You are on page 1of 22

15-Jan-21

VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH NGHIỀN VÀ ĐỒNG


NHẤT PHỐI LIỆU
 Để tạo sản phẩm có chất lượng cao, nguyên
liệu phải có thành phần hóa ổn định đảm bảo chỉ tiêu
kỹ thuật. Tiếp theo, các nguyên liệu được sấy,
nghiền, rồi trộn với nhau thành một hỗn hợp đồng
nhất về thành phần hoá, độ mịn, độ ẩm. Công đoạn
trộn lẫn các nguyên liệu theo tỷ lệ tính toán trước
thành hỗn hợp đồng nhất được gọi là phối liệu.
 Phản ứng tạo các khoáng của clinker XMP xảy
ra chủ yếu ở pha rắn, vì vậy, diện tích bề mặt tiếp
xúc giữa các hạt, sự đồng nhất phối liệu đóng vai trò
quan trọng hàng đầu cho phản ứng tạo khoáng.

1
15-Jan-21

VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH NGHIỀN VÀ ĐỒNG


NHẤT PHỐI LIỆU
 Để tạo diện tích bề mặt tiếp xúc tốt khi nung: phối liệu
cần có độ mịn đạt yêu cầu và lượng pha lỏng cần thiết:
 Độ mịn thông thường: sót sàng 90 µm khoảng 12%,
 Lượng pha lỏng khoảng 15 – 30% khối lượng.

 - Đối với phương pháp khô: độ ẩm phối liệu cũng phải


đảm bảo (< 1%) để phối liệu không bị vón cục và không
làm biến đổi những thông số kỹ thuật trong những công
đoạn tiếp sau.

1. SẤY NGUYÊN LIỆU


 Nguyên liệu thường có độ ẩm khá cao (đất sét từ 20%
trở lên, đá vôi 4 – 8%). Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
cần phải sấy nguyên liệu.
 Với pp khô (khi sử dụng công nghệ nghiền bi): thường
khi độ ẩm nguyên liệu > 15% phải sấy trước khi nghiền
(thiết bị sấy thông dụng nhất là là máy sấy thùng quay
dùng khí thải từ lò nung làm tác nhân sấy).

 Phương thức tốt nhất để tạo hỗn hợp phối liệu khô là kết
hợp sấy nghiền liên hợp.

2
15-Jan-21

2. NGHIỀN
 Khoảng 85% điện năng trong công nghệ sản xuất XMP
dùng để đập và nghiền, trong đó 75% để nghiền:
 chỉ 2 – 20% thực sự sinh công nghiền,
 phần còn lại là năng lượng tiêu phí cho ma sát giữa các
hạt vật liệu, cho ma sát vật nghiền, sinh tiếng ồn, sinh
nhiệt ...)
 Phần lớn các nhà máy hiện nay dùng máy nghiền đứng
(MNĐ), mặc dù máy nghiền bi (MNB) vẫn được sử dụng.
Hiện nay, khoảng 80% máy nghiền là MNĐ.

Máy nghiền bi (ball mill)

3
15-Jan-21

Máy nghiền bi (ball mill)

Máy nghiền đứng (vertical roller mill)

4
15-Jan-21

Vertical Roller Mill (VRM) - Details


feed gate mill exhaust
(air lock) product discharge
mill outlet duct
separator
cage rotor

separator
guide vanes
tailings cone
separator
discharge flap

mill casing roller with tyre


or segments
water
injection rocker arm
roller axle

dam ring table liner


hot gas inlet
nozzle of
louvre ring
grinding table

hydraulic cylinder

clutch speed reducer with


material scraper and motor table bearing
9

Mô hình máy nghiền đứng

10

10

5
15-Jan-21

Ưu điểm của máy nghiền đứng


(so với máy nghiền bi MNB)
 Có thể nghiền nguyên liệu có độ ẩm cao (tới 20%), trong
khi MNB trang bị cho phương pháp khô thường chỉ dùng
cho nguyên liệu có độ ẩm tới 8%.
 Do dễ thông khí, năng lượng nghiền có thể sấy khô
nguyên liệu (giảm khoảng 10% sau khi nghiền). Khi kết
hợp dùng khí thải (nhiệt độ tới 3000C) thành hệ thống
sấy nghiền liên hợp, hiệu quả sấy rất cao.
 Do phân ly tốt, năng lượng tiêu tốn riêng để nghiền nhỏ
hơn MNB
 Điều chỉnh cỡ hạt khi nghiền dễ hơn MNB.
 Chi phí vận hành và thay thế hao mòn ít hơn MNB.

