Professional Documents
Culture Documents
kiềm hóa
đánh
xanthat hóa
kiềm hóa
khử khí/ủ/lọc
rửa
sấy
Bột hòa tan
đánh
kiềm hóa
ete hóa
trung hòa
rửa
đánh
sấy khô
dẫn xuất cellulose không ion bột hòa tan
đánh
kiềm hóa
rửa
sấy
Bột hòa tan
nitrat hóa sơ bộ
rửa
ổn định hóa
đánh
rửa
tách nước
cắt thành đoạn rã đông bóc vỏ rửa cắt thành dăm
dò kim loại
dăm
nồi nấu
silo chứa
Ảnh hưởng của thời gian lưu và tốc độ trống quay đến mức độ bóc vỏ và tổn thất gỗ
80
Cơ chế mài
The Process (wood pulp) can be divided into three phases:
First the wood fibre is softened mechanically and thermally, when the wood is
compressed by the passing grits
Secondly, the fibres are released when the softened fibres in a layer closest to the
rotation stone are torn away.
Finally there is a certain after-treatment of the released fibres when they are removed
from the grinding zone.
105
Đá mài
106
Làm nhám lô đá mài
Các hình dạng gờ
Làm sắc đá mài bằng cách di động gờ (dạng trục
lăn nhỏ d~7,5cm, l~7,5cm) qua bề mặt lô đá
Thẳng
(straight)
Xoắn ốc phổ biến nhất (chất lượng bột cao), hình thoi Hình ren
(thread)
thường dùng cho lô đá mài cũ, hình ren sợi bị cắt
ngắn và mịn và loại thẳng sợi thô dùng cho ván ép
Hình thoi
(diamond)
Với lô đá mài sắcnăng suất cao, tiêu thụ E thấp nhưng làm đứt
sợi nên chất lượng bột ko cao
chu kỳ làm sắc đá mài phải thích hợp
Hình xoắn
107 ốc
(spiral)
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bột
Gỗ -Loại gỗ
-Tuổi cây
-Hàm lượng ẩm trong gỗ
Vận hành -Áp lực tỳ vào lô đá* -Tốc độ ngoại biên của đá mài*
-Mức ngâm trong nước của đá
-Hoá chất thêm vào
Turbine segments
(thường dùng trong
nghiền côn) 118
Một số loại máy nghiền
Máy nghiền đĩa kép (double-disc refiner, MetsoRGP268DD) Máy nghiền hình trụ 120
Ở 115 – 155 oC, hệ thống cũ 3 – 4 phút, hệ thống mới khoảng 10 giây
Developing from Refiner Mechanical Pulp process
Quy trình sản xuất bột hóa nhiệt cơ
Quy trình tương tự TMP, nhưng có thêm công đoạn xử lý hóa chất
Hóa chất thông dụng: NaOH, Na2SO3, NaOH+H2O2,…
Lượng hóa chất tương đối bé: 1-5% so với gỗ khô
Nhiệt độ xử lý: 110-140oC
Thời gian xử lý: 1-20phút Chip impregnator
128
❖Phương pháp sản xuất bột hóa
Chemical Pulping
1
SẢN XUẤT BỘT HÓA
*Tóm tắt lịch sử ra đời và phát triển:
-Năm 1867 ông Benjamin Tilghman được cấp bằng sáng chế Mỹ
-Năm 1874 bột sunfit thương phẩm đầu tiên được sx ở Thuỵ Điển
-Đến nay, những nghiên cứu tập trung vào: việc thu hồi hoá chất, xử lý
môi trường 2
Chemical Pulping
✓Sợi được tách bằng cách hòa tan lignin trong điều kiện thủy phân kiềm
hoặc axit.
