Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 1
CHƯƠNG 1
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN THẾ
Tháng 09/2014
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Giải thích ý nghĩa phương trình Nernst & xác định thế điện cực.
Phân biệt các loại điện cực
Giải thích mạch pin đo pH và các sai số thường gặp khi đo pH.
Giải thích nguyên tắc chọn điện cực chỉ thị khi dùng phương pháp
chuẩn độ thế bằng các phản ứng: trung hòa, kết tủa, tạo phức với
complexon, oxy hóa khử – phân biệt phản ứng chuẩn độ và phản
ứng điện hóa trên điện cực.
Nêu các kỹ thuật xác định điểm tương đương trong pp đo thế.
1. Võ Thị Bạch Huệ, Vĩnh Định, Hóa phân tích, tập 2, 2008, Nhà xuất bản Y học,
trang 10-35
2. A. P. Kreskov, cơ sở hoá học phân tích, tập 2, (Từ vọng nghi, Trần tứ Hiếu
dịch), 1990, Nhà xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, trang 363-376
3. Trần Tử An, Hóa phân tích, tập 2, Nhà xuất bản y học, 2012, trang 237-263
3
THẾ ĐIỆN CỰC
Ce+4 + Fe+2 Ce+3 + Fe+3 Fe+2 Fe+3 + e (sự oxi hóa của Fe+2)
(1.1) Ce+4 + e- Ce+3 (sự khử của Ce+4 )
Nếu tiến hành thí nghiệm với dụng cụ thích hợp để kiểm soát được
sự di chuyển của các điện tử này tạo thành dòng các electron có
nghĩa là chúng ta đã tạo được dòng điện hóa từ phản ứng hóa học.
Phản ứng tổng quát:
Pin Cu – Zn (Galvanic)
5
6
PIN ĐIỆN (ELECTROCHEMICAL CELL - TẾ BÀO ĐIỆN HÓA)
Hoặc
– pin đảo, là pin mà cathod và anod có thể đổi vị trí cho nhau (pin điện ly).
– pin không đảo, là pin mà cathod và anod không thể đổi vị trí lẫn cho nhau.6
7
PIN ĐIỆN (ELECTROCHEMICAL CELL - TẾ BÀO ĐIỆN HÓA)
7
8
PHƯƠNG TRÌNH NERNST
0,059 [ ox]
• fox (fkh): hệ số họat độ của dạng oxi hóa EE o
log (1.3)
n [ kh]
(hay dạng khử), thường được chấp nhận
fox = fkh= 1 8
9
PHƯƠNG TRÌNH NERNST
[Ce 4 ]
Ce+4 +1e Ce+3 E Eo 0.05911 g (1.4)
[Ce 3 ]
0,0591 [ H ]2
H++ 2e H2 (k) E Eo lg (1.5)
2 PH 2
9
10
PHƯƠNG TRÌNH NERNST
0.0591
Sn+2 + 2e Sn(r) E Eo lg[ Sn 2 ] (1.6)
2
Đo với một kim loại trơ (như Pt): thế phụ thuộc vào pH dung dịch:
2
14
0,0591 [Cr2O7 ][H ]
E Eo lg 3 2
(1.7)
6 [Cr ]
10
11
PHƯƠNG TRÌNH NERNST
E0/ Eo
0,0591
6
lg 102
14
1,33
0,0591
6
2 x14 1,054v
E Eo
/
0
0,0591
6
lg 103
14
1,33
0,0591
6
3x14 0,916v
khi pH tăng, thế tiêu chuẩn giảm, ~ khả năng oxy hoá của Cr2O7-2 giảm.
13
PHƯƠNG TRÌNH NERNST
[Cu 2 ]
E Eo 0.05911 g
[Cu ]
Xác định thế của điện cực một cách tương đối
– So sánh hiệu điện thế giữa 2 điện cực
Epin = Ecathod – Eanod và EH2 = 0,000v
X là cathod
Epin = Ex - EH2 Epin = Ex = Ecathod
X là anod
Epin = EH2 - E x Epin = - Ex = - Eanod
Cấu tạo:
1 chuông thủy tinh gắn thanh Pt phủ gel Pt aH+ = 1,
p(H2 ) = 760 mmHg,
1 đường dẫn khí H2 vào trong chuông. To = 25oC
Cả hệ thống nhúng trong dd acid có hoạt độ xác định. E = Eo = 0,000 volt.
