Professional Documents
Culture Documents
Bai4-Phanungdaychuyen (2023 - HOH)
Bai4-Phanungdaychuyen (2023 - HOH)
4.1.1 GỐC TỰ DO
Là phần phân tử có 1 hoặc vài (thường là hai) điện tử chưa ghép đôi. Kí hiệu: R•
Cảm quang: H2 + hν không tạo gốc tự do nhưng nếu có mặt hơi thuỷ ngân:
Hg + hν Hg*
Hg* + H2 Hg + 2H•
2
R• + AB RA + •B
Gây ra phản ứng dây chuyền phân nhánh hoặc không phân nhánh
Ngắt mạch:
Phản ứng vẫn xảy ra nhưng [Br•] kém hoạt động hơn [H•]
• Mắt xích: là tập hợp những phản ứng từ lúc gốc R• tham gia phản ứng tới lúc nó xuất hiện lại.
• Số mắt xích: là độ dài mạch và quyết định hiệu quả của phản ứng.
5
Nếu trong phản ứng có sự tham gia của những tiểu phân rất hoạt động (gốc tự do R•)
Khi tốc độ phản ứng ổn định thì [R •] được xem là không đổi
6
H• + HBr H2 + Br• k4
d[Br ]
2k1[Br2 ] - k 2 [Br ][H 2 ] k 3 [H ][Br2 ] k 4 [H ][HBr] - 2k 5 [Br ]2 0
dt
d[H ]
k 2 [Br ][H 2 ] - k 3 [H ][Br2 ] - k 4 [H ][HBr] 0
dt
suy ra: 1 1
k 2 1
k1
2 1
k 2 1 [H 2 ][Br2 ]
2
2k 2 [H 2 ][Br2 ] 2
k5 d[HBr] k5
[H ]
k 3 [Br2 ] k 4 [HBr] dt k [HBr]
1 4
k 3 [Br2 ]
Đây là phương trình động học của phản ứng được rút ra từ phương pháp nồng độ ổn định.
Ví dụ:
Cơ chế phản ứng theo Rice − Herzfeld (1934) được cho như sau:
c. CH3CO• → •CH3 + CO k3
Hãy xác định phương trình tốc độ phản ứng và nồng độ [•CH3]
Cơ chế:
Phân nhánh
Giả thiết độ hoạt động các gốc tự do như sau: H• >> O••, •OH
Áp dụng nguyên lý nồng độ ổn định cho O•• và •OH
d[O ]
k1[H ][O 2 ] k 2 [O ][H 2 ] 0 (1)
dt
d[ OH]
k1[H ][O 2 ] k 2 [O ][H 2 ] - k 3[ OH][H 2 ] 0 (2)
dt
.
Thay [ OH] vào biểu thức trên ta được:
12
dn 1 d (n n) 1
dt dt ln(n0 n) t I
n0 n n0 n
Khi t = 0 → n = 0
= 2k1[O2] – (k4 + k5[O2][M]) 13
với: γ là % thể tích của O2 trong hệ; N là số phân tử khí/cm3 ở 1 mmHg ta có:
k5 γ N2P2 - 2k1 γ NP + k4 = 0
4.3.3 GIỚI HẠN NỔ
Ở T0 xác định, khi tăng P hỗn hợp
phản ứng ban đầu không nổ, tới P1
(giới hạn nổ thứ nhất) thì bắt đầu
nổ vì yếu tố ngắt mạch thành bình
hết tác dụng. Tiếp theo hệ nằm
trong vùng nổ tới khi P đạt giá trị P2,
khi đó yếu tố ngắt mạch thể tích sẽ
phát huy tác dụng, hệ lại đi vào
vùng an toàn.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
BÀI TẬP ÁP DỤNG
H2 + Cl2 + hν → 2HCl
Xảy ra theo cơ chế sau:
2. Cl• + H2 → HCl + H• k1
5. H• + H• + M → H2 + M k4
Tính nồng độ của [Cl•] và tốc độ phản ứng. Biết rằng [Cl•] >> [H•] và tốc độ phản ứng 2, 3 là
như nhau. (áp dụng nồng độ ổn định cho [Cl•] và [H•])
Bài 3. Phản ứng phân hủy methane xảy ra theo cơ chế sau:
a. CH4 CH3• + H• k1
b. CH4 + CH3• C2H6 + H• k2
c. CH4 + H• CH3• + H2 k3
d. H• + CH3• + M CH4 + M k4
M là một phần tử bất kỳ trong hệ, hãy áp dụng nguyên lý nồng độ ổn định với [H•] và
[CH3•] để thiết lập phương trình động học hình thành C2H6.
Đáp số:
Bài 4. Phản ứng phân hủy NO2Cl → NO2 + 1/2Cl2 xảy ra theo cơ chế sau:
a. NO2Cl NO2 + Cl
. k1
b. NO2Cl + Cl
. NO2 + Cl2 k2
Áp dụng nguyên lý nồng độ ổn định với [Cl•] hãy chứng minh rằng:
d[NO 2 Cl]
2k1[NO 2 Cl]
dt
Bài 5* : Phản ứng phân hủy của N2O5 diễn ra theo cơ chế:
1. N2O5 + NO2 k1
2. NO2 + N2O5 k2
3. NO2 + + O2 + NO2 k3
4. + N2O5 3NO2 k4
Áp dụng nguyên lý nồng độ ổn định với NO3• và NO•. Chứng minh biểu thức tốc độ phân hủy
N2O5 có dạng:
d[N 2 O 5 ] 2k1k 3
[N 2 O5 ]
dt k 2 k3