Professional Documents
Culture Documents
Bai5 Quang Hoa (2023 HOH)
Bai5 Quang Hoa (2023 HOH)
Định luật Kasha: khi hấp thụ photon, phân tử có xác suất nhất định bị kích thích lên trạng
thái Singlet thấp nhất S1 hoặc Triplet thấp nhất T1
4
Định nghĩa: hiệu suất lượng tử của quá trình quang hóa là tỉ số giữa số phân tử phản
ứng δN và số photon bị hấp thụ δNo trong đơn vị thời gian
∆𝐍 𝐬ố 𝐩𝐡â𝐧 𝐭ử 𝐩𝐡ả𝐧 ứ𝐧𝐠 𝐬ố 𝐦𝐨𝐥 𝐜𝐡ấ𝐭 𝐩𝐡ả𝐧 ứ𝐧𝐠
𝛗= = =
∆𝐍𝐨 𝐬ố 𝐩𝐡𝐨𝐭𝐨𝐧 𝐛ị 𝐡ấ𝐩 𝐭𝐡ụ 𝐬ố 𝐞𝐢𝐧𝐬𝐭𝐞𝐢𝐧 đã 𝐡ấ𝐩 𝐭𝐡ụ
Trong đó:
7
Ví dụ 1: xét phản ứng sau: 2HI H2 + I2 ở vùng bước sóng λ = 280 – 300 nm, phản ứng xảy
ra theo sơ đồ sau:
8
Ví dụ 2: xét phản ứng sau: 2NO2 NO + O2 ở vùng bước sóng λ = 366 nm, phản ứng xảy ra
theo sơ đồ sau:
9
Phản ứng xảy ra ở bước sóng λ = 435,8 nm và 30oC. Khi chiếu sáng với cường độ 1,4×10-3 J/s
trong thời gian 1105 giây thì lượng brom giảm 0,075 mmol. Tính hiệu suất lượng tử , cho
biết 80% ánh sáng đi qua dung dịch bị hấp thụ
(SV tự giải)
11
Giải:
13
E2 - E1 = h.ν
h: hằng số Planck
ν: tần số bức xạ
E1 và E2: năng lượng của trạng thái đầu và cuối của phân tử
Vị trí các vạch phổ có thể xác định bởi: tần số ν, bước sóng λ = c/ ν (c = 3×1010 cm/s), hoặc
số sóng = 1/ λ
1 nm = 10-9 m = 10-7 cm = 1 mμ = 10 angstrom
14
. .
.
Số sóng:
Và năng lượng:
. , . . × . .
.
𝟐 𝟐 𝟐 𝒏 𝟐
Giải:
19
5.2.1 XÁC ĐỊNH THỜI GIAN SỐNG CỦA TRẠNG THÁI KÍCH THÍCH
Giả thiết, trạng thái kích thích singlet được giải hoạt bằng con đường phát huỳnh quang,
nghĩa là: 𝒌
𝐢 𝐨
5.2.1 XÁC ĐỊNH THỜI GIAN SỐNG CỦA TRẠNG THÁI KÍCH THÍCH
Theo định nghĩa, thời gian sống 𝒐 của trạng thái kích thích là thời gian cần thiết để số phân
tử kích thích ban đầu giảm đi e lần.
Thay [S1o]/[S1] = e vào biểu thức (*) ta được: 𝒐
được gọi là thời gian sống thực, tức là thời gian sống của trạng thái kích thích khi nó bị giải
hoạt theo phương thức duy nhất là phát bức xạ
Trên thực tế:
21
5.2.1 XÁC ĐỊNH THỜI GIAN SỐNG CỦA TRẠNG THÁI KÍCH THÍCH
𝒐 cũng có thể được xác định trên cơ sở phổ hấp thu theo công thức gần đúng sau:
(giây)
Với:
5.2.1 XÁC ĐỊNH THỜI GIAN SỐNG CỦA TRẠNG THÁI KÍCH THÍCH , ×
(giây)
Ví dụ: phổ hấp thụ của benzophenone biểu . .∆ /
5.2.2 XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ TỐC ĐỘ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH GIẢI HOẠT
Giả thiết, phân tử ở trạng thái So được kích thích lên S1
24
5.2.2 XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ TỐC ĐỘ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH GIẢI HOẠT
Theo định nghĩa, hiệu suất lượng tử huỳnh quang (φH) hoặc lân quang (φL) là tỉ số giữa tốc
độ các quá trình với tốc độ hấp thụ.
25
5.2.2 XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ TỐC ĐỘ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH GIẢI HOẠT
Giả sử, các phân tử bị kích thích nếu không phát lân quang hoặc huỳnh quang thì con
đường giải hoạt phi bức xạ chủ yếu là qua trạng thái T1. Khi đó:
Bài 1: Oxy chuyển hóa thành ozone theo phương trình sau:
3O2 2O3
Biết hiệu suất lượng tử tạo thành 1 mol ozone, = 3. Tính quang năng hấp thụ của oxy ở
bước sóng λ = 207 nm. Cho hằng số plank, h = 6,6.10-34 J.s
Bài 2: Hơi acetone được chiếu sang với ánh sáng có bước sóng λ = 313 nm ở 56,7 oC. Sau 7 giờ
chiếu sáng, áp suất của hệ tăng từ 766,2 mmHg lên đến 783,2 mmHg. Giả sử rằng hơi acetone
chỉ hấp thụ 91,5 % năng lượng ánh sang tới. Tính hiệu suất lượng tử của quá trình này, Biết
năng lượng tới hệ là 48100 erg/s và thể tích bình phản ứng là 59 ml. (1 erg = 10-7 J)
HƯỚNG DẪN
Bài 1:
Ta biết hiệu suất lượng tử của phản ứng tạo ozon
ΔN: số phân tử phản ứng ΔN
Ψ 3
ΔNo: số phân tử hấp thụ ΔN 0
Căn cứ vào phương trình phản ứng ta có:
ΔN = 3 (phân tử oxy phản ứng) ΔNo = 1 (phân tử oxy hấp thụ)
Mặt khác ta có: ΔN ΔI
0
hν
Vậy năng lượng bị hấp thụ là:
C
E ΔI ΔN o hυ ΔN o h
λ
34 3 108 19
6,6 10 9
9,5 10 (J)
207 10