Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1 - MỞ ĐẦU (2023 - HOH)
BÀI 1 - MỞ ĐẦU (2023 - HOH)
PHẦN I
HỒ PHẠM ANH VŨ
BỘ MÔN HÓA LÝ
E-mail: hpavu@hcmus.edu.vn
ĐT: 0902730139
ĐÁNH GIÁ
∆G = ∆H - T∆S
▪ Ví dụ:
1. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ PHẢN ỨNG HÓA HỌC XẢY RA 2
Chỉ một phần nhỏ va chạm của các phân tử có năng lượng đủ lớn phản ứng xảy ra
Sự định hướng va chạm (trừ trường hợp va chạm nguyên tử)
8
2. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 3
▪ k là hệ số tỷ lệ, đôi khi ta gọi k là tốc độ riêng. Đây là thước đo tốc độ phản ứng ở điều
kiện quy chuẩn là C = 1.
▪ nA là bậc phản ứng theo chất A; nB là bậc phản ứng theo chất B tổng nA + nB = n là bậc
chung của phản ứng.
▪ m (phân tử số): là số phân tử khi va chạm đồng thời gây ra phản ứng. Khái niệm m chỉ
áp dụng cho trường hợp phản ứng một giai đoạn hay phản ứng cơ bản.
3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC 10
Áp dụng nguyên lý tốc độ phản ứng bằng tốc độ giai đoạn chậm nhất hay W = Wa. Ta có:
3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC 12
⮚ Từ a) ta có:
3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC 13
⮚ Tùy điều kiện [Br2] >> hoặc << k2 [HBr] ta có nBr = 1/2 ; 3/2
⮚ Trường hợp sau ta có phản ứng có bậc theo HBr bằng -1
TÓM TẮT 14
▪ Nếu là phản ứng đơn giản một giai đoạn → tốc độ của phản ứng được
biểu diễn bởi định luật tác dụng khối lượng.
▪ Nếu tốc độ phản ứng tuân theo định luật tác dụng khối lượng → chưa đủ
để kết luận.
▪ Nếu phương trình tốc độ tuân theo định luật tác dụng khối lượng → chưa
thể kết luận phản ứng một giai đoạn hay nhiều hơn một giai đoạn.
▪ Nếu phương trình tốc độ không tuân theo định luật tác dụng khối lượng
→ phản ứng đơn giản có nhiều hơn một giai đoạn.
4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KHÁC 15
▪ Tuy nhiên, ngoài bản chất phản ứng, hằng số k còn phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác như:
nhiệt độ, dung môi, chất tan, xúc tác ...
▪ k có đơn vị phụ thuộc vào bậc chung của phản ứng (trừ trường hợp n = 0), các trường
hợp còn lại k ≠ W.
4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KHÁC 16
4.3 MỘT SỐ THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC
❖ Để xác định các thông số động học (ĐH) cần có kỹ thuật thực hiện phản ứng phù hợp và
các phương pháp định lượng nhanh nồng độ các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong
quá trình phản ứng.
⮚ Nếu trong hỗn hợp phản ứng có ít nhất 1 chất ở pha khí, khi đó có thể theo dõi phản
ứng thông qua đo V hoặc P theo thời gian.
⮚ Nếu phản ứng trong pha lỏng phải phân tích được nồng độ ít nhất một chất phản ứng
hoặc sản phẩm, đôi khi cả nồng độ chất trung gian theo thời gian.
4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM KHÁC 18
⮚ Khi đó, mẫu hỗn hợp phản ứng sẽ được lấy ra khỏi bình phản ứng để phân tích hoặc
đo nồng độ của một chất hay tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng.
⮚ Nếu buộc phải lấy mẫu ra khỏi bình phản ứng cần áp dụng các phương pháp
“quenching” để dừng phản ứng trong thời gian thực hiện các kỹ thuật phân tích.
⮚ Có nhiều cách để dừng phản ứng, có thể làm lạnh nhanh, pha loãng mẫu thử, hoặc
trung hoà.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho phản ứng sau đây xảy ra ở 25 oC:
A + 2B → C
Từ các dữ kiện dưới đây, hãy xác định phương trình động học của phản ứng và tính hằng số
tốc độ của phản ứng.
Thí nghiệm Nồng độ đầu A Nồng độ đầu B Tốc độ đầu (M/s)
1 0,100 0,100 5,50×10-6
2 0,200 0,100 2,20×10-5
3 0,400 0,100 8,80×10-5
4 0,100 0,300 1,65×10-5
5 0,100 0,600 3,30×10-5
Bài 2: Phương trình phản ứng hóa học xảy ra giữa ion peroxydisulfat với ion iodur trong dung
dịch như sau: S2O82- (dd) + 3 I- (dd) → 2 SO42- (dd) + 3/2 I2 (dd)
a. Xác định phương trình động học và bậc của phản ứng.
b. Xác định hằng số tốc độ phản ứng.
Thí [NH4+] [NO2-] Tốc độ đầu
nghiệm (M) (M) (M.s-1) ×103
1 0,25 0,25 1,25
2 0,50 0,25 2,50
3 0,25 0,125 0,625
a) NO + O2 → NO2 + O chậm
O + NO → NO2 nhanh
b) NO + O2 NO3 đạt cân bằng nhanh
NO3 + NO → NO2 chậm
c) 2NO → N2O2 chậm
N2O2 + O2 → N2O4 nhanh
N2O4 → 2NO2 nhanh
d) 2NO N2O2 cân bằng nhanh
N2O2 → N2O + O chậm
O + NO → NO2 nhanh