Professional Documents
Culture Documents
1
15-Jan-21
XI MĂNG LÒ ĐỨNG
L = 8 – 12m,
D = 2,4 – 3m,
năng suất 5 – 12
tấn/giờ.
XI MĂNG LÒ ĐỨNG
Phối liệu nung trong lò đứng được tạo hình bằng phương
pháp bán khô thành những viên nhỏ hoặc hình trụ nhỏ.
Nhiên liệu được phân bố đều trong phối liệu: hoặc trộn
nghiền cùng phối liệu, hoặc tạo viên riêng với kích thước
không quá 5mm rồi trộn với viên phối liệu. Nhờ vậy, khi
nhiên liệu cháy trực tiếp truyền nhiệt cho phối liệu, tạo hiệu
quả nhiệt tương đối cao.
Nếu tính năng lượng tiêu tốn cho một đơn vị khối lượng
clinker (kcal/kg clinker) các lò đứng tốn ít nhiên liệu hơn lò
quay.
2
15-Jan-21
XI MĂNG LÒ ĐỨNG
Các quá trình biến đổi tạo clinker xảy ra ngay trong cục
phối liệu ban đầu. Nhiệt khí thải và lượng nhiệt tổn thất
qua thân lò không lớn. Trong quá trình nhiên liệu cháy,
trong phối liệu xảy ra phản ứng phân hủy, bay hơi khí,
kích thước cục nhiên liệu giảm dần, tạo những lỗ trống
thuận lợi cho sự thông khí của lò.
XI MĂNG LÒ ĐỨNG
Do chất lượng clinker không cao, nghiền XM lò đứng dễ
hơn nghiền clinker lò quay.
3
15-Jan-21
4
15-Jan-21
10
5
15-Jan-21
11
12
12
6
15-Jan-21
13
13
14
14
7
15-Jan-21
15
15
16
8
15-Jan-21
17
17
Đóng vai trò quyết định trong việc tiết kiệm năng lượng
nhiệt của lò nung clinker XMP phương pháp khô.
Hệ thống tháp trao đổi nhiệt kiểu treo gồm hệ thống
cyclone nhiều tầng (hoặc bậc) mắc nối tiếp. Mỗi tầng có
một hoặc nhiều cyclone (ban đầu chỉ một hoặc hai tầng,
nay thường bốn hoặc năm, sáu tầng). Phía trong các
cyclone thường được lắp gạch chịu lửa cao nhôm.
Bột phối liệu đã nghiền mịn đi vào các cyclone ở trạng
thái lơ lửng có khả năng trao đổi nhiệt rất mạnh với khí
nóng do hầu như toàn bộ bề mặt hạt tham gia trao đổi
nhiệt.
18
18
9
15-Jan-21
Page 19
raw meal
Meal chute
Splash box
Gas duct
raw meal
Page 19
19
20
20
10
15-Jan-21
21
21 Hình 8.1 Sô ñoà nguyeân lyù loø nung clinker XMP vôùi heä thoáng
trao ñoåi nhieät kieåu treo SP
22
22
11
15-Jan-21
23
23
24
12
15-Jan-21
25
27
27
13
15-Jan-21
28
28
29
29
14
15-Jan-21
30
31
15
15-Jan-21
32
32
33
33
16
15-Jan-21
Tro than nóng sẽ làm chảy bít các lỗ dẫn liệu, đóng bánh
trên bề mặt VLCL, phản ứng phá hủy làm giảm tuổi thọ của
VLCL. Yêu cầu tro than có nhiệt độ nóng chảy trên 1100oC.
Một trong những ưu điểm đáng quan tâm nhất của hệ
thống có thiết bị phân hủy carbonate là có thể đốt cháy
hoàn toàn than antraxít, loại than chủ yếu của Việt Nam.
34
34
Liệu vào
Liệu vào
Nhiên liệu
35
17
15-Jan-21
36
36
1 . T ie áp li e äu
2 . K h í t h a ûi
3 .K h í l o ø tö ø o án g n h a ùn h ( b y p a ss)
4 . Cl in k e r
5 .L o ø n u n g
6 .B u o àn g can x i h o ùa
7 .G io ù th a ûi ñ ö ô ïc t aä n d u ïn g
8 .V an ch æn h k h í ch a ùy
9 .K h í t h a ûi n g u o äi
1 0 .C ö ûa p h a ân p h o á i.
