Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng 8:
Lò nấu thủy tinh (glass making furnaces)
Gạch chịu lửa và sự ăn mòn
1
Outline
1. Phân loại lò
2. Cấu tạo một số lò thông dụng
3. Gạch chịu lửa
- Loại, bố trí
- Tính chất
4. Sự ăn mòn gạch chịu lửa
2
Phân loại
• Theo nguyên lý làm việc:
+ Hoạt động liên tục: các giai đoạn nấu xảy ra đồng
thời trong các phần thể tích khác nhau của lò
+ Hoạt động gián đoạn: các giai đoạn nấu xảy ra tại
cùng 1 thể tích nấu nhưng theo trình tự thời gian khác nhau
* Theo phương pháp đốt nóng:
+ Lò ngọn lửa: lò lửa đảo, lửa hình móng ngựa, lò lửa
ngang,…
+ Lò điện
+ Lò ngọn lửa - điện
* Theo kết cấu:
+ Lò bể (day tank)
+ Lò nồi (pot furnace)
3
Lò nồi (pot furnaces)
• Ngày xưa là phương pháp
duy nhất; ngày nay chỉ dành
cho các nhà chuyên môn,
sản xuất nhỏ
• Mỗi nồi có thể lên tới 2 tấn
• Có thể chứa 24-48 nồi trong
một lò nung
• Nồi có thể hở hoặc kín
• Khuấy trộn để có chất
lượng cao hơn
4
End-fired furnace
Ưu điểm:
1) Không gian nhỏ, hệ thống
thu hồi nhiệt có thể đặt bên
dưới hoặc phía sau
2) Ngọn lửa dài làm tăng hiệu
suất trao đổi nhiệt
3) Giảm thất thoát năng
lượng và chi phí xây dựng
Nhược điểm:
1)Năng suất không cao
2)Khó điều khiển ngọn lửa
Lò lửa đảo Lò lửa hình hình chữ U
móng ngựa 3) Tuổi thọ thấp
5
Lò lửa ngang (cross-fired furnaces)
6
Khu vực làm việc ~ 20% khu vực nấu chảy
7
Phễu nhập liệu
5m
Mặt cắt ngang
0.5x0.15m2
9m
Hệ thống thu
hồi nhiệt
8
Throat 0.3x0.45 rộng
9
Bề mặt lớp thủy tinh nc 16000C
13
Gạch chịu lửa
14
Vật liệu chịu lửa chính
• Các oxit có nhiệt độ nóng chảy cao: Al2O3,
SiO2, ZrO2, Cr2O3, MgO, SnO2 : đơn oxit hoặc hợp
chất của chúng (vd: ZrO2.SiO2, 2SiO2.3Al2O3,
MgO.2SiO2 ...)
• Một vài kim loại- Pt &Mo
• Do mối liên kết bền vững, VLCL cứng, hệ số
giản nở nhiệt thấp và gần như không tan trong
thủy tinh nóng chảy ở nhiệt độ cao
• Hình dạng và kích thước: rất nhiều loại
(http://www.sormas.com.tr/ing/standart_bricks/rectangular.htm)
15
Chi phí gạch chịu lửa
Gạch chịu lửa Giá/1 đv thể tích
Fused cast AZS 100-200
Fused alumina 100-160
Zircon 50-300
Sillimanite 25-50
Chromic oxide 800
Dense stannic oxide 4000
Superduty silica 5-10
Basic bricks 20
Insulating bricks 5-10
16
Bố trí gạch chịu lửa
• Thành lò: Fused cast AZS (Al2O3-ZrO2-SiO2) –
độ chống mài mòn cao, fused cast - alumina ở khu
vực làm việc
• Kênh dẫn thủy tinh: Fused cast AZS, alumina,
zircon, sillimanite.
• Cổ: gạch chịu lửa chất lượng cao hơn
• Đáy lò:AZS (75 or 120 mm)trên zircon,
sillimanite; độ cách nhiệt cao
• Vòm lò:SiO2 (siêu bền). Chịu nhiệt độ cao mà
không chảy. Chống ăn mòn kiềm và tương thích
với thủy tinh (>16000C). 17
Bố trí gạch chịu lửa
Chromic oxide
19
Vòm lò
• Hầu hết trường hợp sử dụng silica siêu bền (superduty
silica)
– Rẻ tiền
– Tương thích với khối nóng chảy
– Độ bền nén cao
– Khả năng chống ăn mòn tương đối cao với khí lò
– Tạo ra lượng pha lỏng nhỏ ở T cao do độ nhớt cao
– Sự nóng chảy không xảy ra cho đến gần đường lỏng
Lạnh (co)
Vòm lò chịu
ứng suất
Nóng (giản nở) nén rất cao
20
21
Sản xuất VLCL silica
• quartz (cát) dạng bột rất mịn → trộn với chất kết dính
và chất khoáng hóa → tạo hình bằng phương pháp ép
→ nung kết khối ở nhiệt độ cao
• Quá trình nung tạo ra:
– Liên kết giữa các hạt
– Biến đổi silica thành tridimyte và cristobalite
• Vấn đề:
– Cần pha lỏng để kết khối
– Cần tránh sự xuất hiện pha lỏng để duy trì cường độ
• Giải pháp:
– bổ sung CaO vào SiO2
– Tránh bổ sung cũng như tiếp xúc với Al2O3 and Na2O
22
Giản đồ pha Na2O-SiO2 & Al2O3-SiO2
Pha lỏng ở vòm lò có thể
chứa Na2O hoặc mất tùy
thộc nồng độ NaOH trong
không khí (60-200ppm)
cao hay thấp
24
Sự giản nở nhiệt của silica
−tridimite −cristobalite
2,32 2,33
25
Ảnh hưởng của sự giản nở nhiệt
• ảnh hưởng đến tiến trình gia nhiệt lò nấu thủy tinh: tốc độ
chậm, ngay cả ở nhiệt độ thấp
• Phải duy trì nhiệt độ đồng đều trên toàn bộ cấu trúc để
tránh nứt vỡ
• Đặc biệt ở nhiệt độ thấp, cần truyền nhiệt theo kiểu đối lưu
bằng cách sử dụng quạt thổi tốc độ cao, lưu lượng lớn
Bố trí
đầu đốt
26
Vật liệu chịu lửa AZS
• Tạo hình bằng cách nấu chảy phối liệu rồi đổ vào
khuôn tạo hình → fused-cast (or fusion cast)
refractory
• Thành phần: alumina (Al2O3), zirconia (ZrO2),
silica (SiO2)
• Vi cấu trúc là tinh thể Al2O3 và ZrO2 phân bố
trong khung thủy tinh silica
• Lưu ý: ZrO2 chuyển pha ở ~11000 C (monoclinic
→ tetragonal) với sự biến đổi lớn về cấu trúc và
tính chất → là vấn đề lớn nếu ở dạng tinh khiết
27
Vật liệu chịu lửa AZS
30