Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ 6: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ VÀ CÁC QUÁ TRÌNH ĐIỆN HÓA
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
1. Pin điện hóa
Xét ví dụ pin điện hóa kẽm – đồng (hình 5.1)
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -1- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
⎯⎯
→ Ag(tt ) + Cl − ;
AgCl(tt ) + 1e ⎯
⎯ E 0 = +0,222V
⎯⎯
→ 2Hg( l ) + SO24 − ; E 0 = +0,615V
Hg2SO4(tt ) + 2e ⎯
⎯
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -2- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
E = EOXH1 /K1 - EOXH2 /K2 ; trong đó E OXH1 /K1 là thế khử của cặp oxi hóa – khử có dạng oxi hóa
(OXH1) ở vế trái phương trình phản ứng, còn E OXH2 /K2 là thế khử của cặp oxi hóa – khử có dạng oxi
⎯⎯
→ K1 + OXH 2
hóa (OXH2) ở vế trái phương trình phản ứng sau: OXH1 + K 2 ⎯
⎯
Khi: G < 0, phản ứng xảy ra theo chiều thuận;
G > 0, phản ứng xảy ra theo chiều nghịch;
G = 0, phản ứng ở trạng thái cân bằng.
Từ biểu thức G = -nFE ta thấy ngay rằng, chỉ cần EOXH1 /K1 > EOXH2 /K2 thì G < 0 và ngược
lại, còn khi EOXH1 /K1 = EOXH2 /K2 phản ứng ở trạng thái cân bằng.
Khi phản ứng ở điều kiện chuẩn, thì chiều phản ứng được xác định bằng biểu thức sau:
G0 = -nFE0 ; E0 = E0OXH1 /K1 - E0OXH2 /K2
7. Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa – khử trong dung dịch
G 0 = -RTlnK = -nFE 0 E 0 = (RT/F)lnK . Ở 250C: lgK = (n E0 )/0,059
II. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
2.1. Phản ứng oxi hóa – khử
Câu 1 (30/04/2017 lớp 10 – Hiệp Đức): Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng
electron:
a) Fe3O4 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O
b) Fe3C+ H2SO4 đặc nóng dư → Fe2(SO4)3 + CO2 + SO2 + H2O
c) FexSy + HNO3 đặc nóng dư → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Giải:
a) 3Fe3O4 + 28HNO3 loãng → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
b) 2Fe3C + 22H2SO4 đặc nóng → 3Fe2(SO4)3 + 2CO2 + 13SO2 + 22H2O
c) FexSy + (6x + 6y)HNO3 đặc nóng → xFe(NO3)3 + yH2SO4 + (3x + 6y)NO2 + (3x + 2y)H2O
Câu 2 (30/04/2017 lớp 10 – Nông Sơn): Hoàn thành và cân bằng các phản ứng hóa học sau theo
phương pháp thăng bằng electron:
a) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 2 : 1)
b) M2(CO3)n + HNO3 đặc, nóng → M(NO3)m + NO2 + CO2+ H2O
c) CuFeSx + O2 → Cu2O + Fe3O4 + SO2↑
d) Fe3O4 + HNO3 → NxOy +
Giải:
a) 18Mg + 44HNO3 → 18Mg(NO3)2 + N2O + 2N2 + NH4NO3 + 20H2O
b) M2(CO3)n + (4m-2n)HNO3 đặc, nóng → 2M(NO3)m + 2(m-n)NO2 + nCO2+ (2m-n)H2O
c) 12 CuFeSx + (11+12x) O2 → 6Cu2O + 4Fe3O4 + 12xSO2
d) (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 → NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O
Câu 3 (30/04/2017 lớp 10 – Lê Quý Đôn Quảng Nam): Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau bằng
phương pháp thăng bằng electron
a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
b) P + NH4ClO4 → H3PO4 + N2 + Cl2 + …
c) FexOy + HNO3 → … + NnOm + H2O
Giải:
a) Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 + 20K2CO3 → 2K2CrO4 + 3K2SO4 +15 K2MnO4 + 30NO + 20CO2
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -3- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
b) 10NH4NO3 + 8P → 8H3PO4 + 5N2 + 5Cl2 + 8H2O
c) (5n-m)FexOy + (18nx-6my-2ny)HNO3 → x(5n-2m)Fe(NO3)3 + (3x-2y)NnOm + (9nx-3mx-ny)H2O
Câu 4 (30/04/2017 lớp 10 – Trần Văn Dư): Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng
bằng electron:
a) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
b) H2SO4 + HI → I2 + H2S + H2O
c) NaClO + KI + H2SO4 → I2 + NaCl + K2SO4 + H2O
d) K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
Giải:
a) 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
b) H2SO4 + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O
c) NaClO + 2KI + H2SO4 → I2 + NaCl + K2SO4 + H2O
d) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
Câu 5 (30/04/2017 lớp 10 – Nguyễn Trãi Quảng Nam): Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo
phương pháp thăng bằng electron:
a) Cu2FeSx + O2 → Cu2O + Fe3O4 + SO2.
b) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + SO2 + H2O ( Biết tỉ lệ mol của S và SO2 là 1:1)
Giải:
a) 6Cu2FeSx + (6x + 7)O2 → 6Cu2O + 2Fe3O4 + 6xSO2.
