ZnSO4 + Cd = Zn + CdSO4 - Xét chiều phản ứng theo thế điện cực tiêu chuẩn, viết phương trình dạng ion - Tính hằng số cân bằng của phản ứng theo thế điện cực tiêu chuẩn của Zn và Cd. Biết hoạt độ của Zn2+=0,001; Cd2+=0,125; T=298K; E0Zn2+/Zn=-0,736V, E0Cd2+/Cd=-0,402V 2. Cho Fe3+ + e = Fe2+ E0=0,771V Br2 + 2e = 2 Br- E0 = 1,08V Cl2 + 2e = 2 Cl- E0=1,359V I2 + 2e = 2 I- E0= 0,536 V Hỏi ở điều kiện chuẩn Fe3+ có thể oxi hóa được halogien nào thành halogien nguyên tố? 3. Chế tạo pin Daniel với [Ag+]=0,18M; [Zn2+]=0,3M a)Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo, viết ký hiệu pin, phương trình phản ứng của pin. b)Xác định sức điện động của pin biết E0 Zn2+/Zn= -0,76V; E0Ag+/Ag=0,80V 4. Ở điều kiện tiêu chuẩn Fe3+ có thể oxy hóa được Br- thành Br2 không nếu biết Fe3+ + e= Fe2+ E0=0,771V ; Br2 + 2e = 2Br- E0=1,08V 5. Cho MnO4- + 5e + 8 H+ = Mn2+ + 4 H2O E0=1,51V MnO2 + 2e + 4 H+ = Mn2+ + 2 H2O E0= 1,23V Xác định E0 của nửa phản ứng MnO4- + 3e + 4 H+ = MnO2 + 2 H2O 6. Hai cốc 1 và 2 chứa các dung dịch với nồng độ của các ion như sau Cốc 1 : [Fe3+]=0,2M[Fe2+]=0,1M Cốc 2 : [Fe3+]= 0,1M [Fe2+]=0,2M a) Nhúng vào dung dịch hai thanh Pt và nối hai dung dịch bằng một cầu muối. Xác định sức điện động của pin b) Nối hai điện cực bằng dây dẫn, tính nồng độ của các ion Fe 2+ và Fe3+ trong cốc lúc cân bằng. Nếu mỗi cốc đựng một lít dung dịch thì điện lượng đã đi qua dây dẫn là bao nhiêu? 7. Tính thế của cặp Ag+/Ag so với cặp Cu2+/Cu nếu nồng độ của Ag+ và Cu2+ tương ứng bằng 4,2.10-6 và 1,3.10-3 M. Tính biến thiên thế đẳng áp-đẳng nhiệt G khi một mol electron trao đổi ở điều kiện đã cho. Biết E0Ag+/Ag =0,8V và E0 Cu2+/Cu =0,34V. 8. Một pin gồm một điện cực dương là điện cực H tiêu chuẩn và điện cực âm là điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 0,01M có sức điện động là 0,309 V. Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Ni. 9. Cho Fe2+ + 2e = Fe E0=- 0,44V Fe3+ + e = Fe2+ E0=0,771V a)Xác định E0 của cặp Fe3+ + 3e = Fe b)Từ kết quả thu được chứng minh rằng khi cho sắt kim loại tác dụng với dung dịch HCl 0,1M chỉ có thể tạo thành Fe2+ chứ không tạo thành Fe3+. 10. Cho S + 2H+ +2e = H2S E0=-0,14V SO2 + 4H+ + 4e = S + 2H2O E0=0,45V Chứng minh rằng SO2 có thể oxi hóa được H2S trong dung dịch để giải phóng ra lưu huỳnh. Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra. 11. a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng Hg22+ Hg + Hg2+ b)Có hiện tượng gì xảy ra khi thêm Na2S vào dung dịch Hg2(NO3)2? Giải thích c)Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra ở mục b. 12. Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn G0 theo kJ/mol ở 25 oc, cho phản ứng sau từ các thế khử tiêu chuẩn 3 Sn4+ 2Cr 3 Sn2+ + 2Cr3+ 13. Tính tỷ số nồng độ của Mg2+ và Cu2+ cần thiết để tạo ra một pin có sức điện động là 2,67V. Điện cực rắn là Mg và Cu. Vẽ sơ đồ của pin này, cho biết điện cực nào là anode, cathode, hướng đi của dòng electron. 14. Để nghiên cứu cân bằng sau ở 25 oC Cu (rắn) + 2 Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ Người ta chuẩn bị một dung dịch gồm CuSO4 0,5 M, FeSO4 0,025 M, Fe2(SO4)3 0,125 M và thêm vào một ít mảnh kim loại Cu. - Cho biết chiều của phản ứng - Tính hằng số cân bằng của phản ứng - Tính tỷ Fe3+/Fe2+ có giá trị bằng bao nhiêu để phản ứng đổi chiều Cho biết E0 Cu2+/Cu=0,34V; E0Fe3+/Fe2+=0,77 V 15. Cho thế khử tiêu chuẩn ở 25 oC của các cặp sau Sn4+ + 4e Sn E0 = 0,005 V Sn2+ + 2e Sn E0=-0,14V Tính thế khử tiêu chuẩn ở 25oC của cặp Sn4+/Sn2+. Từ giá trị thu được hãy xét xem phản ứng sau có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn, 25oC không Sn + Sn4+ 2Sn2+ 16. Có một pin như sau ở 25 oC Pt | Fe3+ 0,1M, Fe2+ 0,2M || Fe3+ 0,2M, Fe2+ 0,1M | Pt - Tính ∆G của phản ứng xảy ra trong pin - Tính các nồng độ của các ion Fe 3+, Fe2+ ở các điện cực khi cân bằng, cho biết thế khử tiêu chuẩn của Fe3+/Fe2+ bằng 0,77 V ở 25 oC. 17. Ở 25 o C hệ điện hóa sau đây có sức điện động là 0,057V (-) Hg|Hg2Cl2, Cl- || Cu2+|Cu (+) Biết 2Hg -2e +2Cl- = Hg2Cl2 E0=-0,280V. Tính thế điện cực của đồng