You are on page 1of 33

HÓA LÝ 2

PHẦN I

ĐỘNG HOÁ HỌC

HỒ PHẠM ANH VŨ
BỘ MÔN HÓA LÝ

E-mail: hpavu@hcmus.edu.vn

Thông tin môn học: classroom – 21HOH-CLC1

ĐT: 0902730139
ĐÁNH GIÁ

HÓA LÝ 2 = Động hoá học + Điện hóa học


(50 %) (50 %)
1.Kiểm tra giữa kỳ: thi trắc nghiệm + tự luận (30 %)
⮚ Nội dung: bài 1 + 2
2. Kiểm tra cuối kỳ: trắc nghiệm hoặc tự luận (70 %)
⮚ Nội dung: tất cả các bài
NỘI DUNG
(15 tiết lý thuyết + 15 tiết bài tập)

1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN (2 tiết)

2. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG (4 tiết)

3. LÝ THUYẾT PHẢN ỨNG (3 tiết)

4. PHẢN ỨNG DÂY CHUYỀN (3 tiết)

5. QUANG HÓA HỌC (3 tiết)

6. XÚC TÁC (3 tiết)


MỘT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chemical kinetics and reaction dynamics, Paul L.


Houston, Mc Graw Hill Ed. Cornell University,
2001.
2. Chemical kinetics, K.J. Laidler, Harper Row Publ.
3rd ed., NY, 1987.
3. Chemical kinetics and reaction dynamics,
Santosh K. Upadhyay, Springer Ed. 2006.
4. Giáo trình Hóa lý tập III, Trần Văn Nhân, NXB
GD, 2011.
5. Động hóa học, Lê Cộng Hòa, NXB BKHN 2008.
6. Hóa lý, Trần Khắc Chương, ĐHBK TP.HCM, 1999.
Bài 1:

CÁC KHÁI NIỆM VÀ QUY LUẬT CƠ BẢN

1. Các điều kiện xảy ra phản ứng hóa học

2. Khái niệm về tốc độ phản ứng

3. Phân loại phản ứng hóa học

4. Một số khái niệm khác


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỘNG HÓA HỌC

▪ Tốc độ của phản ứng hóa học


▪ Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng (nhiệt độ, nồng
độ, xúc tác …)
▪ Cơ chế phản ứng (khảo sát diễn biến của phản ứng ở phạm vi vĩ
mô từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối)
1. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA 1

1.1 ĐIỀU KIỆN NHIỆT ĐỘNG HỌC


▪ Các quá trình hóa lý xảy ra đều tuân theo hệ thức:

∆G = ∆H - T∆S
▪ Ví dụ:
1. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA 2

1.2 ĐIỀU KIỆN ĐỘNG HỌC


▪ Các phân tử của chất tham gia phản ứng phải va chạm với nhau
 Ảnh hưởng của tần số va chạm đến tốc độ phản ứng thông qua định luật tác dụng
khối lượng

 Chỉ một phần nhỏ va chạm của các phân tử có năng lượng đủ lớn phản ứng xảy ra
 Sự định hướng va chạm (trừ trường hợp va chạm nguyên tử)

8
2. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 3

2.1 ĐƯỜNG CONG ĐỘNG HỌC


▪ Xét phản ứng: A → B
2. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 4

2.2 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


❖ Định nghĩa: tốc độ phản ứng là biến thiên của nồng độ chất phản ứng (V = const) trong
một đơn vị thời gian
2. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 5

2.2 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


❖ Biểu thức tổng quát của tốc độ phản ứng:
⮚ Tổng quát: ν1A1+ ν2A2 +...→ ν’1A’1 + ν’2A’2 +
2. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 6

2.2 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


▪ Ví dụ:
2. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 7

2.2 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


❖ Phương trình tốc độ phản ứng:
▪ Xét phản ứng: aA + bB → sản phẩm
⮚ Áp dụng định luật tác dụng khối lượng:

⮚ Trong thực tế:


Với:
✔ k: hằng số tốc độ phản ứng
✔ nA ; nB: bậc của phản ứng theo tác chất A, B tương ứng
✔ n = nA + nB: bậc chung của phản ứng
2. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 8

2.2 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG


❖ Phương trình tốc độ phản ứng:

Ví dụ: cho phản ứng 2NOBr(k) → 2NO(k) + Br2(k)


Giả sử tốc độ hình thành NO là 1,6×10-4 mol.L-1.s-1 , với νNO = +2
⮚ Ta có tốc độ phản ứng:

⮚ Vậy tốc độ phân hủy của NOBr là:


3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC 9

▪ k là hệ số tỷ lệ, đôi khi ta gọi k là tốc độ riêng. Đây là thước đo tốc độ phản ứng ở điều
kiện quy chuẩn là C = 1.