b) 8FexOy + (18x - 4y)H2SO4 → 4xFe2(SO4)3 + (3x – 2y)S + (3x - 2y)SO2 + (18x - 4y)H2O
Câu 6 (30/04/2017 lớp 10 – Thái Phiên Quảng Nam): Hoàn thành và cân bằng các phương trình sau
bằng phương pháp thăng bằng ion-electron:
a) Al + HNO3 → N2O + 2NO + …
b) MnO−4 + H2O2 + H+ → O2 + …
Giải:
a)
14Al + 54H+ + 12NO3- → 3N2O + 6NO + 14Al3+ + 27H2O
14Al + 54HNO3 → 14Al(NO3)3 + 3N2O + 6NO + 27H2O
b) MnO−4 + 5H2O2 + 16H+ → 5O2 + 2Mn2+ + 8H2O
Câu 7 (30/04/2017 lớp 10 – Quế Sơn Quảng Nam): Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo
phương pháp thăng bằng ion – electron.
a) NaNO3 + Zn + KOH → Na 2 ZnO 2 + K 2 ZnO 2 + NH 3 + H 2 O
b) KMnO 4 + H 2SO 4 + H 2 O 2 → O 2 +...
c) Fex Oy + H+ + NO3− → N z Ot +...
Giải:
− − 2−
a) 8Zn + 2NO + 14OH → 8ZnO + 2NH3 + 4H2O
3 2
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -4- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO+ N2O + H2O. Biết nNO : nN2O = 1 : 2
c) FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 → …
d) Zn + NaHSO4 + NaNO3 → ZnSO4 + Na2SO4 + NH4NO3 + H2O
Giải:
a) 2CrI3 + 64KOH + 27Cl2 → 2K2CrO4 + 6KIO4 + 54KCl + 32H2O
b) 19Al + 72HNO3 → 19Al(NO3)3 + 3NO+ 6N2O + 36H2O
c) 10 FeCl2 + 6KMnO4 + 24H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 +3 K2SO4 + 6MnSO4+ 10Cl2 + 24H2O
d) 4Zn + 10NaHSO4 + 2NaNO3 → 4ZnSO4 + 6Na2SO4 + NH4NO3 + 3H2O
Câu 9 (30/04/2015 lớp 10 – Đề chính thức): Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp cân bằng
ion-eletron:
a) Fe3O4 + CrO27− + H+ → Cr3+ + …….
b) Sn2+ + BrO3− + Cl- → Br - + SnCl62− + …..
c) SO32− + MnO−4 + H2O → …………………..
Giải:
2−
a) 6Fe3O4 + CrO 7 + 62H → 2Cr + 18Fe + 31H2O
+ 3+ 3+
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -5- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
b) Thế của phản ứng (sđđ của pin) ở điều kiện chuẩn:
E0pin = E0Ag+ /Ag - E0Fe3+ /Fe2+ - E 0Fe3+ /Fe2+ = 0,8 - (+0,77) = 0,03 V
c) Nếu [Ag+] = 0,1M và [Fe2+] = [Fe3+] = 1M thì sđđ của pin sẽ là:
−1
0,059 1.10
Epin = 0,03 + lg = - 0,029 V < 0. Phản ứng (1) xảy ra theo chiều ngược lại:
1 1
+ 2+ +
Fe3(aq) + Ag(r) → Fe(aq) + Ag(aq) (2)
⎯⎯
→ Fe3+ + Ag
Câu 2 (30/04/2017 lớp 10 – Nông Sơn): Cho phản ứng sau: Fe2+ + Ag+ ⎯
⎯
E0Ag+ /Ag = 0,8V; E 0Fe3+ /Fe2+ = 0,77V
a) Xác định chiều của phản ứng trong điều kiện chuẩn và tính hằng số cân bằng của phản ứng ở
298K.
b) Xác định chiều của phản ứng xảy ra trong dung dịch Fe3+ 0,1M; Fe2+ 0,01M và Ag+ 0,001M khi
cho bột Ag vào dung dịch trên?
Giải:
2+ + 3+
a) Fe(aq) + Ag(aq) → Fe(aq) + Ag(r)
E0pin = E0Ag+ /Ag - E0Fe3+ /Fe2+ - E0Fe3+ /Fe2+ = 0,8 - (+0,77) = 0,03 V Phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
(nE0pin /0,059)
K = 10 = 10(0,03/0,059) = 3,225
b) Áp dụng CT: E = E 0 + (0,059/n)lg([OXH]/[K])
E Ag+ /Ag = E0Ag+ /Ag + 0,059lg([Ag + /Ag]) = 0,8 + 0,059lg(10−3 ) = 0,623V
E Fe3+ /Fe2+ = E0Fe3+ /Fe2+ + 0,059lg([Fe3+ /Fe2 + ]) = 0,77 + 0,059lg(10−1 /10−2 ) = 0,829V
E = 0,829 – 0,623 = 0,206V. Do E > 0 nên phản ứng xảy ra theo chiều:
+ 2+ +
Fe3(aq) + Ag(r) → Fe(aq) + Ag(aq)
Câu 3 (30/04/2017 lớp 10 – Trần Văn Dư): Nếu muốn thực hiện các quá trình sau đây:
a) Sn 2+ → Sn 4+ b) Cu + → Cu 2+
c) Mn 2+ → MnO4− d) Fe2+ → Fe3+
Chúng ta có thể dùng nước brom được không? Biết:
E 0Fe3+ /Fe2+ = +0,77V; E Cu
0
2+
/Cu
= +0,34V; E 0MnO− /Mn 2+ = +1,51V; ESn
0
4+
/Sn 2+
= +0,15V; E 0Br /2Br- = +1,07V
4 2
Viết phương trình phản ứng nếu xảy ra và tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra.
