Professional Documents
Culture Documents
Một tác nhân oxy hóa, nhận e– từ các chất khác và thành
chất khử. Một chất khử nhường e– cho các chất khác và bị
oxy hóa trong quá trình này.
Trong phản ứng:
Fe3+ + V2+ → Fe2+ + V3+
Fe3+ là chất oxy hóa vì nó nhận electron từ V2+
V2+ là chất khử vì nó nhường electron cho Fe3+
3 HUST SCE
4.1 Khái niệm
Cặp oxy hóa khử liên hợp được viết dưới dạng oxh/khử. Ví
dụ như Fe3+/Fe2+, V3+/V2+, Ce4+/Ce3+, Cu2+/Cu
4 HUST SCE
4.2 Thế oxy hóa khử và chiều phản ứng
Qui ước: đo thế oxy hóa khử bằng cách so với thế oxy hóa
khử được lấy làm tiêu chuẩn 2H+/H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Pt(rắn) ׀H2 (khí, P = 1 at)׀H+ (dung dịch, =1)׀׀Zn2+ dung dịch, =1)׀Zn
E = E+ – E- = –0,762V
5 HUST SCE
4.2 Thế oxy hóa khử và chiều phản ứng
aA+ ne– ⇋ bB E°
E = E° + ln (4-1)
6 HUST SCE
4.2 Thế oxy hóa khử và chiều phản ứng
E = E° + log (4-2)
Với giả thiết là dung dịch loãng hệ số hoạt độ các dạng gần
bằng 1 và hoạt độ các dạng là gần bằng nồng độ, ta có thể
viết phương trình Nernst ở dạng nồng độ:
E = E° + log (4-3)
7 HUST SCE
4.2 Thế oxy hóa khử và chiều phản ứng
Vídụ, viết phương trình Nernst cho quá trình khử photpho
trắng (rắn) thành khí photphin:
Chú ý, khi nhân các hệ số của phản ứng E° không thay đổi.
8 HUST SCE
4.2 Thế oxy hóa khử và chiều phản ứng
Dựa vào thế oxy hóa khử tiêu chuẩn người ta có thể dự đoán
chiều của phản ứng:
Ví dụ:
= 0,000V > = –0,762V nghĩa là
Zn – 2e– ⇋ Zn2+
2H+ + 2e– ⇋ H2
Giá trị càng dương, khả năng nhận e– của chất oxy hóa càng
mạnh, càng âm khả năng nhường e– của chất khử càng
mạnh.
9 HUST SCE
4.2 Thế oxy hóa khử và chiều phản ứng
Nếu có 2 cặp oxi hóa khử, dạng oxi hóa của cặp có lớn
hơn sẽ tác dụng với dạng khử của cặp có nhỏ hơn.
Chúng ta có thể giải thích được điều này thông qua tính
hằng số cân bằng của phản ứng oxy hóa khử (mục 4.3).
10 HUST SCE
4.3 Hằng số cân bằng của phản ứng oxy hóa khử
Phương trình (4-4) đúng ở bất kỳ thời điểm nào. Khi pin ở trạng thái cân bằng E
= 0 và Q = K (hằng số cân bằng).
Khi đó: ΔE° logQ
K= (4-5)
K phụ thuộc vào ΔE° (ΔE° càng lớn thì phản ứng càng hoàn toàn).
11 HUST SCE
4.3 Hằng số cân bằng của phản ứng oxy hóa khử
Ví dụ 1:
Như vậy, nếu biết tìm được ΔE° và tính được K hoặc nếu
biết K có thể tính ΔE° và có thể tìm được nếu không biết
một trong chúng.
