, sau nhanh do có Mn2+


làm chất xúc tác

3. Gia nhiệt đến 60 – 70°C để tăng tốc độ phản ứng ngay từ đầu.

Giải pháp Zimmermann Điều chế KMnO4

• KMnO4 (M = 158 g/mol) => z = 5 => CN = 5.CM

• Hòa tan KMnO4 trong nước cất và bảo quản trong chai tối màu. => Chuẩn hóa bằng H2C2O4

• Dung dịch nước của thuốc tím không hoàn toàn ổn định do bị oxy hóa nước:
4MnO4 - + 2H2O 4MnO2 (s) + 3O2 (g) + 4OH⁻

• Dung dịch thuốc tím có độ ổn định vừa phải nếu không chứa mangan
dioxide và được bảo quản trong một thùng chứa tối. => Loại bỏ MnO2 bằng bộ lọc thủy tinh sau
Khi mẫu nền chứa lượng lớn Cl⁻, chúng tôi sử dụng dung dịch Zimmermann 24 giờ chuẩn bị hoặc đun nóng dung dịch để loại bỏ các hợp chất hữu cơ

• Dung dịch thuốc tím oxy hóa ion clorua: 2MnO4 ⁻ + 10Cl⁻ + 16H+ 2Mn2+ + 5Cl2 +
• Mn2+: chất xúc tác
8H2O
• H2SO4 : môi trường axit
• Điểm cuối của thuốc tím không tồn tại lâu dài vì các ion permanganat dư sẽ phản ứng chậm với
nồng độ tương đối lớn của ion mangan(II) có mặt ở điểm cuối, theo phản ứng: 2MnO4 ⁻ + 3Mn2+ +
• H3PO4 : tạo phức không màu với Fe3+
2H2O 5MnO2 (s) + 4H+ The tốc độ đạt đến trạng thái cân bằng này chậm đến mức điểm
cuối chỉ mờ dần trong khoảng thời gian có lẽ là 30 giây.
26/2/2024
Machine Translated by Google

• Ví dụ: Tính lượng KMnO4 (P=99,5%; M = 158 g/mol) cần thiết để pha 1 lít dung
dịch KMnO4 0,02N. Cho phản ứng : MnO4 - + 8H+ + 5.e⁻ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Ứng dụng phổ biến của phương pháp permanganat

Chuẩn độ trực tiếp

• Xác định H2C2O4


H2C2O4 + MnO4 ⁻ + H+ Mn2+ + CO2 + H2O
• Xác định Fe2+

5Fe2+ + MnO4 ⁻ + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ +


• Ví dụ: Số mL KMnO4 1N cần lấy để pha 100 mL KMnO4 0,05N là: 4H2O • Xác định H2O2
H2O2 + MnO4 ⁻ + 8H+ Mn2+ + O2 + H2O

Chuẩn độ dịch chuyển •


Chuẩn độ ngược
Các chất phân tích có tính khử mạnh như: Cu+ , Sn2+, Ce3+ ..

1. Bước 1: Sn2+ + Fe3+ Sn4+ + • Khi các chất phân tích như S2 ⁻, NO2 ⁻… phản ứng chậm với KMnO4 thì không thể chuẩn

Fe2+ 2. Bước 2: 5Fe2+ + MnO4 ⁻ + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O độ trực tiếp.

• Xác định RCHO (phân tích carbohydrate trong mẫu thực phẩm => phương pháp Bertrand)
• Xác định S2 ⁻ làm ví dụ
1. RCHO + Cu2+ + OH⁻ RCOOH + Cu2O + H2O 2.
Cu2O + Fe3+ Cu2+ + Fe2+ • Bước 1: Phản ứng với lượng KMnO4 đã biết và dư
3. 5Fe2+ + MnO4 ⁻ + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
S 2 ⁻ + MnO4 ⁻ thặng dư
+ H+ Mn2+ + SO4 2 ⁻ + H2O
• Xác định các ion kim loại tạo kết tủa oxalat như: Ca2+, Ba2+ 1. Bước 1: …
Kết tủa Ca2+ + (NH4 )2C2O4 CaC2O4 + 2NH4+ 2. Bước 2: Lọc, • Bước 2: Chuẩn độ lượng KMnO4 dư bằng Fe2+
làm sạch và hòa tan kết tủa
5Fe2+ + MnO4 ⁻ + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
CaC2O4 + H2SO4 CaSO4 + H2C2O4 3.
Bước 3: Chuẩn độ H2C2O4