18
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC SO SÁNH
Điện cực BẠC - BẠC CLORID: AgAgCl (bão hòa), KCl (bão hòa)
0,059
E Eo log[Cl ] 2
2
Điện cực KL loại 1 Điện cực KL loại 2 Điện cực Ag Điện cực chỉ thị
(chỉ thị cation) (chỉ thị anion) cho hệ oxh-khử
Nguyên tắc KL nhúng trong dd Xđ anion tạo hợp sợi dây Ag nhúng Cấu tạo từ kl trơ
muối của nó M/ chất khó tan hay vào dung dịch Au, Pd, Pt...: vận
M+n phức bền vs kim chuyển e- từ
loại khửoxh
PƯ điện cực M+n+n.eM MA+n.eM0+A-n Ag++eAg
Thế điện cực
E Eo 0,0591 log M n E Eo 0,0591 log n
1
E E Ag
o
0,05916 lg[ Ag ]
n n A
Ứng dụng Đlg cation kl/dd điện cực Hg xđ Điện cực Ag dùng Dùng trong chuẩn
(nước sinh hoạt, phức EDTA (Y-4) trong phép đo Ag, độ oxy hóa khử,
đồ uống, thực định lượng chuẩn độ ampe và
phẩm…): Cu/CuSO4, HgY-2+2eHg+Y-4 Halogenua pp cực phổ.
Zn/ZnSO4, Cd/Cd(NO3)2,
(Eo=0,21v) Thường dùng nhất
là điện cực20
Pb/Pb(CH3COO)2
Pt
21
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
Cấu tạo:
Màng thủy tinh mỏng: thủy tinh có thành phần đặc biệt và lớp
gel trên cả 2 bề mặt.
Lớp gel mặt ngoài có tác dụng trao đổi H+ của dd khảo sát
với các cation hoá trị 1 nằm trong lớp gel đó, tạo nên tính
nhạy cảm với H+ của màng thủy tinh.
22
23
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
23
24
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
24
25
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
Ion cần đo Màng rắn Khoảng nồng độ (M) Các ion cản trở
F- LaF3 Bão hòa– 10-6 OH-
Cl- AgCl - Ag2S 100 – 5. 10-5 I- , CN-, Br-, S2O3-2
Br- AgBr - Ag2S 100 – 5. 10-6 Cl-, I- , S-2, CN-
I- AgI - Ag2S 100 – 5. 10-6 Br-, Cl-, S-2, CN-
CN- AgCN- AgS2 10-2 –10-6 S-2, I-
SCN- AgSCN- AgS2 100 – 5. 10-6 Br-, I- , S-2, CN-
Ag+, S-2 Ag2S 100 –10-7 Hg+2
Cd+2 CdS - AgS2 10-1 –10-7 Hg+2, Cu+2, Ag+
Cu+2 CuS - AgS2 10-1 –10-8 Hg+2, Ag+
Pb+2 PbS - AgS2 10-1 –10-6 Hg+2, Cu+2, Ag+
25
26
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
26
27
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
0,0591
E L lg a x
n
L là một hằng số được xác định bằng cách đo E
khi hoạt độ của dung dịch chuẩn a=1.
27
28
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
28
29
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
Nguyên tắc:
• Chất khí hoà tan trong mẫu thử
khuếch tán qua màng tạo cân bằng
với dung dịch bên trong điện cực
nơi mà chúng tham gia phản ứng
chuyển thành ion
• Các ion này được phát hiện bởi 1
điện cực chọn lọc ion bên trong điện
cực màng khí.
• Sự khác biệt về điện thế giữa
điện cực chọn lọc ion và điện cực
so sánh nội
29
30
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
30
31
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
32
33
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
Amygdalin có thể phân huỷ bởi men -glucosidase tạo ra glucose, benzaldehyd và
HCN. Dùng điện cực chọn lọc CN- đặt trong để xác định HCN tạo thành.
Phản ứng thủy phân urê trong mội trường acid và dùng enzym
NH 2 CO NH 2 2 H 2 O H 2 NH 4 HCO3 2 NH 3 CO2 H 2 O
pH 7
NH 2 CO NH 2 2 H 2 O 2 NH 3 CO2
urease
34
35
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC - ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
Thí dụ:
• điện cực thủy tinh và điện cực Bạc - Bạc clorid; Caàu muoái
35
36
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
Ej 36
37
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
38
39
PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ TRỰC TIẾP
Cx Ex Cc E x Cx
CsVs
Cx (Vx Vs ).10 R Vx
C c Ec Ec
( E2 E1 )n
R
0,0591
41
PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ TRỰC TIẾP
( E2 E1 )n
EX R
0,0591
m(x) x x + S1 x + S2 m
Cs
Vs
Cx Cx
Vx Vx
42
PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ TRỰC TIẾP
Eu k Es k Eu E s
pH u pH s pH u (1.2442
)
0,0591 0,0591 K
43
PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ TRỰC TIẾP
dung dịch phân tích bên ngòai dung dịch phân tích bên trong
màng thủy tinh mỏng ở đầu mút của điện cực đáp ứng với
pH dung dịch phân tích bên trong 43
44
PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ TRỰC TIẾP
• điện trở của dung dịch đo lớn làm phép đo không ổn định, hoặc
Do dd đo
dung dịch đo làm ngộ độc điện cực (có HF …)
Ứng dụng
Đo pH bằng điện cực thủy tinh nghiên cứu, kiểm tra
chất lượng sản phẩm, bán thành phẩm…
Định lượng các ion
– Nồng độ các ion kim loại nặng trong nước sinh hoạt, nước thải
công nghiệp… hoặc các ion kim loại có trong nước nước
khoáng thiên nhiên.