37
37
L oø coù x yclon phaân huûy caù cbon aùt
(calcin er)
18
15-Jan-21
Page 38
38
Hệ thống Calciner
- Gió 3
- Buồng đốt phụ.
❖ Gồm 2 bộ phận:
39
19
15-Jan-21
40
Burner
Meal inlet Central inlet for tertiary air
Meal inlet
Tangential inlet for
tertiary air
Tertiary duct
CC-Chamber outlet
(Connection to
the calciner)
41
20
15-Jan-21
Page 42
42
43
43
21
15-Jan-21
3
2 5
3
3
44
45
45
22
15-Jan-21
46
46
47
47
23
15-Jan-21
51
Preheater
Calciner and
Combustion
Chamber Tertiary air
duct
Rotary
Kiln
Clinker Cooler
52
52
24
15-Jan-21
54
55
55
25
15-Jan-21
56
56
Shock blower
❖ Vị trí: đầu vào/ra cyclone,
calciner, đầu lò, đuôi lò.
❖ Vai trò: làm sạch, tránh
nghẹt do lớp trám hoặc cặn
lắng của liệu.
57
57
26
15-Jan-21
58
58
59
59
27
15-Jan-21
60
60
Loø quay
61
28
15-Jan-21
62
62
Các hạt muối hình lập phương (trường hợp này là KCl
và NaCl) tạo thành từ các thành phần của khí thải của lò
(chlorines, sulfur, alkalis) kết tụ lại với các hạt bụi khói lò 63
63
29
15-Jan-21
64
64
70
60
50
40
30
20
10
0
Chlorine Bypass Sulfur Bypass Low Alkali Cement
Bypass
Tách các chất bay hơi (bụi / khí) ở vị trí thích hợp có hàm lượng cao nhất
và chuyển chúng sang dạng muối (dạng bụi, hạt) để có thể lấy ra khỏi hệ thống
66
66
30
15-Jan-21
67
68
31
15-Jan-21
70
70
8.3.4 LÒ QUAY
(ROTARY KILN)
72
72
32
15-Jan-21
Pre heater
Calciner
900 °C
Tertiary Air Duct
fuel
55 – 60 %
350 °C
1400 °C
Clinker cooler
80 - 100 °C
73
74
74
33
15-Jan-21
DRYING
Material Flow Gas Flow
PREHEATING
CALCINING SINTERING
COOLING
75
75
Lò quay
(Rotary kiln)
Sau các cyclone, bột phối liệu vào phần lò quay. Hệ
thống trao đổi nhiệt kiểu treo và buồng phân hủy
carbonate làm giảm chiều dài phần quay của lò một
cách đáng kể so với lò quay phương pháp ướt.
Chiều dài lò giảm giúp một loạt các vấn đề kỹ thuật
như kết cấu, vật liệu, diện tích xây dựng phần lò
quay đơn giản hơn.
Phối liệu sau khi phân hủy carbonate đi vào lò quay
bắt đầu quá trình phản ứng có mặt pha lỏng.
77
77
34
15-Jan-21
78
78
10
4
11
79
35
15-Jan-21
Lò quay – Ví dụ lò POLRO
80
80
Lò quay – Ví dụ lò POLRO
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:
❖ Chủng loại: Lò quay hai bệ tự lựa POLRO.
❖ Kích thước: 75 x 5 m
❖ Góc nghiêng: 4 %
81
36
15-Jan-21
82
82
83
37
15-Jan-21
84
84
85
85
38
15-Jan-21
Lò quay – Đuôi lò
KILN HOOD:
❖ Vai trò: thu hồi gió nóng
từ clinker cooler theo
ống gió 2 và gió 3.
❖ Vị trí: nằm giữa phần
cuối lò và vùng làm
nguội tạo thành 1 không
gian kín
❖ Cấu tạo: gồm các tấm
thép hàn lại với nhau,
bên trong được lót vật
liệu chịu nhiệt (gạch và
bê tông).
86
86
87
87
39
15-Jan-21
88
88
89
89
40
15-Jan-21
Ống gió 3 được nối với phần trên của kiln hood. Toàn bộ
đường dẫn gió được lót gạch chịu lửa, cách nhiệt. Để bù
vào sự giãn nở nhiệt, một thiết bị giãn nở trượt được lắp
ở chỗ chuyển tiếp từ hệ thống hút gió 3 đến ống gió 3.