12 HUST SCE
4.3 Hằng số cân bằng của phản ứng oxy hóa khử
Ví dụ 2:
K = = 3,485.1062
13 HUST SCE
4.3 Hằng số cân bằng của phản ứng oxy hóa khử
Ví dụ 3:
K = = 8,83.1019
14 HUST SCE
4.4. Vận tốc của phản ứng oxy hóa khử
Vận tốc của phản ứng oxy hóa khử phụ thuộc:
15 HUST SCE
4.4. Vận tốc của phản ứng oxy hóa khử
Vận tốc của phản ứng oxy hóa khử phụ thuộc:
16 HUST SCE
4.4. Vận tốc của phản ứng oxy hóa khử
Ví
dụ 1: KMnO4 + H2C2O4 ở nhiệt độ thường diễn ra rất
chậm, ở nhiệt độ cao 70-80°C diễn ra nhanh.
Ví dụ 2:
ΔE° lớn, theo (4-5) hằng số cân bằng của phản ứng lớn
nhưng nồng độ nhỏ hơn 0,05M phản ứng rất chậm
Ví dụ 3:
Nếu cho KMnO4 tác dụng với HCl loãng, phản ứng rất chậm
17 HUST SCE
4.4. Vận tốc của phản ứng oxy hóa khử
Ví dụ 4: Phản ứng giữa KMnO4 và H2C2O4 diễn ra vẫn chậm kể cả khi
được đun nóng, nhưng khi phản ứng bắt đầu xảy ra, tạo ra Mn2+ thì
phản ứng lại diễn ra nhanh. Điều này được giải thích là Mn2+ được sinh
ra đóng vai trò là xúc tác.
Các phản ứng liên hợp:
Trong một số điều kiện nào đó phản ứng có thể coi như không xảy ra
nhưng bên cạnh phản ứng đang xét có một phản ứng xảy ra thì ngay
lập tức phản ứng đang xét xảy ra.
Ví dụ:
2 + 10 Cl– + 16H+ = 2Mn2+ + 5Cl2+ 8H2O (a)
+ 5 Fe2+ + 8H+ = Mn2+ + 5 Fe3+ + 4H2O (b)
Phản ứng (b) xảy ra kích thích phản ứng (a). (a), (b) gọi là các phản
ứng liên hợp, (b) đã cảm ứng phản ứng (a).
Đối với phản ứng liên hợp khi xác định các kim loại ví dụ như Fe2+ trong
phản ứng trên phải loại trừ được Cl– (gây phản ứng phụ) gây sai số cho
phép xác định.
18 HUST SCE
4.5. Chất chỉ thị oxy hóa khử
Định nghĩa: Chất chỉ thị oxy hóa khử là những hợp chất hữu cơ có
khả năng oxy hóa khử. Màu của chất chỉ thị ở dạng oxy hóa khác màu
của chất chỉ thị ở dạng khử (hình 4-2).
Chất chỉ thị oxy hóa khử dùng để xác định điểm cuối của quá trình
chuẩn độ.
19 HUST SCE
4.5. Chất chỉ thị oxy hóa khử
Trong thực tế giá trị khá nhỏ so với E° nên có thể coi chất chỉ thị đổi
màu qua E°.
20 HUST SCE
4.5. Chất chỉ thị oxy hóa khử
STT Chất chỉ thị Màu dạng oxy hóa Màu dạng khử E°, V
1 Phenosafranine Đỏ Không màu 0,28
21 HUST SCE
4.6. Chuẩn độ oxy hóa khử
22 HUST SCE
4.6. Chuẩn độ oxy hóa khử
Ban đầu 1 0 0
Cân bằng 0
Cân bằng 0
23 HUST SCE
4.6. Chuẩn độ oxy hóa khử
24 HUST SCE
4.6. Chuẩn độ oxy hóa khử
Ban đầu 1 0 0
Cân bằng
Cân bằng
Tương tự như vậy, có thể tính Edd tại bất kỳ thể tích nào của Ce4+ sau
điểm tương đương.