▪ nA là bậc phản ứng theo chất A; nB là bậc phản ứng theo chất B tổng nA + nB = n là bậc
chung của phản ứng.

▪ m (phân tử số): là số phân tử khi va chạm đồng thời gây ra phản ứng. Khái niệm m chỉ
áp dụng cho trường hợp phản ứng một giai đoạn hay phản ứng cơ bản.
3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC 10

3.1 PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN MỘT GIAI ĐOẠN


❑ Phản ứng: CH3OCH3 → CH4 + CO + H2
⮚ Phản ứng bậc một đơn phân tử (n = m = 1)
⮚ W = k.[CH3OCH3]
❑ Phản ứng: H2 + I2 → 2HI
⮚ Phản ứng bậc 2 lưỡng phân tử (n = m = 2)
⮚ W = k.[H2][I2]
❑ Phản ứng: O2 + 2NO → 2NO2
⮚ Phản ứng bậc 3 tam phân tử (n = m = 3)
⮚ W = k.[O2][NO]2
3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC 11

3.2 PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN NHIỀU GIAI ĐOẠN


❑ n≠m
Xét phản ứng: CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
⮚ Là phản ứng phức tạp gồm 2 giai đoạn:

Áp dụng nguyên lý tốc độ phản ứng bằng tốc độ giai đoạn chậm nhất hay W = Wa. Ta có:
3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC 12

3.2 PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN NHIỀU GIAI ĐOẠN


❑ n=m=ν
Xét phản ứng: 2NO + Cl2 → 2NOCl
⮚ Cơ chế :

⮚ Từ a) ta có:
3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC 13

3.2 PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN NHIỀU GIAI ĐOẠN


❑ n ≠ m (n lẻ)
Xét phản ứng: H2 + Br2 → 2HBr
⮚ Phương trình tốc độ được xác định từ thực nghiệm như sau:

⮚ Tùy điều kiện [Br2] >> hoặc << k2 [HBr] ta có nBr = 1/2 ; 3/2
⮚ Trường hợp sau ta có phản ứng có bậc theo HBr bằng -1
TÓM TẮT 14

▪ Nếu là phản ứng đơn giản một giai đoạn → tốc độ của phản ứng được
biểu diễn bởi định luật tác dụng khối lượng.
▪ Nếu tốc độ phản ứng tuân theo định luật tác dụng khối lượng → chưa đủ
để kết luận.
▪ Nếu phương trình tốc độ tuân theo định luật tác dụng khối lượng → chưa
thể kết luận phản ứng một giai đoạn hay nhiều hơn một giai đoạn.
▪ Nếu phương trình tốc độ không tuân theo định luật tác dụng khối lượng
→ phản ứng đơn giản có nhiều hơn một giai đoạn.
4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KHÁC 15

4.1 KHÁI NIỆM k

▪ Từ phương trình động học ta thấy k không phụ thuộc nồng độ C.

▪ Tuy nhiên, ngoài bản chất phản ứng, hằng số k còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác như:
nhiệt độ, dung môi, chất tan, xúc tác ...

▪ k có đơn vị phụ thuộc vào bậc chung của phản ứng (trừ trường hợp n = 0), các trường
hợp còn lại k ≠ W.
4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KHÁC 16

4.2 ĐƯỜNG CONG ĐỘNG HỌC – THỜI GIAN BÁN HỦY


4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KHÁC 17

4.3 MỘT SỐ THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC
❖ Để xác định các thông số động học (ĐH) cần có kỹ thuật thực hiện phản ứng phù hợp và
các phương pháp định lượng nhanh nồng độ các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong
quá trình phản ứng.

▪ Phương pháp theo dõi phản ứng (với T = const)

⮚ Nếu trong hỗn hợp phản ứng có ít nhất 1 chất ở pha khí, khi đó có thể theo dõi phản
ứng thông qua đo V hoặc P theo thời gian.

⮚ Nếu phản ứng trong pha lỏng phải phân tích được nồng độ ít nhất một chất phản ứng
hoặc sản phẩm, đôi khi cả nồng độ chất trung gian theo thời gian.
4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KHÁC 18

4.4 KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG NHANH


▪ Trong trường hợp đo nồng độ (tác chất hoặc sản phẩm) theo thời gian thì thành phần
phản ứng sẽ được xác định trong suốt diễn biến của phản ứng.