✓Tất cả bột hóa vẫn còn chứa phần nào lignin
(This is usually measured in an indirect way by determining the consumption of a
strong oxidant, potassium permanganate→kappa number)
4
Quy trình sản xuất bột sunfite
NH3, CaCO3,
Không khí Lưu huỳnh Mg(OH)2,.. Nước
Khắc phục: cho đá vôi CaCO3 vào, thu được bột rất tốt mà
không bị tối màu
7
Quy trình sản xuất bột sulfite
-Hấp thụ SO2 bằng bazo tan: NH4OH, Mg(OH)2 hoặc Na2CO3
8
+Các loại vật liệu đệm trơ để tăng diện tích tiếp xúc
trong tháp hấp thụ
9
Quy trình sản xuất bột sulfite
*Bổ sung SO2
-Axit nấu bao gồm axit thô bổ sung SO2 hạ áp từ các nồi nấu tại các thiết
Nồng độ axit trước và sau khi bổ sung SO2 (theo % khối lượng)
12
Quy trình sản xuất bột sulfite
+Khi thời gian nấu còn lại 1-1h30 thì gia nhiệt không liên tục
+ Khi áp suất giảm xuống còn khoảng 20-25 Psi thì lượng chất ở
nồi nấu được phóng vào hố phóng, khí đựơc đưa di làm sạch để thu hồi
13
Cơ chế tách loại lignin
Các quá trình hóa lý xảy ra trong quá trình nấu bột:
✓ Axit sunfuaro tự do kết hợp với lignin để tạo lignosulfonic acid
✓Với sự có mặt của bazo, muối lignosulfonic được tạo thành làm cấu trúc
14
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ nấu bột sulfite
pH Cao Thấp
15
❖Phương pháp sản xuất bột kiềm
16
Đặc điểm của phương pháp nấu bột kiềm
-Các loại kiềm: NaOH, Ca(OH)2, KOH,…lựa chọn phụ thuộc hoạt tính, tính kinh
tế,…
-Để loại Lignin triệt để, phải ngâm dịch kiềm để quá trình thẩm thấu vào nguyên
liệu tốt hơn
-Nguyên lý: Chất lỏng chảy từ nơi cao đến nơi thấp, áp suất cao đến áp suất
thấp
+Dịch nấu khuyếch tán từ nơi có nồng độ kiềm cao đến thấp
+Tạo áp suất chênh lệch giữa bên ngoài và bên trong mảnh nguyên liệu,
áp suất lớn thì tốc độ thẩm thấu mạnh
-Nấu dưới áp suất
17
Cơ chế tách loại lignin
18
Các yếu tố ảnh hưởng
-Độ ẩm nguyên liệu
-Nồng độ xút: quá cao sẽ gây tổn hại holocellulose
-Nhiệt độ:
+Cao: hoà tan Lignin cao, nhưng thuỷ phân Holocellulose càng cao
+Thấp: phản ứng chậm, thời gian kéo dài, loại lignin kém triệt để,
*Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ hoà tan và thuỷ phân cellulose
160 12,8
170 8,7
19
220 1
Phương pháp sản xuất bột Kraft (Sulfat)
20
Đặc điểm của phương pháp bột Kraft
✓Là loại bột bền nhất (Kraft bền)
Sàng tinh,
Bóc vỏ Rửa
Làm đặc
Dịch đen
Gỗ
Bột kraft
2. Nấu:
62 phần 78 phần
❖ Dựa vào mức độ tách lignin hàm lượng lignin còn lại
trong bột
chỉ số Kappa: số ml dung dịch KMnO4 0,1N cần cho phản
ứng oxy hóa 1 gam bột giấy khô tuyệt đối
❖ Dựa vào độ trùng hợp của cellulose : kiểm tra độ nhớt dung
dịch cellulose /cuprietylendiamin
Cắt mạch độ bền bột
<10mPa.s độ bền bột mạnh
26
Cơ chế loại lignin
1. Trong môi trường kiềm: liên kết -aryl ete trong phenolic
arylpropane dễ đứt nhất (bột kiềm và Kraft)
Liên kết
-aryl ete
Quinone episulfua
R=H, methide
alkyl Đưt liên kết
hoặc aryl -aryl ete
29
4.Liên kết -aryl ete của các cấu trúc với liên kết ete ở vị trí 4-
hydroxyl (đơn vị non-phenolic) bị đứt chậm hơn (bột kiềm và kraft)
Đơn vị non-phenolic
arylpropane
30
Phản ứng của carbohydrate
7. Tôi vôi
8. Hydroxyt natri được đưa về nồi nấu cùng với sulfua natri (dịch trắng)
35
Chương 5: KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIẤY (XEO GIẤY)
36
Chuẩn bị nguyên liệu cho máy xeo
37
Chuẩn bị nguyên liệu cho máy xeo
❖ Sợi ngắn điền các khoảng hở giữa các sơ sợi dàicấu trúc giấy
đều hơn Cần thiết đối với giấy có độ xốp và thoát nước cao
❖ cắt ngắn, chổi hóa đối với giấy yêu cầu độ bền cao
38
Chuẩn bị nguyên liệu cho máy xeo
❖Độn
✓Chiếm khoảng trống giữa các sơ sợi cải thiện độ trắng, độ che
39
Chuẩn bị nguyên liệu cho máy xeo
❖ Phụ gia:
✓Chất gia keo nội bộ: nhựa thông và các dẫn xuất của nó
✓Chất trợ bảo lưu: các polymer hòa tan (tinh bột và các dẫn xuất,
polyacryamid,..)