25 HUST SCE
4.6. Chuẩn độ oxy hóa khử
002
001
E, V
001
Điểm tương
001 đ ương
(điểm u ố n)
001
001
001
001
001
001
000 050 100
V (Ce4+), ml
Hình 4-3. Đường chuẩn độ lý thuyết: chuẩn độ 100,00 ml Fe2+ bằng dung dịch Ce4+
26 HUST SCE
4.6. Chuẩn độ oxy hóa khử
27 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
KMnO4 là một chất oxy hóa mạnh, dung dịch có màu tối. Trong môi
trường axit mạnh (pH ≤1) nó được khử thành dạng không màu Mn2+.
+ 5e– + 8H+ = Mn2+ + 4H2O
Ở môi trường trung tính hay kiềm, sản phẩm là chất rắn màu nâu
MnO2.
+ 4H+ + 3e– → MnO2↓ + 2H2O
Ở môi trường kiềm mạnh (NaOH 2M) ion manganat được tạo thành
(màu xanh).
+ e– →
có thể được sử dụng để xác định Fe2+, H2C2O4, Br-, H2O2, HNO2, As3+,
Sb3+, Mo3+, W3+ ...
28 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Ví dụ: Các ion kim loại Mg2+, Ca2+, Sr2+, Ba2+, Zn2+, Co2+, La3+, Th4+,
Pb2+, Ce3+, BiO+, Ag+ được kết tủa dưới dạng oxalat. Hòa tan các kết
tủa trong axit, chuẩn lượng H2C2O4 tạo ra bằng KMnO4.
Đối với chuẩn độ pecmaganat trong môi trường axit, KMnO4 có thể tự
chỉ thị bởi vì sản phẩm của nó không màu (Mn2+). Điểm kết thúc chuẩn
độ là sự xuất hiện màu hồng nhạt của dư. Nếu chuẩn độ dung dịch
quá loãng, chất chỉ thị feroin có thể được sử dụng.
29 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
KMnO4 không được sử dụng như một chất chuẩn gốc vì một lượng nhỏ
kết tủa MnO2 có thể có mặt. Chuẩn bị dung dịch gốc có nồng độ 0,02M,
chúng ta hòa tan KMnO4 trong nước cất, đun sôi trong một giờ để đẩy
nhanh phản ứng giữa với tạp chất hữu cơ, sau đó lọc bằng phễu lọc
thủy tinh để tách phần kết tủa MnO2. Không được sử dụng giấy lọc
(chất hữu cơ là một vấn đề!). Bảo quản dung dịch KMnO4 trong bình
thủy tinh màu tối.
30 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
+ e– ⇋
Sự thay đổi từ màu vàng sang không màu không đủ rõ để phản ứng
của Ce4+ có thể tự chỉ thị.
Ce4+ có thể được sử dụng thay cho KMnO4 trong hầu hết quá trình.
Ngoài ra, Ce4+ có thể ứng dụng xác định nhiều hợp chất hữu cơ.
31 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
32 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Trong dung dịch axit, ion đi cromat là một chất oxy hóa mạnh, nó bị
khử về tới ion cromic Cr3+:
+ 6e– +14H+ = + 7H2O
Trong môi trường kiềm bị biến đổi thành . hầu như không có khả
năng oxy hóa:
+ 4H2O + 3e– ⇋ Cr(OH)3 + 5OH– E° = –0,12V
33 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
K2Cr2O7 không được sử dụng rộng rãi lắm do tính oxy hóa của nó kém
hơn KMnO4 cũng như Ce4+. Nó được sử dụng chủ yếu để xác định Fe2+
và chuẩn độ gián tiếp.
34 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
I2 là một chất oxy hóa tương đối yếu, yếu hơn nhiều so với KMnO4 và
K2Cr2O7:
I2 + 2e– = 2I–
Ngược lại I– lại là chất khử mạnh hơn các ion Cr3+, Mn2+. Do đó, có thể
xác định các chất khử bằng dung dịch I2 và có thể xác định các chất
oxy hóa bằng cách khử chúng bởi ion I–.