Giải:
Sắp xếp các nữa phản ứng theo chiều tăng dần của thế điện cực chuẩn, ta có:
Sn 4+ + 2e → Sn 2+ 0
ESn 4+
/Sn 2+
= +0,15V
Cu 2+ + e → Cu + E0Cu 2+ /Cu + = +0,34V
Fe3+ + e → Fe2+ E0Fe3+ /Fe2+ = +0,77V
Br2 + 2e → 2Br − E 0Br /2Br − = +1,07V
2
− + 2+
MnO + 8H + 5e → Mn
4 + 4H 2O E 0
MnO−4 /Mn 2+
= +1,5V
Theo qui tắc α ta thấy có thể thực hiện các quá trình a), b), d)
2.0,92
a) Sn 2+
+ Br2 → Sn 4+
+ 2Br E = +1,07 – (+0,15) = +0,92V K = 10
– 0 0,059
= 1,536.1031
2.0,73
Giải:
a) Quá trình oxi hóa: Cu → Cu2+ + 2e
Quá trình khử: 4H+ + O2 + 4e → 2H2O
Phương trình phản ứng: 2Cu + 4H+ + O2 → 2Cu2+ + 2H2O
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -7- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
b) Giả sử phản ứng trên xảy ra thuận nghịch: 2Cu + 4H+ + O2 ⎯ ⎯⎯ → 2Cu2+ + 2H2O
⎯
Hằng số cân bằng K = 10n.∆E/0,059; ở đktc ∆E0 = 1,23 – 0,34 = 0,89V K = 104*0,89/0,059 = 1060,33.
K rất lớn nên Cu tan tốt trong dung dịch axit có hòa tan O2 ở đktc
Câu 7 (30/04/2017 lớp 10 – Thái Phiên Quảng Nam):
1. Cho các giá trị thế điện cực:
Fe2+ + 2e → Fe E0 = -0,44V
Fe3+ + 1e → Fe2+ E0 = -0,77V
a) Xác định E0 của cặp Fe3+/Fe.
b) Từ kết quả thu được hãy chứng minh rằng khi cho sắt kim loại tác dụng với dung dịch HCl 0,1M
chỉ có thể tạo ra Fe2+ chứ không tạo ra Fe3+.
2. Để chuẩn độ hàm lượng Cl2 trong nước sinh hoạt người ta dùng dung dịch KI.
a) Tính G 0 và hằng số cân bằng K của phản ứng Cl2(k) và I-(dd) ở 298K. Biết:
E0Cl − = 1,36V; E 0I− /3I− = 0,54V
2 /2Cl 3
b) Khi trong nước có mặt các ion Cu2+, chúng cản trở sự định lượng Cl2. Hãy giải thích, biết:
E0Cu2+ /Cu+ = 0,16V; TCuI = 10-12. Cho 2,033RT/F = 0,0592.
Giải:
1a.
Fe2+ + 2e → Fe (1) G10 = -n1E 10 F = -2.(-0,44).F
Fe3+ + 1e → Fe2+ (2) G02 = -n2E 02 F = -1.(0,77).F
Fe3+ + 3e → Fe (3) G03 = G10 + G02
G03 = -n3E 30 F = -3E 30 F = [-2. (-0,44) - 1.(0,77)].F → E 03 = -0,036V
1b. Trong dung dịch HCl 0,1M → [H+] = 10-1M; E 2H+ /H = E02H+ /H + 0,059lg[H + ] = -0,059V
2 2
E 0
Fe2+ /Fe
< E 2H+ /H < E 0
Fe3+ /Fe
(-0,44 < -0,059 < -0,036) H chỉ oxy hóa Fe thành Fe2+.
+
2
2a.
Cl2 + 2e → 2 Cl − G10 = -2FE10 ; E10 = 1,36V
3 I − → I3− + 2e G02 = -2FE02 ; E02 = -0,54V
⎯⎯
→ 2 Cl − + I3− (1)
Cl2 + 3 I − ⎯
⎯ G03 G03 = G10 + G02 = -2F (E10 - E02 ) = - 158260J
− G0 − ( −158260)
Cu + 1e → Cu
2+ +
K1 = 10 = 102,7
0 , 0592
ứng (1) giữa Cl2 và I- dẫn đến việc định lượng Cl2 không chính xác.
Câu 8 (30/04/2017 lớp 10 – Sào Nam Quảng Nam): Cho pin Zn | ZnSO4 || Hg2SO4(r), SO24− | Hg(l) .
Tại 250C sức điện động của pin ở điều kiện tiêu chuẩn là E0 = 1,42 V.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
b) Tính G 0 đối với pin. Cho F = 96500 C/mol.
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -8- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
Giải:
a) Phản ứng xảy ra tại 2 cực của pin:
Tại cực (+): Hg2SO4 + 2e → 2Hg + SO24−
Tại cực (-): Zn → Zn2+ + 2e
Phản ứng xảy ra trong pin: Hg2SO4 + Zn → 2Hg + ZnSO4
b) G 0 = -n.F.E0 = -2.96500.1,552 = -299536 J/mol = - 299,536 KJ/mol
Câu 9 (30/04 lớp 11 – Chuyên Kon Tum): Thế điện cực chuẩn của HNO2 trong môi trường axit và
môi trường kiềm có thể tóm tắt theo sơ đồ sau:
- Trong môi trường axit:
Từ đó hãy cho biết ion NO2− bền trong môi trường nào?