⮚ Khi đó, mẫu hỗn hợp phản ứng sẽ được lấy ra khỏi bình phản ứng để phân tích hoặc
đo nồng độ của một chất hay tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng.

⮚ Nếu buộc phải lấy mẫu ra khỏi bình phản ứng cần áp dụng các phương pháp
“quenching” để dừng phản ứng trong thời gian thực hiện các kỹ thuật phân tích.

⮚ Có nhiều cách để dừng phản ứng, có thể làm lạnh nhanh, pha loãng mẫu thử, hoặc
trung hoà.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho phản ứng sau đây xảy ra ở 25 oC:
A + 2B → C
Từ các dữ kiện dưới đây, hãy xác định phương trình động học của phản ứng và tính hằng số
tốc độ của phản ứng.
Thí nghiệm Nồng độ đầu A Nồng độ đầu B Tốc độ đầu (M/s)
1 0,100 0,100 5,50×10-6
2 0,200 0,100 2,20×10-5
3 0,400 0,100 8,80×10-5
4 0,100 0,300 1,65×10-5
5 0,100 0,600 3,30×10-5
Bài 2: Phương trình phản ứng hóa học xảy ra giữa ion peroxydisulfat với ion iodur trong dung
dịch như sau: S2O82- (dd) + 3 I- (dd) → 2 SO42- (dd) + 3/2 I2 (dd)

Từ các dữ kiện thực nghiệm dưới đây, hãy xác định:

a. Bậc và phương trình động học của phản ứng.

b. Hằng số tốc độ của phản ứng.


Thí nghiệm [S2O82- ] [I- ] Tốc độ đầu
(M) (M) (mol/l.s)
1 0.080 0.034 2.2×10-4
2 0.080 0.017 1.1×10-4
3 0.160 0.017 2.2×10-4
Thí [H2] [NO] Tốc độ đầu
nghiệm (M) (M) (M.s-1)
1 0,010 0,0250 v1= 2,4×10-6
2 0,0050 0,0250 v2= 1,2×10-6
3 0,010 0,0125 v3= 0,60×10-6

a. Xác định phương trình động học và bậc của phản ứng.
b. Xác định hằng số tốc độ phản ứng.
Thí [NH4+] [NO2-] Tốc độ đầu
nghiệm (M) (M) (M.s-1) ×103
1 0,25 0,25 1,25
2 0,50 0,25 2,50
3 0,25 0,125 0,625

Xác định phương trình động học.


2NO N2O2 (a): xảy ra nhanh
N2O2 + H2 → N2 + H2O2 (b): xảy ra chậm
H2O2 + H2 → 2H2O (c): xảy ra nhanh
Bài 6: Phương trình động học của phản ứng: 2NO2(k) + F2(k) → 2NO2F(k)
là v = k[NO2][F2]
Cơ chế nào dưới đây phù hợp với PTĐH:

A) NO2(k) + F2(k) NO2F(k) + F(k) (nhanh)


NO2 (k) + F (k) → NO2F(k) (chậm)

B) NO2(k) + F2(k) NO2F(k) + F(k) (chậm)

NO2(k) + F(k) → NO2F(k) (nhanh)

C) F2(k) F(k) + F(k) (chậm)

2NO2(k) + 2F(k) → 2NO2F(k) (nhanh)


Bài 7: xét phản ứng: 2NO (k) + 2 H2 (k) → N2 (k) + 2 H2O (k)
Các số liệu sau được đo ở 900oC

Thí nghiệm [NO] (M) [H2] (M) Tốc độ đầu(M/giây)


1 0.388 0.214 0.204
2 0.388 0.428 0.407
3 0.259 0.155 0.0488
4 0.777 0.155 0.439
Biểu thức tốc độ phản ứng trên có dạng:
Bài 8: Phương trình động học của phản ứng: 2NO (k) + O2 (k) → 2NO2 (k)
là v = k[NO]2[O2]
Cơ chế nào dưới đây phù hợp với PTĐH:

a) NO + O2 → NO2 + O chậm
O + NO → NO2 nhanh
b) NO + O2 NO3 đạt cân bằng nhanh
NO3 + NO → NO2 chậm
c) 2NO → N2O2 chậm
N2O2 + O2 → N2O4 nhanh
N2O4 → 2NO2 nhanh
d) 2NO N2O2 cân bằng nhanh
N2O2 → N2O + O chậm
O + NO → NO2 nhanh

You might also like