11

11

Nhược điểm của máy nghiền đứng


(so với máy nghiền bi MNB)
 Phối liệu nghiền bằng MNĐ không có độ đồng nhất cao.
Vì vậy, cần hệ thống silo đồng nhất hóa sau khi nghiền,
hoặc kết hợp MNĐ và MNB.
 Độ mịn hạt phối liệu sau khi nghiền tối ưu thường xác
định bằng thực nghiệm. Hạt quá mịn dễ thất thoát theo
khí thải, hạt quá thô phản ứng tạo clinker kém. Thường
độ mịn của phối liệu trong khoảng <12% sót sàng 90 m.
 Phối liệu sau khi nghiền mịn được đưa vào các silo đặc
biệt khuấy trộn nhằm đảm bảo độ đồng nhất rồi chứa
trong các silo chứa. Từ đây, bột phối liệu sẽ được
chuyển dần vào hệ thống cyclone trao đổi nhiệt, rồi vào
lò nung.

12

12

6
15-Jan-21

Roller mill ( hãng Polysius)

SEPOL
Hoist carrier

Upper housing

Hoist Feed chute

Roller pair
Drive

Lower housing
Nozzle ring

Grinding
path Tie rods
13

13

Roller mill RM 66/29-555 – (hãng Polysius)


Công suất : 500 t/h nguyên liệu SEPOL phân ly
at 12% R 90µm
Đường kính buồng máy
Độ ẩm ban đầu: tối đa. 8,0% 5,550 mm
Đường kính con lăn 2,900 mm
External material circuit: hệ thống bôi trơn cho
100% of nominal mill output ổ con lăn

Quạt máy nghiền đạt kích


thước:
1,000,000 m³/h 90 mbar Đường kính bàn nghiền 6,600 mm
(6, 820 mm with quick changeable
yêu cầu: 3,762 kW
dam ring arrangement)

Required 4,830 kW

14

14

7
15-Jan-21

Máng cấp liệu (Feed chute)

Material
Làm nóng máng cấp liệu

Hot gas

15

15

Máng cấp liệu (Feed chute)

Dòng nguyên liệu

Máng cấp liệu

Khí nóng

20°C

max.
350°C
259°C

261°C

16

16

8
15-Jan-21

Van xoay dẫn liệu thô (Coarse feed valve)


Vật liệu Khí thải Khí nóng ra Khí nóng vào

17

17

Van xoay dẫn liệu thô (Coarse feed valve)


Basic data

Maximum moisture content 8%


Construction size 2.000 x 2.000
Diameter of the housing (internal) 2.000 mm
Length of the valve (internal) 2.000 mm
Overall height with base frame 2.800 mm
Rotational speed of the vane rotor 5.1 min-1
Total weight 16.200 kg

Heating with hot air requires the following indications

Minimum velocity of the hot air in the valve vmin 18 m/s


Minimum hot air volume at Vmin 28.800 m³/h
Nominal width of the supply pipe 800 mm
Minimum temperature of the hot air at the valve 200 C
Maximum permissible temperature of the hot air 350 C

18

18

9
15-Jan-21

Sấy nghiền hỗn hợp nguyên liệu thô thành phối


liệu khô (Material Grinding)

Raw Material Raw Meal


(Mixture)
Mixture properties THALOFA: Typical raw meal properties:
• crushed material grain size • raw meal particle size
95% < 80mm 12% < 90µm
• feed material moisture • raw meal moisture
max. 8% 0.5 – 1%

19

19

SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN TRUNG TÂM


HỆ THỐNG NGHIỀN PHỐI LIỆU

20

20

10
15-Jan-21

MÁY NGHIỀN THAN


ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:
❖ Hãng sản xuất: Polysius AG.

❖ Năng suất: 40 tấn than/giờ.

❖ Kích thước than vào 0÷15mm.

❖ Độ ẩm ≤ 12%.

❖ Độ mịn của than sau khi


nghiền: sót sàng 90 µm
khoảng 2%.
❖ Độ ẩm của than sau khi
nghiền: < 1%
❖ Công suất motor chính 1000
kW.
❖ Hệ thống phun nước: 3 m3/h
22

22

SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN TRUNG TÂM


HỆ THỐNG NGHIỀN THAN

23

23

11
15-Jan-21

3.THIẾT BỊ ĐỒNG NHẤT PHỐI LIỆU BỘT

 Với phương pháp ướt, quá trình nghiền ướt trong máy
nghiền bi tạo cho phối liệu độ đồng nhất tương đối đảm
bảo trước khi nung.
 Phương pháp khô sẽ không thể hiện ưu thế trước
phương pháp ướt nếu không tạo được hỗn hợp phối liệu
đồng nhất. Với phương pháp khô, để tăng hiệu suất máy
nghiền khô, ta phải dùng những thiết bị phân ly khí làm
sự giảm độ đồng nhất phối liệu. Những tiến bộ trong lĩnh
vực khí động hoc và kỹ thuật nén khí cho phép giải
quyết tốt kỹ thuật đồng nhất hóa phối liệu khô.
 Nhờ vậy, cộng với ưu thế về tiêu thụ năng lượng rất
thấp, phương pháp khô hiện đại đang trở nên ưu thế
trong công nghệ sản xuất XMP cả về chất lượng cũng
như tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
 25

