Professional Documents
Culture Documents
6.2-Nghien Dong Nhat Phoi Lieu
6.2-Nghien Dong Nhat Phoi Lieu
1
15-Jan-21
Phương thức tốt nhất để tạo hỗn hợp phối liệu khô là kết
hợp sấy nghiền liên hợp.
2
15-Jan-21
2. NGHIỀN
Khoảng 85% điện năng trong công nghệ sản xuất XMP
dùng để đập và nghiền, trong đó 75% để nghiền:
chỉ 2 – 20% thực sự sinh công nghiền,
phần còn lại là năng lượng tiêu phí cho ma sát giữa các
hạt vật liệu, cho ma sát vật nghiền, sinh tiếng ồn, sinh
nhiệt ...)
Phần lớn các nhà máy hiện nay dùng máy nghiền đứng
(MNĐ), mặc dù máy nghiền bi (MNB) vẫn được sử dụng.
Hiện nay, khoảng 80% máy nghiền là MNĐ.
3
15-Jan-21
4
15-Jan-21
separator
guide vanes
tailings cone
separator
discharge flap
hydraulic cylinder
10
10
5
15-Jan-21
11
11
12
12
6
15-Jan-21
SEPOL
Hoist carrier
Upper housing
Roller pair
Drive
Lower housing
Nozzle ring
Grinding
path Tie rods
13
13
Required 4,830 kW
14
14
7
15-Jan-21
Material
Làm nóng máng cấp liệu
Hot gas
15
15
Khí nóng
20°C
max.
350°C
259°C
261°C
16
16
8
15-Jan-21
17
17
18
18
9
15-Jan-21
19
19
20
20
10
15-Jan-21
❖ Độ ẩm ≤ 12%.
22
23
23
11
15-Jan-21
Với phương pháp ướt, quá trình nghiền ướt trong máy
nghiền bi tạo cho phối liệu độ đồng nhất tương đối đảm
bảo trước khi nung.
Phương pháp khô sẽ không thể hiện ưu thế trước
phương pháp ướt nếu không tạo được hỗn hợp phối liệu
đồng nhất. Với phương pháp khô, để tăng hiệu suất máy
nghiền khô, ta phải dùng những thiết bị phân ly khí làm
sự giảm độ đồng nhất phối liệu. Những tiến bộ trong lĩnh
vực khí động hoc và kỹ thuật nén khí cho phép giải
quyết tốt kỹ thuật đồng nhất hóa phối liệu khô.
Nhờ vậy, cộng với ưu thế về tiêu thụ năng lượng rất
thấp, phương pháp khô hiện đại đang trở nên ưu thế
trong công nghệ sản xuất XMP cả về chất lượng cũng
như tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
25
25
Hệ thống khí nén tạo độ đồng nhất cho phối liệu cần bố
trí sao cho có thể tạo dòng “đối lưu” phức tạp trong bột
phối liệu.
a) b) c)
26
12
15-Jan-21
27
27
28
28
13
15-Jan-21
29
29
30
30
14
15-Jan-21
33
33
34
34
15
15-Jan-21
35
35
37
37
16
15-Jan-21
38
38
fan
man hole
39
17
15-Jan-21
mixing chamber
inspection door
40
40
Max level
indicator
weighting unit
41
41
18
15-Jan-21
42
42
- Amount of layers
105
Material von mill
Material from der Mahlanlage
- Inlet homogeneity
Material
Material tozum
kiln Ofen
100
[%]
Value [%]
KSt-Wert
95
KST
90
85
0 12 24 36 48 60 72
Zeit
Time [h][h]
43
43
19
15-Jan-21
Mức đồng nhất (M) thường xác định theo chênh lệch
hàm lượng CaCO3 (hoặc CaO) giữa các khu vực khác
nhau với thời gian trộn hoặc chênh lệch hàm lượng
trước và sau khi trộn.
Thông thường, trước khi trộn mức chênh lệch là 2 %,
sau khi trộn là 0,2% hoặc 0,15%.
Tồn tại một thời gian trộn tối ưu, nghĩa là tại thời điểm
đó, mức đồng đều không tăng được nữa, dù tăng thời
gian trộn.
58
58
59
59
20
15-Jan-21
60
60
Nhiệm vụ
đồng nhất
được coi
là nhẹ hơn
61
61
21
15-Jan-21
62
62
Silicate glasses
THANK YOU 65
65
22