Giải:
Các phản ứng tự OXH – KH
- Trong môi trường axit:
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -9- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
E Cu+ /Cu = E0Cu+ /Cu + 0,059lg[Cu + ] = 0,52 + 0,059lg(10−7 /0,4) = 0,13V ([Cu + ] = TCuCl /[Cl − ])
b) Khi cân bằng:
K1 = 10nE /0,059 = 5,35.10-7; K2 = ( 10-7)-2 = 1014
0
b) Sức điện động của pin thay đổi ra sao (xét ảnh hưởng định tính), nếu:
- Thêm ít NaHCO3 vào nửa trái của pin?
- Thêm ít FeSO4 vào nửa phải của pin?
- Thêm ít CH3COONa vào nửa phải của pin?
Giải:
a) Vì sđđ = E pin = +1,51V > 0, cực Pt (bên phải) là catot, cực hiđro (bên trái) là anot, do đó phản ứng
thực tế xảy ra trong pin sẽ trùng với phản ứng quy ước.
Ở Catot xảy ra quá trình khử: ⎯⎯
→ Mn2+ + 4H2O
MnO−4 + 8H+ + 5e ⎯
⎯
Ở Anot xảy ra quá trình oxi hóa: H2 ⎯⎯⎯→ 2H+ + 2e
⎯
Phản ứng thực tế xảy ra: ⎯⎯
2MnO−4 + 5H2 + 6H+ ⎯→ 2Mn2+ + 8H2O
⎯
Vì đây là pin tiêu chuẩn, nên theo quy ước: E0pin = E0+ - E0− = E0MnO− /Mn2+ - E02H+ /H = E0MnO− /Mn2+
4 2 4
Vậy E 0
MnO−4 / Mn 2+
= E 0
pin = 1,51V
b) Khi thêm các chất vào nửa phải hoặc nửa trái của pin thì lúc đó pin không còn là pin tiêu chuẩn nữa.
- Nếu thêm ít NaHCO3 vào nửa trái của pin sẽ xảy ra phản ứng:
HCO3− + H+ → CO2 + H2O
0,059 [H + ]2
Làm [H+] giảm E 2H+ / H = lg giảm E pin = E MnO− /Mn2+ - E 2H+ /H sẽ tăng.
2
2 p H2 4 2
- Tương tự, thêm ít FeSO4 vào nửa phải của pin sẽ xảy ra phản ứng:
MnO−4 + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O; SO24− + H+ → HSO−4
Làm cho [ MnO−4 ] và [H+] giảm; [Mn2+] tăng.
0,059 [MnO−4 ][H + ]8
E MnO− /Mn2+ = E0MnO− /Mn2+ + lg giảm, do đó sđđ của pin giảm.
4 4
5 [Mn 2 + ]
- Nếu thêm ít CH3COONa vào nửa phải của pin sẽ xảy ra phản ứng:
CH3COO- + H+ → CH3COOH
Do đó [H+] giảm, E MnO− /Mn2+ giảm, do đó sđđ của pin sẽ giảm.
4
Câu 12 (30/04 lớp 11 – Chuyên Quảng Bình): Khi cho Co3+, Co2+ vào nước amoniac có xảy ra hai
phản ứng
⎯⎯
→ [Co(NH3)6]3+
Co3(aq+ ) + 6 NH3(aq) ⎯
⎯ K1 = 4,5.1033(mol/l)-6
2+
Co(aq ⎯⎯
→ [Co(NH3)6]2+
) + 6 NH3(aq) ⎯
⎯ K2 = 2,5.104 (mol/l)-6
Trong một dung dịch, nồng độ cân bằng của amoniac là C NH3 (aq) = 0,1 mol/l và tổng nồng độ của
3+
Co3(aq+ ) và [Co(NH3 )6 ]aq bằng 1 mol/l.
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -10- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
a) Tính nồng độ của Co3(aq+ ) trong dung dịch này.
b) Trong một dung dịch khác mà nồng độ cân bằng của amoniăc là 0,1 mol/l. Tính tỷ lệ
C Co2+ /C [Co(NH ) ]2+ .
aq 3 6 aq
c) Co3(aq+ ) phản ứng với nước giải phóng khí nào? Giải thích?
d) Vì sao không giải phóng khí trong dung dịch Co3(aq+ ) có NH3?
Biết:
⎯⎯
→ Co(aq
Co3(aq+ ) + e ⎯
⎯
2+
) E0 = +1,82V
⎯⎯
→ H2(k) + 2OHaq
2H2O + 2e ⎯
⎯
−
E0 = -0,42V tại pH = 7
+
O2(k) + 4Haq ⎯⎯
→ 2H2O
+ 4e ⎯
⎯ E0 = +0,82V tại pH = 7
Giải:
a)
⎯⎯
→ Co3+ + 6NH3
[Co(NH3)6]3+ ⎯
⎯ K1−1 = (4,5.1033)-1
C Co3+ * C 6NH3 C Co3+
= 1 33 = 1
C[Co(NH ) ]3+ 4,5.10 C[Co(NH ) ]3+ 4,5.1027
3 6 3 6
⎯⎯
→ HS−
3 x H+ + S2− ⎯
⎯ K 2−1 = 1012,92
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -11- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
⎯⎯
→ H2S
3 x H+ + HS− ⎯
⎯ K1−1 = 107,02
⎯⎯
→ S + 2H+ + 2e K '2−1 = 10−2E2 /0,059
0
3 x H2S ⎯
⎯
⎯⎯
→ NO + 2H2O
2 x NO3− + 4H+ + 3e ⎯ K1' −1 = 103E1 /0,059
0
⎯
−
⎯⎯⎯
NO3
3HgS + 2NO3− + 8H+ ⎯⎯ → 3Hg2+ + 3S + 2NO + 4H2O (1)
⎯ K
⎯⎯
→ HgCl24−
3 x Hg2+ + 4Cl− ⎯
⎯ 4 = 1014,92
3HgS + 2NO3− + 8H+ + 12Cl− ⎯ ⎯⎯⎯→ 3HgCl24− + 3S + 2NO + 4H2O (2) K’
lgK' = lgK + 3lg 4 → lgK' = -12,25 + 3.14,92 = 32,51
K' = 1032,51; K' lớn nên HgS tan mạnh trong nước cường toan.