H2C2O4 + MnO4 ⁻ + H+ Mn2+ + CO2 + H2O


26/2/2024
Machine Translated by Google

Phương pháp iốt (phương pháp Thiosulfate) Ghi chú quan trọng

• Dựa vào phản ứng: I2 + 2.e⁻ 2I⁻ E0 = 0,54 V • Nhiệt độ phòng • Điều

kiện axit nhẹ được điều chỉnh bằng CH3COOH hoặc H2SO4
• Chuẩn độ ngược hoặc chuẩn độ dịch chuyển sử dụng Na2S2O3 (Thiosulfate) làm chất
loãng
chuẩn độ và tinh bột làm chất chỉ thị trong môi trường axit nhẹ (CH3COOH hoặc H2SO4 loãng )
• Thêm chỉ thị tinh bột khi dung dịch có màu vàng nhạt
• Phản ứng chuẩn độ: I2 + 2Na2S2O3 2NaI + Na2S4O6

• Chỉ tiêu: Tinh bột

• Tại điểm cuối: I2 -Phức hợp tinh bột (xanh đen) tinh bột (không màu)

• Lưu ý: Có thể chuẩn độ trực tiếp bằng dung dịch I2 chuẩn (dung dịch IO3⁻ )

áp dụng

Chỉ số tinh bột chuẩn Na2S2O3

• 0,5 – 1 %
• Na2S2O3 .5H2O (M = g/mol) => z = 1 => CN = CM

• Phức hợp tinh bột-I2 => màu xanh đen (C) • Rất
• Chuẩn hóa bằng K2Cr2O7 (chuẩn độ dịch chuyển)
nhạy với nồng độ dung dịch I2 là 10-5 M
• Dung dịch không ổn định do có O2 và vi khuẩn
• Phức chất không ổn định ở nhiệt độ cao (>50 °C) • Thêm

chất chỉ thị vào dung dịch khi có màu vàng nhạt • Hòa tan trong nước sôi (để nguội đến nhiệt độ phòng) không chứa
màu sắc
O2 và CO2 .

• Chuẩn bị: 0,5 g + 100 mL nước nóng => đun nóng


• Bảo quản trong chai kín, tối màu.
2 phút cho đến khi dung dịch trong suốt
26/2/2024
Machine Translated by Google

Ứng dụng 1 Ứng dụng 1

2
• Xác định các chất phân tích có tính khử như Sn2+, S2O3 ⁻, SO3
2 ⁻
… • Xác định các chất phân tích có tính oxy hóa như Fe3+, O2 , Cr2O7 2⁻, MnO4 ⁻ …
• Chuẩn độ ngược • Chuẩn độ độ dịch chuyển

• Bước 1: • Bước 1:

Re + I3 ⁻excess 3I⁻ + Sửu + KI I3 ⁻

Ox • Bước 2: Chuẩn độ bằng Na2S2O3 chuẩn bằng chỉ thị hồ tinh • Bước 2:
2 ⁻ 2 ⁻ 2 ⁻ 2 ⁻
I3 ⁻dư + S2O3 bột 3I⁻ + S4O6 I3⁻ + S2O3 3I⁻ + S4O6

• Một mẫu 25,00 mL chất tẩy lỏng được pha loãng thành 1000 mL trong bình định mức. Một phần 25 mL mẫu đã
• Hàm lượng Fe trong 0,4891 g mẫu quặng được xác định bằng phép chuẩn độ oxi hóa khử bằng K2Cr2O7 . Mẫu
pha loãng được chuyển bằng pipet vào bình Erlenmeyer và xử lý bằng KI dư, oxy hóa OCl⁻ thành Cl⁻ và
được hòa tan trong HCl và sắt được đưa vào trạng thái oxy hóa +2 bằng chất khử Jones. Chuẩn độ đến
tạo ra I3 ⁻. I3 ⁻ giải phóng được xác định bằng cách chuẩn độ bằng Na2S2O3 0,09892 M , cần 8,96 mL đã từng là

điểm cuối của axit diphenylamine sulfonic cần 36,92 mL K2Cr2O7 0,02153 M. Báo cáo hàm lượng sắt
để đạt điểm cuối chỉ thị tinh bột. Báo cáo % w/v NaOCl trong mẫu thuốc tẩy.
trong quặng theo % w/w Fe2O3 .
26/2/2024
Machine Translated by Google

• Lượng axit ascorbic, C6H8O6 , trong nước cam được xác định bằng cách oxy hóa
axit ascorbic thành axit dehydroascorbic, C6H6O6 , với lượng dư I3 ⁻ và chuẩn
Một. mẫu nước cam đã lọc 5,00 mL được xử lý
độ ngược lượng I3 ⁻ dư bằng Na2S2O3
với 50,00 mL dung dịch dư 0,01023 M I3 ⁻. Sau khi quá trình oxy hóa hoàn tất, cần
13,82 mL Na2S2O3 0,07203 M để đạt điểm cuối chỉ thị hồ tinh bột. Báo cáo nồng độ axit
ascorbic tính bằng miligam trên 100 mL.

You might also like