25

3.THIẾT BỊ ĐỒNG NHẤT PHỐI LIỆU BỘT

Hệ thống khí nén tạo độ đồng nhất cho phối liệu cần bố
trí sao cho có thể tạo dòng “đối lưu” phức tạp trong bột
phối liệu.

a) b) c)

Hình 6.8 Nguyeân lyù ñoàng nhaát hoùa theo Muller


a) Phöông phaùp chuyeån dòch khoái
b) Phöông phaùp nhieàu ngaên
c) Phöông phaùp buoàng troän 26

26

12
15-Jan-21

3.THIẾT BỊ ĐỒNG NHẤT PHỐI LIỆU BỘT

27

27

3.THIẾT BỊ ĐỒNG NHẤT PHỐI LIỆU BỘT

28

28

13
15-Jan-21

3.THIẾT BỊ ĐỒNG NHẤT PHỐI LIỆU BỘT

29

29

3.THIẾT BỊ ĐỒNG NHẤT PHỐI LIỆU BỘT

30

30

14
15-Jan-21

3.THIẾT BỊ ĐỒNG NHẤT PHỐI LIỆU BỘT


Silo 2 tầng

33

33

3.THIẾT BỊ ĐỒNG NHẤT PHỐI LIỆU BỘT


Silo 2 tầng

34

34

15
15-Jan-21

3.THIẾT BỊ ĐỒNG NHẤT PHỐI LIỆU BỘT


Polysius Raw Meal Silos
Tangential Blending Silo Multipack - Silo

35

35

Cấu tạo Tangential Blending Silo

Băng tải từ gàu nâng Hệ thống nhập liệu


(trough conveyor silo feed system
from bucket elevator)

Côn tạo chuyển dịch


displacement cone
Lọc bụi Máng chuyển dịch
dedusting of space displacement roofs
under displacement
cone
Hệ thống tháo liệu
silo discharge system
Buồng trộn
mixing chamber

37

37

16
15-Jan-21

Cấu tạo Tangential Blending Silo


Kích thước Silo
 - number of inlets (silo) : 6+1(central)
 - silo chamber
inner diameter : 20,0 m
inner height : 59,0 m
max capacity : 16660 m³
 - number of outlets (silo) : 10
 - mixing chamber
inner diameter : 6,0 m
max height : 6,0 m
max capacity : 155 m³
 - number of outlets : 2
(mixing chamber)

38

38

Cấu tạo Tangential Blending Silo


Phần Nóc Silo và hệ thống phân phối liệu

FLUIDOR pressure and negative pressure relief


material outlet Cont. level
indicator
material inlet

fan
man hole

Max level indicator


silo filter
central outlet with flap
39

39

17
15-Jan-21

Cấu tạo Tangential Blending Silo


Phần Mixing chamber

mixing chamber

inspection door

40

40

Cấu tạo Tangential Blending Silo


Phần Mixing chamber

Max level
indicator

weighting unit

slide valve for maintenance

rotary flow regulating valve

41

41

18
15-Jan-21

Cấu tạo Tangential Blending Silo


Phần Mixing chamber

pressure relief roofs

42

42

Các thông số ảnh hưởng đến qt đồng nhất


Influencing Parameters of the Homogenisation
Filling of the Mixing chamber
- Operation mode Discharge time per sector
Aeration cycle
Characteristic of silo
- continuous operation for whole silo
- constant level inside mixing chamber
- purposeful aeration and
activating of vertical trombs

- Amount of layers
105
Material von mill
Material from der Mahlanlage

- Inlet homogeneity
Material
Material tozum
kiln Ofen

100
[%]
Value [%]
KSt-Wert

95
KST

90

85
0 12 24 36 48 60 72
Zeit
Time [h][h]

43

43

19
15-Jan-21

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỒNG NHẤT

 Mức đồng nhất (M) thường xác định theo chênh lệch
hàm lượng CaCO3 (hoặc CaO) giữa các khu vực khác
nhau với thời gian trộn hoặc chênh lệch hàm lượng
trước và sau khi trộn.
 Thông thường, trước khi trộn mức chênh lệch là 2 %,
sau khi trộn là  0,2% hoặc  0,15%.
 Tồn tại một thời gian trộn tối ưu, nghĩa là tại thời điểm
đó, mức đồng đều không tăng được nữa, dù tăng thời
gian trộn.

58

58

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỒNG NHẤT


Determine homogenization by compozition of CaCO3

59

59

20
15-Jan-21

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỒNG NHẤT


Determine homogenization by compozition of CaO

60

60

SILO CHỨA XI MĂNG


SILO STORAGE CEMENT

Nhiệm vụ
đồng nhất
được coi
là nhẹ hơn

61

61

21
15-Jan-21

62

62

Silicate glasses

THANK YOU 65

65

22

You might also like