Câu 14 (30/04 lớp 11 – Chuyên Trần Hưng Đạo Bình Thuận):
1. Tính sức điện động của pin:
Pt H2 HCl 0,02 M AgCl/Ag
P = 1 atm CH3COONa 0,04 M
Cho E AgCl /Ag = 0,222V; K CH3COOH = 1,8.10−5
0
2. Tính độ tan của AgI trong dung dịch Fe2(SO4)3 0,05M trong môi trường H2SO4.
Cho E0I− /I = 0,54V; E0Fe3+ /Fe2+ = 0,77V; TAgI = 10−16
2
Giải:
1. Phản ứng theo quy ước:
AgCl + 1e → Ag + Cl −
+
2AgCl + H 2 → 2Ag + 2Cl −
H2 → 2H + 2e
Trong dung dịch:
HCl → H + + Cl − CH 3COONa → CH 3COO − + Na +
0,02 → 0,02 0,02 0,04 → 0,04 0,04
CH3COO− + H+ → CH3COOH dd chøa: CH3COOH (0,02M) vµ CH3COO− (0,02M)
Ta có cân bằng:
CH 3COOH → CH 3COO − + H+ K = 1,8.10−5
b® 0,02 0,02
[] 0,02 - x 0,02 + x x
x(0,02 + x)
= 1,8.10-5 víi x << 0,02 → x = 1,8.10−5
0,02 - x
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -12- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
pin Pt H2 Cl- = 0,02 M
P = 1 atm H+ = 0,02 M AgCl/Ag
CH3COO- = 0,02M
CH3COOH = 0,02M
−
E p = E0AgCl /Ag + 0,059lg(1/[Cl ]) = 0,222 + 0,059lg (1/0,02) = 0,322V
0,059 [H + ]2 0,059
E t = E 0H /2H +
+ lg = lg(1,8.10−5 )2 = -0,28V
2
2 PH2 2
E pin = E p - Et = 0,602V
2.
2 x AgI → Ag + + I − T = 10-16
2I − → I2 + 2e K1 = 10−2(0,54)/0,059
2 x Fe3+ + 1e → Fe2+ K2 = 100,77/0,059
2AgI + 2Fe3+ → 2Ag + + 2Fe 2+ + I 2 K = T 2 K1 (K 2 )2 = 10−24,2
[] 0,1 - 2x 2x 2x x
16x5
= 10−24,2 víi x << 0,1 x = 3,31.10−6
(0,1 - 2x)2
Độ tan S = [Ag+] = 2x = 6,62.10-6
Câu 15 (30/04 lớp 10): Cho biết: các cặp oxi-hóa khử Cu2+/Cu, I3− /3 I − và Cu+/Cu có thế khử chuẩn lần
lượt là E10 = 0,34V và E 02 = 0,55V; E03 = 0,52V và tích số hòa tan của CuI là KS= 10 −12
a) Thiết lập sơ đồ pin sao cho khi pin hoạt động xãy ra phản ứng:
⎯⎯
2Cu2+ + 5 I − ⎯→ 2CuI + I3−
⎯
b) Tính suất điện động của pin.
Giải:
⎯⎯
→ 2CuI + I3−
a) Phản ứng xảy ra: 2Cu2+ + 5 I − ⎯
⎯
Sự oxi hóa (anot): ⎯⎯
→ I 3− + 2e
3I − ⎯
⎯ (a)
2+ ⎯⎯
Cu + 2e ⎯→ Cu
⎯ E10 (K1 )
Sự khử: +
⎯⎯
→ Cu
Cu + 1e ⎯
⎯ E02 (K 2 )
⎯⎯
→ Cu + + I −
CuI ⎯
⎯ K S−1
Catot: ⎯⎯
→ CuI
Cu2 + + I − + 1e ⎯
⎯ KC
Sơ đồ pin: (-) Pt | I3− , I − || CuI, Cu2+, I − | Pt (+)
b)
K C = K1.K 2 .K S−1 10EC /0,059 = 10(2E1 )/0,059 .10( − E2 )/0,059 .K S−1 10EC /0,059 = 10(2.0,034)/0,059 .10( −0,52)/0,059 .1012
0 0 0 0
0
10EC /0,059 = 1014,72 E0C = 0,868V E pin = E 0C - E 0A = 0,868 - 0,550 = 0,318V
Câu 16 (30/04 lớp 10 – Chuyên Tiền Giang): Lắp 1 pin bằng cách nối điện cực hidro chuẩn với một
nửa pin bởi 1 dây đồng nhúng vào 40ml dd CuSO4 0,01M có thêm 10ml dd NH3 0,5M. Chấp nhận
rằng chỉ tạo phức [Cu(NH3 )4 ]2+ với nồng độ NH +4 là không đáng kể so với nồng độ NH3.
a) Xác định E Cu2+ /Cu .