Vào khu vực tháp trao đổi nhiệt, ống gió 3 được chia vào
các ống:
➢ Gió vào đầu buồng vào CC chamber, bec đốt phụ.
➢ Gió tiếp tuyến (vào CC chamber).
Các van điều khiển được làm từ thép đúc chịu nhiệt cao
(4 cái) được lắp trong ống cho khí vào đầu buồng đốt
phụ và khí tiếp tuyến.
90
90
91
91
41
15-Jan-21
92
92
93
42
15-Jan-21
94
94
95
95
43
15-Jan-21
104
104
105
105
44
15-Jan-21
122
123
123
45
15-Jan-21
124
124
Trải qua nhiều giai đoạn ở các mức độ nhiệt khác nhau
(cao nhất ở 14500C), bột liệu bị biến đổi và kết hợp với
nhau tạo thành clinker.
Clinker được làm nguội bằng thiết bị chuyên dùng và
được vận chuyển vào kho chứa.
46
15-Jan-21
126
126
Sau khi qua giai đoạn nung luyện (1450 – 1455OC) cần
giảm nhiệt độ clinker về nhiệt độ cần thiết cho những
công đoạn tiếp sau.
Đây là quá trình vật lý tương ứng với quá trình chuyển
đổi lỏng – rắn có ảnh hưởng rất mạnh tới các yếu tố
cấu trúc (thành phần khoáng, độ xốp, khối lượng riêng,
tính dễ nghiền…) và công nghệ tiếp sau như khả năng
bảo quản, khả năng nghiền clinker, và do đó, ảnh hưởng
tới chất lượng XMP.
Tốc độ làm nguội từ khoảng nhiệt độ 1200 -12500C
xuống 1000C cần rất nhanh.
127
127
47
15-Jan-21
128
128
là một thùng quay nhỏ đặt ngay dưới lò quay (chuyển động
quay của thùng độc lập với lò)
Loø nung
Laøm nguoäi
130
48
15-Jan-21
131
131
132
132
49
15-Jan-21
133
133
134
134
50
15-Jan-21
135
135
E D
Ghi
B
136
136
51
15-Jan-21
137
137
138
Băng tải xích
138
52
15-Jan-21
139
139
140
140
53
15-Jan-21
❖ Hệ thống ghi.
CẤU TẠO: ❖ Máy đập trục.
141
141
142
142
54
15-Jan-21
143
143
0 14 1968*4864 6
1 0 1213*4864 37
2 0 14104*4864 43
144
144
55
15-Jan-21
145
145
146
146
56
15-Jan-21
147
147
148
57
15-Jan-21
149
149
150
58
15-Jan-21
151
151
152
152
59
15-Jan-21
154
154
155
155
60
15-Jan-21
Để ngăn ngừa
điều này!
156
156
157
157
61
15-Jan-21
158
158
VLCL Ở THÁP SP
Phân loại vật liệu chịu lửa
Phân vùng
STAGE I GẠCH BÊ TÔNG VỮA
Conventional
Fireclay X
Castable
LỚP NGOÀI
Fireclay or Low cement
STAGE II X
High Aluminia Castable
Low Aluminia Conventional
LỚP CÁCH NHIỆT
FireClay Castable
X
STAGE III Conventional
Castable
ỐNG LIỆU
Low Cement
Castable
STAGE IV
TRANSITION
HOUSING
159
159
62
15-Jan-21
VLCL Ở LÒ QUAY
Đầu
lò
1M 1xD 6-8xD 2-4xD 2xD 5-8xD 4-8xD 1M
PREHEATING Fireclay X
High Aluminia X
SAFETY
SINTERING Basic X
160
refractory brick
D=4.6m
steel shell
161
161
63
15-Jan-21
162
162
A B C
163
163
64
15-Jan-21
165
166
166
65
15-Jan-21
167
167
Gaïch khoaù
Neâm theùp chieàu daøy 2 –3mm Đúng
Beà maët
noùng
Gaïch khoaù
Đúng
Neâm theùp chieàu daøy 2-3mm
Beà maët
nguoäi
Sai
Sai
168
66
15-Jan-21
169
170
67
15-Jan-21
171
172
172
68
15-Jan-21
173
173
174
174
69
15-Jan-21
175
Silicate glasses
176
70