Phân tử I2 chỉ hòa tan nhẹ trong nước (1,3.10–3M ở 20°C), nhưng độ
hòa tan của nó nâng lên rất nhiều trong dung dịch I– nhờ phản ứng tạo
phức với I–:
I2(dung dịch) + 2I– ⇋ (tri iotđua) β = 7.102
(Dung dịch 0,05M dùng cho chuẩn độ được chuẩn bị bằng cách hòa
tan 0,12 mol KI + 0,05 mol I2 trong 1 lít nước). Khi nói rằng sử dụng I2
để chuẩn độ, được hiểu là sử dụng dung dịch I2 cộng với lượng I– dư.
35 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Hồ tinh bột được lựa chọn vì nó tạo phức màu xanh với iot. Lưu ý, hồ
tinh bột không phải là chất chỉ thị oxy hóa khử bởi màu của nó không
thay đổi theo thế oxy hóa khử và nó phản hồi đặc biệt với sự có mặt
của I2. Yếu tố hoạt động của hồ tinh bột là amyloza, polyme của đường
α-D glucose, polyme này tồn tại ở dạng cuộn xoắn ốc, chỉ có một số ít
phân tử có thể chui qua được. Khi có mặt I2 nó tạo dạng nhánh I6, xảy
ra ở trung tâm amyloza dạng xoắn ốc. Sản phẩm phức có màu xanh
đen. Sự tạo phức phụ thuộc vào nhiệt độ, ở 50°C màu của phức nhạt
bằng 1/10 cường độ màu ở 25°C. Vì thế nếu yêu cầu cường độ màu
cực đại thì có thể làm lạnh bằng nước đá.
36 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chuẩn bị dung dịch : có thể chuẩn bị bằng cách hòa tan I2 (rắn)
trong lượng dư KI, I2 có thể đủ tinh khiết làm dung dịch chuẩn nhưng
hiếm khi được sử dụng làm dung dịch chuẩn vì nó bay hơi trong khi
cân. Tuy nhiên, nếu cân nhanh chúng ta có thể chuẩn bị một dung dịch
có nồng độ gần chính xác, sau đó được chuẩn lại với chất chuẩn, ví dụ
Na2S2O3.
37 HUST SCE
4.7. Một số phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Trong môi trường axit, không ổn định vì lượng dư I– bị oxy hóa chậm
bởi oxy không khí:
6I– + O2 +4H+ ⇋ 2 + 2H2O
Trong môi trường trung tính vẫn xảy ra sự oxy hóa nếu như có mặt
nhiệt độ, ánh sáng và ion kim loại.
Chúng ta không tiến hành chuẩn độ I2 trong môi trường kiềm:
I2 + 2NaOH = NaIO + NaI + H2O
IO– là một chất oxy hóa mạnh hơn I2, nó oxy hóa được Na2S2O3 làm kết
quả không chính xác:
+ 4IO– + 2OH– = 4I– + 2 + H2O
38 HUST SCE
4.8. Bài tập
Bài tập 1
Chuẩn độ 60,00 ml dung dịch FeSO4 0,100000 M bằng K2Cr2O7
0,016667 M, pH của dung dịch luôn bằng không (pH=0,00). Tính điện
thế của dung dịch tại thời điểm thêm được:
10,00 ml dung dịch K2Cr2O7
45,00 ml dung dịch K2Cr2O7
59,94 ml dung dịch K2Cr2O7
60,00 ml dung dịch K2Cr2O7
60,06 ml dung dịch K2Cr2O7
Cho biết:
39 HUST SCE
4.8. Bài tập
Bài tập 2
Chuẩn độ 50,00 ml dung dịch FeSO4 0,06000 M bằng K2Cr2O7 0,01000
M, pH của dung dịch luôn bằng không (pH=0,00). Tính điện thế của
dung dịch tại thời điểm thêm được:
20,00 ml dung dịch K2Cr2O7
25,00 ml dung dịch K2Cr2O7
49,95 ml dung dịch K2Cr2O7
50,00 ml dung dịch K2Cr2O7
50,05 ml dung dịch K2Cr2O7
Cho biết:
40 HUST SCE