✓Màu, mùi
Kích thước và tốc độ lưới xeo phụ thuộc lọai sản phẩm:
❖Giấy lọc đặc biệt: lưới xeo rộng 1m, tốc độ <5km/h
41
Sơ đồ quy trình xeo giấy
Stock 42
Vacuum pump
Quy trình xeo giấy
✓Cung cấp nguyên liệu cho máy xeo nhờ bơm
✓Pha loãng huyền phù bột giấy (hộp đầu): 1-10 phần bột/1000phần nước
✓Xeo giấy: từ môi phun, bột được phân bố đều, liên tục trên lưới xeo
băng giấy
✓Lưới:
độ chặt, độ nhẵn
Công đoạn ép
43
Quy trình xeo giấy
✓ Sấy: bốc hơi phần nước còn lại lực lk hydro giữa các sợi độ bền
✓Dùng hơi nước quá nhiệt (sấy bằng trục), không khí nóng, sấy ép, vi
sóng,…
44
Quy trình xeo giấy
45
Mặt cắt ngang của giấy sau tráng phấn 46
Quy trình xeo giấy
objective of calandering is to
improve the surface properties
of the paper, mainly to make it
smoother.
✓Cán láng
❖ độ phẳng
❖ độ dày
49
Chương 6: TẨY TRẮNG BỘT GIẤY
1
Mục đích tẩy trắng
-Lignin, tạp chất, bột thô (bó sợi-shives) nguyên nhân gây màu
2
in solution in solid state
Quinonescontribute to color since they have light absorption in the visible range
380-770nm 3
Mục đích tẩy trắng
Bảo tồn lignin biến đổi phần lignin có màu thành ko màulàm trắng
4
ĐỘ TRẮNG
Giấy
5
Các phương pháp tẩy
C Chlorination O Oxygen
D Chlorine dioxide P Hydrogen peroxide
N Nitrogen dioxide Z Ozone
E Trích ly kiềm (sodium hydroxide)
H Hypochlorite (sodium or calcium)
6
Nhiều giai đoạn, kết hợp
Tẩy trắng giai đoạn C bằng dung dịch Clo
7
Phản ứng oxy hóa, làm gãy mạch lignin
Các dx clo hóa tạo thành trong giai đoạn C, D được thủy phân, hòa
tan trong môi trường kiềm nhờ tăng độ trương nở của sợi làm cho
các phần lignin chưa kịp hòa tan trong các quá trình tẩy trước sẽ
hòa tan dễ dàng hơnTrích ly bằng kiềm
2 NaOH + Cl2 ⇌ NaOCl + NaCl + H2O
Tác dụng tẩy màu lignin hơn hòa tan, OCl- tấn công vào cấu trúc
quynon tương tự HOO- trong tẩy giai đoạn P
Không hòa tan lignin (bột cơ): to<90oC, pH<10,5 (HOO- phá cấu trúc
mang màu quynon của lignin)
-Hòa tan lignin (bột hóa) (HO., anion superoxyt O2.- gây oxy hóa, cắt mạch)
MgSO4 slow the decomposition of H2O2
control pH
11
Định lượng mA(basis weight):
Trọng lượng của một đơn vị diện tích của giấy và cáctông được xác
định theo phương pháp tiêu chuẩn ISO 536. Đơn vị: g/m2
m: trọng lượng
A: diện tích mẫu
Quan trọng đối với giấy in, giấy viết, giấy văn phòng…
Độ trắng của giấy được tổng hợp từ độ trắng của xơ sợi, độ trắng
của các phụ gia, nước sử dụng trong sản xuất giấy và nhất là độn.