– Hàm lượng F- trong kem đánh răng, nước biển.
– Độ cứng của nước sinh hoạt (nồng độ Ca+2, Mg+2), …
– Nồng độ Ca+2, Mg+2, Cl-, Na+, … trong các dd sinh lý.
45
46
CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
Tiêu chuẩn pứ
Phân loại
chuẩn độ
46
47
CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ - CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ KHÔNG DÒNG (I = 0)
Theo dõi nồng độ chất khảo sát bằng cách xác định thế
của dung dịch chất đó qua một điện cực chỉ thị và một
điện cực so sánh, khi cường độ dòng thực tế bằng 0 -
tức đo điện thế của pin GALVANIC.
Đây là phương pháp thường dùng nhất trong việc áp
dụng kỹ thuật chuẩn độ đo thế.
47
48
CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ - CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ KHÔNG DÒNG (I = 0)
49
50
CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ - CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ KHÔNG DÒNG (I = 0)
Trong môi trường acid acetic tính bazơ của B tăng lên dễ
dàng phản ứng với HClO4 tạo hợp chất bền. BH+ClO4- là
một cặp ion (ion pair) tan trong acid acetic và không thể
phân ly thành các ion riêng biệt được vì acid acetic có
hằng số điện môi khá nhỏ.
50
51 Chuaån ñoä theá:
2E cb E 0,0591lg
Fe E 0,0591lg Ce
3 4
Fe Ce
0 0
Fe 3 2 Ce 4 3
2E cb E E 0,0591lg
Fe Ce
3 4
Fe Ce
0 0
Fe 3 Ce 4 2 3
2E cb E 0Fe3 E Ce
0
4 E cb 1,06 v const
thể
theå tích AgNO3 0,1M tích Ce4+0,1M
55
58
59CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ- CHUẨN ĐỘ ĐO THẾ CÓ DÒNG KHÔNG ĐỔI
(I0 = CONSTANT)
Theo dõi nồng độ chất khảo sát bằng cách xác định thế của
dung dịch chất đó qua một điện cực chỉ thị và một điện cực so
sánh, khi cường độ dòng 0 tức đo điện thế của pin ĐIỆN LY.
– các hệ oxi hóa khử chậm hay không thuận nghịch.
– sử dụng máy móc phức tạp hơn và cho kết quả không ổn định.
– chỉ sử dụng khi không thể dùng phương pháp chuẩn độ thế không
dòng.
Trong các hệ oxi hóa khử chậm, không thuận nghịch IaIc.
Khi thêm dòng nhỏ bằng nguồn ngoài qua điện cực chỉ thị
(điện phân) thì tốc độ phản ứng oxi hóa khử tăng cho kết quả
ổn định.
– Giá trị cường độ dòng phải đủ nhỏ để lượng chất bị điện phân nhỏ
hơn nhiều so với lượng chất đó tham gia vào phản ứng chuẩn độ.
– Dùng1 điện cực chỉ thị và một điện cực so sánh phải làm phân cực
điện cực chỉ thị.
– Dùng 2 điện cực chỉ thị: phải phân cực cả 2 điện cực.
59
60 CHUAÅN ÑOÄ Fe +2 BAÈNG Ce +4
BÀI TẬP 1:
Giaûi:
- VÑTÑ = 50 ml dung dịch Ce4+ 0,10 M
- V = 36 ml dd Ce4+ 0,10 M
coù 36/50 ñöông löôïng Fe2+ chuyeån thaønh Fe3+
coù 14/50 ñöông löôïng Fe2+
2
E = 0,526 – 0,05916.log =[Fe
0,526 –] 0,05916.log [14/36]
[Fe3 ]
E = 0,526 – 0,05916.log (0,388) = 0,550 V
63 CHUAÅN ÑOÄ Fe +2 BAÈNG Ce +4
- V = 50 ml dd Ce4+ 0,10 M = VÑTÑ
E = 0,99 V (12)
- V = 63 ml dd Ce4+ 0,10 M
coù 50 phaàn ñöông löôïng Ce4+ chuyeån thaønh Ce3+
coù 13 phaàn ñöông löôïng Ce4+
[Ce 3 ]
E = 1,70 – 0,05916.log – 0,241 (13)
[Ce4 ]
Baøi taäp 2:
100 ml dung dịch NaCl 0,1 M ñöôïc chuaån ñoä baèng dung dịch AgNO3 0,10 M treân maùy
chuaån ñoä theá duøng ÑC calomel - Ag. Tính ñieän theá ño ñöôïc khi theâm 65 ml, 100 ml vaø
103 ml dung dịch Ag+ 0,10 M ? (bieát TSTAgCl = 1,8.10-10 )
E = 0,0805 V
E = 0,270 V
ÔÛ 103 ml Ag+ 0,10 M: 3 ml Ag+ 0,10 M dö