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -13- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
0
b) Tính E[Cu(NH 2+ .
3 )4 ] /Cu
Giải:
a) Cu 2+ + 2e → Cu E0 = 0,34V
0,059
0
E Cu 2+ /Cu = E Cu 2+
/Cu
+ lg[Cu 2+ ] (1)
2
Cu2+ + ⎯⎯
→ [Cu(NH 3 )4 ]2+
4NH3 ⎯
⎯ = 1013,2
b® 0,8.10-2 0,1 0
[] 0 6,8.10-2 0,8.10-2
[Cu(NH3 )4 ]2+ 0,8.10−2
[Cu 2+ ] = 4
= 4 13,2
= 2,4.10−11
[NH3 ] .β (0,068) .10
0,059
(1) E Cu 2+ /Cu = 0,34 + lg(2,4.10−11 = 0,02V
2
b) E Cu 2+ /Cu = E[Cu(NH 2+ (2)
3 ) 4 ] /Cu
Câu 17 (30/04 lớp 10): Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực: điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng
nhúng trong dung dịch Cu2+ có nồng độ 10-2 M; điện cực thứ 2 gồm một thanh đồng nhúng trong dung
dịch phức chất [Cu(NH3)4]2+ có nồng độ 10-2 M. Sức điện động của pin ở 250C là 38 mV.
a) Tính nồng độ (mol.l-1) của ion Cu2+ trong dung dịch ở điện cực âm.
b) Tính hằng số bền của phức chất. Biết: E0Cu2+ /Cu = 0,34V.
Giải:
a) Điện cực Cu nhúng trong dung dịch phức chất [Cu(NH3)4]2+:
E Cu2+ /Cu = E0Cu2+ /Cu + (0,059/2)lg[Cu2 + ]
Mà [Cu2+] tự do trong dung dịch này thấp hơn so với điện cực Cu2+/Cu còn lại, nên điện cực Cu nhúng
trong dung dịch phức chất [Cu(NH3)4]2+ có điện thế < điện cực còn lại và đóng vai trò cực âm.
Ta có pin: (-) Cu | [Cu(NH3)4]2+ 10-2M || Cu2+ 10-2M | Cu (+)
Sức điện động của pin:
0,059 10−2
E = E Cu2+ /Cu(+) - E Cu2+ /Cu(-) = 0,038 = lg 2+
lg[Cu 2 + ]( − ) = -3,288
2 [Cu ]( − )
[Cu2+ ]( − ) = 5,15.10−4 M
b) [Cu(NH 3 )4 ]2 + ⎯⎯
→ Cu 2 + +
⎯
⎯ 4NH3
[] 10−2 5,15.10−4 4*5,15.10 −4
[Cu(NH3 )4 2+ ] 10−2 − 5,15 10−4
Kb = = = 1,023 1012
[Cu2+ ][NH3 ]4 5,15 10−4 (4 5,15 10−4 )4
Câu 18 (30/04 lớp 10 – Sa Đéc Đồng Tháp):
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -14- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
1. Ion MnO−4 oxi hóa được Cl − và Br − (trong môi trường axit). Tính hằng số cân bằng của các phản
ứng đó.
2. Có thể điều chỉnh pH để MnO−4 chỉ oxi hóa một trong hai ion. Giải thích tại sao?
Cho: E0MnO− /Mn2+ = +1,51V; E0Cl /2Cl −
= +1,36V; E 0Br /2Br − = +1,065V.
4 2 2
Giải:
1.
* Trường hợp MnO−4 oxi hóa Cl − :
ë bªn ph¶i: MnO−4 + 8H + + 5e → Mn 2 + + 4H 2 O
ë bªn tr¸i: 2Cl − → Cl 2 + 2e
2MnO−4 + 10Cl − + 16H+ → 2Mn2+ + 5Cl2 + 8H2O
s®® cña pin: E0pin = E0ph¶i - E0tr¸i = 1,51 - 1,36 = 0,15V K = 10(10*0,15)/0,059 = 1025,42
K rất lớn phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn.
* Trường hợp MnO−4 oxi hóa Br − :
ë bªn ph¶i: MnO−4 + 8H + + 5e → Mn 2 + + 4H 2 O
ë bªn tr¸i: 2Br − → Br2 + 2e
2MnO−4 + 10Br − + 16H+ → 2Mn 2+ + 5Br2 + 8H2O
s®® cña pin: E0pin = E0ph¶i - E0tr¸i = 1,51 - 1,065 = 0,445V K = 10(10*0,445)/0,059 = 1075,42
K rất lớn phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn.
2. MnO−4 + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2 O
0 0,059 [MnO−4 ][H + ]8 0 0,059 + 8 0,059 [MnO−4 ]
E MnO− /Mn2+ = E MnO−4 /Mn2+
+ lg = E MnO− /Mn2+ + lg[H ] + lg
4
5 [Mn 2 + ] 4
5 5 [Mn 2 + ]
E MnO− /Mn2+ = E 0MnO− /Mn2+ - 0,0944pH (Giả thiết nồng độ các chất bằng 1M và áp suất các khí bằng 1
4 4
1,6 < pH < 4,71. Như vậy cần điều chỉnh pH trong khoảng đó ta có thể chỉ oxi hóa Br − mà không
oxi hóa Cl − .