Typical Brightness Values
Grade % ISO
Newsprint 62-65
Fully Bleached Pulp 90
Office/Business Paper 80-95 16
Coated Paper 85-90
Độ đục (opacity):Khả năng từ mặt bên này của tờ giấy không thấy hình ảnh ở mặt bên kia của nó
Tỷ số được biểu thị bằng % của lượng ánh sáng phản xạ từ một tờ giấy
đặt trên nền màu đen hoàn toàn và lượng ánh sáng phản xạ của chính tờ
giấy đó đặt trên nền màu trắng (hoặc chính tờ giấy đó dày vô hạn) trong
Là tỷ số được biểu thị bằng % giữa hệ số
điều kiện của phương pháp thử tiêu chuẩn. phản xạ ánh sáng của một tờ giấy và hệ
số phản xạ ánh sáng đặc trưng của nó
Quan trọng đối với giấy in, giấy viết, giấy foto…
Phụ thuộc loại bột, sự có mặt chất màu, độn, đặc điểm bề mặt giấy, độ
dày, tráng phấn…
•Bột cơ thành phần không phải cellulose cao
•Độn, chất màu thường tăng độ đục cho giấy
•Tráng phấn chứa nhiều hạt kích thước nhỏ tán xạ ánh sáng,
mb
Giấy Lb Giấy
BW *W
Độ chịu kéo phụ thuộc nhiều vào liên kết giữa các xơ sợi, độ bền
của sợi, chiều dài xơ sợi
Độ chịu kéo tăng khi độ nghiền của bột tăng
Giấy không chứa độn: độ chịu kéo tỷ lệ thuận với khối lượng thể
tích của giấy (đúng với loại giấy 1-2 lớp).
X=K.d
X: độ chịu kéo
d: Khối lượng thể tích giấy (g/cm3)
K: hệ số, phụ thuộc loại bột giấy
20
Độ bền ướt:
Là độ chịu kéo của giấy ở trạng thái ướt
Độ bền ướt của giấy khi xeo:
Được biểu diễn bằng tỷ lệ % độ chịu kéo của tấm giấy ở trạng
thái ướt trên máy xeo (độ khô 20%) và độ chịu kéo của giấy ở
trạng thái khô (độ khô 92%)
Tăng độ bền: bổ sung một lượng bột hóa, đặt thêm bộ phận hút
chân không trong bộ phận dẫn giấy từ lưới sang ép
Đối với giấy không gia keo bền ướt ngâm 2 h, đối với
giấy có gia keo bền ướt ngâm 24h, lấy ra thấm khô nước
dư bằng giấy thấm rồi đo
21
Độ bền ướt:
Độ bền ướt của giấy khi sử dụng:
Được biểu diễn bằng % độ chịu kéo của giấy sau khi xeo
ngâm trong nước với độ chịu kéo của giấy khô.
Yêu cầu đối với: giấy giả da, giấy tráng ảnh, giấy in tiền, giấy
làm khăn ướt, giấy bao gói thịt cá tươi sống, giấy làm túi
đựng trà tan…
Sử dụng chất độn độ bền ướt của giấy
Độ bền ướt phụ thuộc vào bản chất chất lỏng dùng để ngâm
giấy
độ bền ướt: Tráng phủ bề mặt giấy lớp màng không thấm
nước, sử dụng keo bền ướt. 22
Direct
hydrogen Cellulose surface O
bonding O H
O H O
H H
between H H
fibers H
O O O
Cellulose surface
Cellulose surface O
O O O H
H HO H HO H H
H OH H O
O H OH H
OH
H H H H H H
O O HO
H H H H H H
This is why paper O O O
is easily recycled! Cellulose surface
Độ chịu gấp:
Là số lần gấp qua gấp lại mà tờ giấy có thể chịu được cho tới trước
Độ chịu gấp phụ thuộc chiều dài xơ sợi, độ mềm mại, độ bền của
Những giấy cần độ chịu gấp cao như giấy đóng sách, bản đồ, giấy
tiền 24
Độ chịu bục (bursting strenght):
Áp lực không khí cao nhất mà bề mặt tấm giấy có thể chịu được trước
khi bị thủng
Quan trọng đối với giấy bao gói xi măng, giấy làm túi xách.
Độ chịu bục phụ thuộc: chiều dài xơ sợi và sự liên kết giữa các xơ sợi
Tăng độ chịu bục: tráng phủ bề mặt giấy bằng lớp keo tinh bột, gia vào
bột giấy một lượng polyacryamide
được hình dạng và kích thước của giấy và cáctông khi độ ẩm thay
đổi, hoặc dưới các tác động khác như: sự thay đổi của môi trường
xung quanh, các ứng suất vật lý, cơ học trong quá trình in và các
Short hardwood fibres give a much smoother paper surface than long softwood fibres