Câu 19: Hãy cho biết phản ứng nào xảy ra trong các trường hợp sau:
a) FeCl3 + NaCl; b) FeCl3 + NaBr; c) FeCl3 + NaI
0
Biết: ECl − = 1,359V; E0Br /2Br− = 1,065V; EI0 /2I− = 0,536V; EFe
0
3+
/ Fe2+
= 0,77V
2 /2Cl 2 2
Giải:
Giả sử xảy ra phản ứng: 2Fe3+ + 2X − → 2Fe2+ + X2 (1), (X − : Cl − ; Br − ; I − ).
Để phản ứng (1) xảy ra thì: E0pø = E0OXH - E0K > 0 E0Fe3+ / Fe2+ − EoX − 0
2 /2X
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -15- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
Câu 20: Dung dịch X gồm K2Cr2O7 0,010 M; KMnO4 0,010 M; Fe2(SO4)3 0,0050 M và H2SO4 (pH
của dung dịch bằng 0). Thêm dung dịch KI vào dung dịch X cho đến nồng độ của KI là 0,50 M, được
dung dịch Y (coi thể tích không thay đổi khi thêm KI vào dung dịch X).
a) Hãy mô tả các quá trình xảy ra và cho biết thành phần của dung dịch Y.
b) Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y.
c) Cho biết khả năng phản ứng của Cu2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giải thích?
0 0 0 0
Cho: E 2− = 1,330V; E − = 1,510V; E = 0,771V; E − − = 0,5355V
Cr2 O 7 /Cr 3+ MnO 4 /Mn
2+
Fe
3+
/Fe
2+
I 3 /I
0
E 2+ + = 0,153 V; pKs(CuS) = 12.
Cu /Cu
Giải:
0 0 0 0
a) Do E − 2+ = 1,51V > E 2− 3+ = 1,33 V > E 3+ 2+ = 0,771V > E − − = 0,5355V, nên các quá
MnO 4 /Mn Cr2 O 7 /Cr Fe /Fe I 3 /I
⎯⎯
→ 3I −
b) I3− + 2e ⎯
⎯
0,0592 0,06
E−
I3 /I
− = 0,5355 + .log 3
= 0,54V
2 (0,32)
0 0
c) Do E − − = 0,5355V > E = 0,153V nên về nguyên tắc Cu2+ không oxi hóa được I-. Nhưng
I3 /I Cu
2+
/Cu +
+ 0,0592.log(1/KS(CuI) ) 0,863V
0 0
nếu dư I- thì sẽ tạo kết tủa CuI. Khi đó E 2+ = E 2+ +
Cu /CuI Cu /Cu
Như vậy E
0
Cu
2+
/CuI
= 0,863V > E 0I− /I− = 0,5355V Cu2+ sẽ oxi hóa được I- do tạo thành CuI:
3
2Cu + 5I → 2CuI + I
2+ − −
3
Câu 23 (30/04/2007 lớp 11 – Bình Định): Cho phản ứng: Fe2+ + Ag+ ⎯ ⎯⎯ → Fe3+ + Ag
⎯
a) Xác định chiều phản ứng trong các điều kiện chuẩn và tính hằng số cân bằng của phản ứng ở
0
25 C.
b) Xác định chiều phản ứng xảy ra trong dd Fe3+ 0,1M; Fe2+ 0,01M và Ag+ 0,01M khi cho một kim
loại Ag vào dd trên.
Biết: E0Ag+ / Ag = 0,80V; E 0Fe3+ / Fe2+ = 0,77V.
Câu 24 (30/04/2007 lớp 11 – Huế): Xét khả năng phản ứng của Ag với HCl và HI. Biết
E0Ag+ / Ag = 0,799V; pK s (AgCl) = 10; pK s (AgI) = 16.
Câu 25 (30/04/2007 lớp 11 – Bình Thuận): Cho giản đồ oxi hóa của Mn trong môi trường axit:
+ +
+e +4H + 2e +4H + e +e
MnO−4 ⎯⎯⎯
+0,56V
→ MnO24− ⎯⎯⎯⎯
+2,26V
→ MnO2 ⎯⎯⎯→
+0,95V
Mn 3+ ⎯⎯⎯
+1,51V
→ Mn 2 +
Hãy tính E0 của các cặp oxi hóa khử sau trong dd nước ở môi trường axit:
a) MnO−4 + 8H+ / Mn 2+ + 4H2O (1) E10
b) MnO2 + 4H+ / Mn2+ + 2H2O (2) E02
Từ (1) và (2) tính E 03 của cặp oxi hóa khử: MnO−4 + 4H+ / MnO2 + 2H2O
Câu 26 (30/04/2007 lớp 11 – Quảng Ngãi): Để xác định tích số tan của AgCl người ta thiết lập một
pin:
(−)Ag, AgCl | HCl | Cl 2 (1 atm), Pt (+)
Sức điện động của pin bằng 1,15V (ở 250C). Tính tích số tan của AgCl ở 250C.
Biết: E0Ag+ / Ag = +0,8V; E0Cl /2Cl− = +1,36V.
s
⎯⎯
→ I2 + I−
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng sau trong dung dịch nước: I 3− ⎯
⎯
Câu 29:
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -17- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
1. Cho biết các giá trị thế điện cực: E0Fe2+ /Fe = -0,44V; E0Fe3+ /Fe2+ = 0,77V .
a) Xác định E0 của cặp Fe3+/Fe.
b) Từ kết qủa thu được hãy chứng minh rằng khi cho sắt kim loại tácdụng với dung dịch HCl
0,1M chỉ có thể tạo thành Fe 2+ chú không thể tạo thành Fe 3+.
2. Từ các dữ kiện của bảng thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử, chứng minh rằng các
kim loại có thế điện cực âm ở điều kiện chuẩn đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit.
Câu 30: Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch SnCl2 0,100 M và FeCl3 0,100 M. Xác định
nồng độ các ion thiếc và ion sắt khi cân bằng ở 250C. Tính thế của các cặp oxi hóa khử khi cân bằng.
Biết: E0Sn4+ /Sn2+ = 0,15V; E0Fe3+ /Fe2+ = 0,77V; E 0Ag+ /Ag = 0,80V
Câu 31: Khi nhúng một sợi Ag vào dung dịch Fe2(SO4)3 2,5.10-2 M. Xác định nồng độ của Fe3+, Fe2+
và Ag+ khi cân bằng ở 250C.
Biết: E0Sn4+ /Sn2+ = 0,15V; E0Fe3+ /Fe2+ = 0,77V; E 0Ag+ /Ag = 0,80V
Câu 32: Có thể hòa tan hoàn toàn 100 mg kim loại bạc trong 100 ml dung dịch amoniac 0,1M khi tiếp
xúc với không khí được không? Cho biết MAg = 107,88; K b(NH3 ) = 1,74.10−5 . Các hằng số bền của
phức [Ag(NH3)i]+ tương ứng là: lgβ1 = 3,32 và lgβ2 = 6,23. Các thế khử (thế oxi hóa – khử) chuẩn ở
250C: E0Ag+ /Ag = 0,799V; E(O
0
/OH − )
= 0,401V. Áp suất riêng phần của oxi trong không khí là 0,2095
2
0
Câu 34: Cho E Cu2+ /Cu
= 0,345V; E0Zn2+ /Zn = -0,76V.
a) Hãy viết sơ đồ pin được dùng để xác định thế điện cực tiêu chuẩn của các cặp trên. Chỉ rõ
cực dương, cực âm. Cho biết phản ứng thực tế xảy ra trong pin khi pin hoạt động.
b) Ở 25oC, tiến hành thiết lập 1 hệ ghép nối giữa thanh Zn nhúng vào dd ZnCl2 0,01M với thanh
Cu nhúng vào dd CuCl 2 0,001M thu được một pin điện hoá.
- Viết kí hiệu của pin và phản ứng xảy ra khi pin làm việc.
- Tính Epin.
Câu 35:
a) Chứng minh CuS có thể tan trong dung dịch HCl có hòa tan H2O2. Biết TCuS = 10-35;
K a1 (H2S) = 10−7 ; K a2 (H2S) = 10−13 . E1(H
0
2 O2 /H2 O)
= 1,77V; E02(S / H2S) = 0,14V.
b) Hãy giải tích vì sao Ag dễ dàng tan trong dung dịch có chứa amoniac, amoniclorua khi có mặt
oxi không khí?
E0Ag+ /Ag = 0,80V; E 0O2 /H2 O = 1,23V; K a(NH+ ) = 10−9,24 ; hằng số bền [Ag(NH3)2]+ = 107,2
4
Câu 36: Ở 298K cho dòng điện 1 chiều có cường độ 0,5A qua bình điện phân chứa 2 điện cực platin
nhúng trong 200ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,02M, Co(NO3)2 1M, HNO3 0,1M.
a) Viết các bán phản ứng có thể xảy ra trên catot và anot trong quá trình điện phân.
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -18- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng Page: Thầy Nguyễn Phú Hoạt
b) Khi 10% lượng ion kim loại đầu tiên bị điện phân, người ta ngắt mạch điện và nối đoạn mạch hai
cực của bình điện phân. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa.
c) Xác định khoảng thế của nguồn điện ngoài đặt vào catot để có thể điện phân hoàn toàn ion thứ
nhất trên catot (coi quá trình điện phân là hoàn toàn khi nồng độ của ion bị điện phân còn lại trong
dung dịch là 0,005% so với nồng độ ban đầu).
d) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) trên anot sau khi điện phân được 25 phút. Khi đó, giá trị thế catot
là bao nhiêu?
Chấp nhận: Áp suất riêng phần của khí hidro là 1 atm; khi tính toán không kể đến quá thế; nhiệt độ
dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân.
Cho biết: E0Cu2+ /Cu = 0,337V; E0Co2+ /Co = -0,227V. Hằng số Farađay F = 96500 C.mol-1. Ở 298K thì
2,303(RT/F) = 0,0592.
Câu 37: A là dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,1 M và H2SO4 0,05 M. Tiến hành điện phân dung dịch A
với anot trơ và catot bằng Cu. Tăng từ từ hiệu điện thế ở 2 cực của bình điện phân. Tính hiệu điện thế
tối thiểu phải đặt vào 2 cực của bình điện phân để cho quá trình điện phân xảy ra (giả sử HSO−4 điện li
hoàn toàn, không xét sự tạo thành H2O2 và H2S2O8).
Cho biết: E0(4H+ , O /2H O) = 1,23V; E 0Cu2+ /Cu = +0,34V
2 2
ThS. Nguyễn Phú Hoạt (0947195182) -19- Tài liệu ôn thi HSG Hóa đại cương